intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

92
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các NHTM Việt Nam. Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các NHTM Việt Nam. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT cho các NHTM Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------o0o----- NGUYỄN VĂN NHẬT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. Hồ Chí Minh, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------o0o----- NGUYỄN VĂN NHẬT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ (BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG) Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9 34 02 01 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG THỊ THANH HẰNG TP. Hồ Chí Minh, năm 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Văn Nhật Ngày tháng năm sinh: 15/04/1977 Nơi sinh: Nghệ An Cơ quan công tác: Trường ĐH. Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Là nghiên cứu sinh khóa XXI, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Đề tài luận án: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng: Mã số: 9 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Hằng Tôi xin cam đoan: Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Nhật
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để tôi thực hiện luận án này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Tôi xin chân thành tri ân người hướng khoa học PGS.TS Hoàng Thị Thanh Hằng đã giúp tôi hình thành ý tưởng nghiên cứu và dìu dắt tôi từng giai đoạn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận án về đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, đồng nghiệp luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận án. Tôi chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Nhật
  5. i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .......................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ............................................................................ v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................. vii Chương 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3 1.5. Đóng góp mới của luận án .............................................................................................. 4 1.5.1.Những đóng góp mới về mặt lý luận .............................................................................. 4 1.5.2.Những đóng góp mới về mặt thực tiễn ........................................................................... 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 5 1.7. Kết cấu của luận án......................................................................................................... 6 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................. 7 2.1. Cơ sở lý thuyết về công nghiệp hỗ trợ ........................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ ................................................................................... 7 2.1.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp hỗ trợ ....................................................................... 8 2.1.3. Phân loại công nghiệp hỗ trợ ......................................................................................... 9 2.2. Cơ sở lý thuyết về chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại .................................................................................................................. 10 2.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại ...................................................................................... 10 2.2.2. Chỉ tiêu chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các NHTM .......... 13 2.2.3. Một số nội dung chủ yếu đảm bảo chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại ngân hàng thương mại ................................................................................................. 17 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại ..................................................................................................... 18 2.2.5. Kinh nghiệm nước ngoài về nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .... 24 2.3. Tổng quan nghiên cứu .................................................................................................. 30 2.3.1. Các nghiên cứu về ngành Công nghiệp hỗ trợ ............................................................. 30
  6. ii 2.3.2. Các nghiên cứu về chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại ...................................................................................... 38 2.3.3. Các nghiên cứu về tín dụng ngân hàng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ ................ 46 2.3.4. Khoảng trống các nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án ................................ 51 Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 53 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 54 3.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................... 54 3.2. Quy trình nghiên cứu.................................................................................................... 58 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................................ 60 3.3.1. Dữ liệu sơ cấp .............................................................................................................. 60 3.3.2. Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................................. 60 3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 61 3.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................................. 61 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................................... 63 Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 68 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 69 4.1. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................................................................... 69 4.1.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ .................................. 69 4.1.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu đối với doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ .................................. 72 4.1.3. Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp CNHT ........... 73 4.1.4. Chỉ tiêu tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với ngành CNHT ...................... 75 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................ 76 4.2.1. Đánh giá điểm trung bình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................ 76 4.2.2. Kết quả sàng lọc phiếu điều tra .................................................................................... 88 4.2.3. Kết quả phân tích mẫu điều tra .................................................................................... 88 4.2.4. Kết quả phân tích độ tin cậy và giá trị của thang đo.................................................... 90 4.2.5. Kết quả hồi qui tuyến tính............................................................................................ 96 4.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................................................... 99
  7. iii 4.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................... 99 4.3.2. Những hạn chế ........................................................................................................... 102 4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................... 103 Kết luận chương 4 .............................................................................................................. 113 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP......................................................................... 109 5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 109 5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................................................................... 110 5.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng cho phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ............... 110 5.2.2. Giải pháp về quy trình tín dụng ................................................................................. 111 5.2.3. Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng ............................................ 111 5.2.4 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính Khách hàng doanh nghiệp CNHT ................. 113 5.2.5. Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp hỗ trợ hiệu quả ............ 114 5.3. Kiến nghị ....................................................................................................................... 115 5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ..................................................................................... 115 5.3.2. Kiến nghị đối với Các Bộ/ Ngành có liên quan ......................................................... 115 Kết luận chương 5 .............................................................................................................. 126 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 119 BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................... i TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... ii PHỤ LỤC 01 Dàn bài phỏng vấn chuyên gia ....................................................................... xiv PHỤ LỤC 02 Danh sách các chuyên gia được phỏng vấn .................................................... xx PHỤ LỤC 03 Chi tiết kết quả phỏng vấn chuyên gia ........................................................... xxi PHỤ LỤC 04 Danh sách các NHTM thực hiện khảo sát ...................................................... xli PHỤ LỤC 05 Phiếu khảo sát ............................................................................................... xliv PHỤ LỤC 06 Kết quả chính thức ............................................................................................. l PHỤ LỤC 07 Một số chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ ................................ lxv PHỤ LỤC 08 Tóm lược về phá triển ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam ........................ lxvi PHỤ LỤC 09 Chỉ số sản xuất công nghiệp ........................................................................ lxxii
  8. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ Tiếng Việt CNHT Công nghiệp hỗ trợ CSTD Chính sách tín dụng CLTD Chất lượng tín dụng CSPT Chính sách phát triển CLKN Cụm liên kết ngành DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DN Doanh nghiệp DPRR Dự phòng rủi ro NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NLTC Năng lực tài chính NĐ-CP Nghị định – Chính phủ PAKD Phương án kinh doanh KH Khách hàng KHCN Khoa học Công nghệ KNQL Kinh nghiệm quản lý VN Việt Nam UBGSTCQG Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia TMCP Thương mại cổ phần TTKH Thông tin khách hàng TĐĐQG Tập đoàn đa quốc gia QTTD Quy trình tín dụng QLRR Quản lý rủi ro QĐ-TTg Quyết định Thủ tướng RRTD Rủi ro tín dụng
  9. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt Asia Commercial Joint Stock ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Bank - ACB An Binh Commercial Joint Stock ABB Ngân hàng TMCP An Bình Bank Joint Stock Commercial Bank for BIDV Investment and Development of Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Vietnam BAC A Commercial Joint Stock Bac A Bank Ngân hàng TMCP Bắc Á Bank Nam A Commercial Joint Stock Nam A Bank Ngân hàng TMCP Nam Á Bank The Maritime Commercial Joint MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Stock Bank Military Commercial Joint Stock MB Ngân hàng TMCP Quân đội Bank Kien Long Commercial Joint KLB Ngân hàng TMCP Kiên Long Stock Bank Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng TMCP Ngoại thương Vietcombank Foreign Trade of Vietnam Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Bank of Industry and Trade Nam Viet A Commercial Joint Stock VietA Bank Ngân hàng TMCP Việt Á Bank DONG A Commercial Joint EAB Ngân hàng TMCP Đông Á Stock Bank Viet nam Export Import Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Commercial Joint Stock Việt Nam
  10. vi Viet Nam Technological and TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Commercial Joint Stock Bank Southeast Asia Commercial Joint Seabank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Stock Bank Sai Gon Commercial Joint Stock SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Bank Saigon Bank for Industry & SGB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Trade thương Saigon-Hanoi Commercial Joint SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Stock Bank Orient Commercial Joint Stock OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông Bank FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
  11. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ❖ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại nợ của các TCTD thể hiện trên CIC ..................................................... 15 Bảng 3.1: Tổng hợp các biến của mô hình ............................................................................ 56 Bảng 3.2: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu của luận án ................................................. 57 Bảng 4.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với ngành CNHT giai đoạn 2011-2020 ............ 69 Bảng 4.2. Tỷ lệ nợ xấu đối với doanh nghiệp CNHT giai đoạn 2011-2020 ......................... 72 Bảng 4.3. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về CSTD của ngân hàng ........................ 76 Bảng 4.4. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Quy trình tín dụng của ngân hàng .... 78 Bảng 4.5. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Năng lực quản lý RRTD của NH ...... 78 Bảng 4.6. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Hệ thống thông tin KH của NH ........ 79 Bảng 4.7. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Đổi mới, ứng dụng Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp CNHT ............................................................................................... 80 Bảng 4.8. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Kinh nghiệm và năng lực quản lý điều hành của khách hàng của doanh nghiệp CNHT ..................................................................... 81 Bảng 4.9. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Năng lực tài chính Khách hàng ........ 82 Bảng 4.10. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Phương án kinh doanh KH ............. 83 Bảng 4.11. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Chính sách phát triển CNHT .......... 84 Bảng 4.12. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về DN tham gia cụm liên kết ngành .... 86 Bảng 4.13. Điểm trung bình các thang đo đánh giá về Doanh nghiệp CNHT tham gia mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia .................................................................................................... 87 Bảng 4.14. Kết quả sàng lọc phiếu điều tra ........................................................................... 88 Bảng 4.15. Kết quả phân tích mẫu điều tra ........................................................................... 89 Bảng 4.16: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................ 91 Bảng 4.17: Kết quả ma trận xoay nhân tố ............................................................................. 91 Bảng 4.18: Các nhân tố được rút ra từ phương pháp phân tích nhân tố ............................... 93
  12. viii Bảng 4.19: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập ......................................................... 97 Bảng 4.20: Bảng thống kê kết quả hồi qui ............................................................................ 97 ❖ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD tại các NHTM ở Indonesia …….. 44 Sơ đồ 2.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD tại Agribank Việt Nam ................... 46 Sơ đồ 3.1. Mô hình nghiên cứu của luận án .......................................................................... 58 Sơ đồ 3.2. Quy trình nghiên cứu của luận án ........................................................................ 59 Sơ đồ 3.3. Quy trình nghiên cứu định tính ............................................................................ 61 ❖ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD đối với doanh nghiệp CNHT giai đoạn 2011- 2020........................................................................................................................................ 74 Biểu đồ 4.2. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với ngành CNHT giai đoạn 2011 – 2020........................................................................................................................................ 75
  13. 1 Chương 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong nhiều năm gần đây, lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ (CNHT) là một trong những lĩnh vực kinh tế được Nhà nước quan tâm và đề ra giải pháp thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp ngành CNHT, đặc biệt trong đó có những giải pháp về tài chính khuyến khích phát triển CNHT. Bản thân ngành ngân hàng cũng đã có những chính sách hỗ trợ vốn cho CNHT với mức lãi suất ưu đãi. Có thể điểm qua một số chính sách có liên quan như sau: - Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg của Chính phủ ban hành về chính sách phát triển một số ngành CNHT. - Quyết định 254/QĐ-TTg Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015. - Đặc biệt, tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP về phát triển CNHT, ghi rõ các nhóm chính sách tín dụng để hỗ trợ phát triển CNHT là: + Dự án sản xuất các sản phẩm CNHT thuộc danh mục ưu tiên phát triển được vay với lãi suất tín dụng đầu tư từ nguồn tín dụng đầu tư của Nhà nước (qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam); + Được vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng (TCTD) với mức lãi suất theo trần lãi suất cho vay theo quy định của NHNN; + Doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất các sản phẩm CNHT thuộc Danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển được vay tối đa 70% vốn đầu tư tại các TCTD trên cơ sở bảo lãnh của các tổ chức bảo lãnh tín dụng. - Thông tư 01/2016/TT-NHNN hướng dẫn chính sách cho vay phát triển CNHT theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP. - Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 phê duyệt Chương trình phát triển CNHT giai đoạn 2016 – 2025. - Quyết định 1058/QĐ-TTg năm 2017 về Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 – 2020. - Thông tư số 01/2020/TT-NHNN Quy định về việc TCTD, chi nhánh NHNNg cơ
  14. 2 cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do đại dịch Covid-19. Mặc dù có chủ trương, chính sách ưu tiên khi cấp tín dụng đối với lĩnh vực CNHT, dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực CNHT vẫn chưa cao và tăng trưởng chậm, thậm chí trong năm 2020 còn có xu hướng giảm. Điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó, nguyên nhân chính là việc đảm bảo an toàn tín dụng của NHTM. Bởi lẽ, hoạt động cấp tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng rất quan trọng, đóng vai trò chủ lực cho sự phát triển của các doanh nghiệp, hộ gia đình và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Trong nhiều năm gần đây, ngành ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với sự khủng hoảng lớn sau một thời gian bùng nổ về tín dụng ở giai đoạn 2007 - 2010 và đặc biệt là đại dịch Covid-19 từ cuối năm 2019 đã làm cho lợi nhuận từ tín dụng có xu hướng giảm do áp lực nợ xấu gia tăng, kéo theo gia tăng chi phí dự phòng đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải tìm kiếm giải pháp để tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng, gia tăng lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro. Đứng trên góc độ ngân hàng, hoạt động tín dụng có chất lượng là phải đảm bảo an toàn vốn, gia tăng lợi nhuận, giảm nợ xấu, thúc đẩy khách hàng sửa dụng vốn vay hiệu quả… Qua đó nâng cao khả năng tồn tại, cạnh tranh và phát triển của mỗi NHTM trên thị trường. Bên cạnh đó cũng góp phần để Nhà nước điều hành hiệu quả nền kinh tế vĩ mô. Như vậy, bài toán đặt ra ở đây là ngành ngân hàng, mà cụ thể là các NHTM cần có những giải pháp gì để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ. Qua lược khảo các nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy có nhiều nghiên cứu riêng về quản trị cho phát triển ngành CNHT, có nhiều nghiên cứu về chất lượng tín dụng cho doanh nghiệp nói chung mà chưa tìm thấy nghiên cứu nào nói về “Chất lượng tín dụng của NHTM đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ”. Xuất phát từ tính thiết yếu về đảm bảo chất lượng tín dụng khi cho vay đối với các doanh nghiệp CNHT nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” cho luận án tiến sĩ của mình.
  15. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. • Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lĩnh vực CNHT và chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT của NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam. - Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT cho các NHTM Việt Nam. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Để thực hiện được các mục tiêu đã nêu ở mục 1.2, tác giả xây dựng nhóm các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Có những chỉ tiêu nào để đánh giá chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM? - Thực trạng chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam thời gian qua như thế nào? - Có những nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam? - Để nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam cần có những giải pháp nào? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận án là Chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các NHTM Việt Nam.
  16. 4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ▪ Phạm vi nội dung: Chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các NHTM Việt Nam. ▪ Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp: Giai đoạn 2011 - 2020 Dữ liệu sơ cấp: Giai đoạn 2019 - 2020 ▪ Phạm vi không gian: Theo báo cáo của NHNN năm 2020, Việt Nam có 4 NHTM Nhà nước và 28 NHTM và các NHTM này đã và đang thực hiện cho vay vốn đối với các doanh nghiệp CNHT (Ngân hàng nhà nước 2011-2020), [45]. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả lựa chọn 20 NHTM (Phụ lục 4) để thực hiện nghiên cứu và thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp trong giai đoạn 2011-2020 để phù hợp với tính thuận tiện và giới hạn về năng lực của chính tác giả. 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1.5.1. Những đóng góp mới về mặt lý luận Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về CNHT, cụ thể như: Khái niệm về CNHT; Đặc điểm của ngành CNHT; Phân loại CNHT; Nguồn vốn phát triển ngành CNHT. Các nội dung này cung cấp cho người đọc nắm rõ hơn về ngành CNHT và có phân biệt rõ nét hơn về ngành CNHT so với các ngành Công nghiệp khác. Bên cạnh đó, luận án hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng tín dụng của ngân hàng và chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT của các NHTM, cụ thể như: quan điểm về chất lượng tín dụng, chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT, chỉ tiêu chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT, đảm bảo chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM. Kết quả nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định vào việc hoàn thiện khung lý thuyết về chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT của các NHTM Việt Nam. 1.5.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn Luận án đã nêu các kinh nghiệm nước ngoài về nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM và nêu ra bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam.
  17. 5 Luận án sẽ tiến hành phân tích và đánh giá được thực trạng chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT của 20 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2020. Qua đó kết quả đánh giá sẽ cho thấy một thực trạng khá toàn diện về chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Qua kiểm định mô hình nghiên cứu với các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT của các NHTM Việt Nam sẽ phản ánh độ tin cậy cũng như bổ sung và phát triển về mặt phương pháp luận trong đánh giá chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT và đề xuất các giải pháp khả thi cho các NHTM Việt Nam trong thời đại công nghiệp 4.0. Sử dụng dữ liệu thứ cấp để phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam. Kết quả cho thấy tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD đối với ngành CNHT cũng có xu hướng tăng trong giai đoạn 2011-2020, đặc biệt là năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch toàn cầu Covid -19. Thời gian qua, số lượng doanh nghiệp CNHT có sự giảm sút do các doanh nghiệp CNHT chấm dứt hoạt động và do ảnh hưởng của Covid -19, do đó thị phần doanh nghiệp CNHT vay vốn tại NHTM có xu hướng giảm xuống. Dựa vào dữ liệu sơ cấp cho thấy chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam chịu tác động của các nhân tố từ phía Ngân hàng, phía doanh nghiệp CNHT và các chính sách phát triển CNHT và mức độ tác động của các nhân tố được thể hiện thông qua mô hình hồi quy như sau: Chất lượng tín dụng = 0,026 *Quản lý rủi ro + 0,116 *Chính sách phát triển + 0,136 *Chính sách tín dụng + 0,143 *Năng lực tài chính + 0,189 *Phương án kinh doanh + 0,223 *Qui trình tín dụng. Luận án đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM Việt Nam. Cụ thể như: Giải pháp về chính sách tín dụng cho phát triển ngành CNHT; Giải pháp về quy trình tín dụng; Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng; Giải pháp nâng cao năng lực tài chính Khách hàng doanh nghiệp CNHT; Giải pháp xây dựng chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ hiệu quả. 1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận án kết hợp các phương pháp nghiên cứu, bao gồm: - Phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống: Đây là phương pháp cơ bản và quan trọng được sử dụng phổ biến trong hầu hết các nghiên cứu xây dựng các đề tài nghiên cứu. Áp dụng trong luận án để nghiên cứu về thực trạng chất lượng tín dụng đối
  18. 6 với ngành CNHT tại NHTM; giúp đánh giá, phân tích những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân. - Phương pháp điều tra khảo sát: Việc điều tra, khảo sát thực tế giúp tác giả kiểm tra chỉnh lý và bổ sung dữ liệu, đối chiếu và lên danh mục cụ thể từng đối tượng nghiên cứu; đánh giá mức độ tác động các nhóm yếu tố từ ngân hàng, từ khách hàng và nhóm yếu tố khác ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại ngân hàng thông qua phần mềm SPSS 25 khi sử dụng dữ liệu khảo sát 600 cán bộ, nhân viên đang làm việc tại 20 NHTM (Phụ lục 04). - Phương pháp thống kê: Là phương pháp luôn được sử dụng trong quá trình nghiên cứu những vấn đề định lượng, giúp xem xét mối quan hệ chặt chẽ về mặt định tính của các hiện tượng và quá trình; đối chiếu so sánh biến động về tốc độ tăng trưởng tín dụng, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ thu nhập từ lãi. - Phương pháp so sánh: Phương pháp này để so sánh chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT tại các NHTM trong giai đoạn 2011-2020. - Phương pháp phân tích các chỉ số: Tác giả sử dụng các chỉ số để đánh giá chất lượng tín dụng đối với ngành CNHT theo các chỉ tiêu đã nêu ra. - Phương pháp chuyên gia: Ngoài các phương pháp được đề cập ở trên, phương pháp chuyên gia cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Chất lượng tín dụng là một nội dung tổng hợp nhiều chỉ tiêu khác có liên quan. Do vậy, muốn đảm bảo các đánh giá tổng hợp các điều kiện liên quan đến chất lượng tín dụng đòi hỏi cần có sự tham gia của các chuyên gia có am hiểu về ngành tài chính – ngân hàng và các nhà lãnh đạo doanh nghiệp CNHT. (Phụ lục 02 và Phụ lục 03). 1.7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Nội dung của luận án được trình bày trong 5 chương chính và kèm theo Danh mục các tài liệu tham khảo, Danh mục các phụ lục, Danh mục các bài báo khoa học. Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và giải pháp
  19. 7 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 2.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ Cụm từ “Supporting Industry” (công nghiệp hỗ trợ) được trình bày lần đầu tiên trong “Sách trắng về Hợp tác kinh tế năm 1985” của Bộ công thương Nhật Bản - MITI (hiện tại là Bộ Kinh tế, Công nghiệp và Thương mại, METI). Trong tài liệu này, “CNHT được dùng để chỉ các doanh nghiệp có đóng góp cho việc phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp ở các nước Châu Á, hay các công ty sản xuất linh phụ kiện. Năm 1987, MITI tiếp tục giới thiệu về thuật ngữ này với định nghĩa chính thức là các ngành cung cấp những gì cần thiết như nguyên vật liệu thô, linh phụ kiện và hàng hoá, cho các ngành công nghiệp lắp ráp . (MITI, ” 1985) [94]. Ở Việt Nam, từ năm 2007 trong “Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành CNHT Việt Nam đến 2010, tầm nhìn đến 2020” do Bộ Công thương soạn thảo, CNHT được định nghĩa “là hệ thống các nhà sản xuất (sản phẩm) và công nghệ sản xuất có khả năng tích hợp theo chiều ngang, cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng… cho khâu lắp ráp cuối” cùng. CNHT được phân chia thành hai mảng chính: “mảng phần cứng liên quan đến sản xuất và mảng phần mềm là hệ thống dịch vụ Công nghiệp và” marketing. Những nhóm “ ngành đã được Chính phủ chỉ định ưu tiên phát triển CNHT và được hoạch định kế hoạch phát triển cụ thể, đó” là: Điện tử, cơ khí chế tạo, ô tô, dệt may, da giày. (Bộ Công Nghiệp, 2007b), [1]. Trần Văn Thọ (2011) “đưa ra khái niệm CNHT là toàn bộ những sản phẩm công nghiệp có vai trò hỗ trợ cho việc sản xuất các thành phẩm chính. Cụ thể là những linh kiện, phụ liệu, phụ tùng, sản phẩm bao bì, nguyên liệu để sơn, nhuộm…Và cũng có thể bao gồm cả những sản phẩm trung gian, những nguyên liệu sơ chế. Nếu kể các sản phẩm tương tự thì phạm vi sẽ rất rộng nhưng nếu thêm một đặc tính nữa sẽ thấy phạm vi rõ ràng hơn: Sản phẩm CNHT thường được sản xuất với quy mô nhỏ, thực hiện bởi các DNNVV” ngành này. (Trần Văn Thọ, 2011) [61]. Đến năm 2011, Việt Nam mới có khái niệm chính thức về CNHT, khái niệm này được nêu trong Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ban hành ngày 24/02/2011 của Thủ tướng
  20. 8 Chính Phủ, cụ thể như sau: “CNHT là các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ tùng, linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh từ tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng”. (Chính phủ, 2011) [6]. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả sử dụng khái niệm về CNHT theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ban hành ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính Phủ: “Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng”. 2.1.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp hỗ trợ - Sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ là tất yếu trong quá trình phân công lao động xã hội. Theo nghiên cứu của Ohno K (2007), tại các nước phát triển, khi quy mô sản xuất ” cũng như sự phức tạp hóa của sản phẩm xã hội đạt đến một mức độ nhất định, quá trình phân loại các hoạt động lắp ráp và sản xuất linh kiện thành những công đoạn độc lập sẽ hình thành, chuyên môn hóa sẽ xuất hiện. Quá trình này là tất yếu và gắn liền với sự thay đổi trong phân công lao động theo hướng chuyên môn hóa này là sự ra đời của các ngành CNHT. Còn tại các nước đang phát triển, với sự đầu tư của các nước phát triển trong ngành Công nghiệp lắp ráp như ô tô, xe máy, điện, điện tử… sẽ kéo theo sự phát triển ngành CNHT . (Ohno K, 2007), [47] ” - CNHT là lĩnh vực công nghiệp đa dạng Ohno K (2007) cho rằng “Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, các sản phẩm sản xuất ra ngày càng tinh vi hơn, mỗi sản phẩm lại có vô số các chi tiết hợp thành. Một Doanh nghiệp dù lớn đến mức nào cũng không thể và không nên tự mình sản xuất khép kín một sản phẩm. Lợi thế cạnh tranh và quá trình chuyên môn hóa sản xuất không cho phép làm điều đó. Do vậy, để sản xuất một loại sản phẩm hoàn chỉnh cần sự tham gia của nhiều Doanh nghiệp, nhiều ngành khác nhau. Điều đó dẫn đến CNHT có phạm vi rất rộng, cả về mặt liên kết ngành hay địa lý”. (Ohno K, 2007), [47] - CNHT góp phần tạo nên “chuỗi giá trị” sản phẩm công nghiệp Theo Ohno K (2007). Các doanh nghiệp hỗ trợ có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau, sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp này là nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp khác. Cứ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2