Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn Basel II
lượt xem 15
download
Luận án gồm 3 chương với các nội dung cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại theo chuẩn Basel II; thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank theo chuẩn Basel II; giải pháp tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank theo chuẩn Basel II.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn Basel II
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG -----*----- QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM THEO CHUẨN BASEL II LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, 2021
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG -----*----- Nguyễn Thị Thu Hà QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM THEO CHUẨN BASEL II CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 6.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Đỗ Thị Kim Hảo 2. TS. Đoàn Thị Thanh Hương HÀ NỘI, 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Đề tài nghiên cứu này tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Thị Kim Hảo và TS. Đoàn Thị Thanh Hương. Tác giả Luận án tiến sỹ Nguyễn Thị Thu Hà i
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án ............................................................................ 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ......................................................................... 3 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 3 2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ...................................................................... 6 2.2.1. Những nghiên cứu về QTRRHĐ ......................................................................... 6 2.2.2. Những nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Agribank ............................................ 8 3. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................................... 10 4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.............................................................................. 11 4.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................ 11 4.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 11 4.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 12 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 12 5.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 12 5.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 12 6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 12 6.1. Cách tiếp cận ......................................................................................................... 12 6.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 14 6.2.1. Phương pháp khảo sát....................................................................................... 14 6.2.2. Phương pháp tổng hợp tài liệu ......................................................................... 16 6.2.3. Phương pháp thống kê ...................................................................................... 16 6.2.4. Các phương pháp tư duy khoa học .................................................................. 16 7. Những đóng góp mới của Luận án ......................................................................... 16 8. Kết cấu Luận án ....................................................................................................... 17
- iii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHUẨN BASEL II ................................................ 18 1.1. Rủi ro hoạt động và QTRRHĐ của NHTM ...................................................... 18 1.1.1. Rủi ro hoạt động của NHTM ............................................................................ 18 1.1.2. Quản trị rủi ro hoạt động của NHTM ............................................................. 23 1.2. Quản trị rủi ro hoạt động của NHTM theo chuẩn Basel II .............................. 26 1.2.1. Chính sách QTRRHĐ của NHTM theo chuẩn Basel II ................................. 26 1.2.2. Tổ chức quản trị rủi ro hoạt động của NHTM theo chuẩn Basel II ............. 34 1.2.3. Quy trình QTRRHĐ của NHTM theo chuẩn Basel II ................................... 37 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến QTRRHĐ của NHTM theo tiêu chuẩn Basel II .... 43 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động tại một số NHTM trong, ngoài nước và bài học kinh nghiệm đối với Agribank ................................................................. 48 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động ........................................................... 48 1.3.2. Bài học đối với Agribank .................................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 65 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ................................................................... 66 2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK VÀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK66 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Agribank ..................................................... 66 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank ....................................................................... 66 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank ............................ 68 2.1.4. Rủi ro hoạt động tại Agribank .................................................................................................... 70 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II .......................................................................................... 80 2.2.1. Thực trạng về chính sách quản trị rủi ro hoạt động của Agribank theo chuẩn Basel II............................................................................................................... 80 2.2.2. Thực trạng về tổ chức QTRRHĐ của Agribank ............................................ 87 2.2.3. Thực trạng về quy trình QTRRHĐ của Agribank ......................................... 92 2.2.4. Thực trạng về các công cụ QTRRHĐ của Agribank ..................................... 99
- iv 2.2.5. Thực trạng về năng lực và hoạt động đào tạo của cán bộ làm nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát, quản trị rủi ro và tuân thủ. .................................................... 102 2.2.6. Thực trạng về nguồn cơ sở dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động kiểm toán, giám sát trong QTRRHĐ. .................................................... 105 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ................................................................. 107 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 107 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................. 108 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ........................................................... 112 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 115 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ........................................................ 116 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK ............................................................................. 116 3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Agribank giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 ..................................................................................................................... 116 3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro hoạt động hướng đến đạt chuẩn Basel II ....... 117 3.1.3. Cơ hội và thách thức khi Agribank triển khai quản trị rủi ro theo chuẩn Basel II ........................................................................................................................ 118 3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK THEO CHUẨN BASEL II ........................................................................................ 121 3.2.1. Xây dựng lộ trình và tiến tới áp dụng đầy đủ các chính sách về QTRRHĐ theo chuẩn quốc tế và thực tiễn hoạt động tại Agribank ....................................... 121 3.2.2. Kiện toàn mô hình tổ chức quản trị rủi ro hoạt động .................................. 125 3.2.3. Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện quản trị rủi ro hoạt động theo chuẩn Basel II............................................................................................................. 131 3.2.4. Giảm thiểu chi phí trong triển khai QTRRHĐ ............................................ 136 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và công tác đào tạo về QTRRHĐ ... 136
- v 3.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý rủi ro hoạt động và sử dụng công nghệ hiện đại trong QTRRHĐ........................................................................................... 140 3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 141 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................... 141 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 141 3.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng ........................................................... 143 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 144 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 147
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2 ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu 3 AMA Phương pháp đo lường nâng cao 4 ATM Máy rút tiền tự động 5 BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 6 BĐH Ban điều hành 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 CTMND Giấy chứng minh thư nhân dân 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 HĐRR Hội đồng rủi ro 11 HĐTV Hội đồng thành viên 12 ICAAP Đánh giá mức đủ vốn nội bộ Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán Klynveld Peat Marwick 13 KPMG Goerdeler 14 KRI Chỉ số rủi ro trọng yếu 15 KTNB Kiểm toán nội bộ 16 KSNB Kiểm soát nội bộ 17 KVRR Khẩu vị rủi ro 18 LDC Sự kiện tổn thất 19 MSB Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam 20 NHB Ngân hàng Nông nghiệp Hàn Quốc 21 NHTM Ngân hàng thương mại 22 NHNN Ngân hàng Nhà nước 23 RCSA Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát 24 RRHĐ Rủi ro hoạt động
- vii 25 QLRRHĐ Quản lý rủi ro hoạt động 26 QTRRHĐ Quản trị rủi ro hoạt động 27 TCTD Tổ chức tín dụng 28 TMCP Thương mại cổ phần 29 Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam 30 VNBA Hiệp hội ngân hàng Việt Nam 31 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 32 VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 33 VP Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................13 Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các thành phần của RRHĐ ........................................19 Sơ đồ 1.2. Mô hình cơ bản tổ chức QTRRHĐ ..........................................................36 Sơ đồ 1.3. Quy trình thực hiện RCSA của Vietibank ..............................................53 Sơ đồ 1.4. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro của Land Bank ....................................58 Sơ đồ 1.5. Khung QTRRHĐ của Ngân hàng DBS, Singapore ................................ 61 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức và hoạt động của Agribank ..........................................67 Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát - Agribank .............89 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ đánh giá mức độ RRHĐ ................................................................ 39 Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức QTRRHĐ tại Vietinbank.................................................50 Hình 1.3: Công cụ QTRRHĐ tại Ngân hàng Nông nghiệp Hàn Quốc ...................59
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Nội dung và tiêu chí khảo sát. .......................................................................15 Bảng 1.1. Minh họa về một số tiêu chí đo lường mức độ RRHĐ chính ..................20 Bảng 1.2. Ba trụ cột trong Hiệp định vốn Basel II ...................................................27 Bảng 1.3. Chính sách trong QTRRHĐ ......................................................................30 Bảng 1.4. Kế hoạch kiểm soát RRHĐ cơ bản ...........................................................41 Bảng 1.5. Tuyên bố khẩu vị rủi ro tại Vietinbank ....................................................49 Bảng 1.6. Phân loại sự kiện RRHĐ theo nghiệp vụ tại Vietinbank ........................51 Bảng 1.7. Ví dụ về xếp loại mức độ RRHĐ trong việc thực hiện công cụ RCSA .53 Bảng 1.8. Các chỉ số rủi ro chính (KRI) ....................................................................54 Bảng 1.9. Danh mục báo cáo dấu hiệu rủi ro chính .................................................55 Bảng 1.10. Tính vốn chịu rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Karafarin ....................60 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank .......................................68 Bảng 2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank ..........................70 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các khoản nợ phải thu khó đòi do gian lận nội bộ được phê duyệt trích lập dự phòng rủi ro từ 2016-2020 ...................................................74 Bảng 2.4. Văn bản định chế của Agribank nhằm hạn chế rủi ro giai đoạn 2015 - 2020 ... 83 Bảng 2.5. Thống kê văn bản liên quan đến chính sách quản trị rủi ro tại Agribank cần sửa đổi/bổ sung/thay thế/ban hành mới liên quan đến QTRRHĐ tại Agribank .....................................................................................................................874 Bảng 2.6. Số lỗi vi phạm RRHĐ phân loại theo nghiệp vụ tại Agribank giai đoạn 2015-2020 ......................................................................................................................94 Bảng 3.1. Đề xuất chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận .........................126 Bảng 3.2. Biểu mẫu báo cáo KRI .............................................................................134
- x DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát về nguyên nhân gây ra RRHĐ đối với Agribank ..71 Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát về nguyên nhân RRHĐ do yếu tố bên ngoài ..........73 Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát về nguyên nhân RRHĐ do cán bộ ngân hàng ........78 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng của khuôn khổ pháp luật đối với công tác quản trị rủi ro hoạt động .......................................................................82 Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát về chính sách, quy trình hướng dẫn .......................87 Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát về tổ chức QTRRHĐ tại Agribank .........................91 Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát cơ chế chia sẻ thông tin về quản trị rủi ro, các vụ việc sai phạm trong hệ thống Agribank ....................................................................99 Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát về các công cụ QTRRHĐ của Agribank...............101 Biểu đồ 2.9. Kết quả khảo sát về năng lực của cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm soát, quản trị rủi ro, tuân thủ tại đơn vị ..................................................................103 Biểu đồ 2.10. Kết quả khảo sát cán bộ tham gia khóa đào tạo QTRRHĐ ...........104 Biểu đồ 2.11. Kết quả khảo sát về chất lượng và hạ tầng thông tin, dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, giám sát ở Agribank trong QTRRHĐ ................................126
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án Tính đa dạng và mối liên hệ giữa các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng ngày càng tăng và phức tạp hơn. Bên cạnh đó, việc nhiều NHTM đang tham gia sâu, rộng vào các nền kinh tế trên thế giới đã khiến khả năng kiểm soát rủi ro trở nên khó khăn (Greuning and Bratanovic, 2020). So với các loại rủi ro khác, RRHĐ có khả năng gây thiệt hại lớn hơn nhiều lần (Moosa, 2007). RRHĐ có thể tạo nên những thiệt hại lớn bởi tính đa dạng, liên kết cao, phạm vi không gian và thời gian của loại rủi ro này rất rộng lớn, không xác định trước (Marshall, 2001). RRHĐ đã nhận được sự quan tâm của nhiều ngân hàng sau một loạt sự cố và tổn thất nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến uy tín, tài sản có liên quan đến RRHĐ đã xảy ra trên thế giới như: Ngân hàng Barings, Allied Irish, Citibank và một số công ty khác. Ngân hàng Barings (thành lập năm 1762 ở Anh) đã bị phá sản vào năm 1995 do RRHĐ từ một giao dịch viên. Tháng 1/2021, một tòa án ở Mỹ đã phán quyết rằng bên nhận tiền do Ngân hàng Citibank (Mỹ) chuyển nhầm sẽ không phải hoàn trả số tiền khoảng 500 triệu USD và đã gây ra thiệt hại to lớn cho ngân hàng này. Tại Việt Nam, RRHĐ ngày càng xuất hiện nhiều hơn, số lượng vụ cướp ngân hàng gần đây gia tăng đột biến với mức độ nguy hiểm cao. Hơn nữa, dịch bệnh Covid-19 bùng phát trên toàn thế giới, gây hậu quả nặng nề, đã làm thay đổi kế hoạch kinh doanh liên tục của hầu hết NHTM trên thế giới. Dưới tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0, nguy cơ xảy ra RRHĐ ngày càng lớn, khó xác định. RRHĐ tiềm ẩn trong mỗi sản phẩm, dịch vụ và quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, khó dự đoán và gắn liền với văn hóa, đặc điểm của từng NHTM. Do đó, RRHĐ nếu xảy ra, có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của cả ngân hàng, khách hàng và toàn bộ nền kinh tế. Để nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh, vấn đề đặt ra cho ngành ngân hàng là kiểm soát, quản lý được các rủi ro gắn với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong đó có RRHĐ. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản trị được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ nâng cao uy tín, tạo
- 2 được niềm tin của khách hàng. Yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro trong từng hoạt động kinh doanh phải được quản trị, kiểm soát hiệu quả, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh và tăng lợi nhuận. Trong xu thế hội nhập quốc tế đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu quản trị nói chung và quản trị rủi ro nói riêng theo chuẩn mực quốc tế, đồng thời mở ra các cơ hội để ngành Ngân hàng có thể tiếp cận nhanh và gần hơn với các chuẩn mực đó (Đào Thị Thanh Tú, 2014). Nhận thức được tầm quan trọng của QTRRHĐ, ngành ngân hàng đã có nhiều chính sách, biện pháp thiết thực, kịp thời. NHNN đã xác định RRHĐ là rủi ro trọng yếu của NHTM, được quy định tại Khoản 13 Điều 3 của Thông tư 13 ngày 18/5/2018 của NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư 13). Ngoài ra, NHNN đã chỉ định mười NHTM thực hiện thí điểm triển khai Basel II, đưa ra lộ trình khuyến khích, tạo điều kiện cho các NHTM thực hiện. Nhiều NHTM đã đưa công tác QTRRHĐ vào chiến lược kinh doanh ngân hàng, đầu tư nguồn lực để xây dựng hệ thống quản trị loại hình rủi ro này. Là ngân hàng có quy mô lớn nhất Việt Nam, Agribank có hệ thống giao dịch rộng khắp, số lượng khách hàng lớn, sản phẩm dịch vụ đa dạng. Agribank đã sớm ý thức tăng cường biện pháp phòng ngừa trước khi rủi ro xảy ra để không ảnh hưởng đến lợi ích cũng như uy tín của ngân hàng, bao gồm thiết lập hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ, ban hành khung quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…Tuy nhiên, đối với QTRRHĐ, Agribank còn gặp một số hạn chế, chưa sử dụng các công cụ để đo lường RRHĐ, chưa ban hành đầy đủ quy định, quy trình, chiến lược, khẩu vị RRHĐ, hệ thống QTRRHĐ phân tán, chưa tập trung một đầu mối chuyên trách. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng chuẩn quốc tế, tuân thủ quy định của NHNN theo Thông tư 41 ngày 30/12/2016 Quy định tỉ lệ an toàn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư 41) và Thông tư 13 là triển khai thực hiện Basel II, trong đó có QTRRHĐ, việc nghiên cứu thực trạng RRHĐ, QTRRHĐ tại NHTM, khảo sát thực tiễn công tác QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn Basel II và đề xuất các giải pháp phù hợp là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ lý thuyết và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
- 3 hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn Basel II” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận án nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu quốc tế về quản trị rủi ro nói chung và QTRRHĐ nói riêng rất phong phú, đặc biệt sau sự ra đời của Hiệp ước Basel II. Ở Việt Nam, so với rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản thì QTRRHĐ gần đây đang được các nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu, đề cập đến trong một số hội thảo chuyên ngành và công trình nghiên cứu của các chuyên gia kinh tế. 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Sự quan tâm về quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng ngày càng tăng, đặc biệt từ cuối những năm 1990, sau một loạt sự cố và tổn thất nghiêm trọng đã dẫn đến việc ban hành các tiêu chuẩn về vốn cho RRHĐ theo công trình nghiên cứu “Basel II: International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards: a Revised Framework” (BIS, 2004). Tầm quan trọng của QTRRHĐ trong ngân hàng được khẳng định qua các nghiên cứu lý thuyết tại bài báo “Sailing through the sea of standard” của Powell (2004). Trong một tổ chức tài chính nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, khái niệm về RRHĐ đã được phát triển trong thời gian dài với xuất phát điểm từ các nghiên cứu của những nhà khoa học lớn trên thế giới. Theo F. Hasanali (2002) tại công trình nghiên cứu “Critical success factors of knowledge management”, RRHĐ liên quan đến quá trình thiết lập quy trình, không phải đơn thuần là quản lý sự vụ trong quá trình hoạt động. RRHĐ là loại rủi ro khác biệt so với các loại hình rủi ro khác, chẳng hạn như: rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường được xem là rủi ro tài chính trong khi RRHĐ là rủi ro phi tài chính. Theo R.M. Cooke (2004) tại bài báo “Expert judgement elicitation for risk assessments of critical infrastructures”, RRHĐ được định nghĩa là những rủi ro liên quan đến những tổn thất mà nguyên nhân là do tổ chức tín dụng hoạt động thiếu hiệu quả. Trong bài báo “Money laundering control and suppression of financing of terrorism: Some thoughts on the impact of customer due diligence measures on financial exclusion” của De Koker (2006), RRHĐ khó xác định hoặc dự
- 4 đoán trước những dấu hiệu của nó vì loại rủi ro này không định lượng được bằng chỉ số tài chính cụ thể như rủi ro tín dụng hay rủi ro thị trường. Việc định lượng loại hình rủi ro này dựa trên cơ sở dữ liệu lớn, phức tạp là nhận định tại bài báo “The Pitfalls of Gathering Operational Risk Data A Tightrope Without a Net” (Muzzy, 2003) và phải khái quát hóa được hành vi của con người tại bài báo “The dual imperatives of action research” (McKay và Marshall, 2001). Tính chất tiềm ẩn của RRHĐ là điều gây khó khăn cho công tác triển khai quản lý rủi ro do không dự đoán trước được. Ủy ban Basel đã nhấn mạnh trong Basel II về vấn đề RRHĐ và QTRRHĐ của các NHTM, bên cạnh hai loại rủi ro truyền thống là rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường. Theo quy định của Ủy ban Basel II, RRHĐ trong ngân hàng được định nghĩa là rủi ro xảy ra tổn thất do thiếu hoặc do lỗi của quy trình nội bộ, cán bộ ngân hàng, hệ thống hoặc do các sự kiện bên ngoài. RRHĐ xảy ra không chỉ gây hậu quả lớn cho ngân hàng về mặt tài chính mà còn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân hàng theo kết luận tại bài báo “Operational risk: A survey” (Moosa, 2007) và công trình nghiên cứu “Financial Sector Integration and Information Spillovers: Effects of Operational Risk Events on U.S. Banks and Insurers” (Cummins, J. David và Wei, 2007). Tổn thất về uy tín xảy ra khó đo lường hơn nhiều so với chính RRHĐ và mức độ nghiêm trọng cũng khó lường. RRHĐ có khả năng gây thiệt hại lớn hơn nhiều lần so với rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường là nhận định tại bài báo “Operational risk: A survey” (Moosa, 2007). Nguyên nhân có thể gây ra RRHĐ có thể đến từ bên trong như cán bộ ngân hàng (nhân viên gian lận, cố ý làm sai, NHTM mất hoặc thiếu nhân lực chủ chốt); quy trình (văn bản hợp đồng không đầy đủ, thiếu hướng dẫn; việc tuân thủ nội bộ và bên ngoài kém; sản phẩm quá phức tạp), hệ thống (đầu tư công nghệ không phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành hệ thống, lỗ hổng an ninh hệ thống) hoặc các yếu tố bên ngoài (các hành vi tội phạm, việc sử dụng nguồn lực bên ngoài không hợp lý, thiên tai…). Vì vậy, từ các nguyên nhân và ảnh hưởng của RRHĐ, NHTM phải thiết lập kế hoạch ngăn ngừa, giảm thiểu RRHĐ. Các sự kiện RRHĐ cần được phân tích kỹ lưỡng nguyên nhân và ảnh hưởng, cũng như các tổn thất và đưa vào cơ sở dữ liệu của NHTM làm cơ sở cho việc QTRRHĐ trong tương lai.
- 5 Về quan điểm quản trị rủi ro tại công trình nghiên cứu “Basel II: International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards: a Revised Framework” (BIS, 2004), quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một TCTD và là yêu cầu bắt buộc để các TCTD có thể đạt được các mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại, sự minh bạch về tài chính. Chúng ta có thể hiểu QTRRHĐ là quá trình TCTD tiến hành các hoạt động tác động đến RRHĐ, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý RRHĐ để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra, kiểm soát RRHĐ nhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra. Theo các nghiên cứu của Grabowski, M. and Roberts (1999); Hasanali (2002), Galorath (2006) đều cho rằng cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro và phương pháp đo lường rủi ro là các nhân tố quan trọng trong hệ thống QTRR. Ủy ban Basel (2003) về giám sát ngân hàng tại công trình nghiên cứu “Sound Practices for the Management and Supervision of Operational Risk” cũng đã tổng kết 4 vấn đề chính bao hàm 11 nguyên tắc vàng trong QTRRHĐ và khuyến nghị các ngân hàng cần thực hiện. Theo đó, nội dung QTRRHĐ tập trung vào khung QTRRHĐ và quy trình QTRRHĐ. Nội dung các nghiên cứu trên chủ yếu tập trung vào cơ cấu tổ chức thuộc khung QTRRHĐ và các phương pháp đo lường QTRRHĐ. Theo Fernánde Laviada và các cộng sự (2005) tại công trình nghiên cứu “Operational Risk Management Under Basel II: The Case of the Spanish Financial Services”, mặc dù RRHĐ cho đến nay không còn là khái niệm mới nhưng việc thực hiện quản lý và đánh giá về công tác quản trị rủi ro vẫn chưa đúng “tầm” dù HĐQT của phần lớn các tổ chức tín dụng nhận thức được rằng việc kiểm soát và quản lý của nó đã trở nên quan trọng hơn đối với các tổ chức tài chính để duy trì tính cạnh tranh. Một tầm nhìn mới cho QTRRHĐ nổi lên do các yêu cầu quản lý của Basel II, Hiệp định vốn gần nhất được Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng chấp thuận năm 2004, bao gồm khoản vốn quy định cho RRHĐ. Hiệp định đưa ra các phương pháp khác nhau để quản lý theo định hướng khác nhau nhằm định lượng vốn. Về mặt lý thuyết, phương pháp đo lường RRHĐ càng phức tạp, yêu cầu vốn cho RRHĐ càng thấp theo
- 6 bài báo “Measuring and managing operational risk in the financial sector: An integrated framework” (Chapelle và các cộng sự, 2005). 2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 2.2.1. Những nghiên cứu về QTRRHĐ Theo quy định của Ủy ban Basel II, RRHĐ được xác định trên các nguyên nhân gây ra rủi ro, vì vậy quản trị RRHĐ chính là việc quản lý nhằm kiểm soát các nguyên nhân gây ra RRHĐ. Đối với hệ thống NHTM Việt Nam, đã có một số các nghiên cứu về hoạt động QTRRHĐ và giải pháp nâng cao hiệu quả RRHĐ tại các NHTM. Một số nghiên cứu tiêu biểu là: Luận án tiến sỹ “Hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Lê Thị Vân Khanh (2016) đã đưa ra khái niệm về Hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam; căn cứ trên khung lý thuyết và các tiêu chí đánh giá về Hệ thống Quản lý rủi ro nói chung và QLRRHĐ nói riêng của các nghiên cứu trước và Hiệp định Basel II. Luận án đã định nghĩa, luận giải và phân tích chi tiết các nhân tố trong hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM bao gồm (i) Quan điểm Lãnh đạo về QLRRHĐ của Ban lãnh đạo cấp cao; (ii) Cơ cấu tổ chức QLRRHĐ; (iii) Quá trình QLRRHĐ thông qua các công cụ QLRRHĐ; (iv) CNTT (v) Đào tạo QLRRĐ; (vi) Truyền thông QLRRHĐ. Luận án cũng làm rõ định nghĩa và tiêu chí đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới hiệu quả QLRRHĐ. Từ thực trạng của việc thực hiện các nhân tố kết hợp với kết quả khảo sát, tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam. Luận án nghiên cứu ở phạm vi QLRRHĐ chung của ngân hàng. Việc triển khai quản trị rủi ro nói chung và QTRRHĐ nói riêng theo Basel II không chỉ dừng lại ở việc tuân thủ yêu cầu của cơ quan chức năng mà đã thực sự trở thành nhu cầu tự thân của ngân hàng nhằm nâng cao năng lực quản trị nội tại, từng bước đáp ứng chuẩn mực quốc tế, sẵn sàng để hội nhập. Bên cạnh những lợi ích mang lại, không thể phủ nhận triển khai Basel II là một hành trình không có điểm dừng, buộc các ngân hàng phải đối mặt với nhiều thách thức, trở ngại và đòi hỏi những nỗ lực to lớn là nhận định tại Luận văn thạc sỹ “Giải pháp hoàn thiện công tác
- 7 Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB)” của Nguyễn Thị Minh Huệ (2016). Nghiên cứu “Quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB)” của Đặng Anh Tuấn và cộng sự (2018) đã thực hiện nhằm tìm hiểu mô hình quản trị rủi ro và các công cụ triển khai quản lý RRHĐ đã triển khai thành công trên thế giới và tại một số NHTM cổ phần như ACB, MSB từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và khuyến nghị cho các NHTM Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu “Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình” của nhóm tác giả Trịnh Quốc Trung và Phạm Thu Thủy (2016) đã đánh giá công tác quản trị rủi ro tác nghiệp theo Basel II trong trường hợp của NHTM cổ phần An Bình. Nhận thấy nhiều vụ gian lận nội bộ trong ngân hàng có quy mô lớn do chính những cán bộ ngân hàng thực hiện như làm giả giấy tờ, con dấu, chữ ký để rút tiền gửi khách hàng, thực hiện các giao dịch lừa đảo, làm giả thẻ tín dụng … gây những tổn thất lớn cho ngân hàng, bài báo “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại ngân hàng thương mại” của Trần Thị Minh Trang (2014) đã phân tích và cung cấp cách nhìn tổng quan về QTRRHĐ trong ngân hàng, cách tính chi phí vốn cho RRHĐ theo Basel II và cách thiết kế hệ thống QTRRHĐ trong NHTM theo thông lệ quốc tế tốt nhất để ngân hàng có cái nhìn tổng quan về công việc cần làm trong thời gian tới và phục vụ cho mục đích nghiên cứu, ban hành văn bản về RRHĐ trong cơ quan quản lý. Bài báo “Xây dựng hệ thống QTRRHĐ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh Tú (2014) cho rằng trong xu thế hội nhập quốc tế đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu quản trị nói chung và quản trị rủi ro nói riêng theo chuẩn mực quốc tế, đồng thời mở ra các cơ hội để ngành ngân hàng có thể tiếp cận nhanh và gần hơn với các chuẩn mực đó. Bài viết đã đưa ra 4 nguyên tắc về QTRRHĐ và 08 giải pháp nâng cao QTRRHĐ. Công trình nghiên cứu “Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” (Techcombank) của Nguyễn Thủy Hằng (2015) đã đề cập đến thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp của Techcombank giai đoạn 2011-2013, trong
- 8 đó chỉ ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro gồm cán bộ ngân hàng, hệ thống CNTT, tác động bên ngoài. Đồng thời, tác giả tập trung nghiên cứu về nhận thức của các cấp quản lý đối với vấn đề rủi ro, trong đó đối tượng nghiên cứu chủ yếu là Giám đốc các chi nhánh, là người có kinh nghiệm, nắm vững các nghiệp vụ, quy trình trong hệ thống. Từ đó, nhằm phát hiện những loại rủi ro thường xuyên xảy ra để đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro, hỗ trợ hệ thống hoạt động an toàn hơn. Bài báo “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” (VP Bank) của Nguyễn Minh Ngọc (2015) đã phân tích nguyên nhân, thực trạng QTRRHĐ tại các NHTM nói chung và nghiên cứu chi tiết việc ứng dụng mô hình định lượng để đo lường nhân tố tác động đến QTRRHĐ tại VP Bank. Bài báo “Thực trạng và giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Phan Thị Thu Hà và Lê Thị Vân Khanh (2015) đã nêu thực trạng QLRRHĐ tại các NHTM hiện nay và khuyến nghị các NHTM thực hiện QLRRHĐ theo yêu cầu của Basel II trên cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức QLRRHĐ với đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ từ cấp HĐQT, BĐH, các đơn vị và đến cán bộ trực tiếp tác nghiệp và đề xuất một số giải pháp trong công tác QLRRHĐ tại các NHTM. Công trình nghiên cứu “Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Bích Duyên (2016) đã nêu lên cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu về QLRRHĐ. Nghiên cứu đưa ra các loại RRHĐ, hệ thống QLRRHĐ, hiệu quả QLRRHĐ, đề xuất mô hình nghiên cứu, kinh nghiệm thiết lập hệ thống quản lý RRHĐ từ các NHTM; nghiên cứu thực trạng hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam; xây dựng phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện và phát triển hệ thống QLRRHĐ tại các NHTM Việt Nam. 2.2.2. Những nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Agribank Agribank là một NHTM thuộc nhóm đầu trong hệ thống các NHTM Việt Nam. Vì vậy, các nghiên cứu về chủ đề quản trị rủi ro tại Agribank cũng rất đa dạng. Một số nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến là:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
314 p | 85 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
267 p | 72 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
241 p | 23 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
226 p | 17 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
206 p | 23 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước tại các địa phương ở Việt Nam
165 p | 25 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia bảo hiểm vi mô của người có thu nhập thấp tại Việt Nam
215 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tín dụng đến hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
248 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính thanh khoản của cô phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
208 p | 34 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam
184 p | 29 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
271 p | 11 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội trong điều kiện áp dụng mô hình chính quyền đô thị
27 p | 20 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu rủi ro lan tỏa của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại Việt Nam
196 p | 22 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
229 p | 15 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
27 p | 6 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Hạn chế tài chính và hành vi đầu tư của các công ty tại Châu Á – vai trò của phát triển tài chính
30 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn