intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y học: Can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, hành vi về lựa chọn giới tính trước sinh tại tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2016

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:217

46
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả các can thiệp thông qua phân tích, đánh giá các thay đổi về kiến thức, thái độ, hành vi về LCGTTS trước và sau khi triển khai can thiệp tại tỉnh Hải Dương và so sánh với địa bàn không can thiệp là tỉnh Hà Nam để rút ra các bài học và kinh nghiệm cho việc triển khai các can thiệp tương tự tại các địa phương có tình trạng MCBTSGTKS khác trên toàn quốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, hành vi về lựa chọn giới tính trước sinh tại tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2016

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG ------------ Đinh Huy Dương CAN THIỆP THAY ĐỔI KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI VỀ LỰA CHỌN GIỚI TÍNH TRƯỚC SINH TẠI TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013-2016 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 Hà Nội, 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG ------------ Đinh Huy Dương CAN THIỆP THAY ĐỔI KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI VỀ LỰA CHỌN GIỚI TÍNH TRƯỚC SINH TẠI TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2013-2016 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Lương Ngọc Khuê 2. PGS.TS. Lưu Bích Ngọc Hà Nội, 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Y tế Công cộng, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành tới Phó Giáo sư, Tiến sỹ Lương Ngọc Khuê và Phó Giáo sư, Tiến sỹ Lưu Bích Ngọc, là giáo viên tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sỹ Bùi Thị Thu Hà, là giáo viên đã tận tâm chỉ bảo và dành rất nhiều quan tâm giúp đỡ tôi trong thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Y tế, Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh Hải Dương và tỉnh Hà Nam; Ủy ban Nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội người cao tuổi, Đoàn Thanh niên của thành phố Hải Dương, huyện Thanh Miện thuộc tỉnh Hải Dương và thành phố Phủ Lý, huyện Duy Tiên thuộc tỉnh Hà Nam; cán bộ trạm y tế, cộng tác viên dân số và nhân dân các địa phương đã nhiệt tình hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới Văn phòng Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA), Công ty Mekong Economics và Depocen cùng nhiều cán bộ của các tổ chức này đã luôn phối hợp cùng tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bố Mẹ tôi, những người đã cho tôi cuộc sống, luôn khích lệ để tôi tiến bước trên con đường chinh phục trí thức. Cám ơn anh trai tôi đã luôn là nguồn động viên tinh thần cho tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới vợ, các con tôi, những người đã luôn chia sẻ, ủng hộ và truyền nhiệt huyết để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tác giả ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... xi DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... xiii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4 1.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 4 1.2. Xu hướng mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh ở một số nước trên thế giới và Việt Nam ............................................................................................................... 5 1.2.1. Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới........................................................... 5 1.2.2. Sự khác biệt về TSGTKS theo một số đặc trưng ........................................ 7 1.2.3. Tỷ số giới tính khi sinh tại Việt Nam ........................................................ 11 1.2.4. Tỷ số giới tính khi sinh tại Hải Dương và Hà Nam ................................. 16 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến LCGTTS ........................................................ 17 1.3.1. Các yếu tố cơ bản....................................................................................... 17 1.3.2. Các yếu tố phụ trợ ..................................................................................... 18 1.3.3. Các yếu tố trực tiếp .................................................................................... 19 1.4. Những hậu quả của lựa chọn giới tính trước sinh ........................................ 20 1.4.1. Thừa nam thiếu nữ.................................................................................... 20 1.4.2. Tác động tới thị trường hôn nhân ............................................................ 21 1.4.3. Ảnh hưởng xã hội...................................................................................... 22 iii
  6. 1.5. Các giải pháp can thiệp phòng chống LCGTTS nhằm kiểm soát MCBTSGTKS ở một số nước trên thế giới và Việt Nam .................................... 23 1.5.1. Nhóm giải pháp 1: Tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi.................................................................................................................. 24 1.5.2. Nhóm giải pháp 2: Các giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật ........ 26 1.5.3. Nhóm giải pháp 3: Các giải pháp nâng cao vị thế của phụ nữ và bé gái ..................................................................................................... 30 1.6. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ và hành vi về LCGTTS .................... 32 1.7. Khung lý thuyết đánh giá kiến thức, thái độ và hành vi về LCGTTS ........ 33 1.8. Thông tin tóm tắt về dự án triển khai tại Hải Dương giai đoạn 2013-2016 ........................................................................................... 37 1.9. Vai trò của nghiên cứu sinh trong nghiên cứu .............................................. 39 1.10. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu....................................................... 40 1.10.1. Thông tin chung về địa bàn can thiệp .................................................... 40 1.10.2. Thông tin chung về địa bàn đối chứng................................................... 42 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 44 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 44 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu định lượng ............................................................ 44 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu định tính ............................................................... 45 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................................. 45 2.2.1. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 45 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 45 2.3. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 46 2.3.1. Giai đoạn 1: Đánh giá trước can thiệp (2013) ......................................... 47 2.3.2. Giai đoạn 2: Triển khai các hoạt động can thiệp (2013-2016) ............... 47 2.3.3. Giai đoạn 3: Đánh giá sau can thiệp (2016) ............................................ 48 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu..................................................................... 48 2.4.1. Cỡ mẫu nghiên cứu định lượng ............................................................... 48 iv
  7. 2.4.2. Chọn mẫu cho đánh giá định lượng và định tính ................................... 50 2.5. Công cụ thu thập số liệu .................................................................................. 54 2.5.1. Công cụ thu thập số liệu cho điều tra định lượng ................................... 54 2.5.2. Công cụ thu thập số liệu cho điều tra định tính ...................................... 54 2.5.3. Thử nghiệm công cụ thu thập số liệu ....................................................... 55 2.6. Các biến số nghiên cứu .................................................................................... 55 2.7. Điều tra viên, giám sát viên ............................................................................. 57 2.7.1. Điều tra viên .............................................................................................. 57 2.7.2. Giám sát viên ............................................................................................. 57 2.7.3. Người dẫn đường ...................................................................................... 57 2.8. Quy trình thu thập số liệu ............................................................................... 57 2.8.1. Chuẩn bị cho nghiên cứu tại địa phương ................................................ 57 2.8.2. Một số quy định ......................................................................................... 58 2.8.3. Các bước tiến hành thu thập .................................................................... 58 2.8.4. Quy trình giám sát ..................................................................................... 60 2.9. Chương trình can thiệp .................................................................................. 60 2.9.1. Tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi ...................... 61 2.9.2. Tăng cường tuân thủ pháp luật ................................................................ 63 2.9.3. Nâng cao vị thế của phụ nữ và bé gái........................................................ 65 2.10. Đảm bảo chất lượng nghiên cứu ................................................................... 67 2.10.1. Đảm bảo chất lượng nghiên cứu định lượng ........................................ 67 2.10.2. Đảm bảo chất lượng nghiên cứu định tính ............................................ 67 2.10.3. Theo dõi, giám sát và đánh giá ............................................................... 68 2.11. Xử lý và phân tích thông tin, số liệu............................................................. 68 2.11.1. Xử lý và phân tích dữ liệu định lượng ................................................... 68 2.11.2. Xử lý và phân tích dữ liệu định tính ....................................................... 70 2.12. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................................. 70 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ............................................................................................. 72 v
  8. 3.1. Thực trạng kiến thức, thái độ và hành vi trong đánh giá trước can thiệp về LCGTTS tại Hải Dương và Hà Nam năm 2013 ................................................... 72 3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu trong đánh giá trước can thiệp ..................................................................................................... 72 3.1.2. Sinh con và mong muốn có con trai trong đánh giá trước can thiệp ..... 77 3.1.3. Kiến thức về LCGTTS và MCBTSGTKS trong đánh giá trước can thiệp ....................................................................................................... 79 3.1.4. Nguồn thông tin về LCGTTS và MCBTSGTKS trong đánh giá trước can thiệp .............................................................................................................. 82 3.1.5. Thái độ về LCGTTS trong đánh giá trước can thiệp ............................... 83 3.1.6. Hành vi LCGTTS trong đánh giá trước can thiệp ................................... 88 3.2. Đánh giá thay đổi về kiến thức, thái độ và hành vi của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ về LCGTTS tại Hải Dương sau can thiệp ........................ 89 3.2.1. Thực trạng tỷ số giới tính khi sinh trước và sau can thiệp tại Hải Dương và tỉnh đối chứng Hà Nam .................................................................................. 89 3.2.2. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu trong đánh giá sau can thiệp ............................................................................................................... 90 3.2.3. Sinh con và mong muốn có con trai ......................................................... 98 3.2.4. Thay đổi kiến thức về LCGTTS và MCBTSGTKS trong đánh giá sau can thiệp (2016) ........................................................................................................ 103 3.2.5. Tăng cường nguồn thông tin về vấn đề LCGTTS và MCBTSGTKS .... 106 3.2.6. Chuyển biến thái độ về BĐG và LCGTTS trong đánh giá sau can thiệp (2016) ................................................................................................................. 109 3.2.7. Hành vi LCGTTS .................................................................................... 119 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ......................................................................................... 121 4.1. Đặc điểm của các đối tượng tham gia nghiên cứu ...................................... 121 vi
  9. 4.2. Thực trạng kiến thức, thái độ, hành vi của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ về LCGTTS trong đánh giá trước can thiệp tại Hải Dương và Hà Nam ....................................................................................................... 122 4.2.1. Người quyết định chính về KHHGĐ và các vấn đề SKSS ..................... 122 4.2.2. Mong muốn có con trai/con gái .............................................................. 124 4.2.3. Lý do cần có con trai ............................................................................... 125 4.2.4. Kiến thức về LCGTTS và MCBGTSGKS .............................................. 129 4.2.5. Thái độ về LCGTTS................................................................................. 130 4.2.6. Hành vi LCGTTS .................................................................................... 131 4.3. Thay đổi kiến thức, thái độ, hành vi của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sau can thiệp ............................................................................................. 132 4.3.1. Thay đổi kiến thức về LCGTTS .............................................................. 132 4.3.2. Thay đổi thái độ về LCGTTS .................................................................. 133 4.3.3. Thay đổi hành vi về LCGTTS ................................................................. 135 4.4. Hiệu quả của chương trình can thiệp .......................................................... 138 4.4.1. Về khung lý thuyết của nghiên cứu ........................................................ 138 4.4.2. Về hoạt động can thiệp ............................................................................ 139 4.4.3. Về hiệu quả của chương trình can thiệp ................................................ 143 4.5. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu ............................................................ 145 4.5.1. Những điểm mới và ưu điểm của nghiên cứu ....................................... 145 4.5.2. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................... 146 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148 1. Kiến thức, thái độ, hành vi về LCGTTS của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ trước can thiệp ......................................................................................... 148 1.1. Kiến thức về LCGTTS và MCBTSGTKS trong đánh giá trước can thiệp ................................................................................. 148 1.2. Thái độ về LCGTTS.................................................................................... 148 1.3. Hành vi LCGTTS trong đánh giá trước can thiệp .................................... 149 vii
  10. 2. Kiến thức, thái độ, hành vi về LCGTTS của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sau can thiệp ............................................................................................. 149 2.1. Thay đổi kiến thức về LCGTTS ................................................................. 149 2.2. Thay đổi thái độ về LCGTTS ..................................................................... 149 2.3. Thay đổi hành vi về LCGTTS .................................................................... 150 KHUYẾN NGHỊ........................................................................................................ 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 152 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................................................. 164 Phụ lục 1: BẢNG HỎI PHỎNG VẤN CẶP VỢ CHỒNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ (18-40) ....................................................................................................... 165 Phụ lục 2: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ....................................................... 175 Phụ lục 3: HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM .................................................. 180 Phụ lục 4: TỔNG HỢP CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU VỀ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN LCGTTS .......................................................... 183 Phụ lục 5: KẾT QUẢ CÁC CAN THIỆP TẠI TỈNH HẢI DƯƠNG ................... 187 viii
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BĐG Bình đẳng giới BPTT Biện pháp tránh thai CBYT Cán bộ y tế CLB Câu lạc bộ CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản DEPOCEN Trung tâm nghiên cứu phát triển DS Dân số DS-KHHGĐ Dân số-Kế hoạch hóa gia đình ĐTN Đoàn Thanh niên ĐTNC Đối tượng nghiên cứu ĐTV Điều tra viên GDP Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) HCCB Hội cựu chiến binh HIV/AIDS Nhiễm virus suy giảm miễn dịch của người/Hội chứng suy giảm miễn dịch (Human Immunodeficiency Virus infection / Acquired Immunodeficiency Syndrome) HNCT Hôi người cao tuổi HND Hội Nông dân HPN Hội Phụ nữ KT-TĐ-HV Kiến thức, thái độ, hành vi LCGTTN Lựa chọn giới tính thai nhi LCGTTS Lựa chọn giới tính trước sinh MCBCCGT Mất cân bằng cơ cấu giới tính MCBTSGTKS Mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh ix
  12. MOH Bộ Y tế (Ministry of Health) MTTQ Mặt trận Tổ quốc NCT Người cao tuổi NFHS Điều tra sức khỏe gia đình quốc gia (National Family Health Survey) NGO Tổ chức phi chính phủ (Non-governmental Organization) NTL Người trả lời PVS Phỏng vấn sâu SKSS/SKTD Sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục THPT Trung học phổ thông TLN Thảo luận nhóm TSGTKS Tỷ số giới tính khi sinh TT Truyền thông TTGDTT Thông tin-giáo dục-truyền thông TTCĐHV Truyền thông chuyển đổi hành vi UBND Ủy ban nhân dân x
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ước lượng số phụ nữ bị thiếu tính đến năm 2010 ....................................21 Bảng 1.2. Tóm tắt số liệu nhân khẩu học của thành phố Hải Dương và huyện Thanh Miện ..........................................................................................................................40 Bảng 1.3. Tóm tắt số liệu nhân khẩu học của thành phố Phủ Lý và huyện Duy Tiên ...........................................................................................................................42 Bảng 2.1. Các xã, phường được chọn vào nghiên cứu .............................................50 Bảng 2.2. Các đối tượng của điều tra phỏng vấn sâu ................................................52 Bảng 2.3. Mẫu điều tra thảo luận nhóm ....................................................................53 Bảng 3.1. Thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu .............................................72 Bảng 3.2. Mong muốn có con trai tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá trước can thiệp (2013).........................................................................................................78 Bảng 3.3. Kiến thức đúng về phòng chống LCGTTS và MCBTSGTKS trong đánh giá trước can thiệp (2013) .........................................................................................79 Bảng 3.4. Hồi quy logistic về Kiến thức tốt về vấn đề LCGTTS trong đánh giá trước can thiệp (2013).........................................................................................................81 Bảng 3.5. Khả năng tiếp cận các nguồn thông tin.....................................................82 Bảng 3.6. Tỷ lệ đồng ý với các nhận định thái độ về bình đẳng giới của đối tượng trong đánh giá trước can thiệp (2013) .......................................................................83 Bảng 3.7. Tỷ lệ đồng ý với các nhận định thái độ về vai trò, trách nhiệm của con trai, con gái trong gia đình của đối tượng trong đánh giá trước can thiệp (2013) ....84 Bảng 3.8. Hồi quy logistic về thái độ phản đối với hành vi LCGTTS trong đánh giá trước can thiệp (2013) ...............................................................................................87 Bảng 3.9. Phá thai lựa chọn giới tính trong đánh giá trước can thiệp (2013) ...........88 Bảng 3.10. Tỷ số giới tính khi sinh trước và sau can thiệp .......................................89 xi
  14. Bảng 3.11. Phân bổ của các đối tượng trước và sau can thiệp theo phường/xã tại hai tỉnh .............................................................................................................................91 Bảng 3.12. Thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu trong đánh giá sau can thiệp (2016) ........................................................................................................................92 Bảng 3.13. Người ra quyết định chính liên quan đến vấn đề sinh đẻ và kế hoạch hóa gia đình trong đánh giá sau can thiệp (2016) ..........................................................100 Bảng 3.14. Lý do chọn con trai trong đánh giá sau can thiệp (2016) .....................102 Bảng 3.15. Kiến thức tốt về LCGTTS và MCBTSGTKS trong đánh giá sau can thiệp (2016) .............................................................................................................105 Bảng 3.16. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến phụ thuộc tác động tới Kiến thức về vấn đề LCGTTS và MCBTSGTKS .....................106 Bảng 3.17. Nguồn thông tin về MCBTSGTKS trong đánh giá sau can thiệp (2016) 108 Bảng 3.18. Phân tích khác biệt kép (DID) để kiểm soát tương tác của hai biến phụ thuộc tác động tới Điểm thái độ phản đối với hành vi LCGTTS ............................109 Bảng 3.19. So sánh thay đổi thái độ về BĐG trong đánh giá sau can thiệp (2016) 112 Bảng 3.20. So sánh thái độ về vai trò và trách nhiệm của con trai và con gái trong gia đình của đối tượng .............................................................................................115 Bảng 3.21. So sánh thái độ với người sinh con một bề của đối tượng ...................118 Bảng 3.22. Hành vi về lựa chọn giới tính của đối tượng nghiên cứu .....................119 xii
  15. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Tỉ số giới tính khi sinh tại các quốc gia năm 2011 .....................................5 Hình 1.2. TSGTKS tại Việt Nam qua các năm 1999-2016.......................................12 Hình 1.3. TSGTKS của tỉnh Hải Dương và Hà Nam qua các năm 2009-2016 ........16 Hình 1.4. Khung lý thuyết của Christope Z. Guilmoto về điều kiện tiên quyết dẫn đến LCGTTS .............................................................................................................35 Hình 1.5. Khung lý thuyết đánh giá kiến thức, thái độ và hành vi về LCGTTS ......36 Hình 1.6. Bản đồ hành chính tỉnh Hải Dương .........................................................41 Hình 1.7. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam ...............................................................43 Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ..........................................................................47 Hình 2.2. Sơ đồ mô tả kết quả theo 3 giai đoạn của nghiên cứu đánh giá KT-TĐ-TH về LCGTTS ...............................................................................................................66 Hình 3.1. Phân bổ trình độ học vấn theo giới tính tại Hải Dương và Hà Nam .........74 Hình 3.2. Phân bổ nghề nghiệp theo giới tính tại Hải Dương và Hà Nam ...............75 Hình 3.3. Phân bổ người đóng góp thu nhập chính trong gia đình tại Hải Dương và Hà Nam .....................................................................................................................76 Hình 3.4. Phân bổ người quyết định chính trong sử dụng BPTT và dịch vụ SKSS trong gia đình tại Hải Dương và Hà Nam .................................................................77 Hình 3.5. TSGTKS giai đoạn 2013-2016 tại Hải Dương và Hà Nam ......................90 Hình 3.6. Phân bổ độ tuổi theo giới tính tại tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá sau can thiệp (2016) ............................................................................................94 Hình 3.7. Phân bổ trình độ học vấn theo giới tính tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá sau can thiệp (2016)....................................................................................95 Hình 3.8. Phân bổ dân tộc theo giới tính tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá sau can thiệp (2016) ..................................................................................................96 xiii
  16. Hình 3.9. Phân bổ tôn giáo theo giới tính tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá sau can thiệp (2016) ..................................................................................................96 Hình 3.10. Phân bổ nghề nghiệp theo giới tính tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá sau can thiệp (2016)....................................................................................97 Hình 3.11. Phân bổ người đóng góp thu nhập chính trong gia đình tại Hải Dương và Hà Nam trong đánh giá sau can thiệp (2016)............................................................98 Hình 3.12. Thay đổi điểm thái độ phản đối với hành vi LCGTTS của đối tượng tại từng tỉnh ..................................................................................................................110 Hình 4.1. TSGTKS qua các năm 2013-2016 ..........................................................138 xiv
  17. ĐẶT VẤN ĐỀ MCBTSGTKS xảy ra chủ yếu là do các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thực hiện hành vi lựa chọn giới tính trước sinh (LCGTTS) để có được đứa con theo giới tính mong muốn [37], [81]. Nguyên nhân của các hành vi này khá phức tạp, song nhiều nghiên cứu cho rằng có thể phân thành ba nhóm chính: Nhóm “các yếu tố cơ bản” liên quan đến những phong tục tập quán, quan niệm văn hóa truyền thống, ưu thích con trai....; nhóm “các yếu tố phụ trợ” như áp lực giảm sinh, chế độ an sinh xã hội, một số loại hình công việc đòi hỏi sức lao động cơ bắp của con trai...; và nhóm “các yếu tố trực tiếp” là sự tiếp cận dễ dàng tới công nghệ lựa chọn giới tính [82], [83]. Xu hướng gia tăng TSGTKS cũng được quan sát thấy ở Việt Nam trong hơn thập kỷ qua. Qua 3 cuộc Tổng điều tra Dân số, TSGTKS của Việt Nam đã tăng từ 105 (năm 1979) lên 106 (năm 1989) và 107 (năm 1999). Như vậy, cứ 10 năm TSGTKS lại tăng 1 điểm. Vấn đề MCBTSGTKS thực sự trở thành thách thức với Việt Nam từ năm 2006 khi TSGTKS tăng lên 110 và liên tục tăng qua các năm lên 112,2 vào năm 2016 [35], [44], [53], [54]. Trong số các địa phương phải đối mặt với tình trạng MCBTSGTKS nghiêm trọng có tỉnh Hải Dương nằm ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuộc phía Bắc Việt Nam. Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 01/4/2009, TSGTKS toàn quốc là 110,8 trong khi đó tỷ số này ở Hải Dương là 120,3 - cao thứ hai trên toàn quốc và năm 2013 là 118,9 [39]. Các dự báo nhân khẩu học cho thấy rằng nếu TSGTKS tiếp tục tăng sau năm 2010 thì Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất cân bằng cơ cấu giới tính (MCBCCGT). Đến năm 2050 sẽ có 2,3 đến 4,3 triệu nam giới không thể kết hôn [44]. Nếu hành vi LCGTTS ở Việt Nam nói chung và Hải Dương nói riêng không được ngăn chặn thì các tác động tiêu cực sẽ nảy sinh. MCBCCGT có thể làm tăng nguy cơ xung đột xã hội giữa người nghèo và người giàu, làm gia tăng bất bình đẳng giới (BĐG), 1
  18. phát triển các tệ nạn xã hội, tác động tiêu cực đến sự ổn định xã hội, phát triển kinh tế, đe dọa cho sự phát triển bền vững của xã hội và thậm chí an ninh quốc tế [27], [59]. Trong thời gian qua, ở Việt Nam nói chung và Hải Dương nói riêng một số can thiệp phòng chống LCGTTS nhằm kiểm soát tình trạng MCBTSGTKS đã được triển khai. Tuy nhiên, do tính chất khó khăn và phức tạp của việc kiểm soát MCBTSGTKS trong bối cảnh của một xã hội chịu ảnh hưởng nặng nề của các giá trị Nho giáo, nhận thức của nhân dân còn hạn chế, các vi phạm về LCGTTS có xu hướng lan rộng, những biện pháp can thiệp còn lẻ tẻ, chưa đủ mạnh, thiếu đồng bộ, đặc biệt nguồn lực thiếu nên kết quả còn rất hạn chế. Tình trạng MCBTSGTKS chưa được kiềm chế, vẫn tiếp tục tăng [9], [16], [25], [40]. Để giảm nhanh tốc độ gia tăng TSGTKS và dần đưa tỷ số này trở lại mức cân bằng tự nhiên càng sớm càng tốt là một đòi hỏi cấp thiết, cần được thực hiện bằng hệ thống các giải pháp phòng chống LCGTTS đồng bộ, hiệu quả. Tỉnh Hải Dương với sự trợ giúp của Quỹ Dân số Liên Hợp quốc (UNFPA) tiến hành chương trình can thiệp đồng bộ phòng chống LCGTTS nhằm giải quyết vấn đề MCBTSGTKS trong giai đoạn 2013-2016 trong khuôn khổ Dự án VNM8P08 "Phòng chống bạo lực gia đình, giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tinh khi sinh và chăm sóc người cao tuổi tại tỉnh Hải Dương" [9]. Nghiên cứu sinh tham gia trong tất cả các giai đoạn triển khai can thiệp tại Hải Dương và được phép của Chi cục DS-KHHGĐ Hải Dương sử dụng các số liệu thu thập phục vụ cho đề tài nghiên cứu: “Can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, hành vi về lựa chọn giới tính trước sinh tại tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2016”. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả các can thiệp thông qua phân tích, đánh giá các thay đổi về kiến thức, thái độ, hành vi về LCGTTS trước và sau khi triển khai can thiệp tại tỉnh Hải Dương và so sánh với địa bàn không can thiệp là tỉnh Hà Nam để rút ra các bài học và kinh nghiệm cho việc triển khai các can thiệp tương tự tại các địa phương có tình trạng MCBTSGTKS khác trên toàn quốc. 2
  19. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, hành vi của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ (18-40) về lựa chọn giới tính trước sinh và một số yếu tố liên quan tại 2 huyện thuộc tỉnh Hải Dương và 2 huyện thuộc Hà Nam năm 2013. 2. Đánh giá thay đổi về kiến thức, thái độ và hành vi của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ (18-40) về lựa chọn giới tính trước sinh tại 2 huyện thuộc tỉnh Hải Dương sau can thiệp. 3
  20. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm 1. Tỷ số giới tính là tỉ lệ số nam trên số nữ của một dân số, thường được biểu đạt số nam trên 100 nữ [36]. 2. Tỷ số giới tính khi sinh là một chỉ số thống kê được xác định bằng số bé trai được sinh ra còn sống so với 100 bé gái được sinh ra còn sống trong thời gian nhất định, thường là một năm tại một quốc gia hay địa phương cụ thể. TSGTKS chỉ tin cậy cao khi tính với mẫu từ 10.000 trẻ sinh sống trở lên [36]. 3. Mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh là số trẻ em trai sinh ra còn sống cao hơn hoặc thấp hơn ngưỡng sinh học tự nhiên so với 100 trẻ em gái. Mất cân bằng tỷ số giới tính khi sinh xảy ra khi số trẻ nam sinh ra còn sống lớn hơn 106 hoặc nhỏ hơn 103 so với 100 trẻ em gái [36]. 4. Lựa chọn giới tính trước sinh là hành vi bao gồm việc áp dụng các biện pháp áp dụng ngay từ trước lúc thụ thai như chế độ ăn uống, chọn ngày phóng noãn…; trong lúc thụ thai như chọn thời điểm phóng noãn, chọn phương pháp thụ tinh, lọc rửa tinh trùng để chọn tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y…; hoặc khi đã có thai như sử dụng siêu âm, bắt mạch, chọc hút dịch ối… để chẩn đoán giới tính và phá bỏ thai có giới tính không mong muốn. Hành vi lựa chọn giới tính sẽ dẫn tới mất cân bằng giới tính khi sinh [80]. 5. Khủng hoảng hôn nhân là hiện tượng mất cân bằng nhân khẩu học khi mà số lượng các cô dâu tiềm năng không xấp xỉ bằng với số của chú rể tương lai. Khi không phải ai cũng có cơ hội lập gia đình, một số sẽ bị đẩy ra khỏi thị trường hôn nhân [86]. 6. Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ là cặp vợ chồng đã kết hôn có vợ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) [95]. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2