intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y học: Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Lexuan Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

163
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tiến sĩ Y học "Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố Hồ Chí Minh" được viết với mục đích: Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của các bà mẹ, nhân viên y tế sản khoa và nhi khoa về vấn đề vàng da sơ sinh thông qua việc xây dựng công cụ đo lường có giá tr nội dung và tin cậy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG KIEÁN THÖÙC, THAÙI ÑỘ, THÖÏC HAØNH VEÀ VAØNG DA SÔ SINH CUÛA BAØ MEÏ VAØ NHAÂN VIEÂN Y TEÁ SAÛN NHI TẠI THAØNH PHOÁ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG KIEÁN THÖÙC, THAÙI ÑỘ, THÖÏC HAØNH VEÀ VAØNG DA SÔ SINH CUÛA BAØ MEÏ VAØ NHAÂN VIEÂN Y TEÁ SAÛN NHI TẠI THAØNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: NHI – SƠ SINH Mã số: 62.72.16.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. LÂM THỊ MỸ 2. PGS. TS. PHẠM LÊ AN TP Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Phạm Diệp Thùy Dương
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ Bảng đối chiếu các từ tiếng Anh sử dụng trong luận án Danh mục các phụ lục MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ………………. ................................................................................. 5 1.2. Tổng quan về vàng da sơ sinh ..................................................................... 11 1.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ....................................... 23 1.4. Những vấn đề tồn tại trong thế kỷ XXI ...................................................... 28 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 32 2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 34 2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ....................................................................... 37 2.4. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường - Thu thập - Xử lý - Phân tích dữ liệu ....44 2.5. Vấn đề y đức ................................................................................................ 49 CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Mục tiêu 1- Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ................................................................ 51 3.2. Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng về vàng da sơ sinh ............................................................ 63 3.3. Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ ................................ 71 3.4. Tóm tắt kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành về vàng da sơ sinh của 3 nhóm ................................................................... 77
  5. CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN 4.1. Mục tiêu 1 - Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ............................................................... 79 4.2. Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng về vàng da sơ sinh ...................................................... 85 4.3. Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ .............................. 96 4.4. Bàn luận chung .......................................................................................... 99 KẾT LUẬN ................................................................................................ 101 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 102 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BS Bác sĩ BV Bệnh viện ĐD Điều dưỡng G6PD Glucose 6-phosphat deshydrogenase NHS Nữ hộ sinh NVYT Nhân viên y tế SS Sơ sinh TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh VD Vàng da
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ước lượng bilirubin máu theo vùng da ................................................. 18 Bảng 1.2. Khuyến cáo giờ tuổi cần tái khám theo thời điểm xuất viện ................. 21 Bảng 1.3. Tổng kết số liệu về các trường hợp thay máu do tăng bilirubin gián tiếp tại 2 bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 trong 5 năm 2007 – 2011 .......... 29 Bảng 2.1. Cách chọn cơ sở y tế và kết quả ............................................................ 35 Bảng 2.2. Cách chọn đối tượng nghiên cứu tại cơ sở y tế ..................................... 36 Bảng 2.3. Định nghĩa kiến thức đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm........................42 Bảng 2.4. Định nghĩa thái độ đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm ............................42 Bảng 2.5. Định nghĩa kiến thức thực hành đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm......43 Bảng 2.6. Tổng điểm và số điểm tối thiểu cần đạt cho mỗi biến tổng hợp kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành ............................................................44 Bảng 3.1. Kết quả 7 cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của các bà mẹ ................ 51 Bảng 3. 2 . Kết quả cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của nhân viên y tế sản khoa .... 52 Bảng 3.3. Mô hình Niềm tin sức khỏe áp dụng trong vấn đề vàng da sơ sinh ...... 53 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bộ câu hỏi nháp I của các chuyên gia sơ sinh............................................................................................................... 54 Bảng 3.5. Kết quả sử dụng kỹ thuật Delphi ........................................................... 55 Bảng 3.6. Tổng thống kê các câu hỏi cho 3 nhóm và Cronbach's alpha deleted - Hệ số Cronbach’s alpha của bộ câu hỏi khảo sát ................................................... 57 Bảng 3.7. Xác định tên, đối tượng, mục tiêu, các đề mục thực hành cần đánh giá và thứ tự đánh giá của bảng kiểm thực hành.......................................................... 58 Bảng 3.8. Xác định tiêu chí hoàn thành các đề mục trong bảng kiểm thực hành ... 60 Bảng 3.9. Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho 3 nhóm đối tượng .......... 61 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bảng kiểm thực hành của các chuyên gia sơ sinh .................................................................................................. 62
  8. Bảng 3.11. Phân bố các đối tượng nghiên cứu....................................................... 63 Bảng 3.12. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bà mẹ ................................................ 64 Bảng 3.13. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm nhân viên y tế sản nhi ...................... 64 Bảng 3.14. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bác sĩ nhi .......................................... 65 Bảng 3.15. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm bà mẹ ...................................................................................................................... 66 Bảng 3.16. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bà mẹ ....................................... 66 Bảng 3.17. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng trong nhóm bà mẹ.......................................................................................... 67 Bảng 3.18. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm nhân viên y tế sản nhi ............................................................................................. 67 Bảng 3.19. Kết quả về thực hành đúng của nhóm nhân viên y tế sản nhi ............. 68 Bảng 3.20. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng trong nhóm nhân viên y tế sản nhi ....................................................... 68 Bảng 3.21. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm bác sĩ nhi................................................................................................................. 69 Bảng 3.22. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bác sĩ nhi ................................. 69 Bảng 3.23. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng trong nhóm bác sĩ nhi .................................................................................... 70 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bà mẹ .............. 71 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm bà mẹ ........................................................................................................................... 71 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bà mẹ71 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các yếu tố dịch tễ trong nhóm bà mẹ ............................................................................ 72 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm nhân viên y tế sản nhi .................................................................................................................... 73
  9. Bảng 3.29. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm nhân viên y tế sản nhi............................................................................................. 73 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm nhân viên y tế sản nhi...................................................................................................... 73 Bảng 3.31. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các yếu tố dịch tễ trong nhóm nhân viên y tế sản nhi .................................................. 74 Bảng 3.32. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bác sĩ nhi......... 75 Bảng 3.33. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm bác sĩ nhi................................................................................................................. 75 Bảng 3.34. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bác sĩ nhi ....................................................................................................................... 75 Bảng 3.35. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các yếu tố dịch tễ trong nhóm bác sĩ nhi ...................................................................... 76 Bảng 3.36. Tóm tắt tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng về vàng da sơ sinh trong 3 nhóm và các mối liên quan ............... 77 Bảng 4.1. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành trong và ngoài nước về vàng da sơ sinh ....................................................................................................... 80
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Hình 1.1. Phân độ vàng da theo thang điểm Kramer ............................................. 17 Biểu đồ 1.1. Toán đồ bilirubin máu dựa trên bách phân vị đặc hiệu theo giờ tuổi trước và sau xuất viện ............................................................................................ 20 Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng trong 3 nhóm ........................................................................................ 78 Sơ đồ 1.1. Mô hình Niềm tin sức khoẻ ................................................................... 7 Sơ đồ 2.1. Lưu đồ các bước tiến hành nghiên cứu ................................................. 33 Sơ đồ 3.1. Lưu đồ kết quả nghiên cứu ................................................................... 50
  11. BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ TIẾNG ANH SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN Tiếng Việt Tiếng Anh Ánh sáng liệu pháp Phototherapy Bảng kiểm Checklist Bất đồng Incompactibility Bệnh lý não do bilirubin Hyperbilirubinemia encephalopathy Bộ câu hỏi phỏng vấn Questionnaires Chiếu đèn Phototherapy Chuyên gia Expert Độ nhất quán nội bộ Internal consistency Động cơ thúc đẩy Cues to action Hiệu ứng bầy đàn Herd effect Khoa học sức khỏe Health science Kiến thức Knowledge Kiến thức thực hành Practical knowledge Kỹ thuật Delphi Delphi technique Lý thuyết hành vi dự kiến Theory of planned behavior Mô hình Niềm tin sức khỏe Health belief model Mô hình Các giai đoạn thay đổi Stages of change model Mô hình Quá trình chấp nhận dự phòng Precaution adoption process model Nhân viên y tế Health workers Nhận thức về khả năng dễ mắc bệnh Perceived susceptibility Nhận thức về lợi ích Perceived benefits Nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh Perceived severity Nhận thức về rào cản Perceived barriers
  12. Nhiễm độc thức ăn Foodborne disease Thái độ Attitude Thảo luận nhóm có trọng tâm Focus group discussion Thay máu Exchange transfusion Thực hành Practice Toán đồ Nomogram Trẻ non tháng ít Late preterm Ủy ban Lâm thời nhằm Cải thiện Chất Provisional Committee for Quality lượng và Tiểu ban về Tăng bilirubin máu Improvement and Subcommittee on Hyperbilirubinemia Vàng da do bú mẹ thất bại Breastfeeding failure jaundice (# Vàng da do bú mẹ) (# Breastfeeding jaundice) Vàng da nhân Kernicterus Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ American Academy of Pediatrics
  13. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC 1. Phụ lục 1: Bộ câu hỏi nháp II 2. Phụ lục 2: Bộ câu hỏi khảo sát và kết quả mô tả 3. Phụ lục 3: Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh 4. Phụ lục 4: Cẩm nang của người điều tra - Cẩm nang của người đánh giá 5. Phụ lục 5: Danh sách người điều tra - Danh sách người đánh giá 6. Phụ lục 6: Danh sách chuyên gia sơ sinh tham gia đánh giá công cụ đo lường 7. Phụ lục 7: Danh sách các cơ sở y tế tham gia nghiên cứu 8. Phụ lục 8: Tờ đồng thuận
  14. 1 MỞ ĐẦU Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp là vấn đề sức khỏe thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh và là sinh lý trong phần lớn trường hợp. Tuy nhiên, đôi khi nồng độ bilirubin trong máu tăng cao khó tiên lượng, và vượt quá ngưỡng não của trẻ, gây bệnh lý não do bilirubin vàng da nhân . ây là một bệnh lý gây di chứng thần kinh trầm tr ng, làm tăng chi ph điều tr và là n i đau lớn lao cho gia đ nh và b n thân trẻ [35]. Bệnh lý não do bilirubin là hoàn toàn có thể dự phòng, dựa trên cơ sở bilirubin chỉ gây độc khi đã thấm vào mô não, nghĩa là chỉ khi nồng độ vượt quá ngưỡng não của trẻ. Do đó, việc bà mẹ phát hiện vàng da và đưa con đến khám sớm, cũng như việc nhân viên y tế xử lý đúng vàng da sơ sinh tại cơ sở điều tr là điều quyết đ nh. Vấn đề xử lý tăng bilirubin máu đã được hoàn thiện: nếu trẻ được nhập viện k p thời th ch n lựa đầu tiên luôn là ánh sáng liệu pháp do t tốn kém, không xâm lấn, hiếm tác dụng phụ. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tỉ lệ trẻ cần thay máu - một thủ thuật xâm lấn và có nhiều biến chứng nặng nề chỉ thực hiện khi đã quá chỉ đ nh chiếu đèn - vẫn còn cao. Tại Việt nam cũng như trên thế giới, trẻ đủ tháng hay gần đủ tháng “có vẻ khỏe mạnh” đã trở thành nhóm có nguy cơ b bệnh lý não nếu quá tr nh theo dõi và xử lý tăng bilirubin máu không được thực hiện tốt tại nhà và tại bệnh viện. Thật vậy, ở các trẻ này, bilirubin máu thường đạt đến nồng độ đỉnh vào ngày thứ 4 đến ngày thứ 6 sau sinh. Do thời gian nằm viện hậu s n trung b nh hiện nay là kho ng 2 ngày nếu sanh ng dưới và 4 ngày nếu sinh mổ, bilirubin máu thường chỉ tăng đến điểm đỉnh khi trẻ đã xuất viện hậu s n theo mẹ. Trong quá tr nh này, việc phát hiện sớm và theo dõi tiến triển của vàng da trên lâm sàng - biểu hiện ban đầu cho mức tăng bilirubin máu - cần ph i được bà mẹ và nhân viên y tế thực hiện đúng: hướng dẫn phát hiện sớm, theo dõi sát vàng da, mà không can thiệp quá mức cần thiết gây lãng ph , lo âu cho thân nhân trẻ; kết hợp với việc cho trẻ nhập viện điều tr đúng lúc bằng ánh sáng liệu pháp, tránh quá muộn để ph i thay máu.
  15. 2 Ở các nước phát triển, vấn đề vàng da sơ sinh hiện nay tập trung vào việc chủ động tầm soát trẻ có nguy cơ tăng bilirubin máu nặng trước xuất viện, theo dõi tái khám theo l ch và điều tr dự phòng k p thời bằng chiếu đèn, nhờ đó tỉ lệ vàng da nặng đã gi m đến mức tối thiểu. Trong khi đó, nước ta chưa có hệ thống tầm soát này, nhân viên y tế hoàn toàn b động, chỉ có thể chờ đợi và điều tr cho trẻ tăng bilirubin máu nặng nếu trẻ được thân nhân đưa đến khám. Thật vậy, thực tế cho thấy số trẻ nhập viện lại v vàng da nặng vẫn còn nhiều, và thường đến viện trong t nh trạng tăng bilirubin máu đã tiến triển, đôi khi đã có dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin. Nghiên cứu của Trần Liên Anh tại Viện Nhi Trung ương, từ 5/2001-5/2002, cho thấy có 28,2% trẻ sơ sinh vàng da nặng đã cần được thay máu, trong đó 62,5 % trẻ đã có dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin trước nhập viện [1]. Trong nghiên cứu của Nguyễn Lệ B nh, có 140 trẻ sơ sinh ph i thay máu m i năm trong 2 năm 2005 và 2006 tại bệnh viện Nhi ồng 1, trong đó có nhiều trẻ đến trong bệnh c nh bệnh lý não do bilirubin tiến triển [2]. Nghiên cứu của chúng tôi tại bệnh viện Nhi ồng 2 giai đoạn 2009-2011 cho thấy trong 1262 trẻ nhập viện v vàng da tăng bilirubin gián tiếp, có 50,4% vào khi đã tăng bilirubin máu nặng và có 8,7% ph i thay máu [14]. V sao tại Việt Nam, trẻ sơ sinh b vàng da cần điều tr vẫn còn được bà mẹ đưa đến khám quá muộn và chưa được nhân viên y tế xử tr k p thời? Có ph i 1 v kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ về vàng da chưa đúng nên không đưa trẻ đến khám k p thời? 2 v kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về vàng da chưa tốt nên chưa có các biện pháp hướng dẫn bà mẹ theo dõi vàng da, cũng như chưa đánh giá và xử lý tăng bilirubin máu đúng mức? 3 hay là do kết hợp c hai lý do trên? Gi thuyết của chúng tôi là 1 kiến thức của bà mẹ đối với vàng da sơ sinh là chưa đủ nên có thái độ chần chừ, dẫn đến thực hành thường sai, đưa trẻ đi khám trễ; 2 nhân viên y tế chưa được cung cấp đầy đủ kiến thức cập nhật về vàng da sơ sinh, nên thái độ và thực hành chưa tốt, chưa hướng dẫn bà mẹ thực hành đúng cách.
  16. 3 Do nhu cầu cấp thiết của vấn đề, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mong muốn t m hiểu tỉ lệ các bà mẹ, nhân viên y tế s n khoa và nhi khoa có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về vàng da sơ sinh. Các nghiên cứu trước đây kh o sát trên từng nhóm đối tượng riêng lẻ, hoặc bà mẹ, hoặc nhân viên y tế. Các công cụ đo lường sử dụng trong nghiên cứu chưa được công bố t nh giá tr và độ tin cậy. Do đó, kết qu thu được dễ b nhiễu do không sử dụng từ ngữ của dân số nghiên cứu, dễ gây mất lòng tin và gi m sự cộng tác của đối tượng nghiên cứu. V vậy, chúng tôi muốn xây dựng công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh cho từng nhóm đối tượng có giá tr nội dung và tin cậy.
  17. 4 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát ánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của các bà mẹ, nhân viên y tế s n khoa và nhi khoa về vấn đề vàng da sơ sinh thông qua việc xây dựng công cụ đo lường có giá tr nội dung và tin cậy. Mục tiêu chuyên biệt 1. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh, gồm bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và b ng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho các bà mẹ, nhân viên y tế s n khoa và nhi khoa. 2. Xác đ nh tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành đúng về vàng da sơ sinh trong nhóm các bà mẹ có con dưới 15 ngày tuổi, trong nhóm điều dưỡng, nữ hộ sinh, bác sĩ s n khoa, và trong nhóm bác sĩ nhi khoa. 3. Xác đ nh mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành về vàng da sơ sinh với nhau và với một số yếu tố d ch tễ của các nhóm đối tượng trên.
  18. 5 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ể đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da VD sơ sinh SS , cần có bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và b ng kiểm thực hành về VD SS riêng cho từng nhóm đối tượng nghiên cứu. 1.1.1. Các cách xây dựng công cụ đo lường về kiến thức, thái độ, thực hành Có nhiều cách để có bộ câu hỏi kh o sát để phỏng vấn cho một nghiên cứu: - Nếu có sẵn một bộ câu hỏi phù hợp mục tiêu nghiên cứu, có thể sử dụng nhưng cần điều chỉnh cho phù hợp với văn hóa và ngôn ngữ của đối tượng nghiên cứu. V dụ: tập quán mặc quần áo màu vàng cho trẻ để dự phòng VD SS của các bà mẹ Thổ Nhĩ Kỳ không tồn tại ở nước ta nên không thể đưa vào bộ câu hỏi cho các bà mẹ Việt Nam [50]. Hay khi hỏi về việc tiêu thụ thức uống có cồn, không nên dùng nguyên đơn v t nh là 3 ly rượu vang/ ngày đối với người Âu Mỹ cho người Việt Nam, v người Việt thường uống các loại rượu gạo có nồng độ cồn cao hơn nhiều… Ngoài ra, khi có khác biệt ngôn ngữ, cần ph i d ch đúng theo quy trình d ch xuôi, rồi dùng b n d ch d ch ngược lại ngôn ngữ gốc để b o đ m đã chuyển t i ch nh xác nội dung, sau đó tiến hành nghiên cứu thử . - Nếu bộ câu hỏi kh o sát có sẵn chỉ đáp ứng một phần mục tiêu nghiên cứu, có thể phát triển thêm thêm mục tiêu, thêm đối tượng,… . V dụ: nếu bộ câu hỏi dành cho nhân viên y tế NVYT cơ sở th phát triển và điều chỉnh cho phù hợp với NVYT tại bệnh viện BV . - Thực tế, một số bộ câu hỏi tự xây dựng được cấu trúc theo suy nghĩ chủ quan của nhóm nghiên cứu. Cách này thường gặp nhược điểm là sử dụng từ ngữ hàn lâm, bối c nh và đề mục được thiết lập thuần lý thuyết, không phù hợp với suy nghĩ, hành động của đối tượng nghiên cứu. Hậu qu tất yếu là đối tượng không hiểu, không tin tưởng và tr lời không ch nh xác, dẫn đến đo lường không đúng điều cần đo.
  19. 6 - Cách tốt nhất để xây dựng bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành có giá tr và tin cậy là kết hợp kết qu của nghiên cứu đ nh t nh và nghiên cứu đ nh lượng. 1.1.2. Đặc trưng của công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành Bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và b ng kiểm thực hành ph i có giá tr nội dung và độ tin cậy chấp nhận được. Khi đó kết qu thu được sẽ ch nh xác và có thể so sánh trong nhiều nhóm kh o sát, cũng như cho phép t m mối quan hệ giữa các biến quan tâm [39], [90]. 1.1.2.1. Giá trị nội dung của bộ câu hỏi khảo sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn [43], [105] Bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn được xem là có giá tr nội dung khi đo lường đúng kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành của người được phỏng vấn. iều này có được khi người được phỏng vấn hiểu rõ bộ câu hỏi và tin tưởng để tr lời ch nh xác, đúng với kiến thức, suy nghĩ và hành động của h vào thời điểm kh o sát. Do đó, ph i xây dựng các câu hỏi dựa trên những từ khóa và đề mục về chủ thể nghiên cứu VD SS sử dụng trong ngôn ngữ hàng ngày của đối tượng được phỏng vấn, để h tin tưởng, thông hiểu và tr lời ch nh xác. Các từ khóa và đề mục này chỉ có thể được thu thập một cách tin cậy từ nghiên cứu đ nh t nh. Bên cạnh đó, cần xây dựng bộ câu hỏi kh o sát dựa trên khung nghiên cứu, tức là mô h nh, nhằm giúp gi i th ch một cách duy lý kết qu thu được từ việc đo lường kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành và hành vi/ thực hành. Thật vậy, nhiều mối quan hệ trong thực tế khoa h c sức khỏe có thể phức tạp, chứ không đơn thuần là quan hệ nhân qu như trong d ch tễ - khoa h c sức khỏe. V dụ: dù biết rửa tay giúp gi m thiểu ngộ độc thức ăn; v sao nhiều người không thực hiện hành động dự phòng này? VD SS cũng đặt ra vấn đề tương tự: theo dõi sát và điều tr đúng cách trước khi bilirubin máu tăng quá ngưỡng não hoàn toàn có thể dự phòng VD nhân, vậy v sao nhiều trẻ SS VD cần điều tr vẫn còn được bà mẹ đưa đến khám quá muộn và chưa được NVYT xử tr k p thời?... Có nhiều mô h nh sức khỏe ở mức
  20. 7 độ cá thể: mô h nh Các giai đoạn thay đổi Stages of change model , mô h nh Quá tr nh chấp nhận dự phòng Precaution adoption process model , mô h nh Lý thuyết hành vi dự kiến Theory of planned behavior và mô h nh Niềm tin sức khỏe Health belief model . Ở đây, chúng tôi ch n mô h nh Niềm tin sức khỏe để làm khung xây dựng bộ câu hỏi, v nó phù hợp với nhận thức của người dân nước đang phát triển hơn các mô h nh còn lại thường dành cho các nước phát triển . Mô h nh này chú tr ng đến các quá tr nh nhận thức của con người trong việc lý gi i hành vi/ thực hành, nhằm gi i th ch vì sao khi không có triệu chứng rõ ràng của bệnh mà người ta lại tự nguyện thực hiện các hành vi dự phòng như đi khám bệnh (không có quan hệ nhân qu . Ngoài ra, mô h nh Niềm tin sức khỏe gi i th ch việc xuất hiện hành vi dự phòng dựa trên nhận thức về kh năng dễ mắc bệnh, về mức độ trầm tr ng của bệnh đó, cũng như lợi ch của hành vi dự phòng, động cơ thúc đẩy và các rào c n thực hiện hành vi dự phòng. Mô h nh giúp gi i th ch việc cá nhân thực hiện hay không thực hiện hành vi dự phòng trong thực tế, vốn không tuân theo quan hệ nhân qu [83], [96], [99], [100]. - Biến số nhân chủng h c - Nhận thức về lợi ích (tuổi, giới… của hành vi dự phòng - Biến số tâm lý xã hội (tầng (câu s  t) lớp xã hội, tác động của trừ đi nhóm..) - Nhận thức về rào - Biến số cấu trúc (kiến thức c n thực hiện hành vi về bệnh, tiền sử mắc bệnh… dự phòng (câu u v) Nhận thức về kh năng dễ mắc bệnh (câu 1  m) Nhận thức về mối Kh năng thực hiện đe d a của bệnh hành vi dự phòng Nhận thức về mức độ trầm tr ng của bệnh câu n  p) ộng cơ thúc đẩy (câu q  r) Sơ đồ 1.1. Mô h nh Niềm tin sức khỏe Giá tr nội dung của một bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành còn được quyết đ nh bởi kh năng đo được chính xác điều cần đo, nghĩa là mức độ bao phủ các lĩnh vực nội dung của vấn đề. Giá tr này được chứng minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1