Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 6 - 14 tuổi mắc bệnh Viêm mũi dị ứng do dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Điều tra tỷ lệ mắc bệnh VMDƯ ở trẻ 6-14 tuổi khám tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương và Viện Y học biển. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh VMDƯ ở trẻ 6-14 tuổi. Đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 6-14 tuổi mắc bệnh VMDƯ do dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 6 - 14 tuổi mắc bệnh Viêm mũi dị ứng do dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THÁI SƠN NGHI£N CøU §ÆC §IÓM L¢M SµNG, CËN L¢M SµNG Vµ §¸NH GI¸ HIÖU QU¶ §IÒU TRÞ MIÔN DÞCH §ÆC HIÖU ë TRÎ 6 -14 TUæI M¾C BÖNH VI£M MòI DÞ øNG DO DÞ NGUY£N DERMATOPHAGOIDES PTERONYSSINUS LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ======== TRẦN THÁI SƠN NGHI£N CøU §ÆC §IÓM L¢M SµNG, CËN L¢M SµNG Vµ §¸NH GI¸ HIÖU QU¶ §IÒU TRÞ MIÔN DÞCH §ÆC HIÖU ë TRÎ 6 -14 TUæI M¾C BÖNH VI£M MòI DÞ øNG DO DÞ NGUY£N DERMATOPHAGOIDES PTERONYSSINUS Chuyên ngành : Tai Mũi Họng Mã số : 62720155 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thục 2. GS.TS. Phạm Văn Thức
- HÀ NỘI 2018
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, gia đình và bè bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Tai Mũi Họng trường Đại học Y Hà Nội, Viện Y học biển, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương cùng các thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin đượ c bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TSKH Vũ Thị Minh Thục, GS.TS Phạm Văn Thức, những người thầy đã dành nhiều tâm huyết, trách nhiệm của mình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án một cách tốt nhất. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc, tập thể khoa Tai Mũi Họng, khoa Miễn dịch Dị ứng Khớp cùng các phụ huynh bệnh nhi tại Bệnh viện Nhi Trung ương đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thu thập số liệu và hoàn thành luận án. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình và bạn bè của tôi – những người đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin gửi lời chào trân trọng! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 NGHIÊN CỨU SINH
- Trần Thái Sơn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Thái Sơn, nghiên cứu sinh khóa 29 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Tai Mũi Họng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TSKH. Vũ Thị Minh Thục và GS.TS. Phạm Văn Thức. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Người viết cam đoan Trần Thái Sơn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT APC Antigen presenting cell ( Tế bào trình diện kháng nguyên) ARIA Allergic Rhinitis and its Impact on Asthma (Hội nghị về viêm mũi dị ứng và tác động đối với bệnh hen) BN Bệnh nhân DC Dendritic cells ( Tế bào tua) DN Dị nguyên HPQ Hen phế quản IL Interleukin ISAAC The international study of asthma and allergies in childhood (Nghiên cứu Quốc tế về Hen và Dị ứng ở trẻ em) LPMD Liệu pháp miễn dịch MBN Mạt bụi nhà MDĐH Miễn dịch đặc hiệu SCIT Subcutaneous immunotherapy (Miễn dịch đặc hiệu đường tiêm dưới da) SIT Specific immunotherapy SIT (Điều trị miễn dịch đặc hiệu) SLIT Sublingual immunotherapy (Miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi) TMH Tai Mũi Họng TNSS Total Nasal Symptom Score (Tổng số điểm triệu chứng mũi) VMDƯ Viêm mũi dị ứng WAO World Allergy Organization (Tổ chức dị ứng Thế giới ) WHO World Health Organization (Tổ chức y tế Thế giới)
- MỤC LỤC HÀ NỘI 2018 ........................................................................................................ iv LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... v LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. viii PHỤ LỤC ............................................................................................................. xiii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. xvi ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 Chương 1 ................................................................................................................. 3 TỔNG QUAN .......................................................................................................... 3 1.1. DỊCH TỄ HỌC BỆNH VMDƯ ....................................................................... 3 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu, khái niệm, phân loại bệnh VMDƯ ............ 3 1.1.2. Tỷ lệ VMDƯ ở trẻ em ................................................................ 8 1.1.3. Tình hình mắc bệnh VMDƯ theo tuổi và giới ............................ 9 1.1.4. VMDƯ và tiền sử dị ứng bản thân, gia đình ............................ 10 1.1.5. Liên quan giữa VMDƯ và một số nguyên nhân tai mũi họng 13 .. 1.2. SINH LÝ BỆNH HỌC VMDƯ ..................................................................... 15 1.2.1. Đáp ứng miễn dịch trong VMDƯ .............................................. 15 1.2.2. Cơ chế của VMDƯ .................................................................... 16 1.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ......................................... 21 1.3.1. Đặc điểm lâm sàng ..................................................................... 21 1.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................. 24 1.4. MẠT BỤI NHÀ GÂY VMDƯ ...................................................................... 31 ̀ ̣ ưng trong bui nhà 1.4.1.Thành phân gây di ́ ̣ ......................................... 31
- ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ứng 1.4.2. Thành phân cua mat bui nhà gây ra di ................................. 31 1.4.3. Cơ chê b ́ ệnh sinh của dị nguyên MBN ..................................... 32 1.5. ĐIỀU TRỊ VMDƯ ....................................................................................... 33 1.5.1. Giáo dục bệnh nhân ................................................................... 33 1.5.2. Điều trị không đặc hiệu []. ........................................................ 33 1.5.3. Phòng tránh dị nguyên ............................................................... 34 1.5.4. Điều trị đặc hiệu bằng liệu pháp miễn dịch đặc hiệu ............ 35 Chương 2 ............................................................................................................... 41 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 41 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 41 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................. 41 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................. 41 2.1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................ 41 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 43 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. .................................................................. 43 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ....................... 43 2.2.3. Biến số nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ........... 46 2.2.4. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu .................................... 47 2.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU .......................................... 52 2.3.1. Dị nguyên D.pteronyssinus sử dụng điều trị dưới lưỡi ............ 52 2.3.2. Test lẩy da xác định dị nguyên (Prick test) ............................... 53 2.3.3. Test kích thích mũi (Nasal provocation test) .............................. 55 2.3.4. Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu ............................................ 55 2.3.5. Định lượng IgE toàn phần .......................................................... 56 2.3.6. Định lượng IgG toàn phần trong huyết thanh: ......................... 56 2.3.7. Máy móc và trang thiết bị nghiên cứu ....................................... 57
- 2.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ...................................................... 57 2.4.1. Thiết kế mẫu phiếu điều tra ..................................................... 57 2.4.2. Thử nghiệm phiếu điều tra ....................................................... 58 2.4.3. Tập huấn điều tra viên ............................................................... 58 2.4.4. Thu thập số liệu ........................................................................ 58 2.5. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ......................................................... 59 2.5.1. Nhập số liệụ .............................................................................. 59 2.5.2. Phân tích số liệu ......................................................................... 59 2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ............................................................ 61 Chương 3 ............................................................................................................... 63 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 63 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................... 63 3.1.1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu ........................................... 63 3.1.2. Phân bố tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng. ......................................... 63 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG . 67 . 3.2.1. Triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm mũi dị ứng .................... 68 3.2.2. Dị ứng với một số dị nguyên ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng. 71 ... 3.2.3. Đặc điểm IgE và IgG trong máu trẻ bị bệnh viêm mũi dị ứng . 74 3.2.4. Các bệnh dị ứng kèm theo ở trẻ mắc bệnh viêm mũi dị ứng 76 ... 3.2.5. Đặc điểm tiền sử và phơi nhiễm ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng 78 3.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI. . 80 . 3.3.1. Triệu chứng cơ năng bệnh viêm mũi dị ứng sau điều trị ......... 80 3.3.2. Các triệu chứng thực thể bệnh viêm mũi dị ứng sau điều trị . 87 . 3.3.3. Hiệu quả cận lâm sàng .............................................................. 91 Chương 4 ............................................................................................................... 95
- BÀN LUẬN ............................................................................................................ 95 4.1. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ TỶ LỆ MẮC VIÊM MŨI DỊ ỨNG ......................... 95 4.1.1. Phân bố ca mắc viêm mũi dị ứng ............................................... 95 4.2. ĐẶC ĐIỀM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VMDƯ 100 .................................................................................................................. 4.2.1. Triệu chứng cơ năng, thực thể của VMDƯ ........................... 100 4.2.2. Dị ứng với một số dị nguyên ở bệnh nhân VMDƯ ................ 106 4.2.3. Đặc điểm IgE và IgG trong máu ở trẻ VMDƯ ....................... 108 4.2.4. Các bệnh dị ứng kèm theo ở trẻ mắc VMDƯ ........................ 111 4.2.5. Đặc điểm tiền sử và phơi nhiễm ở bệnh nhân VMDƯ ......... 113 4.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ MDĐH ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI Ở TRẺ VMDƯ DO DỊ NGUYÊN D. PTERONYSSINUS ........................................................ 115 4.3.1. Hiệu quả lâm sàng .................................................................... 116 4.3.2. Hiệu quả về cận lâm sàng ....................................................... 121 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 127 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ..................................... 1 ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................ 1 1. Trần Thái Sơn, Vũ Thị Minh Thục, Phạm Văn Thức (2017). Đánh giá hiệu qua lâm sàng trên b ̉ ệnh nhân Viêm mũi dị ứng do dị nguyên D.pt lưá tuôi 614 tuôi đ ̉ ̉ ược điều trị bằng phương pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi . Tạp chí Y Học Cộng Đồng, số 41 trang 4549. .............................. 1 2. Trần Thái Sơn, Vũ Thị Minh Thục, Phạm Văn Thức và cộng sự (2017). Thay đôi m ̉ ột sô chi tiêu miên dich ́ ̉ ̃ ̣ ở bệnh nhân Viêm mũi dị ứng do dị nguyên D.pteronyssinus lưa tuôi 614 tuôi sau 24 tháng điêu tri b ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ằng phương pháp miên dich đ ̃ ̣ ặc hiệu đường dưới lưỡi. Tạp chí Y học cộng đồng, Số 41
- trang 49 53. ............................................................................................................ 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 2 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại VMDƯ theo ARIA (2008) []...................................................... 8 Bảng 2.1: Phương pháp chọn lựa số ca bệnh vào nghiên cứu.............................. 45 Bảng 2.2: Biến số nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin........................ 46 Bảng 2.3: Liệu trình GMC với DP đường nhỏ dưới lưỡi........................................ 49 Bảng 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ dương tính của test lẩy da....................... 54 Bảng 3.1: Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng tại ba bệnh viện........................................... 63 Bảng 3.2: Phân bố ca mắc viêm mũi dị ứng theo tuổi............................................ 64 Bảng 3.3: Phân bố ca mắc viêm mũi dị ứng theo khu vực sống............................ 65 Bảng 3.4: Các triệu chứng cơ năng của bệnh viêm mũi dị ứng............................. 68 Bảng 3.5: Triệu chứng thực thể bệnh viêm mũi dị ứng.......................................... 68 Bảng 3.6: Các triệu chứng về họng, phổi, phế quản bệnh viêm mũi dị ứng...........69 Bảng 3.7: Triệu chứng toàn thân............................................................................ 69 Bảng 3.8: Thời gian mắc viêm mũi dị ứng theo mùa.............................................. 70 Bảng 3.9: Test lẩy da với dị nguyên D. pteronyssinus........................................... 71 Bảng 3.10: Test lẩy da với dị nguyên D. Farinae................................................... 71 Bảng 3.11: Test lẩy da với dị nguyên lông chó...................................................... 72 Bảng 3.12: Test lẩy da với dị nguyên lông mèo..................................................... 72 Bảng 3.13: Test lẩy da với dị nguyên gián............................................................. 73 Bảng 3.14: Test lẩy da với dị nguyên nấm Aspergiluss mix................................... 73 Bảng 3.15: Test lẩy da với dị nguyên bụi nhà........................................................ 73 Bảng 3.16: Kết quả thử test với nhiều dị nguyên khác nhau.................................. 74 Bảng 3.17: Nồng độ IgE trong máu........................................................................ 75 Bảng 3.18: Nồng độ IgG máu................................................................................ 75 Bảng 3.19: Tỷ lệ hen phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh viêm mũi dị ứng..............76 Bảng 3.20: Tỷ lệ eczema ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng........................................ 76 Bảng 3.21: Tỷ lệ dị ứng thức ăn ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng............................. 77 Bảng 3.22: Tỷ lệ tiền sử dị ứng thuốc ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng..................... 77 Bảng 3.23: Tiền sử gia đình ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng.................................... 78 Bảng 3.24: Phơi nhiễm với lông chó ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng....................... 78 Bảng 3.25: Phơi nhiễm với lông mèo ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng...................... 79 Bảng 3.26: Phơi nhiễm với khói thuốc lá, thuốc lào............................................... 79 Bảng 3.27: Triệu chứng ngứa mũi tại thời điểm trước và sau điều trị 24 tháng.....81 Bảng 3.28: Triệu chứng hắt hơi tại thời điểm trước và sau điều trị 24 tháng.........83
- Bảng 3.29: Triệu chứng chảy mũi tại thời điểm trước và sau điều trị 24 tháng......85 Bảng 3.30: Triệu chứng ngạt mũi tại thời điểm trước và sau điều trị 24 tháng.......86 Bảng 3.31: Mức độ thay đổi của niêm mạc mũi sau điều trị 24 tháng.................... 88 Bảng 3.32:Sự thay đổi tình trạng cuốn dưới trước và sau điều trị 24 tháng...........89 Bảng 3.33: Hiệu quả lâm sàng sau điều trị miễn dịch đặc hiệu sau 24 tháng........89 Bảng 3.34: Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu trước và sau điều trị 24 tháng.........93 Bảng 3.35: Thay đổi nồng độ IgE toàn phần trước và sau điều trị......................... 93 Bảng 3.36: Nồng độ IgG toàn phần huyết thanh trước và sau điều trị................... 93
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bố ca mắc viêm mũi dị ứng theo giới tính................................. 65 Biểu đồ 3.2: Phân bố ca mắc viêm mũi dị ứng theo các tháng trong năm..............66 Biểu đồ 3.3: Phân bố ca mắc viêm mũi dị ứng theo các mùa trong năm................67 Biểu đồ 3.4: Đánh giá mức độ bệnh theo ARIA..................................................... 70 Biểu đồ 3.5: Triệu chứng ngứa mũi tại các thời điểm sau điều trị ......................... 80 Biểu đồ 3.6: Triệu chứng hắt hơi tại các thời điểm trước và sau điều trị................82 Biểu đồ 3.7: Triệu chứng chảy mũi tại các thời điểm trước và sau điều trị.............84 Biểu đồ 3.8: Triệu chứng ngạt mũi tại các thời điểm trước và sau điều trị.............86 Biểu đồ 3.10: Biểu hiện cuốn dưới tại các thời điểm trước và sau điều trị............88 Biểu đồ 3.11: Test kích thích mũi tại các thời điểm trước và sau điều trị...............91 Biểu đồ 3.12: Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu tại các thời điểm điều trị..............92
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sinh lý bệnh của VMDƯ ........................................................................ 17 Hình 1.2: Một số biểu hiện của VMDƯ qua hình ảnh nội soi mũi........................... 24 Hình 1.3: Các yếu tố môi trường và di truyền liên quan đáp ứng IgE với dị nguyên......................................................................................................... 28 Hình 1.4: Vai trò của dị nguyên MBN trong cơ chế bệnh lý.................................... 32 Hình 1.5: Cơ chế tác động của SLIT ..................................................................... 37 Hình 2.1: Hướng dẫn cách nhỏ dị nguyên vào đường dưới lưỡi........................... 51 Hình 2.2: Dị nguyên D.Pteronyssinus, D.farinae và mạt bụi nhà............................ 54 Hình 2.3: Dị nguyên lông mèo, lông chó, nấm và gián........................................... 55 Hình 2.4: Sơ đồ nghiên cứu điều trị VMDƯ bằng MDĐH đường dưới lưỡi...........62
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ̃ ̣ ưng (VMD Viêm mui di ́ Ư) là một trong nhưng b ̃ ệnh rât thu ́ ̛ ̀ng gặp ơ ̉ cua đu ̛ ̀ng hô hâp. Hi ơ ́ ện nay, VMDƯ đang ngày một gia tăng ca ̉ ở các nuơ ̛ ć ̉ ̉ ́ ]. Mặc dù VMDƯ không phát triên và đang phát triên (10 15% dân sô) [ phải là bệnh lý gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng nó làm ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống. Người bệnh thường xuyên bị mệt mỏi, đau đầu, mất tập trung, mất ngủ dẫn đến giảm khả năng học tập và lao động. Nếu không điều trị, bệnh có thể dẫn đến các biến chứng như hen phế quản, viêm xoang, polyp mũi, viêm họng, viêm tai thanh dịch… . Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) bệnh dị ứng đã tăng gấp đôi trong hơn 20 năm qua làm ảnh hưởng đến khoảng 500 triệu bệnh nhân trên toàn thế giới []. Chi phí hàng năm của VMDƯ ước tính gần từ 25 tỷ đô la Mỹ theo giá trị năm 2003 []. Tại Việt Nam, theo thống kê của Tổ chức nghiên cứu Quốc tế về hen và dị ứng trẻ em ở Hà Nội và TPHCM cho thấy, tỷ lệ học sinh tại Hà Nội mắc bệnh là 34,9% và tại TPHCM là 41,5%. Khoảng 20% dân số cả nước đang phải sống chung với căn bệnh này. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, tỷ lệ dị ứng và VMDƯ ở độ tuổi lao động (từ 20 đến 59) chiếm tới 41%; tuổi học đường (6 đến 19) là 36%; hậu quả là làm mất 2 triệu ngày đến trường hàng năm và mất 6 triệu ngày làm việc [],[],[]. Hiện nay, điều trị bệnh VMDƯ theo hướng điều trị miễn dịch đặc hiệu (specific immunotherapy SIT) bao gồm điều trị miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi (SLIT) và điều trị miễn dịch đặc hiệu đường tiêm dưới da (SCIT) là những phương pháp điều trị đang được áp dụng làm thay đổi sự phát triển tự nhiên của bệnh dị ứng [ ],[],[],[]. Điều trị miễn dịch đặc
- 2 hiệu đường tiêm dưới da (SCIT) tuy mang lại hiệu quả nhưng không thuận tiện, đặc biệt là đối với trẻ em. Điều trị bằng phương pháp này đòi hỏi bệnh nhân phải tuân thủ phác đồ và lich trình điêu tri, b ̣ ̀ ̣ ệnh nhân phải tiêm thuốc tai c ̣ ơ sở y tế và theo dõi ít nhât 30 phút sau khi tiêm. Do đó b ́ ệnh nhân có thể xảy ra những phan ̉ ưng phu và nguy c ́ ̣ ơ sôc phan v ́ ̉ ệ do tiêm thuốc []. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu cho thấy điều trị bằng phương pháp SLIT có hiệu quả, có tính an toàn hơn, thuận tiện cho người bệnh trong việc tuân thủ chế độ điều trị nên hiệu quả điều trị được cải thiện rõ rệt sau 6 tháng đến 1 năm theo dõi [],[]. Nhiều nghiên cứu khác như: Tseng [], Yonekura và cộng sự [], De Bot và cộng sự [], Aydogan và cộng sự []… cũng đã khẳng định được hiệu quả điều trị VMDƯ bằng phương pháp SLIT. Việc ứng dụng điều trị MDĐH bằng phương pháp SLIT ở Việt Nam được thực hiện từ năm 1986 và đạt được nhiều kết quả rất khả quan. Nghiên cứu của Vũ Minh Thục và cộng sự trong 5 năm gần đây bằng phương pháp SLIT trên các bệnh nhân hen phế quản, VMDƯ ở tuổi trưởng thành cho thấy liệu pháp này đã cải thiện tốt các triệu chứng lâm sàng cũng như giảm nhu cầu sử dụng thuốc từ 6080% [ ]. Hiện nay chưa có nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng VMDƯ cũng như hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu bằng phương pháp SLIT ở trẻ em với các dị nguyên khác nhau vì vậy đánh giá tỷ lệ mắc bệnh và hiệu quả điều trị VMDƯ bằng phương pháp SLIT ở trẻ trong độ tuổi từ 6 14 tuổi là hết sức cần thiết do đây là lứa tuổi có tỷ lệ mắc cao.Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 6 14 tuổi mắc bệnh Viêm mũi dị ứng do dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus” nhằm mục tiêu:
- 3 1. Điều tra tỷ lệ mắc bệnh VMDƯ ở trẻ 614 tuổi khám tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương và Viện Y học biển. 2. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh VMDƯ ở trẻ 614 tuổi. 3. Đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở trẻ 614 tuổi mắc bệnh VMDƯ do dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. DỊCH TỄ HỌC BỆNH VMDƯ 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu, khái niệm, phân loại bệnh VMDƯ 1.1.1.1. Lịch sử nghiên cứu bệnh VMDƯ Năm 1565, Leonardo Botallo, một bác sĩ nổi tiếng người Pháp trở thành người châu Âu đầu tiên mô tả các triệu chứng dị ứng theo mùa. Ông mô tả một tập hợp các triệu chứng nhức đầu, hắt hơi và ngứa mũi, trong số đó phát hiện có sự hiện diện của hoa hồng. Ông gọi hiện tượng dị ứng này là “viêm long hoa hồng” (rose catarrh). Các triệu chứng ở mũi như là một phản ứng với hoa hồng đã được nhắc lại bởi các nhà khoa học trong suốt thế kỷ thứ mười sáu. Tuy nhiên, hoa hồng bị đổ lỗi vì sự dễ thấy của họ. Các chất gây dị ứng thực tế là cây bị ô nhiễm, cỏ và cỏ dại bây giờ được biết là có liên quan đến dị ứng theo mùa []. Năm 1600, bác sĩ người Bỉ là Jan Baptista van Helmont mô tả "hen suyễn mùa hè", đây là một bước tiến mới để nhận ra dị ứng theo mùa. Năm 1700, VMDƯ theo mùa như hiện nay được biết đến. Thuật ngữ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 214 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 202 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 38 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 24 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 37 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 130 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn