Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi bằng nội soi mật tụy ngược dòng
lượt xem 12
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Phân tích đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi. Đánh giá kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi bằng nội soi mật- tụy ngược dòng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi bằng nội soi mật tụy ngược dòng
- Lêi cam ®oan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Dương Xuân Nhương
- Lêi c¶m ¬n Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Học viện Quân y, Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Quân y 103, Phòng sau đại học HVQY đã quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Mai Hồng Bàng Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, PGS.TS. Đặng Việt Dũng Chủ nhiệm khoa Phẫu thuật bụng, Bệnh viện Quân y 103, những người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, luôn tận tâm dạy dỗ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể cán bộ, nhân viên Bộ môn Khoa Nội tiêu hóa, Bộ môn Khoa Phẫu thuật bụng HVQY, Trung tâm dược Trường đại học Y dược TP Hồ Chí Minh, PGS.TS. Trần Việt Tú Chủ nhiệm Bộ môn Nội tiêu hóa, PGS.TS. Nguyễn Quang Duật Chủ nhiệm khoa Nội tiêu hóa HVQY đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tâp và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các Thầy cô trong hội đồng chấm luận án đã đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Hà Nội, tháng 12 năm 2018
- Dương Xuân Nhương
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt trong luận án Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình 1.1.1. Đại cương ....................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm bệnh lý của người cao tuổi ........................................... 5 1.1.3. Một số vấn đề về vô cảm trong can thiệp ở người cao tuổi ........ 7 + E (Emergency): cần phẫu thuật cấp cứu [26]. ...................................... 7 1.2. Giải phẫu đường mật tụy, sinh lý và chức năng của dịch mật . 8 . 1.2.1. Giải phẫu đường mật tụy ............................................................. 8 1.2.2. Đặc điểm sinh lý và chức năng của dịch mật ............................... 10 1.3.2. Phân loại sỏi mật ........................................................................... 12 1.3.3. Cơ chế hình thành sỏi đường mật ............................................... 13 1.4. Các phương pháp điều trị sỏi ống mật chủ .................................. 17 1.4.1. Thuốc tan sỏi ................................................................................. 17 1.4.2. Phẫu thuật mở lấy sỏi .................................................................. 19 1.4.3. Phẫu thuật nội soi ổ bụng lấy sỏi ................................................ 19 1.4.4. Các phương pháp can thiệp hỗ trợ ............................................... 20 1.6.1. Nguyên lý ....................................................................................... 36 1.6.2. Ưu điểm và nhược điểm .............................................................. 36 1.7. Nghiên cứu về kết quả điều trị và thành phần hóa học của sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi bằng nội soi mật tụy ngược dòng . 38 .
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 42 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 42 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu ........................................... 42 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 43 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 43 Mô tả cắt ngang, tiến cứu, can thiệp có đối chứng. ............................. 43 2.2.2. Cỡ mẫu ......................................................................................... 43 Tính theo công thức: ................................................................................ 43 2.2.3. Vật liệu và chất liệu nghiên cứu .................................................. 44 2.2.4. Các bước tiến hành ....................................................................... 48 2.2.5. Chuẩn bị mẫu sỏi và phân tích thành phần hóa học của sỏi 50 ...... 2.2.6. Các nội dung nghiên cứu ............................................................... 51 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 60 3.1. Đặc điểm chung của các bệnh nhân nghiên cứu ........................... 60 3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới, tiền sử, bệnh mạn tính kết hợp và tình trạng sức khỏe trước can thiệp ............................................................. 60 Bảng 3.1. Phân bố tuổi, giới .................................................................. 60 Bảng 3.4. Bệnh lý mạn tính kết hợp ...................................................... 61 3.1.2. Triệu chứng lâm sàng và biến chứng của sỏi khi vào viện . . . 62 3.1.3. Kết quả xét nghiệm máu và chẩn đoán hình ảnh trước can thiệp 64 .................................................................................................................. * Nhận xét: ............................................................................................. 69 Sỏi bùn gặp nhiều ở tuổi 60 79. ...................................................... 69 3.2. Kết quả lấy sỏi qua nội soi mật tụy ngược dòng ....................... 73 3.2.1. Các kĩ thuật can thiệp lấy sỏi ống mật chủ ................................ 73 3.2.2. Kết quả, thời gian can thiệp và thời gian nằm viện .................... 73 3.2.3. Tỉ lệ và mức độ tai biến ............................................................... 77
- 3.3. Phương pháp vô cảm và tính chất can thiệp ................................... 78 3.4. Các mối liên quan của sỏi ở nhóm I ................................................ 79 BÀN LUẬN ............................................................................................ 80 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .......................................... 81 4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, tiền sử và bệnh lý mạn tính kết hợp và tình trạng sức khỏe trước can thiệp của bệnh nhân nghiên cứu ......... 81 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng và biến chứng khi vào viện ..................... 84 Hình ảnh OMC trên ERCP: Hầu hết các trường hợp đều có giãn OMC ở các mức độ khác nhau, nhóm I thấy đường kính OMC giãn to cao hơn nhóm II (21,7 và 14,1%), nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Qua bảng 3.15 cho thấy OMC giãn có xu hướng tăng lên theo tuổi, nhận xét của chúng tôi giống với các tác giả trong và ngoài nước, ngoài ra OMC giãn còn gặp ở những bệnh nhân đã cắt túi mật [1], [10]. Tác giả Obana T. và CS [77] thấy đường kính OMC ở nhóm > 80 tuổi là 15,7± 5,0mm lớn hơn nhóm
- 4.2.1. Các kĩ thuật thực hiện trong lấy sỏi ở 2 nhóm ........................... 104 4.2.2. Tỉ lệ thành công, thời gian thực hiện và thời gian nằm viện 108 .... 4.2.3. Các tai biến, mức độ, nguyên nhân và xử trí .............................. 114 (*) Tên tác giả đứng đầu và năm xuất bản; (**) Tỉ lệ thành công lần 1/thành công chung; (***) Tỉ lệ tai biến chung/tử vong. ................... 124 4.3. Phương pháp vô cảm và tính chất can thiệp ................................. 125 KẾT LUẬN .......................................................................................... 133
- DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Phần viết Phần viết đầy đủ tắt AGA American Gastroenterological Association (Hội Tiêu hóa Hoa Kỳ) ALT Alanin Amino Transferase AST Aspartat Amino Transferase ASA American Association of Anesthesiology (Hội Gây mê Hoa Kỳ) ASGE American Society for Gastrointestinal Endoscopy (Hội Nội soi Tiêu hóa Hoa Kỳ) BC Bạch cầu CDCA Chenodeoxycholic axít CI Confidence Intervals (Khoảng tin cậy) CMQDL Chụp mật qua dẫn lưu CTscanner Computed Tomography Scanner (Chụp cắt lớp vi tính) CS Cộng sự EHL Electrohydraulic Lithotripsy (Tán sỏi điện thủy lực) EML Endoscopic Mechanical Lithotripsy (Tán sỏi cơ học qua nội soi) ERCP Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography (Nội soi mật tụy ngược dòng) ESGE European Society of Gastrointestinal Endoscopy (Hội nội soi tiêu hóa châu Âu) ESWT Extracorporeal Shock Wave Lithotripsy (Tán sỏi ngoài cơ thể) EUS Endoscopic Ultrasonography (Siêu âm nội soi) GCOM Giun chui ống mật GGT Gama Glutamyl Transferase HST Huyết sắc tố U/LL Ultrasonography/Laser Lithotripsy (Tán sỏi bằng siêu âm/Laser) MRCP Magnetic Resonance Cholangiopancreatography (Chụp
- cộng hưởng từ đường mật tụy) NCT Người cao tuổi N Neutrophil (Bạch cầu đa nhân trung tính) NTĐM Nhiễm trùng đường mật NTDM Nhiễm trùng dịch mật NSAIDs Nonsteroidal anti inflamatory drug (Thuốc chống viêm không steroid) OGC Ống gan chung OMC Ống mật chủ OR Odds ratio (Tỉ số chênh) UDCA Ursodeoxycholic axít PTNS Phẫu thuật nội soi UNFPA United Nations Fund for Population Activities (Quĩ dân số Liên hợp quốc) US Ultrasonography (Siêu âm) SOMC Sỏi ống mật chủ TM Túi mật TP Toàn phần TUDCA Tauroursodeoxycholic axít VTC Viêm tụy cấp X ± SD Mean ± Standard deviation (Trung bình ± Độ lệch chuẩn) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) DANH MỤC BẢNG Bản Trang Tên bảng g 1.1. 32 Những dao động cơ bản trong thành phần sỏi mật 3.1. 51 Phân bố tuổi, giới của 2 nhóm 3.2. 51 Phân bố bệnh nhân theo tuổi ở nhóm I 3.3. 52 Các tiền sử liên quan đến sỏi 3.4. 52 Bệnh lý mạn tính kết hợp 3.5. Tình trạng sức khỏe trước can thiệp 53
- 3.6. Triệu chứng lâm sàng khi vào viện 54 3.7. 54 Biến chứng khi vào viện 3.8. Mức độ nhiễm trùng đường mật khi vào viện 55 3.9. Kết quả các xét nghiệm máu 55 3.10. 56 Kết quả siêu âm trước can thiệp 3.11. 56 Kết quả chụp cộng hưởng từ đường mật tụy 3.12. 57 Kết quả nội soi tá tràng và thông nhú 3.13. 57 Các dạng túi thừa tá tràng của nhóm I 3.14. Hình ảnh sỏi và ống mật chủ trên chụp mật tụy ngược 58 dòng 3.15. Mức độ giãn ống mật chủ trên chụp mật ngược dòng theo 59 nhóm tuổi ở nhóm I 3.16. 59 Số lượng, kích thước sỏi ống mật chủ 3.17. Số lượng, kích thước sỏi theo tuổi ở nhóm I 60 3.18. 61 Màu sắc của dịch mật và sỏi Bản Trang Tên bảng g 3.19. 62 Số lượng và các thành phần có trong sỏi 3.20. 62 Tên các thành phần có sỏi 3.21. 63 Tỉ lệ % các thành phần có trong sỏi 3.22. 64 Các dụng cụ và kĩ thuật thực hiện trong can thiệp lấy sỏi 3.23. 65 Kết quả can thiệp lấy sỏi 3.24. 66 Kết quả lấy hết sỏi lần 1 liên quan với tiền sử can thiệp
- 3.25. 66 Thời gian can thiệp, thời gian nằm viện sau can thiệp 3.26. Thời gian can thiệp và thời gian nằm viện sau can thiệp 67 theo tuổi ở nhóm I 3.27. Tỉ lệ tai biến chung và các tai biến 68 3.28. Các tai biến phân theo tuổi ở nhóm I 69 3.29. Phương pháp vô cảm và tính chất can thiệp 70 3.30. Liên quan giữa mật độ sỏi với tiền sử can thiệp ở nhóm I 70 3.31. Mối liên quan giữa màu sắc sỏi với thời gian can thiệp ở 71 nhóm I 3.32. Mối liên quan giữa màu sắc sỏi với tình trạng nhiễm trùng 71 ở nhóm 4.1. So sánh về thành phần sỏi ống mật chủ với các nghiên cứu 92 khác 4.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trên thế giới 111
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Tên biểu Trang đồ 3.1. Tình trạng sức khỏe trước can thiệp phân theo tuổi ở 53 nhóm I 3.2. Mật độ sỏi 61 3.3. Phân loại sỏi dựa vào thành phần hóa học 63 3.4. Mức độ tai biến 69
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình Tên hình ảnh 1.1. Giải phẫu và liên quan của đường mật ngoài gan 7 1.2. Cơ chế hình thành sỏi sắc tố 13 1.3. Ảnh cắt ngang bề mặt viên sỏi mật 13 2.1. Máy chụp mạch một bình diện (Integriallura 9F), máy soi 38 tá tràng cửa sổ bên (ED250XT5) và máy cắt đốt (PSD 30) 2.2. Các phụ kiện dùng trong nội soi mật tụy ngược dòng 39 2.3. Máy nén thủy lực hút chân không và máy đo quang phổ 39 hồng ngoại (FTIR 8201PC của hãng Shimadzu, Nhật bản) 4.1. Hình ảnh sỏi ống mật chủ trên siêu âm (Bệnh nhân: 79 Vương Thị V, 81 tuổi, số 73, nhóm I) 4.2. Hình ảnh sỏi ống mật chủ trên MRCP (Bệnh nhân:Đỗ 79 Thi L, 92 tuổi, số 107, nhóm I) 4.3. Nhú Vater nằm ở bờ túi thừa tá tràng (typ II) (Bệnh 81 nhân Vũ Văn V, 63 tuổi, số 58, nhóm I) 4.4. Sỏi ống mật chủ được lấy ra khỏi đường mật bằng rọ 88 4.5. Cắt cơ vòng bằng dao cung và sỏi được lấy ra khỏi 94 đường mật vào tá tràng (Bệnh nhân Vũ Văn V, 63 tuổi, số 58, nhóm I) 4.6. Hình ảnh trên chụp mật tụy ngược dòng 96
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh lý sỏi đường mật, đặc biệt sỏi ống mật chủ là bệnh hay gặp trong các bệnh lý gan mật, thường gây nên các biến chứng nặng nề như nhiễm trùng đường mật, viêm tụy cấp, thấm mật phúc mạc, chảy máu đường mật, sốc mật và suy tạng...[1],[2]. Về chẩn đoán đã có những tiến bộ đáng kể nhờ sự ra đời của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh giá trị như siêu âm, siêu âm nội soi, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ,... nhưng việc điều trị vẫn còn là thách thức đối với y học thế giới nói chung và y học Việt Nam nói riêng [3], [4], [5]. Đã có nhiều phương pháp điều trị sỏi mật như: thuốc tan sỏi, phẫu thuật (mở, nội soi), tán sỏi và lấy sỏi qua nội soi mật tụy ngược dòng [1], [2], [6]... Trong đó phẫu thuật mở ổ bụng lấy sỏi và dẫn lưu Kehr là phương pháp kinh điển nhưng có hiệu quả cao, được coi là triệt để nhất vẫn đang được áp dụng rộng rãi [7], [8]. Tuy nhiên, đây là phẫu thuật lớn, phức tạp, thời gian nằm viện dài, hậu phẫu nặng nề, chi phí tốn kém, tỉ lệ tai biến, tử vong còn cao, vấn đề sót sỏi và tái phát sỏi làm ảnh hưởng nặng nề đến tâm lý bệnh nhân cũng như người nhà [9], [10]. Nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ống mật chủ được coi là phương pháp ưu việt nhất hiện nay, vì can thiệp qua đường tự nhiên, ít xâm phạm, thời gian can thiệp và nằm viện ngắn, tỉ lệ thành công cao, chăm sóc nhẹ nhàng, hồi phục nhanh và chi phí thấp [1], [11]. Đặc biệt là sỏi sót, sỏi tái phát và sỏi ở người cao tuổi hoặc người có bệnh lý mạn tính nặng kết hợp [12], [13]. Nghiên cứu thành phần hóa học của sỏi mật không chỉ đóng vai trò quan trọng trong tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh [14], [15]. Đồng thời còn giúp thầy thuốc lâm sàng lựa chọn phương pháp can thiệp cũng như các phương
- 2 án dự phòng sỏi sót và tái phát sỏi, một vấn đề đang được nhiều bác sĩ can thiệp gan mật quan tâm [16], [17]. Người cao tuổi là người Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên, hiện chiếm 10% dân số và ngày càng tăng cao, là đối tượng đang được quan tâm đặc biệt của toàn xã hội nói chung và ngành y tế nói riêng bởi người cao tuổi có nhiều biến đổi tâm sinh lý, chức năng các cơ quan suy giảm hoặc rối loạn và thường mắc nhiều bệnh mạn tính nặng, trong đó có bệnh lý đường mật, đặc biệt là sỏi ống mật chủ [18], [19], [20]. Triệu chứng thường không điển hình, diễn biến phức tạp, nhiều biến chứng nặng, hay tái phát, chẩn đoán và điều trị còn gặp nhiều khó khăn, thời gian can thiệp không cho phép kéo dài, tai biến và tử vong tăng cao sau can thiệp [21], [22]. Tại Việt Nam, đã có nhiều công trình nghiên cứu về lâm sàng, cận lâm sàng, thành phần hóa học cũng như hiệu quả và tính an toàn của nội soi mật tụy ngược dòng trong chẩn đoán, điều trị sỏi ống mật chủ nhưng với đối tượ ng là người cao tuổi còn ít được quan tâm. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi b ằng n ội soi mật tụy ngược dòng” với 2 mục tiêu: 1. Phân tích đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi. 2. Đánh giá kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi bằng nội soi mật tụy ngược dòng.
- 3
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Người cao tuổi và một số vấn đề liên quan đến can thiệp nội soi mật tụy ngược dòng 1.1.1. Đại cương Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), người cao tuổi (NCT) là người đủ 65 tuổi trở lên và người già là người > 80 tuổi. Luật NCT [23] của nước ta (2009) qui định NCT được hiểu là những người Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên và người già là > 80 tuổi. Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến một cuộc cách mạng về tăng tuổi thọ trên phạm vi toàn cầu, ước tính tỉ lệ NCT sẽ tăng lên 1015% vào năm 2025 và sẽ có khoảng 2 tỉ NCT trên toàn thế giới. Theo thống kê tại Hoa Kỳ, chi trả chăm sóc y tế cho NCT chiếm tới 60%, 35% số ra viện và 47% số ngày nằm viện, bình quân chi phí chăm sóc y tế cho một NCT gấp 11 lần so với một trẻ em [22]. Tại Việt Nam, theo thống kê của Quĩ dân số Liên hợp quốc (UNFPA, 2011) tỉ lệ NCT chạm ngưỡng 10% vào năm 2017, tức là chúng ta chính thức bước vào giai đoạn "già hóa dân số" với khoảng 10 triệu NCT và khoảng 2 triệu người già, trong đó sức khỏe là tiêu chí quan trọng nhất khi phân tích thực trạng về phúc lợi của NCT, xét về chi phí khám chữa bệnh, thống kê cũng chỉ ra chi phí trung bình chăm sóc sức khỏe cho một NCT bằng 7 8 lần một trẻ em [20]. Vì vậy, quan tâm, chăm sóc sức khỏe cho NCT là một chính sách lớn của Đảng, nhà nước và ngành y tế. Đến nay, chúng ta đã có nhiều công trình, mô hình quản lý, chăm sóc sức khỏe, điều trị riêng cho NCT được nghiên cứu, triển khai ứng dụng, nhưng việc áp dụng vào hoàn cảnh cụ thể của từng địa phương, từng đơn vị y tế hay từng chuyên khoa còn chưa được quan tâm đúng mức [19], [20], [24].
- 5 1.1.2. Đặc điểm bệnh lý của người cao tuổi Một thực tế cho thấy, quá trình già hóa không chỉ liên quan tới rủi ro tử vong ngày càng cao do những biến đổi về mặt sinh học mà còn liên quan đến hạn chế về mặt chức năng hoặc nguy cơ đau ốm kinh niên ngày càng tăng. NCT có một số đặc điểm sinh bệnh lý sau: + Già không phải là bệnh nhưng già tạo điều kiện cho bệnh phát sinh và phát triển; + Người già ít khi chỉ mắc một bệnh mà thường có nhiều bệnh đồng thời (tính đa bệnh lý), nhất là bệnh mạn tính làm tăng yếu tố nguy cơ, gây tăng tỉ lệ biến chứng và tử vong sau các can thiệp lớn; + Các triệu chứng của bệnh tuổi già thường ít điển hình do đó dễ bỏ qua hoặc làm sai lệch chẩn đoán; + Bệnh người già thường kém khả năng hồi phục, hay sử dụng nhiều thuốc và dễ bị tác dụng phụ, vì vậy chữa bệnh ở người già phải hết sức chú trọng công tác phục hồi chức năng [24]. Theo thống kê của Phạm Khuê [18], các bệnh nội khoa ở người già thường gặp là hô hấp (19,63%), tiêu hóa (18,25%), tim mạch (13,3%) và cơ xương khớp (57,69%). Phân loại tình trạng sức khỏe cho thấy NCT có sức khỏe kém (62,71%), trung bình (36,52%) và tốt rất hiếm (0,75%). Nghiên cứu của tác giả Phạm Thắng [19] về tình hình bệnh tật, nhu cầu chăm sóc y tế và xã hội của NCT Việt Nam cho thấy tỉ lệ mắc các bệnh mạn tính khá cao, NCT thường mắc đồng thời nhiều bệnh, trung bình mỗi người mắc 2,69 bệnh. Một thống kê của UNFPA (2011), NCT của Việt Nam mắc 1 bệnh là 75,57%, 2 bệnh là 14,14% [20]. Theo các thống kê của Hội Tiêu hóa Hoa Kỳ [22], [25] cho thấy các bệnh lý tiêu hóa tăng lên theo tuổi, ngoài các bệnh lý thực quản, dạ dày, thì các bệnh lý đường mật trong đó hay gặp
- 6 nhất sỏi mật và biến chứng của chúng cũng tăng lên, ước tính khoảng 1/3 người trên 70 tuổi mắc bệnh lý đường mật, trong đó sỏi ống mật chủ (SOMC) là hay gặp nhất, 50% NCT sau cắt túi mật có sự hiện diện của SOMC.
- 7 1.1.3. Một số vấn đề về vô cảm trong can thiệp ở người cao tuổi 1.1.3.1. Phân loại tình trạng sức khỏe Có nhiều tiêu chí đánh giá tình trạng sức khỏe, năm 1963 Hội Gây mê Hoa Kỳ (American Society of Anesthesiologist ASA) đã thống nhất cách phân loại và là tiêu chí để lựa chọn phương pháp vô cảm, phương pháp can thiệp, tiên lượng tỉ lệ thành công, tỉ lệ tai biến và tử vong của một can thiệp, hiện nay vẫn đang được ứng dụng rộng rãi trên thế giới trong các can thiệp y tế, đặc biệt ở NCT và người có bệnh lý mạn tính nặng. Theo phân loại này tình trạng sức khỏe của một người được phân theo các mức độ: + ASA I: người khỏe mạnh bình thường. + ASA II: người có bệnh toàn thân nhẹ không giới hạn hoạt động (như tăng huyết áp kiểm soát, tiểu đường có kiểm soát chưa biến chứng). + ASA III: người có bệnh toàn thân vừa hoặc nặng ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt (như đau thắt ngực ổn định, bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính ổn định, tiểu đường có biến chứng). + ASA IV: người có bệnh lý toàn thân nặng nghiêm trọng thường xuyên đe dọa đến tính mạng (như suy thận giai đoạn cuối, suy tim xung huyết). + ASA V: tình trạng sức khỏe nguy kịch, tiên lượng không sống quá 24 giờ, có hoặc không liên quan đến phẫu thuật. + E (Emergency): cần phẫu thuật cấp cứu [26]. Theo thống kê của Daabiss M. và CS, tỉ lệ tai biến của một can thiệp liên quan mật thiết với tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, với ASA I là 0,41/1000 và tăng lên ASA IV hoặc V: 9,6/1000 ca, nếu can thiệp cấp cứu với ASA I: 1/1000 và tăng lên 26,5/1000ca với ASA IV hoặc V, tỉ lệ tử vong cũng tăng lên với ASAI là 0 0,3%, ASAII là 0,3 1,4%, ASAIII là 1,8 4,5%, ASAIV là 7,8 25,9% và 9,5 57,8 với ASA V [27].
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 211 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 199 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 165 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 22 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 127 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 15 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn