intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn

Chia sẻ: Angicungduoc6 Angicungduoc6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:186

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn; kết quả điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh tạo xương bất toàn bằng kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN QUỐC DOANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH TRỤC XƯƠNG CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TẠO XƯƠNG BẤT TOÀN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN QUỐC DOANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH TRỤC XƯƠNG CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TẠO XƯƠNG BẤT TOÀN Chuyên ngành: Ngoại khoa Mã số: 9720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Đăng Ninh 2. TS. Lương Đình Lâm HÀ NỘI 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án này là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày... tháng….. năm 2020 Nghiên cứu sinh Trần Quốc Doanh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục hình Danh mục ảnh ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3 1.1. Bệnh tạo xương bất toàn ........................................................................ 3 1.1.1. Tình hình nghiên cứu .................................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm về dịch tễ..................................................................... 4 1.1.3. Đặc điểm di truyền ...................................................................... 4 1.1.4. Đặc điểm lâm sàng và phân loại ................................................. 5 1.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................... 9 1.2. Chẩn đoán............................................................................................. 17 1.2.1. Chẩn đoán xác định ................................................................... 18 1.2.2. Chẩn đoán phân biệt.................................................................. 18 1.3. Tình hình nghiên cứu và điều trị .......................................................... 20 1.3.1. Trên thế giới .............................................................................. 20 1.3.2. Tại Việt Nam............................................................................. 31 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 33 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .......................................... 33 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu ................................... 33 2.1.2. Tiêu chuẩn điều trị phẫu thuật: ................................................. 33 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 34
  5. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................. 34 2.2.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................ 34 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 34 2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu mục tiêu 1 ................................................. 34 2.3.2. Chỉ tiêu nghiên cứu mục tiêu 2 ................................................. 39 2.4. Các bước tiến hành ............................................................................... 54 2.4.1. Thu thập thông tin ..................................................................... 54 2.4.2. Lập hồ sơ bệnh án nghiên cứu .................................................. 54 2.4.3. Lập phiếu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật......................... 54 2.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 55 2.6. Phương pháp khắc phục sai lệch .......................................................... 55 2.6.1. Kiểm soát sai lệch chọn lựa ...................................................... 55 2.6.2. Kiểm soát sai lệch thông tin ...................................................... 56 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 56 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 58 3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn ............................................................. 58 3.1.1. Tuổi và giới ............................................................................... 58 3.1.2. Tiền sử gia đình......................................................................... 59 3.1.3. Tiền sử: Gãy xương, số lần gãy, tần suất gãy và vị trí gãy xương ........................................................................................ 60 3.1.4. Phương pháp điều trị gãy xương chi dưới trong các lần gãy trước ... 62 3.1.5. Triệu chứng cơ năng ở bệnh nhân tạo xương bất toàn ............. 65 3.1.6. Triệu chứng thực thể ở bệnh nhân tạo xương bất toàn ............. 66 3.1.7. Tình trạng vận động của bệnh nhân tại thời điểm vào viện...... 67 3.1.8. Hình ảnh Xquang: Xương dài chi trên và chi dưới, xương cột sống, xương sọ .......................................................................... 67
  6. 3.1.9. Kết quả một số xét nghiệm máu ............................................... 70 3.1.10. Kết quả xét nghiệm điện giải đồ ............................................. 71 3.2. Kết quả điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh tạo xương bất toàn bằng kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo ........... 71 3.2.1. Kết quả gần ............................................................................... 72 3.2.2. Đánh giá kết quả xa sau phẫu thuật cắt xương chỉnh trục ....... 85 3.2.3. Kết quả phẫu thuật theo hệ thống tính điểm của El Sobk......... 91 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 93 4.1. Về đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn ............................................................. 93 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ................................................................ 93 4.1.2. Tiền sử gia đình......................................................................... 94 4.1.3. Tiền sử gãy, số lần gãy, tần suất gãy và vị trí gãy xương trước đây ................................................................................... 95 4.1.4. Phương pháp điều trị gãy xương chi dưới trong các lần gãy trước .......................................................................................... 95 4.1.5. Đánh giá về triệu chứng cơ năng ở bệnh nhân tạo xương bất toàn ............................................................................................ 98 4.1.6. Đánh giá về triệu chứng thực thể ở bệnh nhân tạo xương bất toàn ............................................................................................ 98 4.1.7. Đánh giá tình trạng vận động tại thời điểm vào viện ............... 99 4.1.8. Hình ảnh Xquang ...................................................................... 99 4.1.9. Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa máu ........................................ 101 4.1.10. Đặc điểm xét nghiệm điện giải đồ ........................................ 101 4.2. Đánh giá kết quả kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn . 101 4.2.1. Đánh giá kết quả gần............................................................... 105
  7. 4.2.2. Đánh giá kết quả xa sau phẫu thuật cắt xương chỉnh trục ..... 114 KẾT LUẬN ................................................................................................... 123 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 125 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 126 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC VII
  8. DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Phần viết tắt Phần tên đầy đủ 1 BN Bệnh nhân 2 cs Cộng sự 3 CXCT Cắt xương chỉnh trục 4 CTCH Chấn thương chỉnh hình 5 DI Dentinogenesis imperfecta (tạo ngà răng bất toàn) 6 ĐNT Đinh nội tủy 7 KHX Kết hợp xương 8 STT Số thứ tự 9 SGOT Serum glutamic oxaloacetic transaminase 10 SGPT Serum glutamic pyruvic transaminase 11 TXBT Tạo xương bất toàn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phân loại bệnh tạo xương bất toàn .......................................................... 9 3.1. Đặc điểm tuổi và giới ........................................................................... 58 3.2. Đặc điểm tuổi nhóm bệnh nhân phẫu thuật ......................................... 59 3.3. Bệnh có liên quan tới yếu tố gia đình .................................................. 59 3.4. Tiền sử gãy xương ................................................................................ 60 3.5. Số lần gãy xương trung bình ................................................................ 60 3.6. Tần suất gãy xương chi trên và chi dưới trong tiền sử ........................ 61 3.7. Vị trí gãy xương lần đầu tiên ................................................................ 61 3.8. Điều trị gãy xương chi dưới trong các lần gãy xương trước ............... 62 3.9. Phương pháp kết hợp xương chi dưới trong các lần điều trị gãy xương trước .......................................................................................... 62 3.10. Điều trị gãy xương bằng bó bột trong các lần gãy trước ..................... 63 3.11. Đặc điểm về trục xương chi dưới sau phẫu thuật kết hợp xương trong nhóm 17 bệnh nhân .............................................................................. 63 3.12. Tình trạng phương tiện kết hợp xương ở nhóm có phẫu thuật KHX trước ở 17 bệnh nhân ........................................................................... 64 3.13. Kết quả điều trị bó bột trong nhóm gãy xương trước ở 25 bệnh nhân 65 3.14. Triệu chứng cơ năng ............................................................................ 65 3.15. Triệu chứng thực thể ............................................................................ 66 3.16. Khả năng vận động lúc vào viện .......................................................... 67 3.17. Kết quả khảo sát hình ảnh Xquang xương cánh tay và xương cẳng tay ......................................................................................................... 67 3.18. Kết quả khảo sát hình ảnh Xquang xương đùi trước mổ ..................... 68 3.19. Kết quả khảo sát hình ảnh Xquang xương chày trước mổ.................... 69
  10. 3.20. Hình ảnh Xquang cột sống ................................................................... 69 Bảng Tên bảng Trang 3.21. Hình ảnh Xquang xương sọ ................................................................. 70 3.22. Kết quả một số xét nghiệm sinh hóa máu thường quy ........................ 70 3.23. Đặc điểm xét nghiệm điện giải đồ ....................................................... 71 3.24. Thời gian phẫu thuật xương đùi ........................................................... 72 3.25. Thời gian phẫu thuật xương chày ........................................................ 72 3.26. Lượng máu mất trong phẫu thuật ......................................................... 73 3.27. Số lần phẫu thuật chỉnh biến dạng xương trên 1 bệnh nhân ................ 73 3.28. Số vị trí xương phẫu thuật trên 1 bệnh nhân ........................................ 74 3.29. Số lần cắt trên đoạn thân xương có biến dạng cong trong một lần phẫu thuật ............................................................................................. 75 3.30. Số lần khoan rộng ống tủy hoặc tạo ống tủy trên đoạn xương cắt rời theo vị trí xương phẫu thuật ................................................................. 76 3.31. Số lần khoan rộng hoặc tạo ống tủy theo vị trí xương phẫu thuật ....... 77 3.32. Phương tiện kết hợp xương và số lượng sử dụng tại vị trí xương phẫu thuật ...................................................................................................... 77 3.33. Phương tiện kết hợp xương theo từng vị trí xương ............................. 78 3.34. Số ngày hậu phẫu trung bình của các lần phẫu thuật ........................... 79 3.35. Kết quả kiểm tra Xquang ..................................................................... 80 3.36. Kết quả chỉnh trục xương và phương pháp kết hợp xương. ................. 81 3.37. Kết quả phương tiện kết hợp xương và phương pháp kết hợp xương . 82 3.38. Kết quả tình trạng trượt 2 đinh theo sự phát triển ................................ 83 3.39. Kết quả đánh giá vận động sau phẫu thuật .......................................... 84 3.40. Phân loại theo thời gian kiểm tra két quả xa ....................................... 85 3.41. Kết quả chỉnh trục xương và phương pháp kết hợp xương ................. 86 3.42. Kết quả phương tiện kết hợp xương và phương pháp kết hợp xương . 87
  11. 3.43. Kết quả tình trạng trượt 2 đinh theo sự phát triển của xương ............. 88 Bảng Tên bảng Trang 3.44. Khoảng cách trượt giữa 2 đầu đinh đo trung bình tại các thời điểm tái khám ................................................................................................ 89 3.45. Kết quả đánh giá vận động sau phẫu thuật tại thời điểm tái khám ≥ 12, ≥ 24, ≥ 36 tháng ............................................................................. 90 3.46. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo hệ thống tính điểm của El Sobk tại thời điểm tái khám ≥ 6, ≥ 12, ≥ 24, ≥ 36 tháng ................................... 91 3.47. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân trên các tiêu chí đi lại, tự chăm sóc, sinh hoạt, đau/khó chịu, lo lắng theo thời gian theo dõi ...... 92
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Phần còn lại của hộp sọ trẻ sơ sinh bị bệnh tạo xương bất toàn với hình ảnh sọ biến dạng "Tam O'Shanter " ................................................ 3 1.2. Gãy đầu dưới xương đùi đã có can xương bồi đắp ở thành sau.............. 10 1.3. Cốt hóa màng liên cốt ở phía xương trụ ............................................... 11 1.4. Vôi hóa bỏng ngô ở hành xương đùi .................................................... 11 1.5. Hình cây gậy ở xương đùi ..................................................................... 11 1.6. Hình ảnh "Shepherd's crook" ................................................................ 12 1.7. Xương chày cong hình lưỡi kiếm ......................................................... 12 1.8. Các đường dày đặc ở vùng hành xương ............................................... 13 1.9. Vẹo cột sống thắt lưng hình chữ S ........................................................ 14 1.10. Xương đóng khung ở cột sống .............................................................. 14 1.11. Xẹp nhiều đốt sống và gù cột sống ...................................................... 14 1.12. Xẹp đốt sống nhiều tầng........................................................................ 15 1.13. Hình ảnh mô phỏng sọ "Darth Vader" ở bệnh nhân tạo xương bất toàn ........................................................................................................ 15 1.15. Xquang sọ biến dạng sọ "Tam O'Shanter "........................................... 16 1.14. Mô phỏng sọ "Tam O'Shanter" ............................................................. 16 1.16. Nhiều xương thóp sọ ............................................................................. 16 1.17. Mô tả kỹ thuật cắt xương chỉnh trục và đóng đinh nội tủy xương chày ....................................................................................................... 23 1.18. Mô tả kỹ thuật đóng đinh nội tủy xương đùi ngược dòng .................... 23 1.19. Cong xương chày phải, đinh chồi ra vỏ xương và gãy xương đùi phải sau 2 năm phẫu thuật............................................................................. 24 1.20. Sơ đồ đinh lồng kéo giãn của Bailey R.W. và cs.................................. 24
  13. 1.21. Cong đinh xương chày và xương đùi, đinh không kéo giãn ................. 25 Hình Tên hình Trang 1.22. Đinh Sheffield ....................................................................................... 26 1.23. Cong đinh xương đùi trái ...................................................................... 26 1.24. Mô tả kỹ thuật Sofield-Millar cải tiến .................................................. 27 1.25. Xquang xương đùi................................................................................. 28 1.26. KHX đùi bằng 2 đinh đóng ngược chiều nhau .................................... 29 1.27. Xương chày trước phẫu thuật ............................................................... 29 1.28. Đinh Sheffield cải tiến .......................................................................... 30 1.29. Mô tả quy trình phẫu thuật đinh Sheffield ........................................... 30 1.30. Xquang xương đùi kết hợp xương bằng 1 đinh nội tủy sau mổ 17 tháng ...................................................................................................... 32 2.1. Cách xác định góc biến dạng (góc α) của trên phim Xquang xương đùi .......................................................................................................... 37 2.2. Cách đo góc vẹo cột sống trên Xquang ................................................ 38 2.3. Thước lưới trên phim Xquang sau chụp xương đùi .............................. 40 2.4. Cách đo chiều dài khoảng trượt đinh ở xương đùi sau khi cắt xương chỉnh trục và kết hợp xương bằng 2 đinh nội tủy ................................. 51
  14. DANH MỤC CÁC ẢNH Ảnh Tên ảnh Trang 2.1. Bộ dụng cụ tự tạo để khoan tạo ống tủy ở đoạn xương cắt rời ............ 42 2.2. Dụng cụ định hướng xuyên đinh đôi .................................................... 43 2.3. Dụng xuyên đinh đầu trên xương chày ................................................. 43 2.4. Nẹp khóa tự chế (nẹp khóa điểm) ......................................................... 44 2.5. Minh họa các thì phẫu thuật cắt xương và kết xương ........................... 47 2.6. Dụng cụ tự tạo xuyên đinh đầu trên xương chày .................................. 48
  15. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tạo xương bất toàn (TXBT) là một rối loạn bẩm sinh của xương [1]. Nguyên nhân của bệnh là do đột biến ở gien tổng hợp collagen týp I dẫn đến sự thiếu hụt hoặc bất thường về cấu trúc của phân tử collagen týp I làm cho xương giòn hoặc mềm, dễ gãy, dễ bị uốn cong, giảm khối lượng xương và xuất hiện những bất thường ở các mô liên kết [2], [3], [4], [5]. Bệnh nhân (BN) mắc bệnh TXBT có đặc điểm là xương dễ gãy, gãy xương rất nhiều lần, xương biến dạng và hầu hết BN không thể đi lại mà chủ yếu nằm hoặc ngồi một chỗ. Những hậu quả đó đã tạo ra gánh nặng thật sự cho gia đình và xã hội trong việc theo dõi và chăm sóc hàng ngày cho người bệnh. Vì nguyên nhân của bệnh là do đột biến gien nên cho đến nay chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu mà chỉ dừng lại ở các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng ví dụ như điều trị gãy xương bằng bó bột, giảm đau xương bằng Bisphosphonat [6], [7], [8] tuy nhiên xương vẫn dễ bị gãy và hoàn toàn không cải thiện về chức năng vận động [9], [10]. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về phương pháp điều trị phẫu thuật với mục đích là cắt xương chỉnh trục (CXCT) và cố định xương gãy nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống, hạn chế gãy lại xương [11], [12]. Năm 1959 Sofield H.A. và cs [13] đã đề xuất phương pháp điều trị ngoại khoa đối với bệnh TXBT và sau đó là những kỹ thuật phẫu thuật CXCT và kết hợp xương (KHX) lần lượt ra đời như kỹ thuật Bailey R.W. và cs (1963) [14], kỹ thuật Li Y.H. và cs (2000) [15], kỹ thuật Wilkinson J.M. và cs (1986) [16], kỹ thuật Cho T.J. và cs (2007) [17]. Đây là các kỹ thuật CXCT và KHX bằng đinh nội tủy (ĐNT) dạng ống lồng, để khi xương phát triển dài ra thì đinh cũng tự dãn về hai đầu để đáp ứng với sự phát triển dài ra của xương. Tuy vậy các đinh dạng ống lồng chỉ phù hợp với các trường hợp xương có kích thước lớn và ống tủy rộng và giá thành còn khá cao.
  16. 2 Những năm vừa qua, tại Việt Nam chưa có một nghiên cứu đầy đủ về đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh TXBT. Gần đây, Nguyễn Quang Long và cs [18] điều trị nội khoa bằng Cao cá sấu nhằm giảm triệu chứng đau xương. Một số phẫu thuật viên đã thực hiện một số ca mổ chỉnh hình xương ở chi dưới cho các BN TXBT với mục đích giảm số lần gãy xương và cải thiện chức năng vận động. Trong đó điển hình nhất là nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hưng và cs [19] chỉnh biến dạng xương và KHX bằng 1 ĐNT, bước đầu cũng có kết quả khả quan. Tại Bệnh viện Quân y 7 A, nhóm nghiên cứu đã dựa trên một số nghiên cứu cải tiến kỹ thuật đóng đinh của các tác giả nước ngoài, chúng tôi chế tạo thêm một số trợ cụ và bước đầu triển khai phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới và kết xương bằng ĐNT trong đó có phương pháp đóng hai ĐNT ngược chiều nhau (đinh Kirschner hoặc đinh Rush). Nhờ việc đóng 2 đinh ngược chiều có uốn cong ở một đầu nên khi xương phát triển dài ra sẽ làm cho hai đinh di chuyển ngược chiều nhau và không bị lún sâu vào bên trong. Hiện nay, điều trị phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới cho các BN TXBT vẫn còn nhiều vấn đề cần thiết phải nghiên cứu một cách có hệ thống để góp phần hoàn thiện về chỉ định và kỹ thuật phẫu thuật. Từ những lý do nêu trên chúng tôi triển khai đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn” nhằm hai mục tiêu sau: 1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn. 2. Đánh giá kết quả kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh nhân bệnh tạo xương bất toàn tại Bệnh viện Quân y 7 A.
  17. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Bệnh tạo xương bất toàn 1.1.1. Tình hình nghiên cứu + Trên thế giới Bệnh được phát hiện khoảng từ 1.000 trước Công nguyên sau khi khôi phục lại từng phần còn lại hộp sọ của xác ướp Ai Cập trong bảo tàng nước Anh [20], [21], khi nghiên cứu bằng phân tích ADN (Acid Deoxiribonucleic) đó là phần hộp sọ của một trẻ sơ sinh bị bệnh TXBT. Hình 1.1. Phần còn lại của hộp sọ trẻ sơ sinh bị bệnh tạo xương bất toàn với hình ảnh sọ biến dạng "Tam O'Shanter " * Nguồn: Lowenstein E.J. (2009) [21] Bệnh được mô tả lần đầu tiên có tính khoa học bởi Ekman (1788) trong luận án của ông về "Nhuyễn xương bẩm sinh" [20]. Năm 1833 Lobstein đặt ra thuật ngữ “Osteopsathyrosis” [22] – TXBT (bệnh Lobstein) và ông là một trong những người đầu tiên hiểu chính xác nguyên nhân của bệnh này. Vrolik (1849) đưa ra thuật ngữ “Osteogenesis imperfecta” – TXBT (hội chứng Wrolik) [20]. Các tên gọi khác của bệnh: Bệnh giòn xương, hội chứng củng mạc màu xanh và cũng được sử dụng trong các nghiên cứu trên thế giới [23].
  18. 4 + Tại Việt Nam Hiện nay ở Việt Nam, số người mắc bệnh TXBT không nhiều nên số lượng nghiên cứu về bệnh TXBT ở Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu nghiên cứu về mặt lâm sàng và xét nghiệm đột biến COL1A1, COL1A2 [24]. 1.1.2. Đặc điểm về dịch tễ + Trên thế giới - Tỷ lệ mắc khoảng 6-7/100.000 số ca sinh. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ mắc phải khác nhau ở mỗi týp [20], [25], [26]. Bệnh TXBT là bệnh lý hiếm gặp, tỷ lệ mắc bệnh dao động trong khoảng từ 1/10.000 - 1/20.000 ca sinh [27]. - Năm 1979 Sillence và cs báo cáo: Týp I: Tỷ lệ mắc 3 - 4/100.000 và tỷ lệ mắc phải bệnh là 3,5/100.000 Týp II: Tỷ lệ mắc 1 - 2/100.000 (không có giá trị do BN tử vong sớm) Týp III: Tỷ lệ 1 - 2/100.000 Týp IV: Chưa có số liệu chắc chắn về tỷ lệ mắc [20] - Nam Phi: Ước tính tỷ lệ mắc bệnh TXBT týp III trong chủng tộc người da đen ở Nam Phi ở mức 1/125.000 đến 1/200.000. Ước tính đối với tất cả các týp tỷ lệ lưu hành từ 1/10.000 đến 1/20.000 [28]. - Khu vực Châu Á, tỷ lệ mắc bệnh khác nhau tùy từng tác giả: Ở Ấn Độ năm 1960, tỷ lệ mắc bệnh là 1/25.000 trẻ sơ sinh; năm 1961 là 1/21.000; năm 1967 là 1/13052. Tại Hàn Quốc (1970) có 5 trường hợp được báo cáo [29]. + Tại Việt Nam Hiện nay chưa có số liệu thống kê về tỷ lệ mới mắc hoặc tỷ lệ lưu hành bệnh theo báo cáo của Vũ Chí Dũng và cs [30], có 31 BN được chẩn đoán bệnh TXBT từ năm 2000 – 2004 tại Bệnh viện Nhi Trung ương: Týp III có tỷ lệ cao nhất 77,5% (24/31BN). 1.1.3. Đặc điểm di truyền 1.1.3.1. Di truyền trội - Nhiều thế hệ bị mắc bệnh. Nguy cơ mắc bệnh ở nam và nữ là như nhau.
  19. 5 - Khi bố hoặc mẹ bị bệnh thì nguy cơ con bị bệnh là 50% và không bị bệnh là 50%. Bố truyền bệnh cho con trai [31]. 1.1.3.2. Di truyền lặn - Nguy cơ mắc bệnh cao ở những anh chị em ruột của người bị bệnh. - Nam và nữ có nguy cơ mắc bệnh như nhau. - Nếu cả bố và mẹ mang gien lặn bị bệnh thì mỗi lần mang thai có 25% khả năng sinh con có cả hai gien bình thường, 50% nguy cơ con mang gien bị bệnh (trở thành người lành mang gen bệnh) và 25% nguy cơ con bị bệnh. - Kết hôn cùng huyết thống làm tăng tỷ lệ biểu hiện bệnh. 1.1.4. Đặc điểm lâm sàng và phân loại 1.1.4.1. Lâm sàng Biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào từng týp của bệnh TXBT nhưng xương giòn, dễ gãy xương, biến dạng xương dài là triệu chứng phổ biến của tất cả các týp. Mức độ nặng nhẹ của bệnh TXBT cũng rất khác nhau phụ thuộc vào từng thể đột biến gien [32]. Đặc trưng nổi bật về lâm sàng của bệnh TXBT là các xương dài dễ bị gãy, gãy xương xảy ra ở mọi lứa tuổi, gãy xương ngay từ trong giai đoạn mang thai, gãy xương tự phát hoặc tái phát nhiều lần gây biến dạng xương dài làm giảm chức năng vận động, củng mạc xanh (màu xanh da trời), tạo răng bất toàn (bệnh di truyền đặc trưng bởi sự tạo thành men răng bất thường với đặc điểm lâm sàng bao gồm sự thay đổi trong màu sắc của răng từ màu nâu sang màu xanh, đôi khi được mô tả như hổ phách hoặc màu xám với một ánh trắng), giảm hoặc mất thính lực và các triệu chứng khác: Khuôn mặt hình tam giác, vẹo cột sống, khớp và dây chằng lỏng lẻo, lồng ngực hình thùng, cơ thể chậm phát triển, tầm vóc thường nhỏ bé ở týp nặng, cân nặng lúc mới sinh có thể giống trẻ bình thường. Các triệu chứng táo bón, chóng mặt, đổ mồ hôi, thoát vị thường gặp ở những BN týp nặng [3].
  20. 6 Ảnh 1.1. Tạo ngà răng bất toàn * Nguồn: Jesudass G. và cs (2015) [33] 1.1.4.2. Phân loại bệnh tạo xương bất toàn Phân loại BN TXBT nhằm giúp ích trong việc đánh giá, tiên lượng và hiệu quả của các phương pháp điều trị. Bảng phân loại được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là của Sillence (1979) cho bệnh TXBT và được phân thành 4 týp, dựa trên lâm sàng, đặc điểm Xquang và di truyền [34], [35]. Cụ thể như sau: Týp I: Di truyền trội là dạng nhẹ nhất và phổ biến nhất. Collagen thì bình thường nhưng thiếu số lượng. Biểu hiện của bệnh: Xương dễ gãy nhưng tính chất gãy xương thay đổi, biến dạng xương mức độ trung bình. Gãy xương lần đầu tiên có thể xảy ra ở độ tuổi đang tập đi, dễ liền xương, có thể thấy ổ can xương bồi đắp. Số lần gãy xương có xu thế giảm sau tuổi dậy thì nhưng có thể tăng khi về già do liên quan tới loãng xương. Ổ gãy xương cũ có thể thấy khi chụp Xquang. Củng mạc màu xanh (do các màng tĩnh mạch ở dưới lộ rõ vì củng mạc mỏng hơn so bình thường do khiếm khuyết tạo thành collagen týp I không phù hợp). Điếc sớm (ít gặp), khoảng 50% điếc sau 40 tuổi. Vẹo cột sống và gù cột sống (20%) và có thể có nhiều xương thóp sọ trên phim Xquang sọ não. Có chiều cao bình thường, trương lực cơ yếu, lỏng khớp. Cân nặng khi sinh gần như trẻ bình thường, có thể bị gãy xương khi sinh và dễ bị bầm tím. Týp I chia ra hai týp IA và týp IB, tạo ngà răng bất toàn là đặc trưng của týp IB, týp IA ngà răng bình thường [3].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0