Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp đa dãy ở bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận án là Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm tổn thương động mạch bằng chụp cắt lớp đa dãy ở bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận tại bệnh viện Trưng Vương, thành phố Hồ Chí Minh. Tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp đa dãy với một số đặc điểm bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp đa dãy ở bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y CAO TẤN PHƯỚC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP CẮT LỚP ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN CÓ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN Chuyên ngành: Nội thận tiết niệu Mã số: 62720146 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Trung Vinh
- HÀ NỘI 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Cao Tấn Phước
- LỜI CÁM ƠN Hoàn thành bản luận văn này, với những tình cảm trân trọng nhất từ tận đáy lòng mình, tôi xin được bày tỏ: Lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Hoàng Trung Vinh, người thầy đã dìu dắt tôi không chỉ trong công trình nghiên cứu này mà còn cả trong chặng đường dài học tập, nghiên cứu và rèn luyện của tôi. Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy Cô Bộ môn Tim Thận Khớp Nội tiết Học viện Quân Y đã giúp đỡ và đóng góp rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của tôi. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Trưng Vương đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu của tôi. Tôi xin được gửi lời cám ơn tới lãnh đạo và toàn thể nhân viên Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Thận Thận nhân tạo, Khoa Xét nghiệm Bệnh viện Trưng Vương, Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Trung tâm MEDIC đã giúp đỡ tôi tận tình trong quá trình lấy số liệu và hoàn thành luận văn. Tôi xin được tri ân tất cả đồng nghiệp, bạn bè, người thân, gia đình đã luôn hy sinh, động viên, chia sẻ giúp tôi hoàn thành thật tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin nghiêng mình và trân trọng cám ơn các bệnh nhân cùng đồng hành với tôi trong suốt nghiên cứu này. Hà Nội, ngày..... tháng..... năm 2017
- Cao Tấn Phước MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. NYHA New York heart association (Hiệp hội tim mạch New York) 2. LM Left main (Thân chính động mạch vành trái) 3. RCA Right coronary artery (Động mạch vành phải) 4. LAD Left Anterior Descending (ĐM xuống trước trái) 5. LCX Left Circumflex (ĐM mũ) 6. PTH Parathyroid hormone (Hormone tuyến cận giáp) 7. CACS Coronary artery calcium score (Điểm vôi hóa động mạch vành) 8. MSCT Multi slice computed tomography (Chụp đa lát cắt) 9. BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể) 10. HDL High density lipoprotein (Lipoprotein trọng lượng phân tử cao) 11. LDL Low density lipoprotein (Lipoprotein trọng lượng phân tử thấp) 12. CI Confidence interval (Khoảng tin cậy) 13. OR Odds ratio (Tỷ suất chênh) 14. HR Hazard ratio
- TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ (Tỷ số nguy cơ) 15. KTC Khoảng tin cậy 16. Ca Canxi 17. P Phospho 18. BN Bệnh nhân 19. CS Cộng sự 20. NC Nghiên cứu 21. HA Huyết áp 22. THA Tăng huyết áp 23. BTM Bệnh thận mạn 24. BTM GĐC Bệnh thận mạn giai đoạn cuối 25. RLLP Rối loạn lipid 26. ĐTĐ Đái tháo đường 27. TNT CK Thận nân tạo chu kỳ 28 LM CK Lọc máu chu kỳ 29. MXV Mảng xơ vữa 30. TG BTM Thời gian bệnh thận mạn 31. ĐM Động mạch 32. ĐMV Động mạch vành 33. YTNC Yếu tố nguy cơ 34. NCTV Nguy cơ tử vong 35. CĐTN Cơn đau thắt ngực 36. NMCT Nhồi máu cơ tim DANH MỤC BẢNG B ản Tên bảng Trang g Bảng 1.1. Phân chia giai đoan b ̣ ệnh thận mạn theo Hội Thận học Quốc tế 2002 ............................................................................................................ 4 Bảng 1.2: Các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính 11 ..................................................................................................................
- Bảng 1.3. Kết quả của một số tác giả về giá trị chẩn đoán cuà MSCT 36 ...... Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh động mạch vành mạn trên điện tâm đồ .............................................................................................................. 48 Bảng 2.2. Phân độ tăng huyết áp theo Hội Tim mạch học Việt Nam (2006) 48 .................................................................................................................. Bảng 2.3. Rối loạn chuyển hóa lipid máu theo hội Tim mạch học Việt Nam 2008 .......................................................................................................... 50 Bảng 2.4. Phân loại chỉ số khối cơ thể theo Hôi Đai thao đ ̣ ́ ́ ường Châu A – ́ Thai Binh D ́ ̀ ương ..................................................................................... 51 Bảng 2.5. Đánh giá kích thước thận trên siêu âm ......................................... 52 Bảng 2.6. Tên nhánh, đoạn động mạch vành trên ảnh chụp đa lát cắt 52 ....... Bảng 2.7. Phân chia mức độ hẹp động mạch vành ...................................... 53 Bảng 2.8. Điểm vôi hóa động mạch vành dựa vào nguyên tắc Agatston 53 .... Bảng 2.9. Dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch vành dựa vào tổng điểm vôi hóa ............................................................................................................. 54 Bảng 2.10. Xác định loại mảng xơ vữa dựa vào Hounsfield ....................... 54 Bảng 2.11. Gia tri binh th ́ ̣ ̀ ương cua cac chi sô huyêt hoc ̀ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̣ .............................. 54 Bảng 2.12. Gia tri binh th ́ ̣ ̀ ương cua cac chi sô sinh hóa ̀ ̉ ́ ̉ ́ ................................ 54 Bảng 3.1. Phân bô bênh nhân theo gi ́ ̣ ơi va nhom tuôi (n=141) ́ ̀ ́ ̉ ...................... 59 Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân dựa vào mức lọc cầu thận (n = 141) ............ 59 Bảng 3.3. So sánh tuổi bệnh nhân theo nguyên nhân gây bệnh (n = 141) 59 .... Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân dựa vào chỉ số khối cơ thể (n=141) ............. 60 Bảng 3.5. Phân bố bênh nhân d ̣ ựa vao biên đôi chi sô xét nghi ̀ ́ ̉ ̉ ́ ệm trong máu trước nghiên cứu (n =141) ....................................................................... 60
- Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân dựa vào triệu chứng đau ngực trên lâm sàng và biến đổi trên điện tâm đồ (n=141) ..................................................... 62 Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo thời gian phát hiện bệnh thận (n = 141) 63 .................................................................................................................. Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân dựa vao đ ̀ ặc điểm siêu âm thân (n=120) ̣ 63 ...... Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân dựa vào mức độ hẹp lòng động mạch vành (n =128) ............................................................................................ 64 Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân dựa vào số lượng, vị trí nhánh hẹp (n=77) 66 Bảng 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân theo vị trí nhánh hẹp có ý nghĩa (n = 77) ........ 67 Bảng 3.12. Phân bố đoạn hẹp có ý nghĩa theo vị trí nhánh (n = 218) ........... 68 Bảng 3.13. Phân bố đoạn hẹp có ý nghĩa tại các nhánh ............................... 68 Bảng 3.14. Phân bố bệnh nhân dựa vào thang điểm vôi hóa ở những trường hợp có vôi hóa động mạch vành (n = 89) ................................................ 71 Bảng 3.15. So sánh tổng số điểm vôi hóa giữa các nhánh động mạch vành có vôi hóa (n = 89) .................................................................................... 71 Bảng 3.16. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào số nhánh bị vôi hóa (n = 89) ............. 72 Bảng 3.17. Phân bố bệnh nhân dựa vào số lượng nhánh động mạch vành có mảng xơ vữa (n = 128) ............................................................................ 74 Bảng 3.18. Ty lê cac loai m ̉ ̣ ́ ̣ ảng mảng xơ vữa dựa vào đặc điểm (n = 695) 75 .................................................................................................................. Bảng 3.19. So sánh số lượng mảng xơ vữa giữa các nhánh ở bệnh nhân có mảng xơ vữa (n = 128) ............................................................................ 75 Bảng 3.20. Tương quan giưa s ̃ ố nhánh, đoạn động mạch vành hep có ý ̣ nghĩa vơi t ́ ổng điểm vôi hóa .................................................................... 76
- Bảng 3.21. Tương quan giưa s ̃ ố nhánh, đoạn động mạch vành hep có ý ̣ nghĩa và tổng điểm vôi hóa với số mảng xơ vữa ................................... 76 Bảng 3.22. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với giới 78 .................................................................................................................. Bảng 3.23. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa nam và nữ 78 .................................................................................................................. Bảng 3.24. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với nhóm tuổi ............................................................................................................ 79 Bảng 3.25. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa hai nhóm tuổi ............................................................................................................ 79 Bảng 3.26. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với tăng huyết áp .................................................................................................... 80 Bảng 3.27. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân có và không có tăng huyết áp ........................................................................ 80 Bảng 3.28. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với đái tháo đường ................................................................................................ 80 Bảng 3.29. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân có hay không có đái tháo đường ................................................................... 81 Bảng 3.30. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với BMI 81 .................................................................................................................. Bảng 3.31. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa các mức BMI ........................................................................................................... 82 Bảng 3.32. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với tăng acid uric máu ............................................................................................. 83
- Bảng 3.33. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân có và không có tăng acid uric máu ................................................................ 84 Bảng 3.34. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với albumin máu ............................................................................................. 84 Bảng 3.35. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa các mức albumin máu ............................................................................................ 85 Bảng 3.36. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với lipid máu ............................................................................................................ 85 Bảng 3.37. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành khi có và không có rối loạn lipid máu ................................................................................ 86 Bảng 3.38. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với canxi máu ............................................................................................................ 86 Bảng 3.39. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa các mức canxi máu .................................................................................................. 87 Bảng 3.40. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với các mức phospho máu ..................................................................................... 87 Bảng 3.41. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa các mức phospho máu ............................................................................................. 88 Bảng 3.42. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với các tích số canxi phospho ............................................................................. 88 Bảng 3.43. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa các mức tích số canxi phospho ............................................................................. 89 Bảng 3.44. Liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với các mức hormon tuyến cận giáp .................................................................... 89
- Bảng 3.45. So sánh đặc điểm tổn thương động mạch vành giữa các mức hormon tuyến cận giáp ............................................................................ 90 Bảng 3.46. Tương quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với thời gian phát hiện bệnh thận mạn ......................................................... 90 Bảng 3.48. Tương quan hôi qui logistic đa biên gi ̀ ́ ữa môt sô yêu tô nguy c ̣ ́ ́ ́ ơ với tỷ lệ bệnh nhân có hep đ ̣ ộng mạch vành. ........................................ 92 Bảng 3.49. Tương quan hôi qui logistic đa biên gi ̀ ́ ữa môt sô yêu tô nguy c ̣ ́ ́ ́ ơ với tỷ lệ bệnh nhân có tổng điểm vôi hoá lớn hơn hay bằng 100 HU 92 .. Bảng 3.50. Tương quan hôi qui logistic đa biên gi ̀ ́ ữa môt sô yêu tô nguy c ̣ ́ ́ ́ ơ với tỷ lệ bệnh nhân có mảng xơ vữa ..................................................... 93 Bảng 4.1. Tỷ lệ, đặc điểm hẹp động mạch vành của một số nghiên cứu 102 Bảng 4.2. So sánh với một số nghiên cứu về tỷ lệ cấu trúc của các loại mảng xơ vữa .......................................................................................... 110
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân dựa vào lipid máu ..................................... 62 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân có hẹp động mạch vành ý nghĩa (n = 141) . 65 . Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nhánh hẹp ý nghĩa trong số bệnh nhân có hẹp (n = 308) 65 .................................................................................................................. Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ đoạn hẹp có ý nghĩa trong số bệnh nhân có hẹp động mạch vành ................................................................................................ 67 Biểu đồ 3.5. Ty lê bênh nhân co va không co canxi hoa (n =141) ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ................. 69 Biểu đồ 3.6. Ty lê bênh nhân d ̉ ̣ ̣ ựa vào mảng xơ vữa (n=141) ...................... 73 Biểu đồ 3.7. Tương quan giưa s ̃ ố đoạn động mạch vành hẹp có ý nghĩa với số mảng xơ vữa ................................................................................. 77 Biểu đồ 3.8. Tương quan giưa đi ̃ ểm vôi hóa với số mảng xơ vữa ............. 77 Biểu đồ 3.9. Tương quan giưa sô nhanh đ ̃ ́ ́ ộng mạch vành hep có ý nghĩa v ̣ ới MLCT (n=141) ........................................................................................ 83 Biểu đồ 3.10. Tương quan giưa sô nhanh đ ̃ ́ ́ ộng mạch vành hep có ý nghĩa ̣ vơi th ́ ời gian phát hiện bệnh thận mạn .................................................. 92
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1. Cơ chế vôi hóa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn ......... 20 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................... 58
- DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 2.1. MSCT 64 dãy tại trung tâm chẩn đoán y khoa Medic ................... 44 Hình 2.2. Phân chia động mạch vành ............................................................. 52 Hình 3.1.Cao Đình Tr, 72 tuổi, nam, ngày chụp:19/12/2011, ID: 42036. 64 .... Hẹp 90 % đoạn giữa LAD ............................................................................ 64 Hình 3.2. Nguyễn Thị T, 62 tuổi, nữ, ngày chụp: 09/11/2012, ID: 37363. 69 ... Canxi hóa LAD ............................................................................................... 69 Hình 3.3. Phạn Thị S, 76 tuổi, nữ, ngày chụp: 27/12/2012, ID: 38104. 73 ....... Mảng hổn hợp RCA ....................................................................................... 73
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây, tỷ lệ bệnh nhân bệnh thân mạn gia tăng nhanh chóng, làm thay đổi cơ cấu của bệnh, gia tăng chi phí điều trị, gây ảnh hưởng đến ngân sách dành cho ngành y tế của từng quốc gia. Hậu quả của bệnh thận mạn là suy thận mạn tính tiến triển qua các giai đoạn, dẫn đến suy thận mạn giai đoạn cuối. Bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối có chất lượng cuộc sống giảm, tỷ lệ tử vong cao, chỉ đứng sau bệnh tim mạch và ung thư. Tỷ lệ tử vong chung của bệnh nhân bệnh thận mạn chiếm khoảng 20%/năm [8], [47]. Bệnh thận mạn tính dù nguyên nhân tiên phát hoặc thứ phát đều tiềm ẩn nhiều biến chứng cấp hoặc mạn tính nguy hiểm, trong đó biến chứng tim mạch thường gặp nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong. Ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính các biến chứng tim mạch nguy hiểm phải kể đến là tăng huyết áp, bệnh cơ tim do urê huyết cao, rối loạn nhịp tim, suy tim cấp và mạn tính, bệnh động mạch vành [46], [67]. Bệnh nhân bệnh thận mạn hội tụ nhiều yếu tố nguy cơ đối với sự xuất hiện bệnh động mạch vành. Tuy vậy, bệnh động mạch vành ở bệnh nhân bệnh thận mạn thường diễn tiến thầm lặng và bị che lấp bởi các triệu chứng khác của bệnh, do vậy bệnh dễ bị bỏ qua trong chẩn đoán [43], [85]. Ohtake T. và cs (2005) nghiên cứu bệnh nhân bệnh thận mạn tại thời điểm bắt đầu áp dụng biện pháp điều trị thay thế thận đã có 53,3% trường hợp động mạch vành hẹp ≥ 50% đường kính, nhưng không được chẩn đoán kịp thời [95]. Shaw L.J. và cs (2003) nhận thấy tình trạng vôi hóa động mạch vành là yếu tố nguy cơ độc lập, cần phát hiện sớm làm cơ sở cho các
- 2 biện pháp dự phòng, đồng thời áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp nhằm hạn chế nguy cơ tử vong [119]. Theo Phạm Văn Bùi, và theo Wade A.N. và cs (2009) biến chứng tim mạch các loại là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối, trong đó nhồi máu cơ tim cấp là nguyên nhân đứng hàng thứ hai gây tử vong ở người lớn bị bệnh thận mạn giai đoạn cuối [3], [126]. Bệnh thận mạn giai đoạn cuối chưa hay đã áp dụng biệp pháp điều trị thay thế thận điều tiềm ẩn nguy cơ cao bệnh động mạch vành, phát hiện và đánh giá tổn thương động mạch vành cần thiết cho tiên lượng và điều trị bệnh. Chẩn đoán bệnh mạch vành ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối có nhiều phương pháp trong đó chụp đa lát cắt là phương pháp tối ưu [20]. Chụp đa lát cắt động mạch vành là một phương pháp chẩn đoán cần thiết nhưng không làm gia tăng mức độ tổn thương thận, không gây nguy hiểm cho bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang và sẽ điều trị với thận nhân tạo chu kỳ sau khi chụp [43], [48], [61]. Tại Việt Nam, thực tế lâm sàng cho thấy nhiều bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối có tổn thương động mạch vành, tuy nhiên chưa có nghiên cứu về đặc điểm tổn thương động mạch vành trên hình ảnh chụp đa lát cắt. Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp đa dãy ở bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận” nhằm mục 2 tiêu: 1. Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm tổn thương động mạch bằng chụp cắt lớp đa dãy ở bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận tại bệnh viện Trưng Vương, thành phố Hồ Chí Minh.
- 3 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp đa dãy với một số đặc điểm bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định điều trị thay thế thận. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI 1.1.1. Khái niệm, dịch tễ học bệnh thân mạn giai đoạn cuối Theo Hội Thận học Quốc tế bệnh thận mạn (BTM) được xác định khi có ít nhất một biểu hiện bất thường về cấu trúc và/ hoặc chức năng thận xuất hiện và tồn tại từ 3 tháng trở lên do mọi nguyên nhân. BTM cũng được xác định khi mức lọc cầu thận
- 4 nhanh chóng, nguyên nhân đứng hàng đầu là đái tháo đường (ĐTĐ) kế đến là tăng huyết áp (THA) [20]. Tại các nước đã và đang phát triển, đây là hai nguyên nhân chính gây bệnh thận mạn giai đoạn cuối (GĐC). Hiện nay, nhờ các tiến bộ y học trong điều trị nội khoa song song với các phương pháp điều trị thay thế thận như ghép thận, thận nhân tạo chu kỳ (TNT CK) hay thẩm phân phúc mạc liên tục, ngày nay tuổi thọ của bệnh nhân BTM GĐC càng ngày càng tăng [8], [9]. Khái niệm và phân chia giai đoạn của BTM đã được Hội Thận học Quốc tế nêu ra năm 2002 được xem là cô đọng nhưng đầy đủ và dễ hiểu nhất. Bảng 1.1. Phân chia giai đoan b ̣ ệnh thận mạn theo Hội Thận học Quốc tế 2002 Giai Độ lọc cầu Biểu hiện Chỉ định điều trị đoạn thận Độ lọc cầu thận Chẩn đoán, điều trị các bệnh đi 1 bình thường, hoặc ≥ 90 kèm, các yếu tố nguy cơ tim tăng. mạch. Giảm nhẹ độ lọc Kiểm soát các yếu tố nguy cơ, 2 60 90 cầu thận. các bệnh đi kèm. Giảm trung bình độ Chẩn đoán, điều trị các biến 3 30 59 lọc cầu thận. chứng do bệnh thận gây ra. Giảm nghiêm trọng Chuẩn bị các phương pháp 4 15 29 độ lọc cầu thận. điều trị thay thế thận.
- 5 Theo quan niệm và khái niệm “rộng” về BTM đã làm gia tăng tỷ lệ của bệnh trong cộng đồng. Tần suất BTM trong cộng đồng theo NC NHANES III tiến hành trên 15.625 người trên 20 tuổi (2007) là 13% [8]. Zhang L. và cs (2012), ước lượng ở Trung Quốc có khoảng 119,5 triệu người BTM (112,9 – 125,0 triệu) [132]. Từ năm 2007 đến 2009, ở Canada có 12,5% người lớn bị BTM [36]. Năm 2010, hơn 2 triệu người trên thế giới đã được điều trị thay thế thận. Số bệnh nhân (BN) cần điều trị thay thế thận sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Trên thực tế, do chi phí cao, điều trị thay thế thận chỉ áp dụng cho BN tại các nước phát triển, tại các nước đang phát triển chỉ 10 – 20% BN được điều trị thay thế thận, hơn 1 triệu người chết mỗi năm do BTM GĐC [8], [90]. 1.1.2. Biểu hiện lâm sàng, biến chứng và biện pháp điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối 1.1.2.1. Biểu hiện lâm sàng Bệnh thận mạn giai đoạn cuối là bệnh có biểu hiện tổn thương hệ thống, ảnh hưởng đến hầu hết các cơ quan [8]. Thay đổi ở da và niêm mạc là những biểu hiện bên ngoài rất dễ nhận biết. Tình trạng thiếu máu và ứ đọng các sản phẩm chuyển hóa làm da xanh, niêm mạc nhợt kèm theo rối loạn sắc tố gây sạm da, nhiều nốt thâm đen do lắng đọng canxi và urê trên mặt da. Lông, tóc rụng nhiều, móng chân tay khô, dễ gãy do giảm nuôi dưỡng. Ngứa là triệu chứng thường gặp trên bệnh nhân BTM và có thể kéo dài ngay sau khi đã được điều trị với TNT chu kỳ. Nguyên nhân của ngứa có thể do ứ đọng phospho trong máu [8]. Biểu hiện tim mạch ở BN BTM GĐC bao giờ cũng có, biểu hiện dưới các dạng rất khác nhau và đôi khi thầm lặng, khó phát hiện. THA là biểu hiện hay gặp nhất. THA ở BN BTM GĐC có đặc điểm là tăng cả HA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 211 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 199 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 165 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 22 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 128 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 15 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn