intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính và tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm Vismisco trên thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:184

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu độc tính và tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm Vismisco trên thực nghiệm" trình bày xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm Vismisco trên động vật thực nghiệm; Đánh giá tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của sản phẩm Vismisco trên động vật thực nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính và tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm Vismisco trên thực nghiệm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BÙI THỊ QUỲNH NHUNG NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN CỦA SẢN PHẨM VISMISCO TRÊN THỰC NGHIỆM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BÙI THỊ QUỲNH NHUNG NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN CỦA SẢN PHẨM VISMISCO TRÊN THỰC NGHIỆM Chuyên ngành : Dược lý và độc chất Mã số : 9720118 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh 2. PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ của rất nhiều Thầy Cô giáo, nhiều đồng nghiệp và cơ quan. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc của mình: Lời đầu tiên cho tôi xin được cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, bộ môn Dược lý đã trao cho tôi niềm vinh dự, tự hào khi được là học viên và nghiên cứu sinh của trường Đại học Y Hà Nội. Là nơi đã đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn Tập thể cán bộ Bộ môn Dược lý, Đại học Y Hà Nội đã luôn hỗ trợ, tin tưởng, ủng hộ và nhiệt tình giúp đỡ tôi không chỉ trong thời gian thực hiện luận án mà còn trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, phòng Thanh tra khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Bộ môn Dược lâm sàng Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia học tập nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh, Trưởng Bộ môn Dược lý, Giám đốc Trung tâm Dược lý lâm sàng, Đại học Y Hà Nội, và PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông, Nguyên Trưởng Bộ môn Dược lý, Nguyên Phụ trách Trung tâm Dược lý lâm sàng, Đại học Y Hà Nội - những người Thầy đã trực tiếp giảng dạy, tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này. Sự nhiệt huyết, quan tâm, động viên của thầy cô là động lực, là hành trang giúp em bước tiếp trên con đường hiện tại và trong tương lai.
  4. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyên Phó Trưởng Bộ môn Dược lý và PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Nguyên Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Nguyên Phó Trưởng Bộ môn Dược lý đã quan tâm, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ngay từ những ngày đầu em về học tập tại Bộ môn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới cha mẹ, chồng, con, người thân và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ và luôn sát cánh bên tôi, tiếp thêm nghị lực và dành cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm thực hiện luận án này. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2023 Bùi Thị Quỳnh Nhung
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Bùi Thị Quỳnh Nhung, nghiên cứu sinh khóa 33, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành: Dược lý và Độc chất, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh và PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2023 Người viết cam đoan Bùi Thị Quỳnh Nhung
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - ADR : Adverse Drug Reaction - AST : Aspartat aminotransferase - ALT : Alanin aminotransferase - ATP : Adenosine Triphosphate - CAT : Catalase - CCl4 : Carbon tetraclorid - DNA : Deoxyribonucleic acid - ECM : Extra cellular matrix (chất nền ngoại bào). - GSH : Glutathion - GR : Glutathion reductase - GPx : Glutathion peroxidase - LD50 : Lethal dose 50% (liều chết 50%) - MDA : Malonyl dialdehyd - NAD : Nicotinamid adenin dinucleotid - NAPQI : N-acetyl-p-benzoquinon imin - PAR : Paracetamol - SOD : Superoxide dismutase - TNF- α : Tumor necrosis factor - VGVR : Viên gan virus
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................... ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................3 1.1. Tổng quan về bệnh lý viêm gan, xơ gan ................................................................ 3 1.1.1. Cấu tạo và chức năng của gan................................................................ 3 1.1.2. Nguyên nhân gây viêm gan ..................................................................... 4 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh ..................................................................................... 7 1.1.4. Gan và stress oxy hóa ........................................................................... 11 1.1.5. Các dược liệu có tác dụng bảo vệ gan .................................................. 17 1.2. Mô hình nghiên cứu thuốc có tác dụng bảo vệ gan trên động vật thực nghiệm (in vivo)............................................................................................................................ 22 1.2.1. Mô hình gây tổn thương gan bằng PAR ............................................... 23 1.2.2. Mô hình gây tổn thương gan bằng CCl4 ............................................... 24 1.3. Các phương pháp đánh giá ................................................................................... 26 1.3.1. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa ........................................................ 26 1.3.2. Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan ................................................ 27 1.3.3. Đánh giá chức năng bài tiết và khử độc của gan ................................. 29 1.3.4. Đánh giá chức năng tổng hợp của gan ................................................. 30 1.3.5. Khảo sát tình trạng viêm ....................................................................... 31 1.3.6. Đánh giá đại thể, vi thể tổn thương gan trên tiêu bản mô bệnh học .... 31 1.4. Tổng quan về Vismisco .......................................................................................... 35 1.4.1. Thành phần............................................................................................ 35 1.4.2. Giới thiệu các dược liệu thành phần trong Vismisco ........................... 35
  8. 1.4.3. Một số nghiên cứu về tác dụng bảo vệ gan của các dược liệu thành phần Vismisco ................................................................................................. 39 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................44 2.1. Nguyên liệu nghiên cứu.......................................................................................... 44 2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 44 2.3. Hóa chất, thuốc, dụng cụ và thiết bị phục vụ nghiên cứu ................................. 45 2.3.1. Hóa chất, thuốc và dụng cụ phục vụ nghiên cứu .................................. 45 2.3.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ........................................................ 46 2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 46 2.4.1. Nghiên cứu độc tính .............................................................................. 46 2.4.2. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa, chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm ........... 48 2.5. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................... 58 2.6. Xử lý số liệu ............................................................................................................. 58 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................59 3.1. Nghiên cứu độc tính của Vismisco trên thực nghiệm ........................................ 59 3.1.1. Độc tính cấp của Vismisco theo đường uống trên chuột nhắt trắng .... 59 3.1.2. Độc tính bán trường diễn của Vismisco theo đường uống trên chuột cống trắng ....................................................................................................... 59 3.2. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm. .......................... 71 3.2.1. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp của Vismisco ............ 71 3.2.2. Tác dụng chống viêm gan mạn và chống oxy hóa của Vismisco .......... 85 3.2.3. Nghiên cứu tác dụng chống viêm của Vismisco ........................................ 96 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .....................................................................................100 4.1. Độc tính của Vismisco trên động vật thực nghiệm........................................... 100 4.1.1. Độc tính cấp của Vismisco theo đường uống trên chuột nhắt trắng .. 100 4.1.2. Độc tính bán trường diễn của Vismisco theo đường uống trên chuột cống trắng ..................................................................................................... 103
  9. 4.2. Tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm............................................. 112 4.2.1. Tác dụng chống tổn thương gan cấp của Vismisco ............................ 112 4.2.2. Tác dụng chống viêm gan mạn và chống oxy hóa của Vismisco trên chuột nhắt trắng ............................................................................................ 125 4.2.3. Tác dụng chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm......... 138 KẾT LUẬN................................................................................................................... 148 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................150 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÔNG BỐ ................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tác dụng bảo vệ gan của một số dược liệu ................................ 18 Bảng 3.1. Mối tương quan giữa liều dùng Vismisco và tỉ lệ chuột chết ..... 59 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của Vismisco đến trọng lượng chuột cống trắng ..... 60 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của Vismisco đến hemoglobin và hematocrit trong máu chuột cống trắng ................................................................ 61 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của Vismisco đến thể tích trung bình hồng cầu ....... 61 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của Vismisco đến công thức bạch cầu ..................... 62 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng tiểu cầu ........................ 63 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của Vismisco đến nồng độ bilirubin toàn phần ....... 64 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của Vismisco đến hàm lượng Albumin ................... 65 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của Vismisco đến nồng độ cholesterol toàn phần ... 65 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của Vismisco đến hàm lượng creatinin ................. 66 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của Vismisco lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng PAR ............................................. 72 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của Vismisco lên hình ảnh mô bệnh học của gan chuột bị gây độc bằng PAR ...................................................... 74 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng chuột nhắt, lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột sau 2 ngày bị gây độc bằng PAR .................................................................................. 78 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng chuột nhắt, lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột sau 4 ngày bị gây độc bằng PAR .................................................................................. 79 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của Vismisco lên hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan chuột nhắt bị gây độc bằng PAR .................................. 80 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của Vismisco lên hình ảnh mô bệnh học của gan chuột bị gây độc bằng PAR ...................................................... 81
  11. Bảng 3.17. Ảnh hưởng của Vismisco lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .. 86 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của Vismisco lên nồng độ Albumin, Cholesterol, Bilirubin trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ................................................................... 87 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của Vismisco lên thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần được hoạt hoá (APTT) và hàm lượng fibrinogen trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .......................................................... 88 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của Vismisco lên sự thay đổi hàm lượng Hydroxyprolin trong dịch đồng thể gan chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .................................................... 89 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của Vismisco lên sự thay đổi hoạt độ SOD, GPx trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .................................................................................. 94 Bảng 3.22. Tác dụng chống viêm cấp của Vismisco trên mô hình gây phù lòng bàn chân chuột cống trắng bằng carrageenin .................... 96 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của Vismisco lên thể tích dịch rỉ viêm, số lượng bạch cầu và hàm lượng protein trong dịch rỉ viêm.................... 97 Bảng 3.24. Trọng lượng trung bình u hạt thực nghiệm .............................. 98 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu của chuột nhắt trên mô hình gây viêm mạn thực nghiệm ...................................................................................... 98 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của Vismisco lên nồng độ TNF-α huyết thanh của chuột nhắt trên mô hình gây viêm mạn thực nghiệm ................ 99 Bảng 4.1. Các nghiên cứu về độc tính cấp của dược liệu có trong Vismisco ... 102 Bảng 4.2. Các nghiên cứu về độc tính của dược liệu có trong Vismisco ......... 104
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hạt đậu xanh (Vigna Radiata L. Wilczek) ...............................................36 Hình 1.2. Ảnh chụp cây Thổ phục linh (Smilax glabra roxb) .................................37 Hình 1.3. Ảnh chụp cây Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.) ....................................38 Hình 3.1. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 13)...................................67 Hình 3.2. Hình thái vi thể gan chuột lô trị 1 (chuột số 20) ......................................67 Hình 3.3. Hình thái vi thể gan chuột lô trị 2 (chuột số 36) ......................................68 Hình 3.4. Hình thái vi thể thận chuột lô chứng (chuột số 13) .................................69 Hình 3.5. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 1 (chuột số 20) .....................................69 Hình 3.6. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 (chuột số 36) .....................................70 Hình 3.7. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 (chuột số 40) .....................................70 Hình 3.8. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 6).....................................75 Hình 3.9. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 12) ...............................75 Hình 3.10. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 6) ...............................76 Hình 3.11. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Silymarin (chuột số 19) .................76 Hình 3.12. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 34) ....77 Hình 3.13. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8/kg (chuột số 42) ......77 Hình 3.14. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 8) ..................................82 Hình 3.15. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 26) .............................82 Hình 3.16. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Silymarin (chuột số 37) .................83 Hình 3.17. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 69) ....83 Hình 3.18. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 68) ....84 Hình 3.19. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8g/kg (chuột số 51) ....84 Hình 3.20. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 47) ................................91 Hình 3.21. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 5) ...............................91 Hình 3.22. Hình thái vi thể gan chuột lô uống silymarin (chuột số 37) ...............92 Hình 3.23. Hình thái vi thể gan chuột lô uống silymarin (chuột số 38) ...............92 Hình 3.24. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 31) ....93 Hình 3.25. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8g/kg (chuột số 16) ....93 Hình 4.1. Quá trình chuyển hóa Paracetamol (Acetaminophen - APAP) .......... 114
  13. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng hồng cầu ................................60 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng bạch cầu ................................62 Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của Vismisco đến hoạt độ AST trong máu........................63 Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của Vismisco đến hoạt độ ALT trong máu .......................64 Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng gan của chuột nhắt bị gây độc bằng PAR ............................................................................................71 Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của Vismisco hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan chuột nhắt bị gây độc bằng PAR ...............................................................73 Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng gan chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ....................................................................85 Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của Vismisco đến mô bệnh học gan chuột trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ...........................................................................90 Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của Vismisco lên hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .............................95
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các bệnh về gan ngày càng gia tăng và trở thành một thách thức lớn đối với y tế thế giới. Theo báo cáo về gánh nặng bệnh tật thế giới năm 2019, bệnh gan chiếm khoảng 2 triệu ca tử vong mỗi năm, trong đó tỷ lệ tử vong do xơ gan và ung thư gan chiếm 3,5% tổng số ca tử vong trên toàn thế giới 1. Tại Việt Nam, năm 2020, theo cơ quan nghiên cứu ung quốc tế (IARC), tỷ lệ mắc mới ung thư gan cao nhất trong các bệnh ung thư với số ca mắc mới là 26.418 (chiếm tỷ lệ 14,5% tổng số ung thư). Ung thư gan cũng là ung thư có số ca tử vong dẫn đầu với 25.272 ca (21% tổng số tử vong do ung thư), gấp 3,8 lần tổng số ca tử vong do tai nạn giao thông 2. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới viêm gan mạn tính, xơ gan và ung thư gan như nhiễm virus, rượu, hóa chất. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan mạn tính, đặc biệt trong trường hợp stress oxy hóa, có sự tham gia của nhiều quá trình như quá trình tổn thương hoại tử tế bào gan, xơ hóa gan và đã được chứng minh là một trong các cơ chế chính dẫn đến tổn thương gan cấp và mạn tính 1. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), ước tính khoảng 60 - 90% dân số các nước đang phát triển sử dụng y học cổ truyền để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu 3. Xu hướng sử dụng y học cổ truyền trong hỗ trợ và điều trị bệnh thúc đẩy các nhà khoa học tiến hành nhiều nghiên cứu trên các loại dược liệu và hợp chất chiết xuất thiên nhiên với các hoạt tính sinh học tiềm năng khác nhau. Việt Nam là nước có nguồn dược liệu phong phú và đa dạng, có bề dày kinh nghiệm trong việc sử dụng cây thuốc để chữa bệnh, đây là kho tàng giúp phát triển nghiên cứu tạo ra các sản phẩm từ thiên nhiên. Việc góp phần tìm kiếm và bổ sung thêm các dược liệu sẵn có trong tự nhiên có tác dụng bảo vệ gan là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
  15. 2 Vismisco là sản phẩm phối hợp 3 vị thuốc đã được sử dụng trong dân gian để giải độc và đã có các nghiên cứu đơn lẻ về tác dụng bảo vệ gan, chống 3, 4 oxy hóa . Kết quả nghiên cứu sàng lọc bước đầu trên thực nghiệm đã xác định được tác dụng sơ bộ của Vismisco trên bệnh lý viêm gan cấp tính. Với mong muốn nghiên cứu một cách khoa học về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị các bệnh lý về gan nhằm ứng dụng sản phẩm Vismisco trên lâm sàng, đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm Vismisco trên thực nghiệm” với 2 mục tiêu: 1. Xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm Vismisco trên động vật thực nghiệm. 2. Đánh giá tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của sản phẩm Vismisco trên động vật thực nghiệm.
  16. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về bệnh lý viêm gan, xơ gan 1.1.1. Cấu tạo và chức năng của gan Gan là cơ quan nội tạng lớn nhất trong cơ thể, trọng lượng trung bình 2 kg (chiếm khoảng 3% trọng lượng cơ thể) 5. Gan được cấu tạo bởi 3 thành phần chính: bao gan, nhu mô gan, mạch máu và đường dẫn mật trong gan. Bao gan là các mô liên kết mỏng bao phủ bề mặt nhu mô gan. Nhu mô gan gồm các tế bào gan sắp xếp vào từng đơn vị cấu trúc gọi là các tiểu thùy gan. Mỗi tiểu thùy gan có cấu trúc hình đa giác. Giữa các dãy tế bào gan là các mao mạch kiểu xoang (xoang gan) có các tế bào Kupffer. Bộ ba động mạch gan, ống mật và tĩnh mạch cửa chạy trong những khoảng giữa của các tiểu thùy. Gan tiếp xúc liên tục với các chất độc do tĩnh mạch cửa cung cấp máu cho cơ quan này sau khi hấp thu qua ruột 6. Các chức năng của gan được thực hiện nhờ hai loại tế bào (tế bào gan và tế bào Kupffer) và nhờ có một lượng máu qua gan rất lớn (mỗi phút nhận 1500ml máu) 5,7,8. - Chức năng chuyển hóa các chất: + Chuyển hóa glucid: Gan tổng hợp glycogen và chuyển glycogen thành glucose để cung cấp cho cơ thể hoặc sau đó chuyển glucose thành acid glucuronic để tham gia vào quá trình khử độc của gan 5,7,8. + Chuyển hóa lipid: Gan sản xuất muối mật để nhũ tương hóa lipid giúp cho viêc tiêu hóa và hấp thu lipid qua thức ăn. Ngoài ra gan còn tham gia vào quá trình tổng hợp, thoái hóa lipid. + Chuyển hóa acid amin - protein: Gan tổng hợp toàn bộ albumin và một phần globulin, các yếu tố đông máu (fibrinogen, prothrombin).
  17. 4 - Chức năng khử độc và tác dụng bảo vệ của gan: Diễn ra theo 2 pha: + Pha I: Gồm các phản ứng oxy hóa, phản ứng khử, phản ứng thủy phân. Quan trọng nhất trong pha này là phản ứng oxy hóa xảy ra ở microsom gan thông qua họ enzym CYP P450. Họ enzym này gồm nhiều isoenzym khác nhau. Trong đó CYP2E1 có vai trò quan trọng trong chuyển hóa thuốc, hóa 7,8 chất . Trong số các thuốc, các chất được chuyển hóa qua CYP này có paracetamol 9. + Pha II: Các phản ứng của pha II gồm phản ứng liên hợp với acid glucuronic, acid sulfuric, glycocol, glutathion,… Sản phẩm của các chất chuyển hóa qua pha này là những chất không có hoạt tính, có tính phân cực mạnh và tan tốt trong nước 7. - Chức năng bài tiết mật: Mật được tiết ra từ những tế bào gan đưa xuống túi mật qua ống dẫn mật. Khi bài tiết mật xuống ruột sẽ kéo theo những chất độc được gan giữ lại và đào thải qua đường mật xuống ruột. Nếu gan bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến quá trình tạo mật và bài xuất mật 5,7,8. - Chức năng tạo và phá hủy hồng cầu: Gan trong thời kỳ bào thai có khả năng tạo máu. Gan là nơi sản xuất protein, cần thiết cho việc cấu tạo nên hồng cầu, là nơi dự trữ sắt lớn nhất trong cơ thể. Ngoài ra gan còn dự trữ vitamin B12, vitamin K. Mặt khác, tổ chức võng nội mô của gan là nơi phân hủy hồng cầu 5. 1.1.2. Nguyên nhân gây viêm gan * Viêm gan cấp tính Viêm gan cấp là bệnh lý gan xảy ra cấp tính, biểu hiện đặc trưng bằng phản ứng viêm và rối loạn một số chức phận gan. 3 nguyên nhân chính có thể gây bệnh lý gan cấp tính: do virus, do thuốc hoặc do nhiễm độc. Viêm gan cấp do virus là bệnh lý phổ biến với sự lưu hành của các loại virus gây viêm gan A, B, C, D và E. Viêm gan virus A và E thường gây thành dịch nhưng lành tính, viêm gan virus B, C, D tiến triển âm ỉ, dễ dẫn đến tình trạng mạn tính gây viêm gan mạn, xơ gan, ung thư gan 10.
  18. 5 Viêm gan cấp do thuốc hoặc hóa chất: Gan là cơ quan chuyển hóa rất nhiều loại thuốc, phần lớn các thuốc sau khi chuyển hóa sẽ tạo thành những sản phẩm ít độc, tan trong nước, có tính phân cực cao và được đào thải ra ngoài 8. Tuy nhiên, cũng có những thuốc sau khi được chuyển hóa tại gan sẽ tạo ra những sản phẩm có độc tính cao, tấn công trực tiếp vào tế bào gan, gây viêm gan, hủy hoại tế bào gan. Trong số các loại thuốc gây độc cho gan, paracetamol (PAR) là một thuốc hạ sốt, giảm đau được sử dụng phổ biến trên 9, 10 thế giới cũng như ở Việt Nam . Với liều điều trị thông thường, PAR rất ít gây độc cho gan, nhưng khi dùng liều lượng quá cao sẽ sinh ra nhiều N - acetyl - p - benzoquinoneimin (NAPQI), đó là các chất gây tổn thương tế bào 11. Theo thống kê tại Anh, ngộ độc PAR chiếm khoảng 57% ca ngộ độc do thuốc 12. Ở Việt Nam, theo thống kê của Trung tâm Thông tin thuốc và Cảnh giác Dược năm 2020, PAR nằm trong danh sách 10 thuốc nghi ngờ gây ra phản ứng có hại của thuốc được báo cáo nhiều nhất (2,9%) 13. Viêm gan cấp do nhiễm độc: Các trường hợp thường gặp là nhiễm độc thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm, nấm độc, nhiễm độc thực phẩm hoặc các hóa chất dùng trong công nghiệp trong đó Carbon tetraclorid (CCl4) là một chất gây huỷ hoại tế bào gan điển hình. Trong quá trình chuyển hóa, CCl4 tạo thành các gốc tự do, các gốc tự do này sẽ liên kết với lipid và protein trong hệ thống lưới nội mô của tế bào gan gây phá hủy cấu trúc và chức năng của hệ thống lưới nội mô, làm tổn thương tế bào gan. Mức độ tổn thương phụ thuộc vào liều CCl4, tổn thương thường tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm tiểu thùy gan. Chính vì vậy, CCl4 được sử dụng trong mô hình gây tổn thương gan để nghiên cứu về các thuốc có tác dụng bảo vệ gan 14. * Viêm gan mạn tính Viêm gan mạn là hình thái bệnh lý với biểu hiện viêm và hoại tử ở gan kéo dài ít nhất là 6 tháng 10, 15.
  19. 6 Viêm gan mạn thường là hậu quả của viêm gan cấp, tuy nhiên ở nhiều trường hợp bệnh tiến triển âm thầm và chỉ thể hiện ở giai đoạn mạn tính. Tiến triển của viêm gan mạn có thể khỏi nhưng những trường hợp nặng thường dẫn tới xơ gan và ung thư tế bào gan nguyên phát. Nguyên nhân của viêm gan mạn tính thường gặp nhất là do virus viêm gan, ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như viêm gan mạn tính do rượu, do hóa chất, do thuốc hoặc nguyên nhân tự miễn 10,15. Viêm gan mạn do virus viêm gan B, C và D. Viêm gan mạn do rượu: Viêm gan do virus và rượu là những nguyên nhân chính gây ra xơ gan, hai nhóm nguyên nhân này chiếm trên 90% các trường hợp xơ gan. Các nguyên nhân khác: - Nhiễm khuẩn, virus, ký sinh trùng: Sán máng (Schistosomiasis), giang mai, HIV gây viêm đường mật xơ hóa. - Các bệnh chuyển hóa, bệnh di truyền: Viêm gan do thoái hóa mô không do rượu, bệnh Wilson, Heamochromatosis, thiếu hụt α1 - antitripsin, bệnh gan ứ đọng glycogen, bệnh gan xơ hóa dạng nang, tăng tyrosin, tăng galactose máu, không dung nạp fructose, tăng abetalipoprotein máu, porphirin niệu, mucopolysaccharidosis - Do bệnh đường mật: tắc mật trong và ngoài gan. - Do bệnh tự miễn: Viêm gan tự miễn, xơ gan mật tiên phát, viêm đường mật xơ hóa tiên phát. - Bệnh mạch máu: hội chứng Budd - Chiari, suy tim. - Do thuốc và nhiễm độc: methotrexat, diclofenac, izoniazid, halouracil, aflatoxin…. - Suy dinh dưỡng. - Sarcoidosis. - Thiếu máu.
  20. 7 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh 1.1.3.1. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan do thuốc và hóa chất Tổn thương gan do thuốc (Drug induced liver injury - DILI) còn được gọi là độc tính trên gan do thuốc. DILI là tình trạng tổn thương gan gây ra do thuốc, dược liệu hoặc các chất ngoại sinh. Theo nghiên cứu của Weaver năm 2020, phần lớn các thuốc liên quan đến DILI là dạng thân dầu và xảy ra khi dùng thuốc ở liều cao. Các thuốc gây rối loạn chức năng ty thể chiếm tỷ lệ 50% trong danh sách thuốc độc gan 16. Dựa trên cơ chế bệnh sinh, DILI gồm 2 loại là nội tại (intrinsic) và đặc ứng (idiosyncratic) 16. - Cơ chế gây độc gan trực tiếp (DILI nội tại): Tổn thương với biểu hiện suy giảm trực tiếp về cấu trúc và chức năng của gan (rối loạn chức năng ty thể, tắc mật, rối loạn lysosome, chất chuyển hóa hoặc lưới nội chất) gây hoại tử tế bào gan. Cơ chế gây độc này có thể dự đoán trước, phụ thuộc vào liều và thời gian dùng, thời gian khởi phát bệnh ngắn. Biểu hiện với triệu chức tăng cao enzyme AST, ALT. Tỉ lệ tử vong cao. PAR là ví dụ điển hình với cơ chế gây độc là sự hình thành các chất chuyển hóa trung gian NAPQI 16,17. - Cơ chế gây độc gan gián tiếp (DILI đặc ứng): Tổn thương với biểu hiện hoại tử hoặc tắc mật. Cơ chế gây độc này không dự đoán được, xảy ra ở người nhạy cảm, thời gian khởi phát bệnh thay đổi. DILI có thể xảy ra theo hai cơ chế: Cơ chế miễn dịch: hệ thống miễn dịch của cơ thể cũng có thể dẫn đến thay đổi các tính chất đặc trưng của DILI, làm tăng thêm sự phức tạp của biểu hiện lâm sàng bệnh. Khởi phát 1 - 5 tuần, tái phát nếu dùng lại, biểu hiện lâm sàng: Sốt, phát ban, đau khớp. Một số thuốc gây tổn thương gan theo cơ chế này: sulfonamid, augmentin, phenytoin; Chuyển hóa sai lạc: Khởi phát nhiều tuần - tháng, tái phát nếu dùng lại. Một số thuốc gây tổn thương gan theo cơ chế này: isoniazid, ketoconazol, amiodazon 16.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2