intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:200

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá kết quả can thiệp vận động trị liệu, hoạt động trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi; Bước đầu đánh giá kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG KHÁNH CHI NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TOÀN DIỆN TRẺ BẠI NÃO THỂ CO CỨNG DƢỚI 6 TUỔI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ========= HOÀNG KHÁNH CHI NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TOÀN DIỆN TRẺ BẠI NÃO THỂ CO CỨNG DƢỚI 6 TUỔI Chuyên nghành : Phục hồi chức năng Mã số : 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Minh HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hoàng Khánh Chi, nghiên cứu sinh khoá 35, chuyên ngành Phục hồi chức năng, trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS. Phạm Văn Minh 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều cam đoan này. Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2023 Ngƣời viết cam đoan Hoàng Khánh Chi
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CFCS Communication Function Classification systems Hệ thống phân loại chức năng giao tiếp CS Cộng sự HĐTL Hoạt động trị liệu ICF International Classification of Funtioning, Disability and handicape Phân loại quốc tế về Hoạt động, Chức năng, Khuyết tật và Sức khoẻ LV Lĩnh vực NNTL Ngôn ngữ trị liệu GDT Goal Directed Treatment Trị liệu hướng mục tiêu GMFCS Gross Motor Function Classification System Hệ thống phân loại chức năng vận động thô GMFM Gross Motor Function Measure Thang đánh giá chức năng vận động thô GAS Goal Attainment Scaling Thang điểm đạt mục tiêu MACS Manual Ability Classification System Hệ thống phân loại khả năng sử dụng tay QUEST Quality of Upper Extremity Skill Test Chất lượng các kỹ năng chi trên VĐTL Vận động trị liệu P-CIMT Pediatric Constraint Induced Movement Therapy Liệu pháp vận động cưỡng bức ở trẻ em PEDI Pediatric Evaluation of Disability Inventory Đánh giá tóm tắt giảm khả năng nhi khoa PHCN Phục hồi chức năng
  5. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. Đại cương về bại não ............................................................................. 3 1.1.1. Định nghĩa ..................................................................................... 3 1.1.2. Rối loạn vận động ở trẻ bại não thể co cứng và các vấn đề sức khỏe phối hợp ............................................................................... 3 1.2. Các phân loại và thang đánh giá sử dụng cho trẻ bại não thể co cứng trong nghiên cứu ................................................................................... 9 1.2.1. Các phân loại................................................................................. 9 1.2.2. Các thang đánh giá ...................................................................... 10 1.3. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não thể co cứng ..................... 13 1.3.1. Thực hành dựa vào bằng chứng .................................................. 13 1.3.2. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não ................................ 14 1.4. Xây dựng mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội ............... 17 1.4.1. Mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi .......................................................................... 17 1.4.2. Xây dựng mô hình PHCN toàn diện hướng mục tiêu lấy gia đình làm trung tâm tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội ........... 24 1.5. Các nghiên cứu về bại não ................................................................... 30 1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 30 1.5.2. Các nghiên cứu về bại não tại Việt Nam .................................... 33 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn .................................................................... 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................... 34 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 34 2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 34 2.4. Nội dung và cách tiến hành nghiên cứu ............................................... 36
  6. 2.4.1. Nội dung và phương pháp đánh giá các biến nghiên cứu ........... 37 2.4.2. Thang điểm GAS ........................................................................ 38 2.4.3. Thang điểm GMFM 66 .............................................................. 40 2.4.4. Thang điểm QUEST .................................................................. 42 2.4.5. Thang điểm PEDI ...................................................................... 43 2.5. Các phương pháp can thiệp .................................................................. 44 2.5.1. Trị liệu hướng mục tiêu .............................................................. 44 2.5.2. Trị liệu ngôn ngữ cá nhân ........................................................... 45 2.6. Liệu trình can thiệp .............................................................................. 47 2.7. Mô tả mô hình phục hồi chức năng toàn diện, hướng mục tiêu, lấy gia đình làm trung tâm .............................................................................. 48 2.8. Quy trình thu thập số liệu..................................................................... 51 2.8.1. Công cụ thu thập số liệu.............................................................. 51 2.8.2. Thử nghiệm bộ công cụ .............................................................. 51 2.8.3. Tiến hành thu thập số liệu ........................................................... 52 2.9. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 52 2.10. Sai số và hạn chế sai số trong nghiên cứu ......................................... 52 2.10.1. Sai số nhớ lại ............................................................................. 52 2.10.2. Biện pháp khắc phục sai số ....................................................... 53 2.11. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ................................................. 53 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 54 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................... 54 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới .................................................................. 54 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................... 55 3.1.3. Đặc điểm người chăm sóc chính ................................................. 58 3.1.4. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não ................................ 60 3.2. Kết quả can thiệp VĐTL và HĐTL cho trẻ bại não thể co cứng ......... 61 3.2.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu và hoạt động trị liệu .......................................................................................... 61 3.2.2. Kết quả can thiệp vận động trị liệu ............................................. 62
  7. 3.2.3. Kết quả can thiệp hoạt động trị liệu ............................................ 70 3.3. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng ......... 74 3.3.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về ngôn ngữ trị liệu ......................... 74 3.3.2. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu............................................. 74 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 85 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................... 85 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới .................................................................. 85 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................... 87 4.1.3. Đặc điểm người chăm sóc chính ................................................. 90 3.1.4. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não ................................ 91 4.2. Kết quả can thiệp vận động trị liệu và hoạt động trị liệu ..................... 92 4.2.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu và hoạt động trị liệu .......................................................................................... 92 4.2.2. Kết quả can thiệp vận động trị liệu ............................................. 93 4.2.3. Kết quả can thiệp hoạt động trị liệu .......................................... 104 4.3. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi ................................................................................................. 109 4.3.1. Kết quả đạt mục tiêu GAS về ngôn ngữ trị liệu ....................... 109 4.3.2. Kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu........................................... 109 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 119 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI............................................................ 120 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. 10 hướng dẫn chung của Canchild để tạo thành dịch vụ gia đình làm trung tâm .............................................................................. 25 Bảng 3.1. Tỷ lệ trẻ bại não thể co cứng theo tuổi ....................................... 54 Bảng 3.2. Tỷ lệ trẻ bại não thể co cứng theo vị trí liệt ................................ 55 Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ mức độ GMFCS theo vị trí liệt ............................. 55 Bảng 3.4. Phân bố tỷ lệ mức độ MACS (Mini MACS) theo vị trí liệt ....... 56 Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ mức độ CFCS theo vị trí liệt ................................. 57 Bảng 3.6. Phân bố trẻ bại não theo mức độ phát triển các chức năng ........ 58 Bảng 3.7. Người chăm sóc chính và tuổi của người chăm sóc chính ......... 58 Bảng 3.8. Kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu và hoạt động trị liệu sau 6 tháng PHCN................................................................ 61 Bảng 3.9. Sự cải thiện điểm GMFM 66 sau PHCN .................................... 62 Bảng 3.10. Điểm GMFM 66 phần trăm tham chiếu sau PHCN ................... 62 Bảng 3.11. Điểm PEDI kĩ năng di chuyển sau PHCN .................................. 63 Bảng 3.12. Điểm PEDI mức độ trợ giúp lĩnh vực di chuyển sau PHCN ...... 64 Bảng 3.13. Mối liên quan đơn biến giữa sự cải thiện điểm GMFM 66 đến sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng di chuyển sau 6 tháng PHCN ....... 64 Bảng 3.14. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo các mức độ GMFCS 65 Bảng 3.15. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo các mức độ MACS .. 65 Bảng 3.16. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo các mức độ CFCS .... 66 Bảng 3.17. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo vị trí liệt ................... 66 Bảng 3.18. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo nhóm tuổi ................. 67 Bảng 3.19. Điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN theo giới của trẻ bại não .. 67 Bảng 3.20. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến các mức độ GMFCS, MACS và CFCS, định khu, tuổi và giới của trẻ bại não trước điều trị ảnh hưởng đến sự cải thiện điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN ..... 68
  9. Bảng 3.21. Sự liên quan giữa một số yếu tố của người chăm sóc chính và kết quả cải thiện điểm GMFM 66 sau 6 tháng PHCN ...................... 69 Bảng 3.22. Điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc sau PHCN .............................. 70 Bảng 3.23. Điểm PEDI mức độ trợ giúp lĩnh vực tự chăm sóc sau PHCN .. 71 Bảng 3.24. Mối liên quan đơn biến giữa sự cải thiện điểm QUEST, sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng di chuyển ảnh hưởng đến sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc sau 6 tháng PHCN .................. 71 Bảng 3.25. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến các mức độ GMFCS, MACS và CFCS, định khu, tuổi và giới của trẻ bại não trước điều trị ảnh hưởng đến sự cải thiện điểm QUEST sau 6 tháng PHCN .......... 72 Bảng 3.26. Sự liên quan giữa một số yếu tố của người chăm sóc chính và kết quả cải thiện điểm QUEST sau 6 tháng PHCN .......................... 73 Bảng 3.27. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau PHCN ........................................ 74 Bảng 3.28. Điểm PEDI mức độ trợ giúp lĩnh vực chức năng xã hội sau PHCN..75 Bảng 3.29. Điểm thô PEDI kĩ năng hiểu sau 6 tháng PHCN ........................ 76 Bảng 3.30. Điểm thô PEDI kĩ năng diễn đạt sau 6 tháng PHCN .................. 77 Bảng 3.31. Điểm thô PEDI kĩ năng tương tác xã hội sau 6 tháng PHCN .... 78 Bảng 3.32. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ CFCS ...................................................................................... 79 Bảng 3.33. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ MACS ........................................................................................ 79 Bảng 3.34. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ GMFCS ....................................................................................... 80 Bảng 3.35. Điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN theo các mức độ phát triển kĩ năng xã hội ............................................................. 80 Bảng 3.36. Sự liên quan giữa vị trí liệt và cải thiện điểm PEDI kĩ năng chức năng xã hội sau 6 tháng PHCN ................................................... 81
  10. Bảng 3.37. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến các mức độ GMFCS, MACS và CFCS, định khu, tuổi và giới của trẻ bại não trước điều trị ảnh hưởng đến sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng chức năng xã hội sau 6 tháng PHCN ............................................................................. 82 Bảng 3.38. Sự liên quan giữa yếu tố tuổi, học vấn, nghề nghiệp của người chăm sóc chính và kết quả cải thiện điểm PEDI kĩ năng chức năng xã hội sau 6 tháng PHCN ................................................... 83 Bảng 3.39. Mối liên quan đơn biến giữa sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng di chuyển, PEDI kĩ năng tự chăm sóc ảnh hưởng đến sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng xã hội sau 6 tháng PHCN ............................ 84
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ trẻ bại não thể co cứng theo giới ................................... 54 Biểu đồ 3.2. Trình độ văn hóa của người chăm sóc chính .......................... 59 Biểu đồ 3.3. Nghề nghiệp của người chăm sóc chính ................................. 59 Biểu đồ 3.4. Các phương pháp can thiệp cho trẻ bại não ............................ 60 Biểu đồ 3.5. Sự cải thiện điểm QUEST sau phục hồi chức năng ............... 70 Biểu đồ 3.6. Kết quả đạt mục tiêu GAS về ngôn ngữ trị liệu ..................... 74
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Can thiệp dựa vào bằng chứng ..................................................... 13 Hình 1.2. Các thành viên nhóm can thiệp cho trẻ bại não ............................ 23 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................... 37 Hình 2.2. Tập ngôn ngữ trị liệu..................................................................... 47 Hình 2.3. Mô hình PHCN toàn diện cho trẻ bại não..................................... 48 Hình 2.4. Hướng dẫn gia đình....................................................................... 51
  13. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bại não được định nghĩa là một nhóm các rối loạn vĩnh viễn về phát triển của vận động và tư thế, gây ra giới hạn hoạt động, do tổn thương không tiến triển của não bộ trong thời kỳ bào thai hoặc trẻ nhỏ. Các rối loạn về vận động của bại não thường đi kèm với rối loạn về cảm giác, tri giác, nhận thức, giao tiếp, hành vi, động kinh và các vấn đề xương khớp thứ phát 1. Tần suất mắc bại não trên thế giới khoảng 1,5 - 3/1000 trẻ sơ sinh sống 2–4, trong đó bại não thể co cứng chiếm đa số (72 - 80%) 5. Ở Việt Nam, chưa có số liệu điều tra quốc gia về tỷ lệ hiện mắc bại não, ước tính có khoảng 500.000 người sống với bại não, chiếm 30 - 40% tổng số khuyết tật ở trẻ em 6. Bại não là khuyết tật về thể chất thường gặp nhất ở trẻ em cùng tình trạng đa khuyết tật suốt đời khiến bại não thực sự trở thành gánh nặng về tâm lý, kinh tế của gia đình và xã hội ở mọi quốc gia trên thế giới 5. Trẻ bại não có nhu cầu phục hồi chức năng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt ở 3 5,7,8 lĩnh vực chính là vận động trị liệu, hoạt động trị liệu và ngôn ngữ trị liệu . Các phương pháp điều trị áp dụng lý thuyết học vận động và tính mềm dẻo thần kinh, huấn luyện các nhiệm vụ cụ thể có ý nghĩa trong môi trường sống hàng ngày đã chứng minh tính hiệu quả đối với trẻ bại não. Thực hành dựa vào bằng chứng được khuyến nghị cho các nhà lâm sàng sử dụng thay vì các phương pháp điều trị quen thuộc 9. Trên thế giới, mô hình chăm sóc, phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não đã được xác định. Với cách tiếp cận lấy gia đình làm trung tâm, các nhà chuyên môn làm việc nhóm với nhau, cung cấp các thực hành dựa vào bằng chứng đáp ứng nhu cầu điều trị đa dạng của trẻ bại não 10. Tại Việt Nam trong những năm gần đây, phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật dưới 6 tuổi được xác định là một nội dung quan trọng của phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng 11. Bộ Y tế đã cập nhật và đưa các yêu
  14. 2 cầu của mô hình phục hồi chức năng toàn diện vào triết lý thực hành nhằm 7,12–14 hướng dẫn tổ chức mô hình và cải thiện dịch vụ PHCN cho trẻ bại não . Tuy nhiên, các mô hình can thiệp sớm, can thiệp toàn diện cho trẻ khuyết tật còn nhỏ lẻ 11. Các nghiên cứu bại não chủ yếu về đặc điểm dịch tễ, lâm sàng hay kết quả điều trị của một số phương pháp phục hồi chức năng riêng lẻ 15–17. Hiệu quả của mô hình phục hồi chức năng toàn diện cho trẻ bại não dưới 6 tuổi thông qua việc đánh giá hiệu quả can thiệp đồng thời trên 3 lĩnh vực phục hồi chức năng chính là vận động trị liệu, hoạt động trị liệu và ngôn ngữ trị liệu còn chưa được nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi” với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả can thiệp vận động trị liệu, hoạt động trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi. 2. Bước đầu đánh giá kết quả can thiệp ngôn ngữ trị liệu cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi.
  15. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cƣơng về bại não 1.1.1. Định nghĩa Thuật ngữ “cerebral paralysis” được sử dụng đầu tiên vào thể kỷ 19, năm 1843 bởi một bác sỹ phẫu thuật chỉnh hình người Anh tên là William Little để mô tả sự co rút và biến dạng khớp do liệt co cứng kéo dài gây ra 1. Little cho rằng tình trạng liệt co cứng này thường do tổn thương não trong những năm đầu đời của trẻ đặc biệt ở các trường hợp đẻ non, đẻ ngạt 18. Thế kỷ 20, Mac Keith và Polani mô tả bại não là tình trạng rối loạn về vận động và tư thế xảy ra ở những năm đầu đời của trẻ liên quan đến tổn thương không tiến triển của não 19. Hội thảo quốc tế về Định nghĩa và Phân loại Bại não tổ chức tại Maryland, Hoa Kỳ năm 2006, chủ tịch Peter Rosenbaun đưa ra định nghĩa mới về bại não, công bố năm 2007. Định nghĩa này được sử dụng rộng rãi hiện nay trên thế giới (Định nghĩa bại não Rosenbaun 2007) 1. “Bại não là một nhóm các rối loạn vĩnh viễn về sự phát triển của vận động và tư thế, gây ra giới hạn hoạt động, do tổn thương không tiến triển của não bộ trong thời kỳ bào thai hoặc trẻ nhỏ. Các rối loạn về vận động của bại não thường đi kèm với rối loạn về cảm giác, tri giác, nhận thức, giao tiếp, hành vi, động kinh và các vấn đề xương khớp thứ phát.” 1.1.2. Rối loạn vận động ở trẻ bại não thể co cứng và các vấn đề sức khỏe phối hợp  Các rối loạn về vận động ở trẻ bại não thể co cứng Bại não thể co cứng ảnh hưởng đến các vùng cơ thể khác nhau như liệt co cứng tứ chi, liệt co cứng nửa người hoặc liệt co cứng hai chân.
  16. 4 Mẫu vận động bất thường ở chi trên là gập khuỷu, gập lòng bàn tay, khép vai, khép ngón cái, cẳng tay quay sấp. Mẫu vận động bất thường ở chi dưới hay gặp là khớp háng ở tư thế duỗi, khép và xoay trong, khớp gối gấp, trẻ đi nhón gót, gấp bàn chân mặt lòng và nghiêng trong. Mẫu vận động khối cũng là một đặc trưng của bại não thể co cứng khi trẻ vận động chủ động, tứ chi đều tham gia chuyển động thành một khối 20. Tăng trương lực cơ: Tùy thuộc vào mức độ tổn thương não dẫn đến tình trạng tăng trương lực cơ khác nhau dao động từ nhẹ đến nặng. Tăng trương lực không đồng đều. Một số cơ tăng trương lực nhiều hơn các cơ khác. Trong khi trương lực cơ tứ chi tăng mạnh thì trương lực cơ nâng cổ, nâng thân có thể giảm 21. Tăng phản xạ gân xương là dấu hiệu thường gặp của trẻ bại não thể co cứng. Đôi khi có dấu hiệu đa động gân gót ở trẻ bại não có tăng trương lực cơ hai chân 21. Sự tồn tại kéo dài của các phản xạ nguyên thủy như phản xạ moro, phản xạ nắm lòng bàn chân, phản xạ trương lực cổ không đối xứng... và sự xuất hiện muộn của các phản ứng chỉnh thẳng, phản ứng bảo vệ là các biểu hiện thường gặp của trẻ bại não nói chung, trong đó có trẻ bại não thể co cứng. Đây là biểu hiện chậm trưởng thành của hệ thần kinh trung ương, có ý nghĩa trong việc chẩn đoán sớm bại não 22. Co rút cơ: Phát triển do ảnh hưởng của các yếu tố mất cân bằng hoạt động cơ, thiếu vận động chức năng chủ động, tư thế sai trong thời gian dài 21. Bobath và hệ thống phát triển thần kinh NDT truyền thống (Neurodevelopmental) cho rằng trở ngại chính của trẻ bại não trong vấn đề thực hiện cử động bình thường là do khiếm khuyết các cơ chế phản xạ tư thế. Phản xạ bất thường tạo nên sự phân phối bất thường về trương lực cơ. Bất thường này gây cản trở sự phát triển vận động ở trẻ bại não dẫn đến sự
  17. 5 chậm trễ trong phát triển vận động, teo cơ, biến dạng khớp. Vì vậy, PHCN cho trẻ bại não là kích thích, hình thành các chức năng ban đầu cho trẻ, định hướng cho trẻ phát triển đúng như các trẻ bình thường khác đồng thời phục hồi những chức năng đã mất 23,24. Những hiểu biết gần đây về “Học vận động” cho thấy, ở trẻ em, sự phát triển về vận động đồng thời với sự tăng trưởng của xương và mô mềm có được là do sự cố gắng tích cực của bản thân đứa trẻ để đạt được sự thành thạo của các hoạt động chi thể. Trẻ học cách sử dụng các chi thể đó để đạt được các nhiệm vụ mục tiêu trong môi trường sống hàng ngày của mình. Trẻ tập luyện càng nhiều, giúp tối đa hóa chức năng nhờ tăng cường cơ lực, tăng kích thước, khối lượng chi thể. Khi thành thạo, kĩ năng vận động mới được ghi nhớ lâu dài trong bộ não trở thành hoạt động tự động của đứa trẻ. Hiệu quả của các phương pháp can thiệp PHCN cho người bệnh tổn thương não dựa trên các nguyên tắc của học vận động dẫn đến sự thay đổi trong thực hành lâm sàng cho trẻ bại não. Trẻ bại não trở thành người học vận động, kĩ thuật viên, cha mẹ trở thành giáo viên, dạy trẻ cách vận động trong môi trường phù hợp với trẻ 25. Khác với kỹ thuật Bobath truyền thống, kĩ thuật viên kiểm soát các vận động của trẻ, trẻ có ít cơ hội để học qua lỗi sai, trải nghiệm sự nỗ lực của bản thân nhằm đạt được mục tiêu, ít cơ hội để biết ai chịu trách nhiệm với vận động, vận động được khởi đầu như thế nào...  Rối loạn về lời nói, ngôn ngữ và giao tiếp ở trẻ bại não 26–28 Bại não có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong giao tiếp bao gồm sự phát triển lời nói, ngôn ngữ, nhận thức và cử chỉ điệu bộ. Nguyên nhân có thể phát sinh từ những khiếm khuyết về vận động, trí tuệ và cảm giác. Khoảng 50% số trẻ bại não gặp khó khăn với các thành phần của giao tiếp, một phần ba số trẻ bại não gặp khó khăn về lời nói và ngôn ngữ, 25% số trẻ bại não không nói được 14.
  18. 6 Ngôn ngữ Ở những trẻ bại não có tình trạng kiểm soát đầu cổ kém dẫn đến vận động vùng miệng bị ảnh hưởng. Kiểm soát thân mình không tốt dẫn đến kiểm soát về hô hấp kém hiệu quả. Sự khó khăn về vận động thô và vận động tinh khiến các cử chỉ, dấu hiệu thể hiện giao tiếp bị hạn chế, đồng thời nhận thức và sự phát triển ngôn ngữ cũng bị ảnh hưởng vì trẻ khó tiếp cận, khám phá, học hỏi từ môi trường xung quanh. Ngoài ra trẻ có thể kèm theo khiếm khuyết về trí tuệ, khiếm thính... Do đó, ngôn ngữ của trẻ bại não có thể bị hạn chế về từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng diễn giải. Lời nói Các rối loạn về lời nói của trẻ do các yếu tố tham gia tạo âm bị ảnh hưởng: Hô hấp, tạo âm, cấu âm, cộng hưởng, ngữ điệu. Hô hấp: Ở trẻ bại não van vòm hầu, lưỡi và khoang miệng hoạt động kém hiệu quả, dẫn đến giảm luồng khí ra. Tạo âm: Do mất điều hợp hoạt động của dây thanh và hô hấp khiến hơi thở ra bị mất nhiều, trẻ thường mắc lỗi khi tạo âm vô thanh và hữu thanh. Cấu âm: Miệng luôn há, hàm dưới hạ, tư thế lưỡi bất thường...trẻ thường mắc lỗi trầm trọng về cấu âm (ngọng). Cộng hưởng: Độ vang của lời nói bị thay đổi, có thể gặp giọng mũi hở nhẹ. Ngữ điệu: Phát ngôn ở trẻ bại não thường giới hạn bằng câu 1-2 từ. Do kiểm soát hơi thở ra, điều hợp giữa hô hấp và chức năng thanh quản, kiểm soát sức căng của dây thanh kém, nên ngữ điệu và nhịp điệu nói bị khiếm khuyết rõ rệt. Giao tiếp Lời nói và ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, qua việc nhận và gửi thông điệp giao tiếp giữa ít nhất 2 người.
  19. 7 Đối với giao tiếp trực tiếp (mặt đối mặt), có thể sử dụng các hình thức giao tiếp không lời như cử chỉ, nét mặt...nhưng những biểu hiện này có thể khó khăn với trẻ bại não. Bố mẹ, những người gần gũi nhất với trẻ cố gắng hiểu được một số dấu hiệu giao tiếp của trẻ. Tuy nhiên, sự tương tác giới hạn, cơ hội giao tiếp hạn chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển các kỹ năng giao tiếp khác của trẻ bại não. Trong nhóm trẻ bại não có thể nói được, một số trẻ chỉ đóng vai trò là người trả lời trong giao tiếp. Việc thiếu hụt sự phát triển đầy đủ các chức năng giao tiếp như khả năng hỏi hay biểu hiện trẻ hiểu thông điệp của người đối thoại có thể giới hạn nghiêm trọng đến khả năng giao tiếp độc lập của trẻ. Do đó, mục tiêu của việc can thiệp sớm cho trẻ bại não là cung cấp cho trẻ những kỹ năng giao tiếp mà ở đó trẻ có thể hình thành ngôn ngữ và có khả năng giao tiếp một cách độc lập. Đồng thời với việc huấn luyện bố mẹ để họ có thể nhận biết các dấu hiệu giao tiếp của trẻ, tạo thuận lợi cho sự phát triển giao tiếp bằng cách thường xuyên tạo cho trẻ các cơ hội giao tiếp.  Các vấn đề sức khỏe phối hợp khác Các khiếm khuyết về vận động của bại não thường đi kèm theo một hoặc nhiều khiếm khuyết thứ phát như: khuyết tật trí tuệ, động kinh, rối loạn hành vi, đau mạn tính, khiếm thị, khiếm thính, di lệch khớp háng, vẹo cột sống, rối loạn giấc ngủ, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón... Các vấn đề về thần kinh - tâm thần - Khuyết tật trí tuệ: Khoảng 50% số trẻ bại não bị suy giảm về trí tuệ 29. Có 82,5% trẻ bại não liệt co cứng tứ chi kèm theo khuyết tật trí tuệ, trong khi tỷ lệ này là 42% ở trẻ bại não liệt co cứng hai chi dưới 30. Chức năng nhận thức được đo bằng các trắc nghiệm trí tuệ. Các trắc nghiệm trí tuệ dùng cho trẻ dưới 6 tuổi trên thế giới như Bayley, WISC…chưa được chuẩn hóa, chưa sẵn có tại Việt Nam. Trẻ bại não khuyết tật trí tuệ có tiên lượng xấu hơn về chức năng đi lại và kiểm soát đại tiểu tiện.
  20. 8 - Động kinh: Tỷ lệ trẻ bại não kèm theo động kinh giao động trong khoảng 15 - 55% 8,31,32. Các cơn co giật là dấu hiệu chính của động kinh và là một triệu chứng của bất thường chức năng não. Động kinh có thể có những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khoẻ nói chung (Ví dụ: tăng nguy cơ ngã đột ngột, các đợt mất ý thức) và ảnh hưởng đến sự tham gia vào các hoạt động hàng ngày. Tỷ lệ tử vong ở những người được chẩn đoán bị động kinh cao gấp 2-3 lần so với dân số nói chung 33. - Khoảng 25% trẻ bại não có rối loạn về hành vi. Các vấn đề về hành vi ở trẻ bại não thường gặp ở trẻ có khiếm khuyết về trí tuệ, động kinh 12. Các vấn đề về giác quan - Đau là vấn đề phổ biến nhất, có đến 75% số trẻ bại não gặp phải tình trạng này. Nguyên nhân thường gặp như đau cơ xương khớp do tình trạng bất thường trương lực cơ, đau do bị trào ngược dạ dày thực quản, hay do các thủ thuật y tế 12,29. - Khiếm khuyết thị giác: Một phần mười số trẻ bại não bị khiếm khuyết thị giác. Các nguyên nhân gây suy giảm thị lực ở trẻ bại não có thể bao gồm: bệnh võng mạc do non tháng, bệnh đục thủy tinh thể bẩm sinh, và khiếm khuyết thị giác do não/vỏ não…Những khiếm khuyết thị giác khác bao gồm các tật khúc xạ, cận thị, viễn thị, loạn thị, và lác mắt. Trẻ bại não cũng có thể bị rối loạn xử lý thị giác làm giảm khả năng giải thích các thông tin đã ghi nhận thông qua hệ thống thị giác 1,12. - Khiếm khuyết thính giác: Nghiên cứu của Reid và CS cho thấy, tỷ lệ 34 trẻ bại não kèm theo khiếm thính chiếm khoảng 4 - 13% . Chẩn đoán xác định khiếm thính bằng các phương pháp đo thính lực. Khiếm thính có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến trẻ bại não và có thể dẫn đến chậm trễ về ngôn ngữ, lời nói và phát triển xã hội 14.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2