intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kháng thể kháng HLA và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:157

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu kháng thể kháng HLA và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận" trình bày khảo sát đặc điểm kháng thể kháng HLA trước ghép và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận từ người cho sống; Đánh giá mối liên quan của kháng thể kháng HLA đặc hiệu người cho ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trong 6 tháng đầu sau ghép.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu kháng thể kháng HLA và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                      BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN THỊ THU HÀ NGHIÊN CỨU KHÁNG THỂ KHÁNG HLA  VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,  CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN GHÉP THẬN
  2. LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI ­ NĂM 2022
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                      BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN THỊ THU HÀ NGHIÊN CỨU KHÁNG THỂ KHÁNG HLA  VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,  CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN GHÉP THẬN Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 9720107
  4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC                                       NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:                                        1. PGS.TS Lê Viêt Thắng                                        2. PGS.TS Bùi Văn Mạnh HÀ NỘI ­ NĂM 2022
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các  số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công  bố trong bất kỳ công trình nào khác.                                                                    TÁC GIẢ LUẬN ÁN                                                                     Nguyễn Thị Thu Hà
  6. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm  ơn Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng  Sau đại học ­ Học viện Quân y; Ban Giám đốc Bệnh viện Quân y 103 đã  cho phép, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập,  nghiên cứu và hoàn thành luận án.  Tôi xin trân trọng bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Việt  Thắng, người thầy đã nhiều năm dìu dắt, dạy dỗ, giúp đỡ  tôi và tận tình  hướng dẫn trong quá trình thực hiện nghiên cứu, công bố  bài báo quốc tế  và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Bùi Văn Mạnh, đã hướng dẫn  luận án và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu. Tôi xin trân trọng bày tỏ  lòng biết  ơn tới PGS.TS Phạm Quốc Toản   và tập thể bác sĩ, điều dưỡng của Bộ môn ­ Khoa Thận và Lọc máu đã luôn   dành những tình cảm tốt đẹp nhất cho tôi, giúp đỡ  tôi trong quá trình làm  việc, học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Tôi xin bày tỏ  lòng biết  ơn tới PGS.TS Nguyễn Đặng Dũng, TS Đỗ  Khắc Đại và các bác sỹ, kỹ thuật viên khoa Miễn dịch ­ Học viện Quân y  đã tận tình giúp đỡ tôi thu thập số liệu để thực hiện đề tài này. Tôi vô cùng biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn đồng hành,  ủng hộ, động viên giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong quá trình học tập  và nghiên cứu. Hà Nội, ngày   tháng    năm Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu Hà
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ  Phần viết đầy đủ  tiếng Anh tiếng Việt 1 CKD Chronic kidney disease Bệnh thận mạn tính 2 DGF Delayed graft function Trì   hoãn   chức   năng  thận ghép 3 GFR Glomerular filtration rate Mức lọc cầu thận 4 K/DOQI Kidney Disease Outcomes  Tổ   chức   sáng   kiến  Quality Initiatives nâng   cao   chất   lượng  điều trị bệnh thận 5 K/DIGO Kidney Disease Improving  Tổ chức cải thiện chất  Global Outcomes lượng   điều   trị   bệnh  thận toàn cầu 6 MLCT Mức lọc cầu thận 7 NODAT New   onset   diabetes   after  Đái   tháo   đường   mới  transplantation mắc sau ghép 8 HLA Human leukocyte antigen Kháng nguyên hòa hợp  tổ chức 9 Non ­ HLA Non   ­   Human   leukocyte  Kháng   nguyên   không  antigen phải kháng nguyên hòa  hợp tổ chức 10 MHC Major  Histocompatibility  Phức   hợp   hòa   hợp   tổ  Complex chức chủ yếu 11 Non ­ MHC Non   ­   Major  Phức   hợp   hòa   hợp   tổ  Histocompatibility Complex chức không chủ yếu 12 MICA MHC class I chain­related  protein A 13 MICB MHC class I chain­related  protein B 14 DSA Donor specific antibody Kháng   thể   đặc   hiệu  người cho 15 dnDSA De   novo   Donor   specific  Kháng   thể   đặc   hiệu  antibody người   cho   mới   hình 
  9. TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ  Phần viết đầy đủ  tiếng Anh tiếng Việt thành 16 HLA­DSA Kháng   thể   đặc   hiệu  kháng HLA người cho 17 MAC Membrane   Attack  Phức   hợp   tấn   công  Complex màng 18 NK Natural killer cell Tế bào giết tự nhiên 19 PRA Panel Reactive Antibodies 20 ABO­i ABO­ incompatible Không   tương   thích  nhóm máu ABO 21 TCMR T cell­mediated rejection Thải   ghép   cấp   qua  trung gian tế bào T 22 ABMR Acute   antibody­mediated  Thải   ghép   qua   trung  rejection gian kháng thể 23 TG Transplant  Bệnh cầu thận ghép glomerulopathy 24 ATN Acute tubular necrosis Hoại tử ống thận cấp 25 CTG chronic   transplant  Bệnh   cầu   thận   ghép  glomerulopathy mạn tính 26 MFI Mean   fluorescence  Cường   độ   huỳnh  intensity quang trung bình 27 BN  Bệnh nhân 28 STMT Suy thận mạn tính 29 N/A Not Applicable Không có thông tin
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các giai đoạn của bệnh thận mạn tính 4 Bảng 1.2 Phân chia giai đoạn bệnh thận mạn tính 4 Bảng 1.3 Các yếu tố nguy cơ trì hoãn chức năng thận 21 Bảng 1.4 Phân loại các thuốc ức chế miễn dịch 29 Bảng 2.5 Nồng độ đáy cyclosporine (CO) duy trì sau ghép 43 Bảng 2.6 Nồng độ đỉnh cyclosporine (C2) duy trì sau ghép 44 Bảng 2.7 Nồng độ tacrolimus (C0) duy trì sau ghép 44 Bảng 2.8 Chẩn đoán thiếu máu theo WHO 46 Bảng 2.9 Phân chia mức độ thiếu máu theo KDIGO 2012 46 Bảng  Ví dụ về cách xác định mức độ hòa hợp và không hòa  2.10 hợp HLA giữa người cho – người nhận thận ghép 49 Bảng 3.1 Phân bố BN theo nhóm tuổi 53 Bảng 3.2 Phân bố BN theo nguyên nhân bệnh thận mạn tính 54 Bảng 3.3 Phân bố BN theo BMI 54 Bảng 3.4 Phân bố BN theo tình trạng thiếu máu trước ghép 55 Bảng 3.5 Đặc điểm điều trị bệnh thận mạn tính trước ghép 56 Bảng 3.6 Thời gian điều trị  thận nhân tạo và lọc màng bụng  ở  người bệnh trước ghép thận 57 Bảng 3.7 Phân bố BN theo tiền sử mẫn cảm trước ghép 57 Bảng 3.8 Một số đặc điểm người cho thận 59 Bảng 3.9 Mức độ hòa hợp và không hòa hợp HLA của cặp cho  ­ nhận thận ghép 61 Bảng  Mức độ  hòa hợp và không hòa hợp HLA theo từng  3.10 locus của cặp cho 62 Bảng  Đặc điểm tiền mẫn cảm (PRA) và HLA 3.11 62 Bảng  Mối liên quan giữa mức độ hòa hợp và không hòa hợp  3.12 HLA với quan hệ  huyết thống của cặp cho ­ nhận   thận ghép 63 Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với giới 3.13 64 Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với tuổi 3.14 64
  11. Bảng Tên bảng Trang Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với truyền máu 3.15 65 Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với phương pháp 3.16 65 Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với tình trạng mang  3.17 thai ở nhóm bệnh nhân nữ 66 Bảng Tên bảng Trang Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với nguyên nhân 3.18 66 Bảng  Liên quan giữa PRA trước ghép với tăng huyết áp  3.19 67 Bảng  Hồi quy logistic các yếu tố  trước ghép liên quan đến  3.20 PRA (+) trước ghép 67 Bảng  Mối liên quan giữa mức độ không hòa hợp HLA với DGF 3.21 67 Bảng  Mối liên quan giữa một số  đặc điểm miễn dịch với  3.22 DGFở nhóm BN nghiên cứu 68 Bảng  Mối liên quan giữa các chỉ  số  sinh hóa với PRA theo  3.23 từng thời điểm theo dõi sau ghép  69 Bảng  So sánh nồng độ ure, creatinin và MLCT ở nhóm PRA   3.24 (+) + DGF (+) với nhóm PRA (­) + DGF (­) trong 6   tháng theo dõi 70 Bảng  Tỷ lệ BN giảm chức năng thận tại các thời điểm theo   3.25 dõi trong 6 tháng sau ghép 71 Bảng  Một số  đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm bệnh   3.26 nhân có giảm chức năng thận 72 Bảng  Đặc điểm miễn dịch trước ghép nhóm BN có giảm  3.27 chức năng thận sau ghép 73 Bảng  Đặc điểm sử  dụng thuốc  ức chế  miễn dịch  ở  nhóm  3.28 bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép 74 Bảng  Đặc điểm biến đổi các chỉ số huyết học theo thời gian ở  3.29 nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép 75
  12. Bảng Tên bảng Trang Bảng  Đặc điểm một số  chỉ  số  sinh hóa máu  ở  nhóm bệnh  3.30 nhân có giảm chức năng thận sau ghép 76 Bảng  Đặc   điểm   protein   niệu   ở   nhóm  BN  có   giảm   chức  3.31 năng thận sau ghép 76 Bảng  Đặc điểm PRA sau ghép ở nhóm BN giảm chức năng   3.32 thận theo phân lớp kháng thể 77 Bảng  Đặc điểm PRA sau ghép ở nhóm BN giảm chức năng   3.33 thận sau ghép theo sự xuất hiện HLA ­ DSA 77 Bảng  Đặc điểm HLA ­ DSA (+) theo từng phân lớp 3.34 78 Bảng  Đặc điểm HLA ­ DSA (+) theo MFI 3.35 78 Bảng Tên bảng Trang Bảng  So sánh sự biến đổi PRA và sự xuất hiện HLA ­ DSA   3.36 ở   nhóm   BN   giảm  chức   năng  thận   sau   ghép  ở   thời  điểm trước và sau ghép  78 Bảng  Liên quan PRA, HLA – DSA hình thành sau ghép với   3.37 quan hệ huyết thống cặp cho ­ nhận thận ghép 79 Bảng  Liên quan giữa PRA, HLA ­ DSA hình thành sau ghép  3.38 với truyền máu trước và/ hoặc trong, sau ghép  79 Bảng  Liên quan giữa PRA, HLA ­ DSA hình thành sau ghép  3.39 với mức độ hoà hợp HLA cặp cho ­ nhận thận ghép  80 Bảng  Liên quan giữa PRA, HLA ­ DSA hình thành sau ghép  3.40 với mức độ  không hòa hợp HLA cặp cho ­ nhận thận  ghép 80 Bảng  So sánh một số đặc điểm lâm sàng, CPR ở nhóm BN  3.41 HLA ­ DSA (+) và (­) sau ghép 81 Bảng  So sánh một số  đặc điểm miễn dịch trước ghép và  3.42 quan hệ  huyết thống cặp cho ­ nhận  ở  nhóm BN có  HLA – DSA (+) và (­) sau ghép 82 Bảng  Mối liên quan giữa sự  xuất hiện HLA – DSA (+) và  3.43 protein niệu tại các thời điểm theo dõi 83
  13. Bảng Tên bảng Trang Bảng  Mối liên quan giữa sự  xuất hiện   HLA –  DQ,  DP  với  3.44 protein niệu tại các thời điểm theo dõi 83 Bảng  Hồi quy logistic các yếu tố  liên quan đến xuất hiện  3.45 HLA ­ DSA (+) sau ghép 84 Bảng 4.1 Tỷ lệ DGF ở một số nghiên cứu 92 Bảng 4.2 Tỷ  lệ  kháng thể  đặc hiệu HLA người cho xuất hiện   sau ghép ở các nghiên cứu 110
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1 Cấu trúc phân tử HLA 10 Hình 1.2 Phương pháp DNA định danh HLA 15 Hình 1.3 Đọ chéo tế bào Lympho 17 Hình 1.4 Cơ chế hoạt động của thuốc ức chế miễn dịch 29 Hình 2.1 Sơ đồ sự  kế thừa của haplotype và đặc điểm HLA  theo lý thuyết của bốn người anh/chị em ruột 48
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình Tên hình Trang Biểu   đồ  Phân bố BN theo giới 53 3.1  Biểu   đồ  Phân bố BN theo đặc điểm tăng huyết áp  54 3.2  Biểu   đồ  Phân bố BN theo tình trạng rối loạn lipid máu 55 3.3  Biểu   đồ  Phân bố BN theo tình trạng nhiễm virus viêm gan B/C  56 3.4  Biểu   đồ  Phân bố BN theo nhóm máu cặp cho ­ nhận thận  58 3.5  Biểu   đồ  Phân bố BN theo quan hệ huyết thống cặp cho ­ nhận  58 3.6  Biểu   đồ  Phân bố BN theo tình trạng giảm chức năng 60 3.7 thận ghép sau ghép Biểu đồ 3.8 Phân bố BN theo tình trạng DGF sau ghép 60
  16. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh thận mạn tính (Chronic Kidney Disease ­ CKD) là một vấn đề  sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu. Hiện nay, điều trị  bệnh thận mạn tính  giai đoạn cuối bằng ghép thận là một lựa chọn được ưu tiên với những lợi   ích vượt trội mà nó đem lại cho người bệnh. Những người bệnh ghép thận  được cải thiện cả chất lượng cuộc s ống và tuổi thọ so với điều trị  bằng  phương pháp lọc máu chu kỳ, và thực sự  nhiều nghiên cứu đã cho thấy  rằng ghép thận là một lựa chọn tốt hơn cho tất cả các nhóm tuổi so với  lọc máu [1], [2], [3], [4]. Sự  hồi phục chức năng thận ghép là vấn đề  quan tâm hàng đầu của   các nhà lâm sàng. Các yếu tố liên quan chủ yếu đến sự hồi phục chức năng  thận ghép gồm: yếu tố người hiến, mẫn cảm trước ghép của người nhận,   hòa hợp miễn dịch trước ghép. Thông thường chức năng thận sẽ  hồi phục  hoàn toàn và trở về bình thường trong 7 ngày sau ghép. Các bất thường chức  năng thận giai đoạn đầu sau ghép được chú ý là trì hoãn chức năng thận và   thải ghép cấp. Hòa hợp miễn dịch trong ghép tạng nói chung và ghép thận nói riêng  đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công cuộc mổ ghép và kéo dài đời  sống tạng ghép. Nhóm máu ABO và kháng nguyên hòa hợp tổ chức (HLA  ­ Human Leucocyte Antigen)  là hai yếu tố  miễn dịch quan tr ọng   [5],  [6].  Ngày nay, với sự ra đời của các nhóm thuốc ức chế miễn dịch và các quy   trình giải mẫn cảm trước ghép đã dần khắc phục những tác động bất lợi  do yếu tố miễn dịch gây ra đối với người bệnh, đem lại thành công trong   ghép thận không tương thích nhóm máu [7]. Trì hoãn chức năng thận ghép (Delayed graft function ­ DGF) là một  biến chứng phổ  biến sau ghép. DGF đề  cập đến tình trạng tổn thương  thận cấp tính xảy ra trong tuần đầu tiên của quá trình ghép thận. DGF có 
  17. 2 liên quan đến tỷ  lệ  thải ghép cấp tính cao hơn và thời gian sống sót của   mảnh ghép ngắn hơn [8], [9], [10]. Có rất nhiều yếu tố nguy cơ liên quan  đến sự xuất hiện DGF sau ghép trong đó phải kể đến yếu tố  người hiến,  người nhận, bảo quản tạng ghép và cuộc phẫu thuật [8], [10], [11], [12]. Sau ghép, hệ thống miễn dịch sẽ nhận ra thận ghép là “lạ” đối với cơ  thể và một loạt các phản ứng miễn dịch xảy ra nhằm thải loại mảnh ghép.  Nếu không được ức chế miễn dịch đầy đủ hoặc không tuân thủ điều trị sau   ghép, sự biến đổi các yếu tố miễn dịch xảy ra đặc biệt là trên những người   bệnh mức độ  hòa hợp miễn dịch kém trước ghép (hòa hợp nhóm máu, hòa  hợp HLA). Kết quả của quá trình trên là sản xuất kháng thể đặc hiệu người  cho, tác động đến mảnh ghép dẫn đến thải ghép và mất mảnh ghép  [12],  [13], [14]. Trên thế  giới đã có nhiều nghiên cứu về   kháng thể  đặc hiệu HLA  người cho  ở  bệnh nhân ghép thận để  đánh giá nguy cơ  miễn dịch và biến  cố liên quan. Sự hiện diện của kháng thể đặc hiệu HLA người cho (HLA­ DSA) trước và sau ghép đều là yếu tố  nguy cơ   ảnh hưởng đến sự  thành  công của cuộc ghép và tiên lượng sống còn của tạng ghép. Tại Việt Nam,  hiện có ít nghiên cứu về  vấn đề  miễn dịch ghép, mối liên quan với chức   năng thận ghép và sự xuất hiện kháng thể đặc hiệu kháng HLA người cho  sau   ghép.   Chính   vì   những   lý   do   trên,   tôi   tiến   hành   đề   tài   nghiên   cứu:  “Nghiên cứu kháng thể kháng HLA và mối liên quan với đặc điểm lâm   sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận” với hai mục tiêu sau: 1. Khảo sát đặc điểm kháng thể  kháng HLA trước ghép và mối liên  quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận từ người   cho sống.
  18. 3 2. Đánh giá mối liên quan của kháng thể kháng HLA đặc hiệu người  cho ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trong 6 tháng đầu sau ghép.
  19. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐIỀU   TRỊ   BỆNH   THẬN   MẠN   TÍNH   GIAI   ĐOẠN   CUỐI  BẰNG GHÉP THẬN 1.1.1. Khái niệm bệnh thận mạn tính, suy thận mạn tính, bệnh   thận mạn tính giai đoạn cuối * Bệnh thận mạn tính  Bệnh thận mạn tính (BTMT) là những bất thường về cấu trúc hoặc  chức năng thận, kéo dài trên 3 tháng và  ảnh hưởng lên sức khỏe người  bệnh. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn tính dựa vào 1 trong 2 tiêu chuẩn   sau: ­  Biểu hiện tổn thương thận (có 1 biểu hiện hoặc nhiều) tồn tại kéo  dài trên 3 tháng + Có albumin nước tiểu (tỷ lệ albumin/creatinin nước tiểu > 30mg/g   hoặc albumin nước tiểu 24 giờ > 30mg/24giờ). + Bất thường cặn lắng nước tiểu. + Bất thường điện giải hoặc các bất thường khác do rối lọan chức  năng của ống thận. + Bất thường về mô bệnh học thận. + Xét nghiệm hình ảnh học phát hiện thận bất thường. ­ Giảm mức lọc cầu thận (MLCT) 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2