Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim
lượt xem 7
download
Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim" trình bày các nội dung chính sau: Khảo sát sự biến đổi nồng độ NT-proBNP huyết tương và biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim trên Holter ĐTĐ 24 giờ ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim trước và sau điều trị nội trú 7 ngày.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐOÀN THỊNH TRƯỜNG NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ NTproBNP HUYẾT TƯƠNG VỚI BIẾN THIÊN NHỊP TIM, RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH CÓ SUY TIM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Chuyên ngành : Nội khoa Mã số : 9720107
- HÀ NỘI – 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐOÀN THỊNH TRƯỜNG NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ NTproBNP HUYẾT TƯƠNG VỚI BIẾN THIÊN NHỊP TIM, RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH CÓ SUY TIM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Chuyên ngành : Nội khoa Mã số : 9720107 Hướng dẫn khoa học PGS.TS NGUYỄN OANH OANH
- HÀ NỘI – 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả những số liệu do chính tôi thu thập và kết quả trong luận án này chưa có ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý trong nghiên cứu này. Tác giả luận án Đoàn Thịnh Trường
- LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng Sau đại học, đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Trung tâm Tim mạchHọc viện Quân y đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh, PGS.TS. Lương công Thức những người thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, các Phòng ban và khoa Nội Tim mạch Bệnh viện Quân y 103, bệnh viện Tim Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn 136 bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã đồng ý tham gia nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi học tập để hoàn thành khóa học. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội 2022 Tác giả luận án
- Đoàn Thịnh Trường MỤC LỤC Trang ̉ * Hình thành mang xơ vưa ̃ ở động mạch vành..............................................3 * Sự phát triển của mảng xơ vữa...................................................................3 * Tổn thương hình thành và phát triển...........................................................4 1.1.1.4. Cận lâm sàng.....................................................................................8 1.1.3. Vai trò của Nterminal proB type natriuretic peptide trong suy tim và bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính.....................................................18 1.3.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................29 1.3.2. Các nghiên cứu trên thế giới..............................................................30 1.3.2.1 Các nghiên cứu về mối liên quan giữa NTproBNP với bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính ....................................................................30 1.3.2.2 Các nghiên cứu về mối liên quan giữa NTproBNP với rối loạn nhịp tim....................................................................................................31 1.3.2.3. Một số nghiên cứu về rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân suy tim mạn tính............................................................................................................32 1.3.2.4. Một số nghiên cứu về biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính.....................................................................34 4.3.3. Mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP với đặc điểm biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim ................................................................................................................125 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................2 Bác sỹ làm bệnh án............................................................................31 Đoàn Thịnh Trường Đoàn Thịnh Trường...........................................................................................31
- CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết Nội dung đầy đủ tắt ACC American College of Cardiology (Trường môn tim mạch Hoa Kỳ) AHA American Heart Assosiation (Hội Tim mạch Hoa Kỳ) BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) BN Bệnh nhân BNP Btype Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu typeB) BTNT Biến thiên nhịp tim BTTMCB Bệnh tim thiếu máu cục bộ CCS Canadian Cardiovascular Society (Hội Tim mạch Canada) CĐTN Cơn đau thắt ngực CRPhs Highsensitivity CReactive Protein (protein phản ứng C/Protein phản ứng C) CNP Ctype Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu typeC) CLVT Cắt lớp vi tính DNP Dtype Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu typeD) Dd Diastolic Diameter (Đường kính thất trái thì tâm trương) Ds Systolic Diameter (Đường kính thất trái thì tâm thu) ĐMV Động mạch vành
- ĐTĐ Điện tâm đồ ECLIA Electrochemiluminescence immunoassay (Miễn dịch điện hóa huỳnh quang) EF Ejection Fraction (Phân suất tống máu thất trái) ESC European Society of Cardiology (Hội Tim mạch Châu Âu) FDA Food anh Drugs Administration (Tổ chức quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ) HCĐMVMT Hội chứng động mạch vành mạn tính HF High frequency power ICD Implantable Cardioverter Defibrillator (Máy khử rung tự động) LAD Left anterior descending (Động mạch liên thất trước) LCA Left coronary artery (Động mạch mũ) LDL Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp) LDH Lactate Dehydrogenase LF Low frequency power MSCT Multi slice CT scanner (Chụp cắt lớp vi tính đa dãy) RLNT Rối loạn nhịp tim NMCT Nhồi máu cơ tim NNKP Nhịp nhanh kịch phát NTproBNP N terminal pro B type Natriuretic Peptide NTT Ngoại tâm thu NYHA New York Heart Association (Hiệp hội tim mạch New York) pNN50 Percent NN intervals > 50ms PTP Pretest probability (xác suất tiền nghiệm) RCA Right coronary artery (Động mạch vành phải) RLNT Rối loạn nhịp tim SDNN Standard deviation of NN SDNNi Standard deviation of NN index SDANN Standard deviation of the average NN TNF Tumor Necrosis Factors (Yếu tố hoại tử khối u) TP Total power VNP Vtype Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu typeV) WHO World health organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1. Phân độ đau ngực theo CCS...........................................................7 Bảng 1.2. Đặc điểm của BNP và NT Pro BNP..........................................19 Bảng 2.1. Các phương pháp định lượng NTproBNP..................................41 Bảng 2.2. Giá trị NTproBNP huyết tương ở người khỏe mạnh................41 theo tuổi và giới.............................................................................................41 Bảng 2.6. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim theo ESC 2012............................54 Trong đó:........................................................................................................55 Triệu chứng cơ năng của suy tim: khó thở, phù, mệt mỏi, đau tức hạ sườn phải, hồi hộp, trống ngực,….............................................55 Triệu chứng thực thể: Tim: diện tim to, tim nhanh, ti ếng tim m ờ ngựa phi hoặc tiếng thổi,…;Phổi: rale ẩm ở phổi, rì rào phế nang giảm (tràn dịch khoang màng phổi); Gan: to, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính................................................................................................55 Suy tim với EF giảm (EF ≤ 40%)..................................................................55 Suy tim với EF bảo tồn (EF ≥ 50%).............................................................55 EF bảo tồn, giới hạn (EF 41% 49%). ........................................................55 Bảng 3.2. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu (n = 136).............61 Bảng 3.3. Đặc điểm về tiền sử và các yếu tố nguy cơ tim mạch (n = 136) ..................................................................................................................61 Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng khi nhập viện (n = 136)...............................62 Bảng 3.5. Phân độ đau ngực theo Hội Tim mạch Canada(CCS)(n = 118) .62 Bảng 3.6. Phân loại theo mức độ suy tim (theo NYHA) (n = 136).............63 Bảng 3.7. Đặc điểm về xét nghiệm máu (n = 136).....................................63 Bảng 3.8. Đặc điểm về Xquang tim phổi (n = 136)...................................64 Biểu đồ 3.1. Đặc điểm thiếu máu cơ tim trên điện tâm đồ .......................65 Bảng 3.9. Đặc điểm về điện tâm đồ (n = 136)............................................66
- Bảng 3.10. Đặc điểm về siêu âm tim (n = 136)...........................................66 Bảng 3.11. Đặc điểm về phân suất tống máu thất trái (n = 136)...............67 Bảng 3.12. Đặc điểm về kết quả chụp động mạch vành (n = 136)...........67 Bảng 3.13. Đặc điểm về điều trị (n = 136).................................................68 Bảng 3.14. Đặc điểm các nhóm thuốc sử dụng trong thời gian điều trị (n=136).....................................................................................................69 Bảng 3.15. Biến đổi NTProBNP huyết tương trước và sau điều trị (n = 136)...................................................................................................69 Bảng 3.16. NTProBNP huyết tương trước sau điều trị theo nhóm tuổi . 69 Bảng 3.17. NTProBNP huyết tương trước và sau điều trị theo giới (n = 136)...........................................................................................................70 Bảng 3.18. Đặc điểm chung trên Holter Điện tâm đồ (n = 136).................71 Bảng 3.19. Đặc điểm về rối loạn nhịp thất (theo Lown) (n = 136)...........71 Bảng 3.20. Biến đổi các chỉ số biến thiên nhịp tim trên Holter Điện tâm đồ trước và sau điều trị (n = 136).................................................................72 Các chỉ số BTNT SDNN, RMSSD, SDNNi, TP, LF và LF/HF tăng ở bệnh nhân BTTMCB mạn tính có suy tim sau điều trị, sự khác biệt có ý nghĩa thông kê (p
- và EF 50% có ý nghĩa.................................................................................75 3.3. Mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim ..........................75 Bảng 3.27. Tương quan giữa NTproBNP với BMI....................................76 Bảng 3.28. Mối tương quan giữa nồng độ NTproBNP với một số đặc điểm lâm sàng .........................................................................................76 Bảng 3.29. Liên quan giữa NTproBNP với độ suy tim trước và sau điều trị ..................................................................................................................77 Bảng 3.30. Mối tương quan giữa nồng độ NTproBNP với đặc điểm......77 cận lâm sàng..................................................................................................77 Bảng 3.31. Mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP với mức EF.............78 Biểu đồ 3.2. Tương quan nồng độ NTproBNP trước điều trị với phân suất tống máu thất trái....................................................................................79 Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa nồng độ NTproBNP trước điều trị với đường kính thất trái thì tâm trương........................................................80 Bảng 3.33. Mối tương quan giữa nồng độ NTproBNP với một số chỉ số khác trên siêu âm tim...............................................................................80 Bảng 3.34. Mối tương quan giữa nồng độ NTproBNP với rối loạn nhịp trên thất ...................................................................................................81 Bảng 3.35. Mối tương quan giữa nồng độ NTproBNP với rối loạn nhịp thất...........................................................................................................82 Bảng 3.36. Liên quan giữa NTproBNP với mức độ ngoại tâm thu thất....82 Bảng 3.37. Mối tương quan giữa nồng độ NTproBNP với.......................84 nhịp tim trước điều trị..................................................................................84
- Bảng 3.38. Mối liên quan giữa proBNP với biến đổi nhịp tim trên Holter và số lượng ngoại tâm thu thất trước điều trị............................................85 Bảng 3.39. Mối liên quan giữa NTproBNP với một số rối loạn nhịp tim trên Holter trước điều trị.........................................................................86 Bảng 3.40. Mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP cao trên điểm cắt . 86 và EF 50% có ý nghĩa...................133 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Đặc điểm thiếu máu cơ tim trên điện tâm đồ....................................61 3.2. Tương quan nồng độ NTproBNP trước điều trị với phân suất tống máu thất trái..................................................................................................75 3.3. Tương quan giữa nồng độ NTproBNP với đường kính thất trái thì tâm trương...................................................................................................76 3.4. Tương quan giữa nồng độ NTproBNP trước điều trị với số lượng ngoại tâm thu thất...............................................................................80 3.5. Điểm cắt của NTproBNP trước điều trị với rối loạn nhịp tim........81
- 3.6. Điểm cắt mức NTproBNP sau điều trị với rối loạn nhịp tim................83
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Sơ đồ tiến triên c ̉ ủa mảng xơ vữa động mạch........................................3 Hinh 1.1. S ̀ ơ đồ tiến triên c ̉ ủa mảng xơ vữa động mạch .............................5 Hình 1.3. Cấu trúc ProBNP..........................................................................19 Hình 2.1. Hệ thống máy Holter Điện tâm đồ của hãng Rozinn...................46 Hình 2.2. Sơ đồ mắc điện cực Holter Điện tâm đồ.....................................47
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) mạn tính là bệnh thường gặp ở các nước phát triển và có xu hướng ngày càng gia tăng nhanh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Tại Bắc Mỹ, ước tính trên 20 triệu người mắc bệnh động mạch vành, trong đó khoảng 50% có triệu chứng đau thắt ngực . Theo Hội tim mạch Hoa Kỳ, tại Mỹ có hơn 13,2 triệu người bệnh mắc bệnh động mạch vành, trong đó khoảng 7 triệu là bệnh động mạch vành mạn tính. Tại Việt Nam, theo điều tra của Viện Tim mạch Quốc gia năm 2009, khoảng 9% bệnh nhân nội trú tại Viện Tim mạch Quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai mắc bệnh động mạch vành . Bệnh lý này là một trong các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu Năm 2016, theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), ước tính Việt Nam có 31% trường hợp tử vong là do bệnh tim mạch, trong đó hơn 50% là do bệnh lý động mạch vành . Nguyên nhân chủ yếu là do các biến chứng như nhồi máu cơ tim, suy tim, loạn nhịp tim… Peptide bài niệu (Natriuretic peptide) là một chất được tiết ra từ tâm thất và tâm nhĩ, có tác dụng dãn mạch, kích hoạt thải natri và lợi tiểu, ức chế hệ ReninAngiotensinAldosterol, giảm hoạt tính hệ thần kinh giao cảm. Thiếu máu cơ tim gây ra tăng tình trạng căng giãn của tế bào cơ tim, dẫn đến rối loạn chức năng tâm thu và/hoặc tâm trương thất trái là tác nhân quan trọng gây phóng thích NTproBNP huyết tương , , . Ngoài ra, thiếu máu cơ tim và giảm oxy tế bào cũng kích thích sản xuất NTproBNP huyết tương. Những yếu tố khác trong thiếu máu cơ tim bao gồm tăng tần số tim, những cytokin tiền viêm và nội tiết tố thần kinh như co mạch, chống bài niệu, phì đại và tăng sinh tế bào cũng gây kích thích tổng hợp NT proBNP , , . Các peptide bài niệu (BNP và NTproBNP) có liên quan đến mức độ tổn thương động mạch vành , . BNP và NTproBNP đều là những
- 2 yếu tố tiên lượng mạnh mẽ, độc lập về tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân suy tim mạn tính cũng như bị bệnh động mạch vành , , . Giảm biến thiên nhịp tim đã được chứng minh có liên quan sự phát sinh của các rối loạn nhịp tim và gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim và bệnh động mạch vành , . NTproBNP/BNP, biến thiên nhịp tim và rối loạn nhịp tim đều là những yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân suy tim. Tuy nhiên, mối liên quan giữa chúng với nhau, biến đổi trong quá trình điều trị như thế nào còn chưa được nghiên cứu nhiều. Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về đặc điểm rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân BTTMCB mạn tính, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP huyết tương với các rối loạn nhịp, biến thiên nhịp tim và đặc điểm suy tim trên các đối tượng này. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NTproBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim” với hai mục tiêu: 1. Khảo sát sự biến đổi nồng độ NTproBNP huyết tương và biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim trên Holter ĐTĐ 24 giờ ở bệnh nhân BTTMCB mạn tính có suy tim trước và sau điều trị nội trú 7 ngày. 2. Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa nồng độ NTproBNP v ới m ột s ố đặ c điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến thiên nhị p tim và rố i loạ n nh ịp ở bệnh nhân BTTMCB m ạn tính có suy tim.
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính và suy tim 1.1.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính 1.1.1. 1. Định nghĩa BTTMCB mạn tính là bệnh lý liên quan đến sự ổn định tương đối của mảng xơ vữa động mạch vành(ĐMV), khi không có sự nứt vỡ đột ngột hoặc sau giai đoạn cấp hoặc sau khi đã được can thiệp/phẫu thuật. Khi mảng xơ vữa tiến triển dần gây hẹp lòng ĐMV một cách đáng kể (thường là hẹp trên 70% đường kính lòng mạch) thì có thể gây ra triệu chứng, điển hình nhất là đau thắt ngực/khó thở khi bệnh nhân gắng sức và đỡ khi nghỉ . 1.1.1.2. Sinh lý bệnh của bệnh động mạch vành ̉ * Hình thành mang xơ vưa ̃ ở động mạch vành Quá trình hình thành mảng xơ vữa được đặc trưng bởi: Rối loạn chức năng tế bào nội mạc mạch máu. Lắng đọng lipid, cholesterol và xâm nhập các tế bào viêm ở thành mạch. Tích luỹ các mảnh xác tế bào ở lớp nội mạc và dưới nội mạc. * Sự phát triển của mảng xơ vữa Sự lắng đọng dần dần của các hạt LDL qua lớp nội mạc mạch máu vào thành mạch khi lớp nội mạc bị tổn thương và suy giảm chức năng. Các tế bào đơn nhân thâm nhiễm vào thành mạch (do tổn thương nội mạc và các yếu tố viêm, hóa chất trung gian), hoạt hóa biến thành đại thực bào, tiếp theo đại thực bào sẽ ăn các hạt LDL biến thành các tế bào bọt. Các tế
- 4 bào bọt này lắng đọng trong thành mạch và lại tiếp tục hoạt hóa thúc đẩy quá trình thực bào lắng đọng tạo thành các mảng xơ vữa động mạch. Các tổn thương sớm nhất là các vệt mỡ, phát triển thành mảng xơ khi hình thành và tích luỹ và sự thâm nhiễm của các tế bào cơ trơn bị chuyển thành tế bào sợi. Các tế bào nói trên chịu trách nhiệm chính trong việc thoái hóa mạng lưới mô liên kết ngoại bào dẫn tới hình thành vỏ xơ bao phủ một lõi chứa đầy lipid, tế bào bọt, các tế bào viêm gồm cả các tế bào lympho T. Mảng xơ vữa tích luỹ ngày càng nhiều và hậu quả dẫn đến hẹp dần lòng mạch, cuối cùng có thể gây tắc mạch , , . * Tổn thương hình thành và phát triển Tổn thương thành mạch có xu hướng thường gặp hơn ở những vị trí nhất định trong lòng mạch máu. Dòng máu chảy gây ra áp lực lên thành mạch, do đó ảnh hưởng đến đặc tính sinh học của lớp tế bào nội mô. Ở đoạn mạch với áp lực thay đổi, nhất là ở đoạn gập góc, có dòng máu xoáy gây ra rối loạn chức năng nội mạc, sẽ kích hoạt quá trình hình thành mảng xơ vữa. Điều này giải thích tại sao mảng xơ vữa lại hay gặp ở các vị trí này. Khi lòng ĐMV bị hẹp đáng kể (thường là trên 70%), dòng chảy tưới máu cơ tim phía sau bị giảm đáng kể trong khi nhu cầu oxy của cơ tim không thay đổi, mà còn tăng lên khi gắng sức. Với tình trạng thiếu cung cấp máu, cơ tim thiếu oxy phải chuyển hóa trong tình trạng yếm khí. Các sản phẩm của chuyển hóa yếm khí (LDH, adenosin) kích thích các đầu mút thần kinh của hệ mạch vành, gây nên cơn đau thắt ngực. Ngoài nguyên nhân chính dẫn đến thiếu oxy cơ tim là do giảm nguồn cung (hẹp động mạch vành), các yếu tố khác như co thắt mạch, đặc biệt các mạch máu nhỏ (tăng trở kháng mạch vành); nguồn máu thiếu oxy (thiếu
- 5 máu, máu không giàu oxy) cũng là những nguyên nhân làm giảm nguồn cung. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu oxy cơ tim là: nhịp tim, sức co bóp cơ tim, áp lực thành tim, tiền gánh và hậu gánh việc tăng các yếu tố này làm tăng nhu cầu oxy của cơ tim và ảnh hưởng đến tình trạng thiếu máu cơ tim. Do vậy, để điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính việc tăng cung và / hoặc giảm cầu oxy cơ tim cùng với các phương thức điều trị tốt các yếu tố nguy cơ và chống ngưng tập tiểu cầu là những vấn đề cốt lõi , , . Hinh 1.1. S ̀ ơ đồ tiến triên c ̉ ủa mảng xơ vữa động mạch * Nguồn: Stary H.C., et al (1995) Bệnh lý ĐMV là một quá trình diễn biến động, mảng xơ vữa có thể lớn dần, ổn định tương đối xen kẽ giai đoạn không ổn định nứt vỡ gây ra những biến cố cấp tính có thể dẫn đến tử vong. Trên cùng một hệ ĐMV của một BN cũng có những tổn thương ổn định xen kẽ không ổn định.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
193 p | 229 | 56
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 218 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 205 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
163 p | 209 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
126 p | 150 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả ứng dụng đặt tấm lưới nhân tạo theo phương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên
147 p | 134 | 25
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 42 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn
150 p | 129 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối chiếu với mô bệnh học
153 p | 111 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính
0 p | 157 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 132 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 44 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 37 | 6
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu các rối loạn chức năng ở phụ nữ mãn kinh tại Thành phố Huế và hiệu quả của một số biện pháp điều trị
48 p | 110 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn