Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chống oxi hóa SOD, GPx, TAS VÀ MDA huyết tương ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn helicobacter pylori
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá hình ảnh nội soi, mô bệnh học và nồng độ một số chỉ số chống oxy hóa SOD, GPx, TAS và MDA huyết tương ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. Phân tích mối liên quan giữa các chỉ số chống oxy hóa SOD, GPx, TAS và MDA huyết tương với hình ảnh nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chống oxi hóa SOD, GPx, TAS VÀ MDA huyết tương ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn helicobacter pylori
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRƢƠNG MINH SÁNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXI HÓA SOD, GPx, TAS VÀ MDA HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH CÓ NHIỄM VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRƢƠNG MINH SÁNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG OXI HÓA SOD, GPx, TAS VÀ MDA HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH CÓ NHIỄM VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 972 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học 1. PGS.TS. Nguyễn Duy Thắng 2. PGS.TS. Nguyễn Bá Vượng HÀ NỘI 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ Trƣơng Minh Sáng
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của quý Thầy, Cô giáo, các nhà Khoa học, các anh, chị, em, bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời thân yêu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Ban Giám đốc Học viện Quân y cùng các phòng ban khác đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi luôn biết ơn PGS.TS. Trần Việt Tú và Bộ môn Nội tiêu hóa Học viện Quân y đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Duy Thắng, PGS.TS. Nguyễn Bá Vƣợng đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.Tôi xin cám ơn quý Thầy, Cô giáo đã tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian qua. Tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đến quý Thầy Giáo sƣ, Tiến sỹ trong Hội đồng chấm luận án đã dành nhiều thời gian, công sức chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện và bảo vệ thành công luận án. Tôi chân thành cảm ơn PGS.TS. Hồ Anh Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và nghiên cứu khoa học. Tôi chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc cùng các khoa, phòng Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập và nghiên cứu. Tôi luôn biết ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè và các đồng nghiệp đã hỗ trợ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. NCS.Trƣơng Minh Sáng
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Tìm hiểu một số vấn đề về viêm dạ dày mạn .......................................................3 1.1.1. Đặc điểm dịch tễ................................................................................. 3 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh...................................................... 4 1.1.3. Lâm sàng và chẩn đoán viêm dạ dày mạn ....................................... 10 1.1.4. Phân loại viêm dạ dày mạn .............................................................. 13 1.2. Một số vấn đề về gốc tự do và trạng thái stress oxy hóa trong y sinh học...... 19 1.2.1. Khái niệm về gốc tự do .................................................................... 19 1.2.2. Đặc điểm gốc tự do .......................................................................... 19 1.2.3. Các loại gốc tự do............................................................................. 20 1.2.4. Hệ thống chống oxy hóa .................................................................. 21 1.2.5. Khái niệm trạng thái stress oxy hóa ................................................. 25 1.2.6. Stress oxi hóa ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính ........................... 26 1.2.7. Đánh giá tình trạng stress oxy hóa ................................................... 34 1.3. Một số nghiên cứu về stress oxy hóa trong viêm dạ dày mạn tính.................. 35 1.3.1. Trên thế giới ..................................................................................... 35 1.3.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 37 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 38 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 38
- 2.1.1. Nhóm viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori dƣơng tính ........... 38 2.1.2. Nhóm viêm dạ dày mạn Helicobacter pylori âm tính...................... 39 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 40 2.2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................... 40 2.2.3. Các bƣớc tiến hành ........................................................................... 41 2.2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 54 2.3. Xử lý số liệu .......................................................................................................... 59 2.4. Các biện pháp khống chế sai số .......................................................................... 60 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ....................................................................... 60 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 62 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học và nồng độ một số chỉ số chống oxy hóa SOD, GPx, TAS và MDA huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có vi khuẩn Helicobacter Pylori ......................................... 62 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................... 62 3.1.2. Hình ảnh nội soi ............................................................................... 66 3.1.3. Đặc điểm mô bệnh học ..................................................................... 69 3.1.4. Kết quả xét nghiệm Helicobacter pylori ở nhóm nghiên cứu ......... 70 3.1.5. Kết quả xét nghiệm chỉ số SOD, GPx, TAS và MDA huyết tƣơng 72 3.2. Mối liên quan giữa nồng độ SOD, GPx, TAS và MDA huyết tƣơng với hình ảnh nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori............................................................................................. 77 3.2.1. Mối liên quan với tuổi ...................................................................... 77 3.2.2. Mối liên quan với giới tính............................................................... 79 3.2.3. Mối liên quan với đặc điểm nội soi .................................................. 80 3.2.4. Mối liên quan với đặc điểm mô bệnh học ........................................ 85 4.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học và một số chất chống oxy hóa SOD, GPx, TAS và MDA huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ............................................................................................................... 94
- 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ....................................................................... 94 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................... 95 4.1.3. Hình ảnh nội soi ............................................................................... 96 4.1.4. Đặc điểm mô bệnh học ..................................................................... 98 4.1.5. Kết quả xét nghiệm Helicobacter pylori ........................................ 102 4.1.6. Kết quả xét nghiệm nồng độ SOD, GPx, TAS và MDA huyết tƣơng . 105 4.2. Mối liên quan giữa nồng độ SOD, GPx, TAS và MDA huyết tƣơng với hình ảnh nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori ............................................................................... 113 4.2.1. Liên quan với tuổi và giới .............................................................. 113 4.2.2. Mối liên quan với hình ảnh nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.................... 114 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 121 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 122 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 124 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ......................................................................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 (-) Âm tính 2 (+) Dƣơng tính 3 O 2 Anion superoxid 1 4 O2 Oxy đơn bội 5 ADP Adenosine diphosphate 6 AMP Adenosine Mono Phosphate 7 ATP Adenosine Tri Phosphate 8 BabA Blood group antigen binding Adhesin Yếu tố kết dính kháng nguyên nhóm máu 9 BCĐN Bạch cầu đơn nhân 10 BCĐNTT Bạch cầu đa nhân trung tính 11 BN Bệnh nhân 12 Cag PAI Cag pathogenicity Island 13 CagA Cytoxin asociated gene A 14 CLO test Campylobacter-like organism test Thử nghiệm urease 15 DD -TT Dạ dày - Tá tràng 16 DNA DeoxyriboNucleic Acid 17 DSR Dị sản ruột 18 EC Năng lƣợng 19 G6- PDH Dehydrogenase- Glucose 6- Phosphate 20 GPx Glutathione Peroxydase 21 GSH Glutathion dạng khử 22 GS-SG Glutathion dạng oxi hóa 23 H. Pylori Helicobacter pylori 24 HE Nhuộm Hematoxylin - Eosin
- TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 25 HPLC High Performance Liquid Chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao 26 HRP Horseradish Peroxydase 27 HV Hang vị 28 IL Interleukin 29 iNOS Induced Nitric oxide Synthase 30 LO• Gốc Alkoxyl 31 LOO• Peroxyl 32 LPS Lipopolysaccaride 33 MBH Mô bệnh học 34 MDA MalonDiAldehyde 35 NADPH Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate 36 NC Nghiên cứu 37 NSAIDs Thuốc chống viêm Non- Steroid (Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drugs) 38 OH Gốc Hydroxyl 39 OHdG HydroxydeoxyGuanosine 40 OLGA Operative Link for Gastritis Assessement Liên kết hoạt động đánh giá viêm dạ dày 41 PAS Periodic Acid Shiff 42 PCR Polymerase Chained Reaction 43 PPI Proton pump inhibitors Thuốc ức chế bơm proton 44 PPP Pentose phosphate 45 R Gốc hữu cơ 46 RNS Reactive Nitrogen Species Dạng nitrogen hoạt động
- TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 47 ROOR Peroxid 48 ROS Reactive oxygen Species Dạng oxy hoạt động 49 RS• Gốc thyil 50 RS-SR Hợp chất Disulfur 51 SOD Super Oxide Dismutase 52 TAS Total Antioxydant Status Trạng thái chống oxy hóa toàn phần 53 TNF Tumor necrosis factor Yếu tố hoại tử u 54 TV Thân vị 55 UBT Urea Breath Test 56 UTDD Ung thƣ dạ dày 57 VacA Vacuolating associated cytotoxin gene A 58 VDDM Viêm dạ dày mạn tính 59 VMTHĐ Viêm mạn tính hoạt động 60 VMTKHĐ Viêm mạn tính không hoạt động
- DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi .......................................................... 62 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới .......................................................... 63 3.3. Các triệu chứng lâm sàng ............................................................... 64 3.4. Kết quả trung bình xét nghiệm công thức máu .............................. 65 3.5. Kết quả trung bình xét nghiệm một số chỉ số sinh hóa .................. 65 3.6. Vị trí tổn thƣơng trên nội soi.......................................................... 66 3.7. Số lƣợng vị trí tổn thƣơng trên nội soi ........................................... 66 3.8. Đặc điểm tổn thƣơng trên nội soi theo phân loại Sydney .............. 67 3.9. Đặc điểm mô bệnh học................................................................... 69 3.10. Đặc điểm mô bệnh học theo mức độ nhiễm vi khuẩn ................... 71 Helicobarter pylori ........................................................................ 71 3.11. Tỷ lệ định lƣợng đƣợc SOD, GPx, TAS và MDA .......................... 72 3.12. Nồng độ SOD huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori .................................................................... 72 3.13. Nồng độ GPx huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn ............ 74 có Helicobacter pylori .................................................................. 74 3.14. Nồng độ TAS huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn............ 75 có Helicobacter pylori ................................................................... 75 3.15. Nồng độ MDA huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn .......... 76 có Helicobacter pylori ................................................................... 76 3.16. Mối liên quan giữa nồng độ SOD huyết tƣơng với tuổi ................ 77 3.17. Mối liên quan giữa nồng độ GPx huyết tƣơng với tuổi ................. 77 3.18. Mối liên quan giữa nồng độ TAS huyết tƣơng với tuổi ................. 78 3.19. Mối liên quan giữa nồng độ MDA huyết tƣơng với tuổi ............... 78 3.20. Mối liên quan giữa nồng độ SOD, GPx, TAS và MDA ................ 79 huyết tƣơng với giới tính................................................................ 79
- 3.21. Mối liên quan giữa SOD huyết tƣơng với tổn thƣơng nội soi ...... 80 3.22. Mối liên quan giữa GPx huyết tƣơng với tổn thƣơng nội soi ........ 81 3.23. Mối liên quan giữa MDA huyết tƣơng với tổn thƣơng nội soi ...... 82 3.24. Mối liên quan giữa nồng độ TAS huyết tƣơng với ........................ 83 tổn thƣơng nội soi .......................................................................... 83 3.25. Mối liên quan giữa nồng độ SOD, GPx, TAS và MDA ................ 84 huyết tƣơng với số lƣợng vị trí tổn thƣơng .................................... 84 3.26. Mối liên quan giữa nồng độ SOD huyết tƣơng với ....................... 85 mức độ tổn thƣơng mô bệnh học ................................................... 85 3.27. Mối liên quan giữa nồng độ GPx huyết tƣơng với ........................ 86 mức độ tổn thƣờng mô bệnh học ................................................... 86 3.28. Mối liên quan giữa nồng độ MDA huyết tƣơng với ...................... 87 mức độ tổn thƣơng mô bệnh học .................................................. 87 3.29. Mối liên quan giữa nồng độ TAS huyết tƣơng với ........................ 88 mức độ tổn thƣơng mô bệnh học ................................................... 88 3.30. Mối liên quan giữa nồng độ SOD huyết tƣơng với ....................... 89 loạn sản, dị sản ............................................................................... 89 3.31. Mối liên quan giữa nồng độ GPx huyết tƣơng với ........................ 90 loạn sản, dị sản ............................................................................... 90 3.32. Mối liên quan giữa nồng độ MDA huyết tƣơng với ...................... 91 loạn sản, dị sản ............................................................................... 91 3.33. Mối liên quan giữa nồng độ TAS huyết tƣơng với ........................ 91 loạn sản, dị sản ............................................................................... 91 3.34. Mối liên quan giữa nồng độ SOD, GPx, TAS và MDA huyết …... …………….tƣơng với mức độ nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori trên … …………….mô bệnh học ................................................................................... 92 3.35. Giá trị p trong phân tích đa biến liên quan giữa SOD, GPx, ………... TAS và MDA huyết tƣơng với một số đặc điểm của bệnh nhân .... 93 …………….viêm dạ dày mạn tính ..................................................................... 93
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Phân bố theo tuổi ở các nhóm bệnh nhân nghiên cứu .............................. 62 3.2. Phân bố theo giới ở các nhóm bệnh nhân nghiên cứu .............................. 63 3.3. Mức độ nhiễm Helicobacter pylori........................................................... 70 3.4. Nồng độ SOD huyết tƣơng ở bệnh nhân VDDM có H. pylori ................. 73 3.5. Nồng độ GPx huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori ................................................................................... 74 3.6. Nồng độ TAS huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobarter pylori ................................................................................... 75 3.7. Nồng độ MDA huyết tƣơng ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori ................................................................................... 76
- DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Sơ đồ hóa nguyên nhân gây viêm dạ dày mạn............................................ 5 1.2. Nhiễm Helicobacter pylori và cơ chế bệnh sinh ........................................ 6 1.3. Phân loại mô học theo hệ thống sydney ................................................... 11 1.4. Hình ảnh niêm mạc dạ dày dƣới kính hiển vi ........................................... 14 1.5. Hình ảnh niêm mạc dạ dày nhuộm Giemsa trên kính hiển vi ................... 17 1.6. Hoạt động chống oxi hóa của các enzym chống oxi hóa nội sinh SOD, catalase (CAT) và glutathione peroxidase (GPx) ..................................... 23 1.7. Helicobacter pylori và stress oxy hóa....................................................... 29 1.8. Con đƣờng chống lại tác nhân oxy hóa của H. pylori .............................. 33 2.1. Máy đọc ELISA DAR 800 (Mỹ) .............................................................. 50 2.2. Sử dụng thang mô hình trực quan để xếp mức độ các thông số đánh giá viêm dạ dày theo hệ thống Sydney cập nhật ............................................. 59 3.1. Viêm trợt lồi góc bờ cong nhỏ, hang vị và có dịch mật trào ngƣợc ......... 67 3.2. Hình ảnh viêm xuất huyết niêm mạc dạ dày ............................................. 68 3.3. Hình ảnh viêm trợt phẳng hang vị ............................................................ 68 3.4. Hình ảnh viêm teo niêm mạc dạ dày ......................................................... 70
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trên thế giới, tỷ lệ viêm dạ dày mạn tính (VDDM) đã giảm trong những thập kỷ qua, nhƣng vẫn là một trong các bệnh phổ biến với hậu quả nghiêm trọng là ung thƣ dạ dày (UTDD) [1]. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh H. pylori là nguyên nhân chủ yếu gây viêm dạ dày, đặc biệt là VDDM [2], [3]. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori phổ biến là 44,3% (95% CI: 40,9 - 47,7) trên toàn thế giới [4]. Theo một nghiên cứu năm 2010, ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori của các bệnh nhân đến nội soi tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 65,6%; 100% số trƣờng hợp nhiễm vi khuẩn H. pylori đƣợc chẩn đoán là VDDM [5]. Trong khi đó, tỷ lệ kháng thể kháng H. pylori trong huyết thanh tại Hà Nội là 78,8% và Hà Tây là 69,2% [6]. Các nghiên cứu gần đây cho thấy tổn thƣơng gây thiếu máu cục bộ/tái tƣới máu trở lại ở mức độ tế bào/mô là một trong những cơ chế bệnh sinh quan trọng của viêm dạ dày nói chung và VDDM nói riêng. Khi xảy ra thiếu máu cục bộ/tái tƣới máu trở lại ở mức độ tế bào/mô dẫn đến sản xuất lƣợng lớn dạng oxy hoạt động - Reactive oxygen Species (ROS) [7], gây ra tình trạng stress oxy hóa. Bên cạnh đó có nhiều bằng chứng cho thấy nhiễm vi khuẩn H. pylori và sử dụng thuốc chống viêm non - steroid (NSAID) đƣờng uống là nguyên nhân quan trọng trong sinh bệnh học của tổn thƣơng niêm mạc dạ dày ở ngƣời do stress oxy hóa [7]. Ảnh hƣởng của vi khuẩn H. pylori gây stress oxy hóa trên niêm mạc dạ dày đã đƣợc nghiên cứu bằng cách đo những thay đổi của nitric oxide synthase (iNOS), nitrotyrosine và 8-hydroxy-2[prime]-deoxyguanosine trong mảnh sinh thiết hang vị từ bệnh nhân viêm dạ dày teo mạn tính và bệnh nhân loét dạ dày (trƣớc và sau điều trị diệt vi khuẩn H. pylori). Kết quả cho thấy, điều trị diệt vi khuẩn H. pylori làm suy giảm stress oxy hóa trong niêm mạc dạ dày [8]. Để đáp ứng với tình trạng nhiễm vi khuẩn H. pylori hay NSAID, bạch cầu trung tính đƣợc tập trung vào khu vực bị tổn thƣơng, tạo ra ROS và các gốc nitơ hoạt động (RNS) - đây chính là các dạng gốc tự do [7]. Khi sản xuất ROS, RNS
- 2 xảy ra một cách không kiểm soát đƣợc sẽ gây ra tình trạng stress oxy hóa và dẫn đến tổn thƣơng tế bào/mô quá nhiều, kết quả là xuất hiện viêm mạn tính. Khi viêm mạn tính và ROS xuất hiện là yếu tố quan trọng trong con đƣờng phân tử liên quan đến phát triển khối u. Các nghiên cứu cho thấy nhiều chất có khả năng loại bỏ ROS, RNS và đƣợc gọi là chất chống oxy hóa [9], [10]. Các enzym nhƣ SOD, GPx là những enzym chống oxy hóa cơ bản nhất của cơ thể, trong đó SOD có tác dụng thu dọn các gốc tự do khơi mào phản ứng; GPx có tác dụng làm giảm nồng độ các gốc tự do hoạt động. Bên cạnh đó tình trạng chống oxy hoá toàn phần trong cơ thể (TAS) có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc dự báo khả năng đáp ứng cơ thể với hiệu quả loại bỏ gốc tự do sinh ra [11]. Thực tế hiện nay, điều trị VDDM còn gặp nhiều khó khăn mặc dù đã tiệt trừ thành công H. pylori; trong một số nghiên cứu gần đây của Li. L.và cộng sự (2017) [12] và Yordanova M.và cộng sự (2019) [13] sử dụng phối hợp một số hoạt chất chống oxy hóa trong điều trị VDDM cho thấy có sự cải thiện hoạt tính các enzym chống oxy hóa song song với cải thiện các hình ảnh nội soi. Nhƣ vậy khảo sát các enzym chống oxy hóa là một hƣớng nghiên cứu hứa hẹn trong nâng cao hiệu quả điều trị và theo dõi điều trị VDDM do H. pylori bằng các tác nhân chống oxy hóa. Trong khi đó ở Việt Nam là một nƣớc có tần suất VDDM, nhất là VDDM do H. pylori rất cao, nhƣng những vấn đề này còn chƣa đƣợc đi sâu nghiên cứu và đánh giá. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài này với hai mục tiêu sau: 1. Đánh giá hình ảnh nội soi, mô bệnh học và nồng độ một số chỉ số chống oxy hóa SOD, GPx, TAS và MDA huyết tương ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. 2. Phân tích mối liên quan giữa các chỉ số chống oxy hóa SOD, GPx, TAS và MDA huyết tương với hình ảnh nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính có nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
- 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Tìm hiểu một số vấn đề về viêm dạ dày mạn 1.1.1. Đặc điểm dịch tễ VDDM đƣợc đặc trƣng bởi sự thâm nhiễm ƣu thế của bạch cầu đơn nhân vào niêm mạc dạ dày. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến VDDM, trong đó nguyên nhân do nhiễm vi khuẩn H. pylori là chủ yếu [14]. Phân tích 410.879 ngƣời tham gia từ 73 quốc gia ở sáu châu lục cho thấy tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori phổ biến là 44,3% (95% CI 40,9-47,7) trên toàn thế giới [4]. Tỷ lệ này dao động từ 50,8% (95% CI 46,8-54,7) ở các quốc gia đang phát triển so với 34,7% (95% CI 30,2-39,3) ở các nƣớc phát triển [4]. Nhìn chung, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori có xu hƣớng giảm với các bằng chứng chính có sẵn từ các nghiên cứu ở châu Âu [15]. Một số đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp đã đƣợc công bố trong năm qua cho thấy tỷ lệ nhiễm trùng thấp nhất ở châu Đại Dƣơng (24,4%), cao nhất ở châu Phi (79,1%) và tỷ lệ tái phát hàng năm trên toàn cầu của vi khuẩn H. pylori vào khoảng 4,3% [15]. Nhiễm vi khuẩn H. pylori rất phổ biến ở châu Á và các nƣớc đang phát triển [16]. Một phân tích tổng hợp ở 170.752 cƣ dân Nhật Bản cho thấy tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori giảm dần ở những ngƣời sinh từ năm 1948 đến 2003, với tỷ lệ nhiễm dự đoán là 60,9% ở những ngƣời sinh năm 1910 và 6,6% ở những ngƣời sinh năm 2000, ở những ngƣời sinh sau năm 1998, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori thấp hơn 10% [17]. Trong khi đó, một nghiên cứu ở Trung Quốc tiến hành trên 10.912 đối tƣợng đƣợc kiểm tra y tế tại Bệnh viện của Đại học Y Trùng Khánh năm 2014, kết quả cho thấy tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori là 34,4% [18]. Ở Việt Nam, theo một nghiên cứu năm 2010, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H.pylori của các bệnh nhân đến nội soi tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 65,6%; 100% số trƣờng hợp nhiễm vi khuẩn H.pylori đƣợc chẩn đoán là VDDM
- 4 [5]. Trong khi đó, tỷ lệ kháng thể kháng vi khuẩn H.pylori trong huyết thanh đƣợc báo cáo tại Hà Nội là 78,8% và Hà Tây là 69,2% [6]. Một nghiên cứu khác tiến hành trên các đồng bào dân tộc thiểu số đƣợc thực hiện với 494 tình nguyện viên (18-78 tuổi) từ 13 dân tộc ở tỉnh Đắk lắk và Lào Cai, kết quả cho thấy tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori tổng thể là 38,1% [19]. Theo Lê Trung Thọ và cộng sự (2007) [20] nghiên cứu 166 bệnh nhân đến khám và đƣợc nội soi dạ dày tại bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội từ tháng 4- 2006 đến 4- 2007. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nam/nữ là 1,1/1. Lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 40- 49 (27,71%), tiếp đến là nhóm tuổi 30-39 (23,49%) và nhóm tuổi từ 50-59 (16,86%). Nhóm tuổi mắc bệnh thấp nhất là >60 (với 8,43%). Tỷ lệ viêm teo/viêm nông ở hang vị là 7,64/1. Viêm teo vừa và nặng ở hang vị cao hơn thân vị (73/5 trƣờng hợp). Viêm nông chủ yếu gặp ở thân vị (31/14 trƣờng hợp). Viêm hoạt động cao hơn viêm không hoạt động (134/32 trƣờng hợp). Tỷ lệ viêm vừa và nặng chiếm đa số với 56,02%. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori trong VDDM là 46,98%, cả 2 phƣơng pháp là tƣơng đƣơng nhau. Nhiễm vi khuẩn H. pylori trong VDDM không hoạt động chiếm tỷ lệ 14/32 (43,75%), trong VDDM hoạt động nhẹ là 22/41 (53,66%), trong hoạt động vừa là 27/58 (46,55%) và trong hoạt động mạnh là 23/35 (65,71%). Tỷ lệ H. pylori (+++) trong viêm dạ dày hoạt động mạnh chiếm tỷ lệ cao với 45,46% [20]. 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh Cho đến nay ngƣời ta vẫn chƣa xác định đƣợc chính xác nguyên nhân gây VDDM, tuy nhiên có nhiều yếu tố đƣợc coi là có tác động gây bệnh và các yếu tố này thƣờng phối hợp với nhau trên cùng một bệnh nhân. Đã có nhiều công trình nghiên cứu để giải thích cơ chế bệnh sinh của viêm dạ dày nói chung và VDDM nói riêng [1]. Quan điểm hiện nay khi đề cập đến cơ chế bệnh sinh trong bệnh lý dạ dày tá tràng đó là sự mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ (gồm 3 yếu tố: lớp chất nhầy và bicarbonat phủ lên bề mặt niêm mạc; lớp niêm mạc dạ dày: tiết ra chất nhầy và bicarbonat; Sự cấp máu cho lớp niêm mạc dạ dày: cung cấp oxy và dinh dƣỡng cho lớp biểu mô) và yếu tố tấn công (acide HCl và pepsin là 2
- 5 yếu tố quan trọng và trực tiếp; thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) và Corticoid; nhiễm H. pylori; vai trò của rƣợu, thuốc lá, muối mật). Bình thƣờng, hàng rào niêm mạc dạ dày có khả năng hạn chế sự khuếch tán ngƣợc của các ion H+ từ lòng dạ dày tới niêm mạc dạ dày và của các ion Na+ từ niêm mạc tới lòng dạ dày. Một số thuốc nhƣ: NSAID, corticoid, axít mật, muối mật… có khả năng phá vỡ hàng rào niêm mạc dạ dày làm tăng khuếch tán ngƣợc của ion H+ vào niêm mạc dạ dày gây nên một loạt các phản ứng dây chuyền đƣa đến hậu quả cuối cùng là tổn thƣơng hoại tử hoặc chảy máu của niêm mạc. Tổn thƣơng nhƣ vậy kéo dài sẽ đƣa đến VDDM. Yếu tố tấn công: HCl, pepsin, HP - Vi khuẩn HP - Stress Tác động - Gốc tự do Mất cân bằng Yếu tố bảo vệ: - NSAID và Corticoid Chất nhày, HCO3-, - Rƣợu và thuốc lá hàng rào niêm mạc Hậu quả - Ung thƣ dạ dày tá tràng - Viêm, loét dạ dày tá tràng - Ợ hơi, ợ chua Hình 1.1. Sơ đồ hóa nguyên nhân gây viêm dạ dày mạn 1.1.2.1. Vi khuẩn Helicobacter Pylori và viêm dạ dày mạn Sự thƣờng gặp Trên thế giới viêm dạ dày đã đƣợc thừa nhận từ lâu nhƣ là một sự phát hiện mô học thƣờng gặp ở quần thể ngƣời bình thƣờng, nó thƣờng song song và gắn
- 6 bó với sự có mặt của vi khuẩn H. pylori. Những nghiên cứu về dịch tễ học cho biết vi khuẩn H. pylori phân bố ở khắp các khu vực, quốc gia trên thế giới, tỷ lệ nhiễm vi khuẩn H. pylori chiếm tới hơn 50% dân số [21], [22]. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh vi khuẩn H. pylori là nguyên nhân chủ yếu gây viêm dạ dày đặc biệt là VDDM [2], [3]. Từ 1994 vi khuẩn H. pylori đƣợc Tổ chức Y tế Thế giới xếp vào nhóm I các tác nhân gây UTDD; đồng thời tổ chức này khuyến cáo tất cả các nƣớc nên xem xét, sàng lọc vi khuẩn H. pylori để tầm soát UTDD [23]. Cơ chế gây bệnh của H. pylori trong VDDM Helicobacter pylori gây bệnh thông qua bốn bƣớc: 1) H. pylori sống đƣợc trong môi trƣờng axit dạ dày, 2) di chuyển về bề mặt tế bào biểu mô dạ dày nhờ hệ thống tiêm mao, 3) bám dính vào các thụ thể vật chủ nhờ các yếu tố bám dính và 4) cuối cùng là tiết độc tố gây bệnh [24]. Hình 1.2. Nhiễm Helicobacter pylori và cơ chế bệnh sinh (Nguồn:Theo Kao C.Y. và cộng sự (2016) [24])
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 214 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 201 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 38 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 24 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 37 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 130 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn