intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tần suất, đặc điểm thalassemia và các bệnh hemoglobin trong cộng đồng dân tộc Khmer ở đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:241

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm xác định tần suất các thể thalassemia và bệnh hemoglobin, tỉ lệ các kiểu đột biến gen globin trong cộng đồng dân tộc Khmer ở đồng bằng sông Cửu Long. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và huyết học các thể thalassemia và bệnh hemoglobin trong cộng đồng dân tộc Khmer ở đồng bằng sông Cửu Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tần suất, đặc điểm thalassemia và các bệnh hemoglobin trong cộng đồng dân tộc Khmer ở đồng bằng sông Cửu Long

  1. ̣ ̣ ̣ BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO ́ ̀ ̀       ̣     BÔ Y TẾ TRƯƠNG ĐAI HOC Y HA NÔI ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ LÊ THI HOANG MY ̣ ̀ ̃ Nghiªn cøu tÇn suÊt, ®Æc ®iÓm thalassemia  vµ c¸c bÖnh hemoglobin trong céng ®ång d©n téc  Khmer ë ®ång b»ng s«ng Cöu Long LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HA NÔI ­ 2018 ̀ ̣
  2. ̣ ̣ ̣ BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO ́ ̀ ̀ ̣       BÔ Y TẾ TRƯƠNG ĐAI HOC Y HA NÔI ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ LÊ THI HOANG MY ̣ ̀ ̃ Nghiªn cøu tÇn suÊt, ®Æc ®iÓm thalassemia  vµ c¸c bÖnh hemoglobin trong céng ®ång d©n téc  Khmer ë ®ång b»ng s«ng Cöu Long Chuyên nganh ̀ ́ ̣ : Huyêt hoc và Truyên mau ̀ ́ Ma sô ̃ ́ : 62720151 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hương dân khoa hoc: ́ ̃ ̣ ̣ GS. TS. Pham Quang Vinh PGS. TS. Huỳnh Nghĩa HA NÔI ­ 2018 ̀ ̣
  3. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án, cho phép tôi bày tỏ  lòng biết  ơn và lời cảm  ơn  chân thành nhất tới: ­ Đảng  ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Bộ  môn Huyết học và Truyền máu ­ Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều   kiện, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án Tiến sĩ. ­ Đảng  ủy, Ban Giám Hiệu Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Bệnh   viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, đã ủng hộ  và tạo mọi điều kiện  tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. Với lòng kính trọng và biết  ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ  lòng biết   ơn của mình tới: ­ GS.TS. Phạm Quang Vinh  – Chủ  nhiệm Bộ  môn Huyết học và  Truyền máu, Trường Đại học Y Hà Nội; ­ PGS.TS. Huỳnh Nghĩa – Phó chủ  nhiệm Bộ  môn Huyết học, Đại  học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh; ­ TS. Dương Bá Trực – Nguyên Trưởng khoa Huyết học lâm sàng,  Bệnh viện Nhi Trung Ương;  ­ Prof. Suthat Fucharoen – Trung tâm nghiên cứu Thalassemia, Viện  Nghiên cứu Sinh học phân tử, Đại học Mahidol, Thái Lan; ­ những người   Thầy đã luôn dành hết tâm sức hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến   thức, phương pháp nghiên cứu khoa học vô cùng quý giá; động viên và tạo   điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.  Xin cho tôi được gửi lời tri ân đến Thầy – Cố PGS.TS. Bùi Văn Viên ,  người Thầy đã luôn nhiệt tâm hướng dẫn, động viên tôi trong quá trình 
  4. thực hiện luận án…, ngay cả khi Thầy nằm trên giường bệnh. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Trung tâm Chẩn đoán Y khoa  Medic, thành phố Hồ Chí Minh; tập thể Trung tâm nghiên cứu Thalassemia,   Viện nghiên cứu Sinh học Phân tử, Đại học Mahidol, Thái Lan; đơn vị dịch   vụ  Thalassemia, Trường Đại học Khon Khaen, Thái Lan; Sở  Khoa học và   công nghệ  tỉnh Sóc Trăng, Sở  Y tế, trung tâm Y tế,  các trạm y tế  xã,  phường các tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Hậu Giang… đã giúp đỡ và  tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập số  liệu và thực hiện nghiên  cứu. Tôi xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc đến gia đình, anh chị  em đồng   nghiệp tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, và bạn bè đã luôn dành cho  tôi những tình cảm quý mến, những lời động viên, chia sẻ, giúp tôi có thêm  động lực để hoàn thành luận án này.   Hà Nội, ngày     tháng     năm 2018 Lê Thị Hoàng Mỹ
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Thị Hoàng Mỹ, nghiên cứu sinh khóa 29 trường Đại học Y  Hà Nội, chuyên ngành Huyết học và Truyền máu, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự  hướng   dẫn của GS.TS. Phạm Quang Vinh và PGS.TS. Huỳnh Nghĩa. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ  nghiên cứu nào khác đã   được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung   thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ  sở  nơi   nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về  những cam kết  này. Hà Nội, ngày     tháng     năm 2018 Người viết Lê Thị Hoàng Mỹ Lê Thị Hoàng Mỹ
  6. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Viết tắt Ý nghĩa ­α3.7 đột biến xóa đoạn 3,7 kb α+­thalassemia ­α4.2 đột biến xóa đoạn 4,2 kb α+­thalassemia ­­SEA đột biến xóa đoạn α0­thalassemia South East Asia  ­­THAI đột biến xóa đoạn α0­thalassemia Thailand ­­/α   α0­thalassemia ­ / α+­thalassemia αCSα  đột biến điểm gen globin α2 tạo Hb Constant Spring αQSα đột biến điểm gen globin α2 tạo Hb Quong Sze αTα đột biến điểm gen globin α2 ααT đột biến điểm gen globin α1 α+­thal  α­thal do các đột biến gây mất 1 gen globin­α     α0­thal   α­thal do các đột biến gây mất 2 gen globin­α      AEBart’s Bệnh lý hemoglobin E dị hợp tử kết hợp đột biến gây tổn thương 3 gen  globin α do xóa đoạn hoặc không xóa đoạn   ARMS amplification refractory mutation system: hệ  thống khuếch đại đột biến   có tính chất trơ ASO Allele specific oligonucleotide, mẫu dò đặc hiệu alen β gen globin­β, alen gen globin­β bình thường β0 đột biến gen β0­thalassemia không tổng hợp chuỗi globin­β β+ đột biến gen β+­thalassemia giảm tổng hợp chuỗi globin­β βE đột biến gen globin­β tạo HbE (codon 26 GAG>AAG) β/βE, βE/βE  Bệnh lý hemoglobin E dị hợp tử, hemoglobin E đồng hợp tử βthal đột biến β­thalassemia giảm hoặc không tổng hợp chuỗi globin β, không  bao gồm đột biến βE  (δβ)thal đột biến mất đoạn DNA chứa gen β và δ CE Capillary Electrophoresis, điện di mao quản ĐB đột biến ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long DCIP Dichlorophenolindophenol ddNTP dioxynucleotide triphosphat DGGE ̣ Denaturing gradient gel electrophoresis, Điên di gradient biên tinh ́ ́ DHT Dị hợp tử ĐHT Đồng hợp tử ĐLC Độ lệch chuẩn DNA Deoxynucleotide acid dNTP Deoxynucleotide triphosphate GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất Hb Hemoglobin: huyết sắc tố HbCS Hemoglobin Constant Spring HC Hồng cầu
  7. HCT Hematocrit, thể tích khối hồng cầu HGB Nồng độ hemoglobin HPFH Heriditary persistence of fetal hemoglobin, tồn lưu hemoglobin bào thai HPLC High Performance Liquid Chromatography, Sắc ký lỏng hiệu năng cao HRM High resolution melting, đường cong nóng chảy có độ phân giải cao HS Hypersensitive site: vị trí rất nhạy cảm IVS Intervening sequence: trình tự đoạn chèn hay intron KKU Khon Khaen University, Đại học Khon Khaen Thái Lan MAS­PCR Multiplex allele specific Polymerase chain reaction MCH Mean Corpuscular Hemoglobin, lượng hemoglobin trung bình trong hồng cầu MCHC Mean  Corpuscular   Hemoglobin   Concentration,   nồng   độ   hemoglobin   trung  bình trong hồng cầu MCV Mean Corpuscular Volume, thể tích trung bình hồng cầu MLPA multiplex ligation­dependent probe amplification, khuếch đại đa đoạn dò  phụ thuộc phản ứng nối NST Nhiễm sắc thể OF test osmotic fragility: xét nghiệm sức bền thẩm thấu  PCR polymerase chain reaction: phản ứng chuỗi trùng hợp RDB Reverse dot blot: kỹ thuật lai điểm ngược RDW Red cell distribution width, Độ rộng dải phân bố kích thước hồng cầu RE Ristriction enzyme, enzyme giới hạn rpm round per minute RT­PCR Realtime – PCR: phản ứng chuỗi trùng hợp ở thời gian thực SLHC Red Blood cell count ­ số lượng hồng cầu TB Giá trị trung bình TPTTBMNV Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi WHO World Health Organisation, Tổ Chức Y Tế Thế giới γ, ζ, ε gen globin gamma, zeta, epsilon δ gen globin­delta δβ alen gen globin­delta beta bình thường
  8. MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
  11. DANH MỤC HÌNH
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ
  13. 13 ĐẶT VẤN ĐỀ Thalassemia (thal) và bệnh lý hemoglobin (Hb biến thể) là nhóm bệnh   di truyền đơn gen phổ biến nhất trên thế  giới [1], [2]. Bệnh gây ra do đột  biến gen có vai trò kiểm soát quá trình tổng hợp chuỗi globin trong hồng   cầu dẫn đến thiếu máu do tan máu bẩm sinh [3], [4]. Trên thế  giới, tỉ  lệ  mang gen ước tính khoảng 7%. Hàng năm, có khoảng 300.000 ­ 400.000 trẻ  thal thể nặng được sinh ra [5], và khoảng 50.000 ­ 100.000 trẻ mắc bệnh tử  vong [6]. Mặc dù được phát hiện ở khắp nơi, bệnh mang tính chất dân tộc  và địa dư một cách rõ rệt [4], [7]. Đông Nam châu Á là một ‘vùng dịch tễ’ thalassemia và bệnh lý Hb  với 4 thể  phổ  biến là  ­thal,  ­thal, HbE và Hb Constant Spring (HbCS).  Theo một số  nghiên cứu, tỉ  lệ  mang gen  ­thal trong khu vực thay đổi từ  4,5% ­ 40%;   ­thal từ  1 ­ 9%; HbCS từ  1 ­ 8%.   B ệnh HbE có thể  được  xem là ‘nét đặc trưng’ của vùng Đông Nam Á, là Hb bất thường phổ biến   nhất   trong   số   những   người   nói   tiếng   Môn­Khmer,   Lào,   Ấn   Độ,  Bangladesh, Sri Lanka… với t ỉ l ệ mang gen  ở m ột s ố vùng có thể  lên đến  50 ­ 60% [8  ]. Hiện nay, có hơn 200 đột biến gây  ­thal [9  ], [10  ] và hơn 150  đột biến gây  ­thal [11  ], sự phối hợp giữa các đột biến này gây ra hơn 60   hội chứng thal khác nhau, làm cho Đông Nam Á trở thành khu vực có kiểu  gen thal phức tạp nhất trên thế giới [8  ].  Biểu  hiện lâm sàng của các hội chứng thal rất thay  đổi, từ  dạng   không có triệu chứng đến phụ  thuộc truyền máu, thậm chí tử  vong trong  bào thai như thể đồng hợp tử  0­thal. Điều trị các thể bệnh nặng hiện nay  chủ  yếu là truyền máu và thải sắt định kỳ, suốt đời, đã tạo ra gánh nặng  cho gia đình bệnh nhân và xã hội. 
  14. 14 Dự  phòng sinh ra các thể  bệnh nặng với các chương trình sàng lọc   người mang gen trong cộng đồng, tham vấn di truyền và chẩn đoán trước   sinh là các bước can thiệp quan trọng nhất nhằm giảm gánh nặng do bệnh   gây ra [12]. Để  làm được điều này, cần phải có các dữ  kiện về  tần suất   mang gen bệnh, sự  phân bố  các kiểu đột biến gen và đặc điểm lâm sàng,  huyết học các thể bệnh trong cộng đồng. Tại Việt Nam, các nghiên cứu trước đaay cho thấy tần suất mang gen  β­thal thay đổi từ  1,5 ­ 25% và HbE từ  …. trong cộng đồng các dân tộc ít  người, tăng dần khi đi từ bắc vào nam [13]. Dân tộc Khmer là một trong các  dân tộc ít người có dân số  cao nhất nước với khoảng gần 1,3 triệu người,   sinh sống tập trung  ở  một số  tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long [14].  Theo y văn, tỉ lệ mang gen HbE ở người Khmer từ 20% ­ 30% [ 15]; và tỉ lệ  mang gen  β­thal khoảng 1,56 ­ 1,7% [16], do đó sẽ  có nhiều nguy cơ  xuất  hiện những thể bệnh phối hợp. Nhằm góp phần cung cấp một số dữ kiện   về  thalassemia và bệnh hemoglobin trong cộng đồng người Khmer, chúng  tôi tiến hành đề  tài  “Nghiên cứu tần suất, đặc điểm thalassemia và các   bệnh hemoglobin trong cộng đồng dân tộc Khmer ở đồng bằng sông Cửu   Long” với các mục tiêu sau:  1. Xác định tần suất các thể  thalassemia và bệnh hemoglobin, tỉ  lệ  các  kiểu đột biến gen globin trong cộng đồng dân tộc Khmer ở  đồng bằng  sông Cửu Long.  2. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và huyết học các thể thalassemia và  bệnh hemoglobin trong cộng đồng dân tộc Khmer  ở  đồng bằng sông  Cửu Long. 
  15. 15 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đại cương về cấu trúc và chức năng của hemoglobin  Hemoglobin là một sắc tố  chứa trong hồng cầu với chức năng vận  chuyển oxy ­ thành phần thiết yếu cho đời sống con người. Hb là một  tetramer gồm 4 tiểu đơn vị, mỗi tiểu đơn vị  gồm một chuỗi polypeptide   (chuỗi globin) và một vòng porphyrin chứa sắt gọi là hem. Các chuỗi globin  trong Hb giống nhau từng đôi một [15]. Trong   quá   trình   phát   triển,   6   loại   chuỗi   globin­α,   ­ζ   (thuộc   nhóm  globin­α), ­ε, ­γ, ­β, và ­δ  (thuộc nhóm globin­không  α) kết hợp với nhau   để tạo thành 6 loại Hb khác nhau.  Ở  người trưởng thành, Hb chủ  yếu là HbA (α2β2) chiếm 97 – 98%;  HbA2 (α2δ2) khoảng 2 – 3%, Hb chủ  yếu trong thai kỳ là Hb F (α2γ2), chỉ  còn vết sau 2 tuổi. Ngoài ra, trong thời kỳ  phôi có 3 loại Hb phôi là Hb  Gower 1 (ζ2ε2), Gower 2 (α2ε2) và Hb Porland (ζ2γ2). Sự  sản xuất các loại  Hb khác nhau phản ánh các thay đổi sinh lý để  đáp ứng nhu cầu oxy trong   các giai đoạn phát triển khác nhau của cá thể. Trong tetramer Hb A, sự tương tác giữa các chuỗi globin­α và globin­β   tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành hai cấu trúc có vai trò trong quá   trình vận chuyển khí oxy của Hb: trạng thái kết hợp oxy (còn gọi là trạng  thái giãn), ký hiệu là (R), và trạng thái nhả oxy (còn gọi là trạng thái căng),  ký hiệu là (T).  Ngoài ra, ái lực của Hb với oxy còn bị tác động bởi những phân tử nhỏ  như 2,3 – diphosphoglycerate (2,3 – DPG) gắn vào phân tử Hb, thay đổi pH  
  16. 16 và nồng độ ion Clor trong tế bào. 1.2. Phân loại bệnh hemoglobin và cơ chế bệnh sinh 1.2.1. Phân loại bệnh hemoglobin Bệnh Hb là nhóm bệnh được đặc trưng bởi sự  khiếm khuyết trong   tổng hợp chuỗi globin về mặt số lượng hoặc chất lượng. Do đó, bệnh Hb  có thể được phân loại chung thành 2 nhóm lớn [17], [1]: 1.2.1.1. Hội chứng thalassemia Hội chứng thal gồm các bệnh lý di truyền được đặc trưng bởi giảm   hoặc không tổng hợp các chuỗi globin bình thường. Các bệnh thal, được  gọi là  α­,  β­,  γ­,  δ­,  δβ­, hoặc  εγδβ­thal tùy thuộc chuỗi globin bị  khiếm   khuyết. Trên lâm sàng, loại thal thường gây các biểu hiện đáng kể là α­ và   β­thal, do giảm tổng hợp một trong 2 loại chuỗi globin­ α hoặc ­ β, thành   phần tạo nên phân tử Hb chủ yếu ở người trưởng thành bình thường (HbA,  α2β2). Hầu hết các bệnh thal do đột biến di truyền lặn, tuy nhiên cũng có  một số ít di truyền trội, mắc phải, hoặc mới mắc ( de novo). Ngoài ra, còn  có HPFH là hội chứng tồn lưu HbF di truyền do bất thường trong quá trình  chuyển đổi từ HbF sang HbA [17].  1.2.1.2. Hemoglobin biến thể Trong nhóm các bệnh lý có khiếm khuyết về cấu trúc chuỗi globin, 1   hay 2 acid amin trong chuỗi bị  thay thế bằng acid amin khác. Tùy theo vai   trò, chức năng của acid amin bị  thay thế  sẽ gây ra biến đổi bệnh lý nặng   hay nhẹ, tạo ra một Hb biến thể. Cho đên nay, đa co trên 700 loai Hb b ́ ̃ ́ ̣ ất  
  17. 17 thường vê câu truc đa đ ̀ ́ ́ ̃ ược xac đinh.  ́ ̣ Ở nhiều quần thể đa chủng tộc, các dạng hội chứng thal có thể kết hợp   với nhau và kết hợp với Hb biến thể tạo nên nhiều kiểu hình đa dạng trên lâm  sàng. Bảng 1.1. Phân loại bệnh hemoglobin [1], [17] 1. Hội chứng thalassemia 1.1. β ­thalassemia  Phân loại về lâm sàng Phân loại về di truyền β­thal thể nhẹ hoặc thể ẩn β0­thal: không sản xuất chuỗi  β­thal thể trung bình β  β­thal thể nặng β+­thal: giảm sản xuất chuỗi  β ­thal kết hợp các biến thể khác β HbS/ β – thal, HbE/ β­thal ­thal,   ­thal,   ­thal,   ­ Khác thal Gen hỗn hợp Lepore HPFH   ­   tồn   lưu   HbF   di  truyền ­thal di truyền trội  1.2. α ­thalassemia  α ­thal do xóa đoạn gen Mất 1 gen globin­α (­α/αα): DHT α+­thal  Mất 2 gen globin­α: in cis (­­/αα) ­ DHT α0­thal; in trans (­α/­α) ­ ĐHT α+­thal Mất 3 gen globin­ α (­­/­ ): bệnh lý HbH Mất 4 gen globin­α (­­/­­): bệnh lý Hb Bart’s
  18. 18 α ­thal không xóa đoạn Hb Constant Spring Các loại Hb khác: Hb Quong Sze, Hb Paksé, … 1.3. α ­thal mới mắc và mắc phải α ­thal với hội chứng chậm phát triển tâm thần Mất đoạn lớn trên NST số 16 bao gồm các gen globin­α  Đột biến của yếu tố sao mã ATRX trên NST X α ­thal kết hợp hội chứng loạn sản tủy Do đột biến của gen ATRX 2. Bệnh lý thay đổi cấu trúc chuỗi globin 2.1. Bệnh lý hồng cầu hình liềm 2.2. Hb kém bền: Hb Köln, Hb Zürich… [18]  2.3. Methemoglobin: MetHb bẩm sinh, mắc phải  2.4. Hb có ái lực với oxy thay đổi Tăng ái lực với oxy Đột biến trên gen α: Hb Chesapeake [18], Hb Koya, Hb Icara… Đột biến trên gen β: Hb Tak, Hb Hekinan, Hb Helsinki  Giảm ái lực với oxy Hb Kansas, Hb Beth Israel, Hb Bologna, Hb Bruxelles [18] 1.2.2. Cơ chế bệnh sinh  Cơ chế bệnh sinh của các loại thal cơ bản giống nhau, đặc trưng bởi   sự  mất cân bằng trong tổng hợp chuỗi globin­  và không­  gây giảm tổng  hợp Hb và giảm đời sống hồng cầu [10]. Tuy nhiên, hậu quả của việc sản  xuất chuỗi globin­α và ­β dư thừa trong α­ và β­thal khác nhau. 
  19. 19 1.2.2.1. Beta thalassemia  Trong  β­thal, giảm tông h ̉ ợp chuôi globin­ ̃ ̃ ́ ư  thừa chuôĩ  β  dân đên d ̣ ̀ ̉ globin­ . Măc du tông h ợp HbF( 2 2 ̀ ̀ ̣ )  con tôn tai sau sinh v ới m ưc  ́ độ  ̉ ­thal năng, toan bô nh khác nhau trong cac thê  ́ ̣ ̀ ̣ ững san phâm đ ̉ ̉ ượ c tạo ra  ̉ ̀ không đu bu cho s ự  giam HbA. Noi theo cach khac, cac chuôi globin­ ̉ ́ ́ ́ ́ ̃  và  ­   không bao giờ đu đê kêt h ̉ ̉ ́ ợp với chuôi globin­ ̃ . Cac chuôi globin­ ́ ̃ dư  thừa, bị  kêt tua trong tê bao tiên thân hông câu trong tuy x ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ương và  ̀ ̀ ́ ̣ hông câu trong mau ngoai vi, dân đên khiêm khuyêt cac tê bao tiên thân ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀   ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ hông câu lam tao mau không hiêu qua va giam đ ời sông hông câu. Thiêu ́ ̀ ̀ ́  ́ ̉ ương tăng sinh nhưng không hiêu qua, dân đên dan mau kích thích tuy x ̣ ̉ ̃ ́ ̃  ̣ ̉ ương, làm biên dang khung x rông tuy x ́ ̣ ương, tăng trưở ng va chuyên hoa ̀ ̉ ́  ́ ươ ̀ng. Hiện tượng pha loãng máu do tủy xương dãn rộng, lach to do bât th ́   ́ ữ các hông câu bât th băt gi ̀ ̀ ́ ường làm nặng thêm tình trạng thiếu máu.  ̉ ̉ ương gây hâp thu săt tăng va qua tai săt, có th Tăng san tuy x ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ể  năng thêm ̣   ́ ường xuyên. Hâu qua la dân đên lăng đong săt do nhu câu truyên mau th ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ̃ ́ ́ ̣ ́  ngay cang nhiêu trong cac mô, suy c ̀ ̀ ̀ ́ ơ  quan va nêu săt không đ ̀ ́ ́ ượ c lây đi ́   ̃ ̃ ́ ử vong [2  ], [1  ]. se dân đên t 1.2.2.2. Alpha thalassemia  Cơ  chế  bệnh sinh của  α­thal có sự  khác biệt so với  β­thal. Trong  α­ thal, hiện tượng tạo hồng cầu không hiệu quả  ít hơn do sự  hình thành các  tetramer   HbH   và   Hb   Bart’s   hòa   tan.   Đặc   biệt,   HbH   là   một   tetramer   có  khuynh hướng kết tủa khi tế bào trưởng thành, tạo thành các thể vùi, do đó  tán huyết là đặc điểm chính của α­thal. Biểu hiện thiếu máu nặng thêm do  Hb H và Hb Bart’s đều là các homotetramer và không thể  trải qua những   thay đổi dị  lập thể  cần thiết cho quá trình phân phối oxy bình thường. Do 
  20. 20 đó, nồng độ  Hb H và Hb Bart’s càng cao, tình trạng thiếu oxy càng nặng  [2]. Khác với  β­thal, trong  α­thal, chuỗi globin­α  có vai trò quan trọng  trong cả giai đoạn bào thai lẫn giai đoạn sau sinh. Do đó, các trường hợp α­ thal thể nặng không tổng hợp được chuỗi globin­α, dẫn đến sự hình thành  các homotetramer Hb Bart’s trong bào thai, gây ra nhiều biểu hiện nặng nề  cho thai nhi và hầu hết dẫn đến tử vong trong thai kỳ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2