intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun xoắn (Trichinella spp) tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và hiệu quả biện pháp can thiệp (2015 – 2017)

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm mô tả thực trạng nhiễm giun xoắn trên người và động vật tại 4 tỉnh Yên Bái, Sơn La, Điện Biên và Thanh Hóa năm 2015. Phân tìch một số yếu tố liên quan tới tính trạng nhiễm giun xoắn ở người tại các điểm nghiên cứu. Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng truyền thông giáo dục sức khỏe tại các điểm nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun xoắn (Trichinella spp) tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và hiệu quả biện pháp can thiệp (2015 – 2017)

  1. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCAT Bạch cầu ái toan. CT Computed tomography Chụp cắt lớp vi tình. CDC Centers for Disease Control and Trung tâm kiểm soát và phòng Prevention ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ DNA Deoxyribonucleic acid ELISA Enzym linked immuno sorbent Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch assay liên kết enzyme KAP Knowledge - Atitude - Practice Kiến thức - Thái độ - Thực hành MRI Magnetic resonnance imaging Chụp cộng hưởng từ PCR Polymerase chain reaction Phản ứng chuỗi polymerase THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TƯ Trung ương XN Xét nghiệm WB Western Blot Phản ứng lai thấm protein WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
  2. ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Một số đặc điểm sinh học của giun xoắn ................................................... 3 1.1.1. Vị trì phân loại ........................................................................................ 3 1.1.2. Hính thái giun xoắn và ấu trùng giun xoắn ............................................. 4 1.1.3. Chu kỳ phát triển của giun xoắn ............................................................. 6 1.2. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoắn ................................................. 11 1.2.1. Tác nhân gây bệnh và ổ bệnh ................................................................ 11 1.2.2. Đường truyền bệnh................................................................................ 11 1.2.3. Khối cảm nhiễm và miễn dịch .............................................................. 11 1.2.4. Phân bố bệnh giun xoắn trên thế giới và tại Việt Nam ......................... 12 1.3. Các yếu tố liên quan đến bệnh giun xoắn ở người ................................... 19 1.4. Đặc điểm bệnh giun xoắn, chẩn đoán và điều trị ..................................... 21 1.4.1. Định nghĩa trường hợp bệnh giun xoắn ................................................ 21 1.4.2. Đặc điểm bệnh giun xoắn...................................................................... 21 1.4.3. Chẩn đoán bệnh giun xoắn .................................................................... 29 1.4.4. Điều trị bệnh giun xoắn ......................................................................... 30 1.5. Phòng chống bệnh giun xoắn ................................................................... 32 1.5.1. Biện pháp chống dịch ............................................................................ 32 1.5.2. Phòng bệnh giun xoắn ........................................................................... 33
  3. iii Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 34 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................... 34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 34 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu: ............................................................................ 34 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp mô tả thực trạng nhiễm giun xoắn trên người và động vật tại 4 tỉnh và các yếu tố nguy cơ (mục tiêu 1 và 2). ......................................... 36 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu can thiệp bằng truyền thông giáo dục sức khỏe cộng đồng (mục tiêu 3) ........................................................................... 48 2.3. Sai số và hạn chế sai số ........................................................................... 52 2.4. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 52 2.5. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 52 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 54 3.1. Thực trạng nhiễm giun xoắn trên người và động vật tại các điểm nghiên cứu ................................................................................................................... 54 3.1.1. Thông tin của các đối tượng nghiên cứu (người)................................. 54 3.1.2. Thực trạng nhiễm giun xoắn trên người tại các điểm nghiên cứu ........ 57 3.1.3. Nhiễm giun xoắn ở động vật: ................................................................ 65 3.1.4. Kết quả xác định loài giun xoắn............................................................ 68 3.2. Kết quả nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun xoắn ở người tại điểm nghiên cứu ......................................................................................... 72 3.2.1. Mối liên quan giữa người sống tại các xã đã từng có dịch giun xoắn và người sống ở xã không có dịch với tính trạng nhiễm giun xoắn .................... 72 3.2.2. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phòng chống nhiễm giun xoắn... 72 3.2.3. Mối liên quan giữa thực hành phòng chống bệnh giun xoắn với tính trạng nhiễm giun xoắn ..................................................................................... 75
  4. iv 3.3. Kết quả can thiệp phòng chống giun xoắn tại cộng đồng ........................ 81 3.3.1. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn trước can thiệp và sau can thiệp....................... 81 3.3.2. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn tại các tỉnh nghiên cứu trước và sau can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe ...................................................................... 82 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 88 4.1. Thực trạng nhiễm giun xoắn trên người và động vật tại các điểm nghiên cứu. .................................................................................................................. 88 4.1.1. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn ở người: ............................................................ 88 4.1.2. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn ở động vật ........................................................ 93 4.1.3. Định loại loài giun xoắn ........................................................................ 99 4.2. Kết quả điều tra KAP và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun xoắn trên người tại các điểm nghiên cứu ............................................................... 101 4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp phòng chống giun xoắn cộng đồng bằng truyền thông giáo dục sức khỏe .................................................................... 111 KẾT LUẬN .................................................................................................. 115 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 117 TÍNH KHOA HỌC, TÍNH THỰC TIỄN VÀ TÍNH MỚI CỦA NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  5. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Một số đặc điểm của Trichinella ....................................................... 4 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng tham gia nghiên cứu theo nhóm tuổi................ 54 Bảng 3.2. Phân bố đối tượng tham gia nghiên cứu theo giới tình .................. 55 Bảng 3.3. Phân bố đối tượng tham gia nghiên cứu theo nhóm dân tộc .......... 55 Bảng 3.4. Phân bố đối tượng tham gia nghiên cứu theo trính độ học vấn ...... 56 Bảng 3.5. Kết quả sàng lọc người nhiễm giun xoắn bằng ELISA .................. 57 Bảng 3.6. Kết quả nhiễm giun xoắn bằng Western Blot.................................... 57 Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ nhiễm giun xoắn theo giới tình ..................................... 61 Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ nhiễm giun xoắn theo nhóm tuổi .............................. 61 Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ nhiễm giun xoắn theo nhóm dân tộc ........................ 62 Bảng 3.10. Phân bố nhiễm giun xoắn ở bệnh nhân đã được chẩn đoán mắc bệnh giun xoắn trong các đợt dịch trước......................................................... 63 Bảng 3.11. Phân bố tỷ lệ tăng bạch cầu ái toan ở nhóm nhiễm giun xoắn tại bốn tỉnh nghiên cứu ......................................................................................... 64 Bảng 3.12. Phân bố tỷ lệ tăng bạch cầu ái toan ở nhóm nhiễm giun xoắn theo tỉnh ................................................................................................................... 65 Bảng 3.13. Tỷ lệ lợn nhiễm giun xoắn bằng ELISA....................................... 66 Bảng 3.14. Tỷ lệ lợn nhiễm giun xoắn bằng kỹ thuật ELISA và Western Blot.... 66 Bảng 3.15. Kết quả xác định ấu trùng giun xoắn ở chuột ................................... 67 bằng kỹ thuật tiêu cơ ......................................................................................... 67 Bảng 3.16. Liên quan giữa người sống ở xã đã có dịch và xã không có dịch với tính trạng nhiễm giun xoắn ....................................................................... 72 Bảng 3.17. Kết quả điều tra về kiến thức và thực hành của đối tượng nghiên cứu liên quan đến tính trạng nhiễm giun xoắn ................................................ 73
  6. vi Bảng 3.18. Liên quan giữa kiến thức về bệnh giun xoắn của đối tượng nghiên cứu với tính trạng nhiễm giun xoắn ............................................................... 74 Bảng 3.19. Liên quan giữa thói quen ăn thịt thú rừng với nhiễm giun xoắn ........ 75 Bảng 3.20. Liên quan giữa ăn thịt lợn sống với nhiễm giun xoắn .................. 76 Bảng 3.21. Liên quan giữa ăn thịt lợn tái với nhiễm giun xoắn .................... 77 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa hính thức nuôi lợn với nhiễm giun xoắn ....... 78 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa số lượng lợn nuôi với nhiễm giun xoắn ........ 78 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa thời gian nuôi lợn với nhiễm giun xoắn ........ 79 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa tẩy giun cho lợn với nhiễm giun xoắn .......... 79 Bảng 3.26. Các yếu tố liên quan với nhiễm giun xoắn bằng phân tìch hồi quy đa biến ............................................................................................................. 80 Bảng 3.27. Nhiễm giun xoắn tại các tỉnh trước và sau can thiệp điều trị ....... 81 Bảng 3.28. Kết quả thực hiện hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe ..... 82 Bảng 3.29. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn trước và sau can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe .................................................................................................... 83 Bảng 3.30. Hiểu biết về bệnh, tác hại của bệnh và cách phòng chống bệnh giun xoắn của các đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp .................... 83 Bảng 3.31. Thói quen ăn thịt tái/sống của đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp .......................................................................................................... 85 Bảng 3.32. Hính thức nuôi lợn trước và sau can thiệp.................................... 86
  7. vii DANH MỤC HÌNH Hính 1.1. Hính thể giun xoắn trưởng thành ...................................................... 5 Hính 1.2. Ấu trùng giun xoắn giai đoạn 1 ........................................................ 5 Hính 1.3. Phả hệ gen Trichinella, loài có kén (mầu đỏ) và không kén (mầu xanh) .................................................................................................................. 6 Hính 1.4. Chu kỳ phát triển của Trichinella (CDC - USA)[36]........................ 7 Hính 1.5. Ấu trùng giun xoắn thâm nhập cơ vân [51] ...................................... 8 Hính 1.6. Kén T. spiralis trong cơ cơ vân [51] ................................................. 9 Hính 1.7. Bản đồ phân bố Trichinella trên thế giới (Dickson, 2009) [40] ..... 14 Hính 2.1. Địa điểm triển khai nghiên cứu tại thực địa .................................... 35 Hính 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ................................................................ 51 Hính 3.1. Phân bố đối tượng tham gia nghiên cứu theo nhóm tuổi, giới tình và dân tộc ............................................................................................................. 56 Hính 3.2. Tỷ lệ người nhiễm giun xoắn chung tại điểm nghiên cứu .............. 58 Hính 3.3. Hính ảnh kết quả phân tìch mẫu bằng kỹ thuật Western Blot ........ 58 Hính 3.4. Phân bố nhiễm giun xoắn tại huyện Bắc Yên, Sơn La ................... 59 Hính 3.5. Phân bố nhiễm giun xoắn tại huyện Tuần Giáo, Điện Biên ........... 60 Hính 3.6. Phân bố nhiễm giun xoắn tại huyện Mường Lát, Thanh Hóa ......... 60 Hính 3.7. Phân bố nhiễm giun xoắn theo tuổi, giới và dân tộc ....................... 63 Hính 3.8. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn ở bệnh nhân đã được chẩn đoán mắc bệnh giun xoắn trong các đợt dịch trước ................................................. 64 Hính 3.9. Ấu trùng giun xoắn trong tiêu bản lắng cặn sau tiêu cơ chuột ....... 68 Hính 3.10. Kết quả PCR xác định loài Trichinella spiralis gen đìch EVS ..... 68 Hính 3.11. Kết quả PCR xác định giống Trichinella gen đìch COI ............... 69 Hính 3.12. Kết quả độ tương đồng của các mẫu nghiên cứu với các trính tự gen được lưu trữ trên genbank ........................................................................ 70
  8. viii Hính 3.13. Trính tự đoạn gen COI của mẫu giun xoắn................................... 70 Hính 3.14. Cây chủng loại phát sinh của giống Trichinella dựa trên trính tự gen COI – sử dụng phần mềm MEGA 71 ....................................................... 71 Hính 3.15. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn do thói quen ăn các loại thịt thú rừng .......... 75 Hính 3.16. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn do thói quen ăn các loại thịt sống ............ 76 Hính 3.17. Tỷ lệ nhiễm giun xoắn trước và sau can thiệp điều trị tại điểm nghiên cứu ................................................................................................................... 82 Hính 3.18. Hiểu biết về bệnh, tác hại của bệnh và cách phòng chống bệnh giun xoắn của các đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp .................... 85
  9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh giun xoắn (Trichinosis) là bệnh truyền nhiễm cấp hoặc bán cấp tình, bệnh truyền từ động vật sang người, do ấu trùng giun xoắn Trichinella thuộc ngành giun tròn, lớp Nematoda, bộ Enoplida, họ Trichinellidae gây ra. Bệnh lây truyền chủ yếu ở gia súc như lợn, cừu, ngựa và động vật hoang dại ăn thịt, ăn tạp như lợn rừng, chuột, gấu, chim, ngựa, cáo... Người mắc bệnh do ăn thịt sống hoặc tái, chưa nấu chìn kỹ có chứa ấu trùng giun xoắn [16], [19]. Bệnh không lây truyền trực tiếp từ người sang người. Bệnh gây dịch tản phát, lẻ tẻ, xuất hiện ở những vùng người dân có tập quán nuôi lợn thả rông và ăn thịt lợn tái, tiết canh, thịt hun khói hoặc thịt gác gác bếp hoặc ở những vùng có săn bắn và ăn thịt thú rừng chưa nấu chìn kỹ [84]. Bệnh giun xoắn phân bố ở hầu hết các vùng trên thế giới như Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi và Châu Á. Đến nay Trichinella spp đã được phát hiện ở 198 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có 53 nước ở Châu Phi, 37 nước ở Châu Mỹ, 45 nước ở Châu Á, 48 nước ở Châu Âu, 15 nước ở Châu Đại Dương. Có 55 nước phát hiện Trichinella spp gây bệnh trên người bao gồm 7 nước ở Châu Phi, 5 nước ở Châu Mỹ, 18 nước ở Châu Á, 23 nước ở Châu Âu, 2 nước ở Châu Đại Dương [53], [70], [97]. Trong thời gian từ năm 1986 đến năm 2009, trên thế giới đã phát hiện 65.818 người nhiễm và nhiều trường hợp tử vong do giun xoắn. Bệnh giun xoắn được phát hiện tại các nước Đông Nam Á từ năm 1962, các ổ dịch trên người phần lớn tập trung ở Lào, Thái Lan và Việt Nam, nơi người dân có tập quán ăn thịt sống và thịt tái khá phổ biến [66]. Tại Việt Nam, bệnh giun xoắn được phát hiện trên người từ năm 1967 [7], [13]. Đến nay đã có ìt nhất 5 vụ dịch giun xoắn xảy ra tại các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa với trên 140 người mắc và 15 người tử vong. Bệnh giun xoắn được xếp ở nhóm C trong Luật phòng, chống
  10. 2 bệnh truyền nhiễm số 3/2007/QH 12, ngày 21 tháng 11 năm 2007 [14]. Các nghiên cứu dịch tễ Trichinella tại Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu là mô tả hính thái dịch, triệu chứng lâm sàng, điều trị và phòng chống bệnh giun xoắn tại các vụ dịch xảy ra. Do vậy cần có một nghiên cứu toàn diện hơn về bệnh giun xoắn tại cộng đồng để tím hiểu về dịch tễ sự lưu hành bệnh, sự tồn tại các ổ bệnh trong tự nhiên, loài giun xoắn và diễn biến của bệnh trong cộng đồng tại những vùng đã từng xảy dịch để từ đó đề xuất được các biện pháp dự phòng và chống dịch bệnh giun xoắn hiệu quả [15]. Từ thực tiễn và ý nghĩa nêu trên, đề tài: “Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun xoắn (Trichinella spp) tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và hiệu quả biện pháp can thiệp (2015 – 2017)” được triển khai với các mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng nhiễm giun xoắn trên người và động vật tại 4 tỉnh Yên Bái, Sơn La, Điện Biên và Thanh Hóa năm 2015. 2. Phân tìch một số yếu tố liên quan tới tính trạng nhiễm giun xoắn ở người tại các điểm nghiên cứu. 3. Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng truyền thông giáo dục sức khỏe tại các điểm nghiên cứu.
  11. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số đặc điểm sinh học của giun xoắn 1.1.1. Vị trí phân loại Giun xoắn thuộc giới Animalia, ngành Nematodes, lớp Nematoda, bộ Enoplida, họ Trichinellidea, giống Trichinella. Đến nay đã phát hiện được 8 loài giun xoắn gồm Trichinella (T) spiralis, T. nativa, T. britovi, T. pseudospiralis, T. murrelli, T. nelsoni, T. papuae, T. zimbabwensis và 3 kiểu gen Trichinella chưa được đặt tên loài [40]. Các nhà khoa học trên thế giới thống nhất chia giống Trichinella thành 2 nhóm dựa trên dữ liệu về di truyền, sinh hóa và sinh học như sau [40]: - Các Trichinella có tạo kén trong cơ là: + T. spiralis (genotype Tl), Owen 1835. + T. nativa (genotype T2), Britov và Boev 1972. + T. britovi (genotype T3), dBritov và Boev 1972. + T. murrelli (genotype T5). + Trichinella T6 (genotype T6). + T. nelsoni (genotype T7), Britov và Boev 1972. + Trichinella T8 (genotype T8). + Trichinella T9 (genotype T9). - Các Trichinella không tạo kén trong cơ là: + T. pseudospiralis (genotype T4), Garkavi 1972. + T. papure (genotype T10). + T. zimbabwensis (genotype Tl1). Gần đây tác giả Edoardo Pozio và Dante S. Zarlenga (2013) đã có những bằng chứng loài thứ 9 Trichinella [97]. Trichinella có sự phân bố và vật chủ chứa chình khác nhau tùy từng
  12. 4 khu vực, khả năng lây nhiễm trên động vật và sự đề kháng với nhiệt độ âm (- 29oC đến -15oC) khác nhau [93]. Bảng 1.1 Một số đặc điểm của Trichinella [40] Kháng Kiểu Tạo Tính lây Loài Vật chủ chính đông gen kén nhiễm lạnh Lợn, chuột, lợn rừng, T. spiralis T1 gấu, ngựa, cáo, người Có Cao Không T. nativa T2 Gấu, ngựa,... Có Vừa Cao T. britovi T3 Lợn rừng, ngựa Có Thấp Không T. murrelli T5 Gấu Có Vừa Thấp Trichinella T6 T6 Động vật ăn thịt Có Vừa Cao T. nelsoni T7 Lợn rừng Châu Phi Có Thấp Không Trichinella T8 T8 Động vật ăn thịt Có Vừa Không Trichinella T9 T9 Động vật ăn thịt Có Vừa Không rõ T. pseudospiralis T4 Chim, động vật ăn tạp... Không Thấp Không T. papuae T10 Lợn rừng Châu Phi Không Thấp Không T. zimbabwensis T11 Cá sấu Không Không rõ Không 1.1.2. Hình thái giun xoắn và ấu trùng giun xoắn Giun xoắn trưởng thành ký sinh ở ruột non, cơ thể được chia thành hai phần: Phần đầu nhỏ, phần đuôi hơi phính to hơn phần đầu. Thực quản hính chuỗi hạt chiếm 1/3 cơ thể [114] .
  13. 5 Hình 1.1. Hình thể giun xoắn trƣởng thành [114] - Giun xoắn đực dài khoảng 1,4 - 1,6 mm, ở cuối đuôi có một đôi núm gai, không có gai giao hợp. - Giun xoắn cái dài khoảng 3 - 4 mm, bộ phận sinh dục ở đoạn giữa thực quản, hậu môn ở phìa đuôi [40]. Hình 1.2. Ấu trùng giun xoắn giai đoạn 1 [114] Ấu trùng giun xoắn khi mới đẻ ra có kìch thước chiều dài khoảng 80 μm - 120μm, chiều rộng 5 μm - 7 μm. Ở trong cơ, loại ấu trùng tạo kén sẽ
  14. 6 nằm trong một kén, có kìch thước chiều dài khoảng 0,65 mm - 1,45 mm, chiều rộng khoảng 0,026 mm đến 0,040 mm, có hính xoắn 2,5 vòng, nên còn được gọi là giun xoắn hay giun bao, có tổ chức xơ liên kết chung quanh [39], [40], [97]. Bộ gen của T. spiralis đã được xác định có 15.808 gen, hơn nữa, khoảng 45% gen của T. spiralis là gen đặc hiệu, chưa được tím thấy ở các vi sinh vật khác và cũng chưa được liệt kê trong cơ sở dữ liệu gen [36], [77]. Hình 1.3. Phả hệ gen Trichinella, loài có kén (mầu đỏ) và không kén (mầu xanh) [76] 1.1.3. Chu kỳ phát triển của giun xoắn - Trichinella có 3 chu kỳ sống chình trong tự nhiên: Chu kỳ từ lợn sang lợn, từ chuột sang chuột và qua các loài động vật ăn thịt hoặc động vật ăn tạp hoang dã trong tự nhiên. Loài chuột và lợn là những động vật liên quan phổ biến nhất với bệnh giun xoắn và sống gần người; tuy nhiên, tùy thuộc vào từng khu vực trên thế giới, hải mã, hải cẩu, gấu, gấu Bắc cực, mèo, gấu trúc
  15. 7 Bắc Mỹ, chó sói, và cáo cũng có thể bị nhiễm bệnh [39], [107], [106]. Hình 1.4. Chu kỳ phát triển của Trichinella (CDC - USA)[36] - Vòng đời của giun xoắn phát triển qua 2 giai đoạn: + Giai đoạn trong đường tiêu hóa: Khi vật chủ ăn thịt sống hoặc chưa nấu chìn có chứa nang kén ấu trùng giun xoắn (Larvae - L1), trong môi trường dịch dạ dày của vật chủ, nang kén chứa ấu trùng bị phân hủy, ấu trùng được giải phóng và tự do di chuyển đến ruột non, ấu trùng xâm nhập và ký sinh trong niêm mạc ruột non. Sau 4 lần biến đổi (rụng lông, thay lông) trong khoảng 12 tiếng đến 2 ngày, ấu trùng từ giai đoạn L1 phát triển thành ấu trùng giai đoạn L5 và phát triển thành giun xoắn trưởng thành, ký sinh tại ruột non [36], [53], [97].
  16. 8 Tại vật chủ, sau khi vật chủ ăn phải thịt có ấu trùng giun xoắn khoảng 2 đến 6 tuần, giun xoắn cái sẽ đẻ những ấu trùng non (giai đoạn L1) tại ruột non. Một giun xoắn cái trưởng thành có thể đẻ khoảng 500 - 1.500 ấu trùng non. Số lượng ấu trùng non được sinh ra tùy thuộc vào tính trạng miễn dịch của vật chủ, vào loại vật chủ mắc bệnh và loài giun xoắn nhiễm phải [81]. Giun xoắn cái sống được khoảng 4 tuần trong ruột non, sau đó bị thải ra ngoài theo phân [36], [53], [97]. + Giai đoạn trong cơ: Hình 1.5. Ấu trùng giun xoắn thâm nhập cơ vân [51] Ấu trùng mới sinh tại ruột non sẽ xâm nhập vào hệ thống bạch huyết và tuần hoàn máu, di chuyển đến và phát triển ở các cơ vân - nơi được cấp máu đầy đủ nhất. Khi tới cơ vân, ấu trùng rời mao mạch, bám vào màng sợi cơ và chui vào sợi cơ nhờ một gai chồi phìa trước. Ấu trùng giun xoắn có ái tình với hầu hết các nhóm cơ hoạt động và chuyển hóa tìch cực như cơ lưỡi, cơ hoành, cơ nhai, cơ liên sườn, cơ thanh quản, cơ ngoại chuyển mắt, các cơ vùng gáy, cơ ngực, cơ delta, cơ mông, cơ bắp tay, cơ đùi, cơ cẳng chân v.v. Trong các
  17. 9 mô khác ngoài cơ vân, như cơ tim và não, các ấu trùng giun xoắn bị chết, tan ra và gây hiện tượng viêm dữ dội [36], [53], [97]. Có thể tím thấy ấu trùng trong cơ sớm nhất vào ngày thứ 7 sau khi vật chủ bị nhiễm, đa số xuất hiện vào ngày thứ 12. Sau khoảng 20 ngày đến 8 tuần sẽ hính thành ấu trùng xoắn 2,5 vòng trong cơ. Tại các cơ vân, ấu trùng tiếp tục phát triển trong vòng 2 - 3 tuần tiếp theo cho đến khi chúng đạt đến giai đoạn phát triển đầy đủ, còn gọi là ấu trùng có khả năng lây nhiễm (L1) và tăng kìch cỡ lên gấp 10 lần, ấu trùng cuộn lại và hính thành nang kén, ngoại trừ loài T. pseudospiralis, T. papuae và T. zimbabwensis. Kìch thước của kén từ 0,4 - 0,6 x 0,25 mm. Màng kén của ấu trùng giun xoắn có 2 lớp, mầu trong, hính bầu dục hoặc hính tròn tuỳ loại vật chủ khác nhau. Chu kỳ này hoàn thành trong khoảng từ 17 - 21 ngày. Chu kỳ sống của giun xoắn sẽ hoàn tất khi một động vật khác ăn thịt vật chủ bị nhiễm ấu trùng giun xoắn [97]. Hình 1.6. Kén T. spiralis trong cơ cơ vân [51] - Khả năng tồn tại của ấu trùng giun xoắn: + Trong cơ thể sống: Kén giun xoắn có thể tồn tại vài năm, thậm chì tới 20 năm ở gấu và tới 40 năm ở người mà vẫn có khả năng lây nhiễm [6]. + Ấu trùng Trichinella đã được báo cáo là tồn tại trong cơ người từ 6
  18. 10 đến 30 năm [39]. Theo nghiên cứu của Jovic, ấu trùng cơ T. spiralis trong 700g thịt lợn và được chôn ở độ sâu 30 - 100 cm sau 90 ngày vẫn có khả năng lây nhiễm [39]. Ấu trùng T. spiralis trong cơ chuột sống sót lên đến 8 ngày trong điều kiện kỵ khì (Fitzgerald & Prakasam, 1978)[91] và đến 6 tuần trong môi trường thử nghiệm một số loại thức ăn động vật (bao gồm cả thức ăn ủ chua, lúa mạch dạng hạt, thức ăn được bảo quản bằng axit propionic và điều kiện đồng cỏ mô phỏng) (Oivanen et al., 2002) [71]. Ấu trùng cơ của T. papuae trong xác lợn trong điều kiện môi trường tự nhiên ở Papua New Guinea đã sống sót và vẫn gây nhiễm vào vật chủ mới lên đến 9 ngày sau khi lợn đã được giết mổ (Owen & Reid, 2007) [75]. + Trong môi trường tự nhiên: Ấu trùng giun xoắn trong kén có sức đề kháng rất cao. Trong thịt súc vật đã bị thối rữa, ấu trùng có thể sống được từ 2 - 5 tháng trong kén. Nếu ra khỏi kén, ấu trùng sẽ chết sau vài giây ở nhiệt độ 45 - 70oC. Ở nhiệt độ âm 20oC, ấu trùng chết sau 20 ngày [6]. Ấu trùng Trichinella trong giòi của Sarcophaga argyrostoma được giữ ở khoảng giữa nhiệt độ từ 8 - 26°C có thể lây nhiễm sang chuột. Trong khi ấu trùng lây nhiễm sống sót trong giòi của Sarcophaga argyrostoma giữ ở mức nhiệt 8°C cho đến 5 ngày sau vẫn có khả năng lây nhiễm (Maroli & Pozio, 2000) [80]. Ấu trùng cơ T. nativa, một loài kháng đông, giữ khả năng gây lây nhiễm của chúng sau quá trính đóng băng và tan băng bảy tuần (Davidson et al., 2008) [99]. Cả ấu trùng T. spiralis và T. pseudospiralis sống sót trong băng giá ở nhiệt độ âm 5°C và âm 18°C trong 4 tuần (Theodoropoulos et al., 2000) [57]. Ấu trùng T. spiralis gây nhiễm trong hệ thống cơ bắp của con gấu xám và chồn Gu lô Bắc Mỹ sống sót ở nhiệt độ âm 6,5oC đến âm 20°C từ 34 tháng và 4 tháng tương ứng [36]. + Một nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, ở nồng độ NaCl trên 1,3% kết hợp với quá trính lên men pH 5,2 hoặc thấp hơn, có thể làm bất hoạt ấu
  19. 11 trùng giun xoắn trong cơ đến hơn 96% trong 24 - 28 giờ và 100% sau 7 - 10 ngày [39], [97]. 1.2. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoắn 1.2.1. Tác nhân gây bệnh và ổ bệnh 1.2.1.1. Tên tác nhân gây bệnh và lịch sử nghiên cứu Từ năm 1835, Richard Owen đã nghiên cứu mô của một bệnh nhân tử vong người Ý đã phát hiện và đặt tên Trichina spiralis (giun nằm trong những kén) [101]. Đến năm 1860, Friedrich Albert von Zenker, người Đức, đã xác định bệnh nhân bị chết do giun xoắn T. spiralis và đã chứng minh người mắc bệnh do ăn thịt lợn chưa nấu chìn như hun khói hoặc thịt lợn ướp [43]. Cũng trong năm 1860, Virchow và Leukart mô tả được toàn bộ chu kỳ phát triển của Trichina spiralis [100]. Đến năm 1895, Railliet đổi tên Trichina thành Trichinella để tránh nhầm lẫn với giống ruồi có tên là Trichina [63]. 1.2.1.2. Ổ bệnh giun xoắn Giun xoắn có ổ bệnh trong tự nhiên và lưu hành ở các loại động vật hoang dại như lợn rừng, gấu, ngựa, chó sói, cáo, mèo rừng…và các động vật gần người như lợn nuôi thả rông, chuột [39]. 1.2.2. Đường truyền bệnh Đường truyền bệnh ấu trùng giun xoắn là đường tiêu hóa. Người hoặc động vật mắc bệnh giun xoắn do ăn thịt sống, thịt tái, tiết canh hoặc những thực phẩm từ thịt chưa nấu chìn có chứa nang ấu trùng giun xoắn. Giun xoắn không lây truyền trực tiếp từ người sang người [39]. 1.2.3. Khối cảm nhiễm và miễn dịch - Mọi người không phân biệt giới tình, tuổi, dân tộc, đều có thể mắc bệnh giun xoắn khi ăn thịt chưa nấu chìn có chứa nang ấu trùng giun xoắn. Tuy nhiên trẻ em có ìt biến chứng và phục hồi nhanh hơn người lớn [40]. - Chứng tăng bạch cầu ái toan (BCAT) máu và mô là đặc trưng của
  20. 12 bệnh giun xoắn ở người và IgE tổng số tăng xuất hiện ở nhiều trường hợp nhiễm bệnh. Cả hai quá trính đều là kết quả của việc kìch hoạt Th-2. Bạch cầu ái toan máu và mô bắt đầu bằng bạch cầu ái toan trong tủy xương, sau đó là sự di chuyển qua hệ thống tuần hoàn, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở các mô ở các tế bào viêm, và cuối cùng là degranul và chết tế bào. Gần đây, một số khìa cạnh của bạch cầu ái toan do nhiễm trùng Trichinella spiralis đã được làm sáng tỏ. Tuy nhiên, vai trò bảo vệ của quần thể tế bào này chống lại ký sinh trùng Trichinella như thế nào vẫn còn gây tranh cãi. Hơn nữa, khi số lượng bạch cầu ái toan rất lớn, có thể gây độc hại đối với các mô chủ [35]. - Cơ địa đặc biệt: Triệu chứng bệnh ở thai phụ thường nhẹ hơn so với những người không mang thai, có ghi nhận sẩy thai hoặc thai chết lưu do giun xoắn. Các triệu chứng của bệnh giun xoắn nặng một cách điển hính ở các phụ nữ đang cho con bú hơn là phụ nữ không cho con bú [40]. - Các động vật nuôi như lợn, ngựa và động vật hoang dã như lợn rừng, chuột, gấu, cáo, chim, những động vật ăn tạp khác đều có thể mắc bệnh giun xoắn khi ăn thịt sống có chứa nang ấu trùng giun xoắn [84]. 1.2.4. Phân bố bệnh giun xoắn trên thế giới và tại Việt Nam 1.2.4.1. Phân bố bệnh giun xoắn trên thế giới Sự phân bố Trichinella và tập quán ăn uống là những yếu tố chình liên quan tới việc nhiễm bệnh trên người ở các nước trên thế giới. Năm 2007, Trichinella spp đã được phát hiện nhiễm trên người ở 198 quốc gia/lãnh thổ; Trong đó, có 53 nước ở Châu Phi, 37 nước ở Châu Mỹ, 45 nước ở Châu Á, 48 nước ở Châu Âu, 15 nước ở Châu Đại Dương. Có 55 nước phát hiện Trichinella spp gây bệnh trên người bao gồm 7 nước ở Châu Phi, 5 nước ở nước ở Châu Mỹ, 18 nước ở Châu Á, 23 nước ở Châu Âu, 2 nước ở Châu Đại Dương. Có 4/7 nước Châu Phi phát hiện người mắc bệnh giun xoắn ở các dân tộc ìt người và khách du lịch có liên quan ăn thịt chưa nấu chìn hoặc thịt của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0