Luận án Tiến sĩ Y học: Tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2
lượt xem 3
download
Luận án Tiến sĩ Y học "Tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2" trình bày các nội dung chính sau: Khảo sát tỉ lệ, đặc điểm và mối liên quan của tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN LỰC TĂNG HUYẾT ÁP ÁO CHOÀNG TRẮNG VÀ TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN LỰC TĂNG HUYẾT ÁP ÁO CHOÀNG TRẮNG VÀ TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 NGÀNH: NỘI TIM MẠCH MÃ SỐ: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. TRẦN KIM TRANG 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ BÍCH ĐÀO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kì nơi nào. Tác giả luận án Nguyễn Văn Lực
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ...................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................ x DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ...................................................................................... 4 1.1. Đái tháo đường týp 2 ............................................................................................ 4 1.2. Tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp ......................................................................... 8 1.3. Mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE (I/D) ......................................................................... 33 1.4. Mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên người ĐTĐ týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với một số tổn thương cơ quan đích của tăng huyết áp ............................................................................................................. 37 1.5. Giới thiệu huyết áp liên tục 24 giờ ..................................................................... 42 1.6. Các nghiên cứu liên quan trên thế giới và Việt Nam ......................................... 44 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 53 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 53 2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 53 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 55 2.4. Cỡ mẫu ............................................................................................................... 55 2.5. Xác định các biến số trong nghiên cứu .............................................................. 58 2.6. Phương pháp, và công cụ đo lường, thu thập số liệu ......................................... 60 2.7. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 73
- iii 2.8. Phương pháp phân tích số liệu và kiểm soát sai lệch ......................................... 74 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................. 77 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 78 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ............................ 79 3.2. Tỉ lệ và đặc điểm của tăng huyết áp áo choàng trắng và ẩn giấu trên người bệnh đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp ......................................................... 82 3.3. Mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE (I/D).......................................................................... 85 3.4. Mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với tổn thương cơ quan đích và khi kết hợp với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE (I/D) ...... 88 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ...................................................................................... 101 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu .......................... 101 4.2. Tỉ lệ tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp ............................................................. 104 4.3. Tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu và các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp ................. 109 4.4. Mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với tổn thương cơ quan đích và khi kết hợp với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE (I/D) .... 128 ĐIỂM HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................. 143 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 145 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. Bản thông tin dành cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu
- iv 2. Mẫu hồ sơ thu thập dữ liệu nghiên cứu 3. Chẩn đoán đái tháo đường 4. Các hình ảnh đo huyết áp liên tục 24 giờ 5. Giấy xác nhận danh sách người bệnh tham gia nghiên cứu 6. Giấy xác nhận Y đức
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ABPM Ambulatory Blood Pressure Theo dõi huyết áp liên tục Monitoring ACC/AHA American College of Cardiology/ Trường môn Tim Hoa Kỳ/ Hội American Heart Association tim Hoa Kỳ ACE Angiotensin-Converting-Enzym Men chuyển angiotensin AT-1R Angiotensin type 1 receptor Cảm thụ quan angiotensin loại 1 BYT Bộ Y tế CLS Cận lâm sàng CSKCT Chỉ số khối cơ thể ĐTĐ Đái tháo đường EnNaC Endothelial epithelial sodium channel Kênh natri biểu mô nội mô eNOS Endothelial nitric oxide synthase ESC European Society of Cardiology Hội Tim châu Âu ESH European Society of Hypertension Hội Tăng huyết áp Châu Âu ET-1 Endothelin-1 HA Huyết áp HALT Huyết áp liên tục HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương. HbA1c Glycated hemoglobin Hemoglobin A1c HBPM Home Blood Pressure Monitoring Theo dõi huyết áp tại nhà IDF International Diabetes Federation Hiệp hội đái tháo đường thế giới Yếu tố tăng trưởng giống Insulin- IGF-1 Insulin-like Growth Factor -1 1 IL-6 Interleukin-6 INF Tumor Necrosis Factor Yếu tố hoại tử mô
- vi Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ISH International Society of Hypertension Hội Tăng huyết áp Quốc tế International Organization for ISO Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế Standardization JNC7 Joint National Committee Uỷ ban Quốc gia Hoa Kỳ Lipoprotein cholesterol tỉ trọng LDL-C Low density lipoprotein cholesterol thấp MAP Mean systemic arterial pressure Huyết áp động mạch trung bình MR Mineralocorticoid receptor Cảm thụ quan mineralocorticoid Nicotinamide adenine dinucleotide NADPH phosphate NO Nitric oxit PĐTT Phì đại thất trái PI3K Phosphatidylinositide 3-kinase RAA Renin-Angiotensin- Aldosterone RLTTr Rối loạn tâm trương RWT Relative Wall Thickness Bề dày thành thất tương đối SNP Single nucleotide polymorphism Đa hình đơn nucleotide Serum and glucocorticoid regulated SGK-1 kinase 1. Kênh đồng vận chuyển natri- SGLT2 Sodium- Glucose cotransporter 2 glucose 2 THA Tăng huyết áp THAACT Tăng huyết áp áo choàng trắng THAAG Tăng huyết áp ẩn giấu YTNC Yếu tố nguy cơ Yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển YTNCTMCH hóa
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng mô tả thành phần gene thuộc hệ RAA ............................................16 Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại phòng khám ...............................................................................................23 Bảng 1.3. Phân tầng nguy cơ tim mạch theo mức huyết áp, các yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan đích hoặc các bệnh đồng mắc ..............................................24 Bảng 1.4. Tiêu chuẩn xác định tăng huyết áp áo choàng trắng ................................27 Bảng 1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp của Phân hội tăng huyết áp Việt Nam 2022 ................................................................................................................31 Bảng 1.6. Các nghiên cứu trên thế giới .....................................................................44 Bảng 2.1. Các thuốc ảnh hưởng đến huyết áp ...........................................................54 Bảng 2.2. Định nghĩa tiêu chuẩn loại trừ ..................................................................55 Bảng 2.3. Tham số và cỡ mẫu ước tính so sánh tỉ lệ biến chứng..............................57 Bảng 2.4. Biến số các thể huyết áp ...........................................................................58 Bảng 2.5. Biến số yếu tố nguy cơ tim mạch- chuyển hóa và gen .............................58 Bảng 2.6. Định nghĩa biến số tổn thương cơ quan đích ............................................60 Bảng 2.7. Phân độ bệnh võng mạc tăng huyết áp của Keith-Wagener-Baker ..........64 Bảng 2.8. Trình tự 5’-3’ và đoạn mồi .......................................................................65 Bảng 2.9. Các loại băng quấn tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định ............................68 Bảng 3.1. Các yếu tố nguy cơ giữa nam và nữ về nhân trắc học, tiền sử, lối sống ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 .....................................................................79 Bảng 3.2. Các chỉ số cận lâm sàng giữa nam và nữ của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ......................................................................................................................81 Bảng 3.3. Các thể huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.................................82 Bảng 3.4. Phân bố các thể huyết áp của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ................83 Bảng 3.5. Trị số trung bình của huyết áp và tần số tim ở các nhóm huyết áp ..........84 Bảng 3.6. Mối liên quan đơn biến giữa các thể huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa lâm sàng ..............................85
- viii Bảng 3.7. Mối liên quan đơn biến giữa các thể huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa cận lâm sàng và gen ACE (I/D) ........................................................................................................................86 Bảng 3.8. Hồi quy đa biến mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE (I/D) ........................................................87 Bảng 3.9. Đánh giá khối cơ thất trái ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ..................88 Bảng 3.10. Phì đại thất trái ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 .................................89 Bảng 3.11. Phân loại kiểu phì đại thất trái ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 .........90 Bảng 3.12. Phì đại thất trái ở bệnh nhân có thời gian biết đái tháo đường týp 2 < 5 năm và ≥ 5 năm ..............................................................................................90 Bảng 3.13. Albumin niệu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ...............................91 Bảng 3.14. Tổn thương đáy mắt trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2.....................91 Bảng 3.15. Tổn thương cơ quan đích cộng gộp trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ........................................................................................................................92 Bảng 3.16. Các dạng kết hợp của tổn thương cơ quan đích......................................92 Bảng 3.17. Hồi quy đơn biến các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE (I/D) liên quan đến phì đại thất trái ................................................................93 Bảng 3.18. Hồi quy đa biến yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa liên quan phì đại thất trái ...........................................................................................................94 Bảng 3.19. Hồi quy đơn biến các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE(I/D) liên quan albumin niệu ..................................................................95 Bảng 3.20. Hồi quy đa biến yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa liên quan albumin niệu .................................................................................................................96 Bảng 3.21. Hồi quy đơn biến các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa và gen ACE(I/D) liên quan biến chứng đáy mắt .......................................................97 Bảng 3.22. Hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa liên quan biến chứng đáy mắt ................................................................................................98
- ix Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch với tình trạng có nhiều biến chứng ......................................................................................................99 Bảng 3.24. Hồi quy đa biến yếu tố nguy cơ tim mạch liên quan đến đồng mắc nhiều biến chứng ....................................................................................................100 Bảng 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ...........................................101 Bảng 4.2. Tần suất kiểu gen và allen của ACE(I/D) trong các nghiên cứu ............103 Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ tăng huyết áp áo choàng trắng trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 của các nghiên cứu ..............................................................................104 Bảng 4.4. So sánh tỉ lệ tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 của các nghiên cứu .......................................................................................107 Bảng 4.5. So sánh tuổi của trung bình của các thể huyết áp với các nghiên cứu ...110 Bảng 4.6. So sánh tỉ lệ giới tính của các thể huyết áp với các nghiên cứu khác. ...112 Bảng 4.7. Chỉ số khối cơ thể ghi nhận trong các nghiên cứu .................................115 Bảng 4.8. Tỉ lệ hút thuốc lá của các nghiên cứu .....................................................116
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Nồng độ men ACE tương ứng với các kiểu gen ...................................19 Biểu đồ 1.2. Bản ghi huyết áp nội mạch trước, trong và sau 15 phút thăm khám ...26 Biểu đồ 1.3. Tỉ lệ sống còn theo các tứ phân vị của huyết áp tâm thu ở nhóm tăng huyết áp áo choàng trắng không mắc kèm đái tháo đường ............................37 Biểu đồ 1.4. Tỉ lệ sống còn theo các tứ phân vị của huyết áp tâm thu ở nhóm tăng huyết áp áo choàng trắng có mắc kèm đái tháo đường ..................................38 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu ...............................................................74 Sơ đồ 3.1. Lưu đồ chọn mẫu nghiên cứu ..................................................................78
- xi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tương tác của đề kháng insulin, đái tháo đường và tăng huyết áp trong hội chứng chuyển hóa ............................................................................................9 Hình 1.2. Cơ chế liên quan đến THA trong hoạt động của hệ RAA có đề kháng insulin ........................................................................................................................11 Hình 1.3. Vị trí tế bào học .........................................................................................18 Hình 1.4. Cấu trúc của gen ACE và xác định đa hình I/D ........................................19 Hình 1.5. Sơ đồ hoạt động của hệ Renin Angiotensinogen Aldosterone..................20 Hình 1.6. Các yếu tố hoạt hóa thần kinh giao cảm dẫn đến THAACT và THAAG .21 Hình 1.7. Phân loại tăng huyết áp dựa vào hai kỹ thuật đo huyết áp tại phòng khám và huyết áp ngoài phòng khám ......................................................................25 Hình 1.8. Chẩn đoán các thể huyết áp khác nhau dựa trên sự kết hợp của huyết áp phòng khám và huyết áp ngoài phòng khám ở đối tượng không được điều trị (A) và ở người bệnh tăng huyết áp được điều trị (B) ....................................30 Hình 2.1. Kết quả điện di của các kiểu gen ACE (I/D) .............................................66 Hình 2.2. Cách gắn máy đo huyết áp liên tục 24 giờ ................................................71 Hình 2.3. Hình kết quả đo huyết áp liên tục 24 giờ ..................................................72
- 1 MỞ ĐẦU Tăng huyết áp (THA) và đái tháo đường (ĐTĐ) là hai bệnh lý có mối liên quan mật thiết với nhau. Hai bệnh đều tiến triển âm thầm và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.1 Tăng huyết áp bao gồm tăng huyết áp thật sự, tăng huyết áp áo choàng trắng (THAACT) hoặc tăng huyết áp ẩn giấu (THAAG). Nhiều nghiên cứu ghi nhận tỉ lệ THAACT và THAAG trên bệnh nhân đái tháo đường dao động từ 8% đến 56% tùy theo tình trạng béo phì, độ tuổi, giới tính, chủng tộc...2-7 Các nghiên cứu đã cho thấy rằng tăng huyết áp ẩn giấu gây tổn thương cơ quan đích như: phì đại thất trái (PĐTT), rối loạn chức năng tâm trương thất trái, dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh, albumin niệu,… do không phát hiện được bằng đo huyết áp thông thường tại phòng khám vì vậy không được điều trị sớm, đặc biệt trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2 là đối tượng có nguy cơ cao.3-6,8-10 Còn tăng huyết áp áo choàng trắng thì thường được cho là lành tính, nhưng một số kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy cũng có nguy cơ tim mạch cao hơn những người có huyết áp (HA) hoàn toàn bình thường,7,11-13 tuy nhiên việc sử dụng thuốc hạ áp chưa được khuyến cáo đối với THAACT vì nguy cơ làm giảm quá mức huyết áp tâm trương (HATTr), đặc biệt ở bệnh nhân (BN) ĐTĐ týp 2, có liên quan đến biến cố mạch vành và nguy cơ tử vong khi HATTr dưới 70 mmHg.14 Vì vậy đối với bệnh nhân ĐTĐ týp 2, nếu bỏ sót THAAG hoặc chẩn đoán lầm THAACT đều sẽ nguy hiểm cho người bệnh. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu sử dụng máy huyết áp liên tục (HALT) 24 giờ để chẩn đoán THAACT, THAAG với nhiều tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau trên BN ĐTĐ týp 2.15,16 Tuy nhiên, các nghiên cứu làm riêng lẻ chưa phối hợp phân tích nhiều yếu tố nguy cơ (YTNC) tim mạch truyền thống với yếu tố di truyền, cũng như chưa khảo sát đầy đủ tổn thương cơ quan đích (TTCQĐ) trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2, vì vậy có sự khác biệt rất lớn giữa các nghiên cứu và chưa thể hiện đầy đủ ý nghĩa của các nghiên cứu để có hướng phòng bệnh tốt hơn. Tại Việt Nam, việc dùng máy đo huyết áp liên tục 24 giờ cũng đã xuất hiện vài năm gần đây và chủ yếu ở các trung tâm tim mạch lớn vì chưa được chỉ định rộng rãi cho nhiều đối tượng và phức tạp trong quá trình đo HALT 24 giờ.17-20 Đối với nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2,
- 2 ghi nhận có nghiên cứu (NC) của tác giả Lê Mạnh Tăng mô tả đặc điểm tăng huyết áp buổi sáng bằng HALT 24 giờ trên bệnh nhân ĐTĐ cao tuổi.21 Ngoài ra cũng có NC của Nguyễn Trần Tuyết Trinh về tình hình tăng huyết áp ẩn giấu trên ĐTĐ týp 2,22 tuy nhiên bệnh nhân gồm những người chưa và cả đang điều trị thuốc hạ áp. Bên cạnh đó, ngày nay với sự phát triển của khoa học y học, đặc biệt là lĩnh vực sinh học phân tử, nhiều nghiên cứu đã xác định một số gen đóng vai trò trong THA bao gồm các gen liên quan đến hệ thống RAA như gen REN, gen AGT, gen AGTR1, gen ACE (I/D); liên quan đến hệ thống truyền tín hiệu protein G beta 3 subunit như gen GNB3; liên quan đến hệ thống kênh natri như gen ATP1A1...,23,24 trong đó kiểu gen ACE (I/D) được nghiên cứu nhiều nhất25,26 vì nó liên quan trực tiếp đến nồng độ men ACE trong máu, là men chuyển đổi chất angiotensin I bất hoạt thành angiotensin II hoạt động mạnh - đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp, gây phát triển xơ cứng động mạch, tăng sức cản động mạch ngoại biên và kích thích hệ thống thần kinh giao cảm.27,28 Một trong những đặc tính nổi trội nhất của hệ thần kinh giao cảm là có thể gây thay đổi hoạt động và chức năng của các cơ quan rất nhanh và mạnh, tần số tim có thể tăng gấp đôi trong vòng 3 – 5 giây, và huyết áp tăng lên gấp đôi sau 10 – 15 giây. Các nghiên cứu sử dụng vi sóng thần kinh cho thấy rằng cường độ và số xung giao cảm tăng cao trên những bệnh nhân có THA áo choàng trắng và THA ẩn giấu.29-31 Ngoài ra, HA một phần được kiểm soát bởi sự kết hợp yếu tố di truyền và yếu tố chủng tộc để điều chỉnh nhịp sinh học của cơ thể.32 Đó là lý do quan trọng của việc nghiên cứu các nhóm dân cư khác nhau cũng như các chủng tộc khác nhau. Tại thời điểm nghiên cứu này, chúng tôi chưa ghi nhận được các nghiên cứu về kiểu gen ACE (I/D) ảnh hưởng gây ra tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 trên người Việt Nam. Từ đó, chúng tôi tìm lời đáp về tỉ lệ tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên người đái tháo đường týp 2 ở Việt Nam mà chưa điều trị thuốc hạ áp, mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu với các yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa, gen ACE (I/D) và tổn thương cơ quan đích qua đề tài “Tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2”.
- 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát Khảo sát tỉ lệ, đặc điểm và mối liên quan của tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể 1. Xác định tỉ lệ và đặc điểm của tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu và kiểu gen ACE (I/D) trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp. 2. Khảo sát sự liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với các yếu tố nguy cơ tim mạch – chuyển hóa và gen ACE (I/D). 3. Phân tích mối liên quan giữa tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn giấu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa điều trị thuốc hạ áp với một số tổn thương cơ quan đích và khi kết hợp với các yếu tố nguy cơ tim mạch – chuyển hóa và gen ACE (I/D).
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Đái tháo đường týp 2 1.1.1. Định nghĩa Bệnh đái tháo đường là bệnh lý rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose máu do khiếm khuyết về tiết insulin, khiếm khuyết về hoạt động insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh.33 1.1.2. Dịch tễ học đái tháo đường týp 2 “Thế kỷ 21 là thế kỷ của các bệnh Nội tiết và Rối loạn chuyển hoá”. Đây là một trong ba căn bệnh có tốc độ phát triển nhanh nhất và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở các nước đang phát triển. Theo Liên đoàn đái tháo đường Thế giới công bố năm 2021, cả thế giới có tới 537 triệu người mắc đái tháo đường, tương ứng với tỷ lệ cứ 10 người lớn độ tuổi 20 - 79 tuổi có 1 người mắc đái tháo đường. Đặc biệt, có tới 50% số người trưởng thành mắc đái tháo đường mà không được chẩn đoán.1 Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra STEPwise về các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69, cho thấy tỉ lệ ĐTĐ toàn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6%, trong đó tỉ lệ ĐTĐ được chẩn đoán là 31,1%, tỉ lệ ĐTĐ chưa được chẩn đoán là 69,9%. Trong số những người được chẩn đoán, tỉ lệ ĐTĐ được quản lý tại cơ sở y tế: 28,9%, tỉ lệ ĐTĐ chưa được quản lý: 71,1%. Dữ liệu cập nhật của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế cho thấy năm 2019 Việt Nam có tỉ lệ 6% người trưởng thành mắc ĐTĐ. Trong đó, ĐTĐ týp 2 chiếm 90- 95% các trường hợp ĐTĐ. Theo dự báo, số mắc đái tháo đường của Việt Nam cũng như toàn thế giới sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới. Đái tháo đường là một trong những nguyên nhân phổ biến gây tàn tật và tử vong sớm ở hầu hết các quốc gia và là nguyên nhân hàng đầu gây mù loà, bệnh tim mạch, suy thận và viêm loét chân phải cắt cụt. Có nhiều yếu tố nguy cơ gây các biến chứng mạn tính này như: tuổi,
- 5 giới, tăng huyết áp, béo phì, rối loạn lipid máu, đường huyết cao kéo dài, hút thuốc lá, thời gian mắc bệnh…33 1.1.3. Chẩn đoán đái tháo đường Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau đây: a) Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L) hoặc: b) Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp với 75g glucose bằng đường uống ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L) c) HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm HbA1c phải được thực hiện bằng phương pháp đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. d) BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc của cơn tăng glucose huyết cấp kèm mức glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L). Chẩn đoán xác định nếu có 2 kết quả trên ngưỡng chẩn đoán trong cùng 1 mẫu máu xét nghiệm hoặc ở 2 thời điểm khác nhau đối với tiêu chí a, b, hoặc c; riêng tiêu chí d: chỉ cần một lần xét nghiệm duy nhất. Lưu ý: - Glucose huyết đói được đo khi BN nhịn ăn (không uống nước ngọt, có thể uống nước lọc, nước đun sôi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 - 14 giờ). - Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống phải được thực hiện theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: BN nhịn đói từ nửa đêm trước khi làm nghiệm pháp, dùng một lượng 75g glucose, hòa trong 250-300 mL nước, uống trong 5 phút; trong 3 ngày trước đó BN ăn khẩu phần có khoảng 150-200 gam carbohydrat mỗi ngày, không mắc các bệnh lý cấp tính và không sử dụng các thuốc làm tăng glucose huyết. Định lượng glucose huyết tương tĩnh mạch.33 1.1.4. Phân loại đái tháo đường Bệnh đái tháo đường được phân thành 4 loại chính a) Đái tháo đường týp 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối). b) Đái tháo đường týp 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin).
- 6 c) Đái tháo đường thai kỳ (là ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trước đó). d) Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, như ĐTĐ sơ sinh hoặc đái tháo đường do sử dụng thuốc và hoá chất như sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép mô…33 1.1.5. Chẩn đoán đái tháo đường týp 2 Thể bệnh này bao gồm những người có thiếu insulin tương đối cùng với đề kháng insulin. Ít nhất ở giai đoạn đầu hoặc có khi suốt cuộc sống BN ĐTĐ týp 2 không cần insulin để sống sót. Có nhiều nguyên nhân của ĐTĐ týp 2 nhưng không có một nguyên nhân chuyên biệt nào. BN không có sự phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có kháng thể tự miễn trong máu. Đa số BN có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng với vòng eo to làm giảm tác dụng của insulin ở các cơ quan đích như gan, tế bào mỡ, tế bào cơ (đề kháng insulin tại các cơ quan đích). Do tình trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu tế bào beta bù trừ và tăng tiết insulin trong máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng dần, tế bào beta sẽ không tiết đủ insulin và ĐTĐ týp 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình trạng đề kháng insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhưng không bao giờ hoàn toàn trở lại bình thường. Bảng 1: Phân biệt đái tháo đường týp 1 và đái tháo đường týp 233 Đặc điểm Đái tháo đường týp 1 Đái tháo đường týp 2 Tuổi xuất hiện Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành Khởi phát Các triệu chứng rầm rộ Chậm, thường không rõ triệu chứng Biểu hiện lâm sàng - Sút cân nhanh chóng - Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng - Đái nhiều - Thể trạng béo, thừa cân - Uống nhiều - Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường típ 2. - Đặc tính dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh cao.
- 7 Đặc điểm Đái tháo đường týp 1 Đái tháo đường týp 2 - Dấu gai đen (Acanthosis nigricans) - Hội chứng buồng trứng đa nang Nhiễm ceton, tăng Dương tính Thường không có ceton trong máu, nước tiểu Insulin/C-peptid Thấp/không đo được Bình thường hoặc tăng Kháng thể: Dương tính Âm tính Kháng đảo tụy (ICA) Kháng Glutamic acid decarboxylase 65 (GAD 65) Kháng Insulin (IAA) Kháng Tyrosine phosphatase (IA-2) Kháng Zinc Transporter 8 (ZnT8) Điều trị Bắt buộc dùng insulin Thay đổi lối sống, thuốc viên và/ hoặc insulin Cùng hiện diện với Có thể có Hiếm bệnh tự miễn khác Các bệnh lý đi kèm Không có Thường gặp, nhất là hội chứng lúc mới chẩn đoán: Nếu có, phải tìm các bệnh chuyển hóa tăng huyết áp, rối lý khác đồng mắc loạn chuyển hóa lipid, béo phì
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
193 p | 229 | 56
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 218 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 205 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
163 p | 208 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
126 p | 150 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả ứng dụng đặt tấm lưới nhân tạo theo phương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên
147 p | 133 | 25
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 42 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn
150 p | 129 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối chiếu với mô bệnh học
153 p | 111 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính
0 p | 157 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 132 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 43 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ và hiệu quả giải pháp can thiệp tại Bệnh viện 19-8
217 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 8 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thực trạng, một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ và hiệu quả giải pháp can thiệp tại Bệnh viện 19-8
28 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn