intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y học: Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ An và hiệu quả can thiệp

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:193

58
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ An năm 2014. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại một công ty may tỉnh Nghệ An năm 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ An và hiệu quả can thiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- BÙI ĐÌNH LONG THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI VIÊM NHIỄM ĐƢỜNG SINH DỤC DƢỚI Ở PHỤ NỮ 18 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI HAI CÔNG TY MAY TỈNH NGHỆ AN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế Mã số: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI – 2017
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm nghiên cứu thực hiện tại 2 công ty may Nam Sung VINA và Minh Anh- Kim Liên tại tỉnh Nghệ giai đoạn 2014-2016. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Bùi Đình Long
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương luôn tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Trần Hiển và GS.TS. Nguyễn Viết Tiến, những người thầy có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc hai công ty may Nam Sung VINA và Minh Anh-Kim Liên, phòng y tế đã cho phép tôi được tiến hành nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nữ công nhân may đã nhiệt tình tham gia và cung cấp các thông tin đầy đủ và trung thực cho nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Y tế Tỉnh Nghệ An, huyện uỷ Nam Đàn đã tạo điều kiện, quan tâm và động viên tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cha mẹ, vợ, con, các cháu, anh chị em và những người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và là động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn để đạt được kết quả khoá học và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Bùi Đình Long
  4. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ vi Danh mục biểu đồ ............................................................................................. x Danh mục sơ đồ................................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 4 1.1. Khái niệm về viêm nhiễm đường sinh dục dưới .................................... 4 1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................4 1.1.2. Tác nhân gây bệnh ...........................................................................5 1.1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bộ phận sinh dục dưới và cơ chế bệnh sinh ...6 1.1.4. Đường lây truyền .............................................................................9 1.1.5. Các viêm nhiễm đường sinh dục dưới .............................................9 1.1.6. Tình hình mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới .................12 1.2. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........... 16 1.2.1. Nhóm yếu tố đặc trưng cá nhân .....................................................16 1.2.2. Kiến thức, thực hành và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..........21 1.2.3. Các yếu tố về sinh thái, kinh tế xã hội, hệ thống y tế và viêm nhiễm đường sinh dưới ................................................................26 1.3. Mô hình can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới .... 28 1.4. Tình hình sử dụng lao động nữ tại các khu công nghiệp tỉnh Nghệ An ... 34 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 36 2.1.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................36 2.1.2. Nghiên cứu định tính......................................................................36 2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 36 2.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 37
  5. iv 2.4. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 37 2.4.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................37 2.4.2. Nghiên cứu định tính......................................................................38 2.5. Cỡ mẫu ................................................................................................. 38 2.5.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................38 2.5.2. Nghiên cứu định tính......................................................................39 2.6. Chọn mẫu ............................................................................................. 39 2.6.1. Mục tiêu 1 ......................................................................................39 2.6.2. Mục tiêu 2 ......................................................................................39 2.7. Các biến số nghiên cứu ....................................................................... 41 2.7.1. Nghiên cứu định lượng ..................................................................41 2.7.2. Nghiên cứu định tính......................................................................44 2.8. Công cụ nghiên cứu ............................................................................ 45 2.8.1. Nghiên cứu định lượng .................................................................45 2.8.2. Nghiên cứu định tính......................................................................45 2.9. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 45 2.9.1. Chuẩn bị thu thập số liệu ...............................................................45 2.9.2. Phỏng vấn .......................................................................................46 2.9.3. Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm .....................................................46 2.9.4. Khám phụ khoa ..............................................................................46 2.9.5. Xét nghiệm .....................................................................................47 2.10. Các hoạt động can thiệp .................................................................... 51 2.10.1. Khám và điều trị kết hợp với tư vấn tại chỗ ................................51 2.10.2. Truyền thông giáo dục sức khỏe. .................................................52 2.10.3. Cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại công ty can thiệp ..........................................................................54 2.10.4. Đánh giá biện pháp can thiệp .......................................................55 2.11. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................. 55 2.12. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 56
  6. v Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 58 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ......................................... 58 3.1.1. Một số đặc trưng của đối tượng nghiên cứu ..................................58 3.1.2. Một số đặc trưng về kinh tế, vệ sinh cá nhân của đối tượng nghiên cứu ...59 3.1.3. Tiền sử sinh đẻ và kế hoạch hóa gia đình ......................................61 3.2. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ... 63 3.2.1. Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................63 3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới .......................................................................................72 3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới .. 78 3.3.1. Kết quả thực hiện các giải pháp can thiệp .....................................78 3.3.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức ..........................................................79 3.3.3. Hiệu quả nâng cao thực hành. ........................................................82 3.3.4. Hiệu quả điều trị cácbệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........83 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 86 4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến VNĐSDD ........................ 86 4.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ...................................87 4.1.2. Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................90 4.1.3. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ...96 4.2. Đánh giá kết quả can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới.. 103 4.2.1. Kết quả nâng cao kiến thức ..........................................................104 4.2.2. Kết quả nâng cao thực hành .........................................................107 4.3. Đánh giá những ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu ....................... 113 4.4. Điểm mới của nghiên cứu .................................................................. 115 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 119 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ XUẤT BẢN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động BCS Bao cao su BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BLTQĐTD Bệnh lây truyền qua đường tình dục BPSD Bộ phận sinh dục BPTT Biện pháp tránh thai CBYT Cán bộ y tế CDC Trung tâm phòng chống dịch bệnh Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention) CSHQ Chỉ số hiệu quả CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CTC Cổ tử cung CT Can thiệp DCTC Dụng cụ tử cung DN Doanh nghiệp ĐC Đối chứng HPV Vi rút gây u nhú ở người (Human Papillomavius) KCN Khu công nghiệp KHHGĐ Kế hoạch hoá gia đình LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục PNBD Phụ nữ bán dâm SKSS Sức khỏe sinh sản QHTD Quan hệ tình dục TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe THCS Trung học cơ sở TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới UNFPA Quỹ dân số Liên Hiệp quốc (United Nations Fund For Population Activities) UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp quốc (The United Nations Children's Fund) VNĐSDD Viêm nhiễm đường sinh dục dưới XN Xét nghiệm
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Căn nguyên của các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............. 5 Bảng 1.2. Sự thay đổi của pH âm đạo ........................................................... 7 Bảng 1.3. Tỷ lệ vi khuẩn có trong âm đạo .................................................... 8 Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán căn nguyên một viêm nhiễm đường sinh dục dưới trong nghiên cứu .......................................................... 43 Bảng 2.2. Điểm đánh giá số lượng vi khuẩn trên tiêu bản nhuộm Gram theo Nugent ......................................................................................... 50 Bảng 3.1. Đặc trưng đối tượng nghiên cứu ................................................. 58 Bảng 3.2. Tình trạng kinh tế, vệ sinh cá nhân của đối tượng nghiên cứu ... 59 Bảng 3.3. Nguồn thông tin về viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 60 Bảng 3.4. Tiền sử sinh đẻ và kế hoạch hóa gia đình của đối tượng nghiên cứu.. 61 Bảng 3.5. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai của đối tượng nghiên cứu ... 62 Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở nhiều vị trí của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 64 Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm đồng thời nhiều tác nhân gây bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ......................... 65 Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm các tác nhân theo các vị trí viêm nhiễm của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 65 Bảng 3.9. Các triệu chứng cơ năng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 66 Bảng 3.10. Các triệu chứng thực thể viêm nhiễm đường sinh dục dưới....... 66 Bảng 3.11. Kiến thức về các triệu chứng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu............................................................ 67
  9. viii Bảng 3.12. Kiến thức về lý do mắc các viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 68 Bảng 3.13. Kiến thức về các tác nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu............................................................ 68 Bảng 3.14. Kiến thức về cách dự phòng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu............................................................ 69 Bảng 3.15. Kiến thức về hậu quả viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 70 Bảng 3.16. Thực hành phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 70 Bảng 3.17. Chính sách về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nữ công nhân ở hai công ty nghiên cứu ................................................................ 72 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa một số đặc trưng cá nhân và viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ......................... 74 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa tiền sử sinh đẻ và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................................................................................. 75 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa kiến thức viêm nhiễm đường sinh dục dưới và mắc viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................... 76 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa thực hành và viêm nhiễm đường sinh dục dưới... 77 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa đặc trưng cá nhân, tiền sử sinh đẻ, kiến thức, thực hành và viêm nhiễm đường sinh dục dưới ......................... 77 Bảng 3.23. Kết quả thực hiện các giải pháp can thiệp tại công ty can thiệp 78 Bảng 3.24. Hiệu quả nâng cao kiến thức về một số dấu hiệu của bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ........................................................ 79 Bảng 3.25. Hiệu quả nâng cao kiến thức về một số tác nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................................................... 79
  10. ix Bảng 3.26. Hiệu quả nâng cao kiến thức về một số biện pháp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................................... 80 Bảng 3.27. Hiệu quả quả nâng cao kiến thức về hậu quả của viêm nhiễm đường sinh dục dưới ................................................................... 81 Bảng 3.28. Hiệu quả nâng cao thực hành về vệ sinh cá nhân phòng các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ............................................... 82 Bảng 3.29. Hiệu quả điều trị các triệu chứng của viêm nhiễm đường sinh dục dưới tại âm hộ ............................................................................ 83 Bảng 3.30. Hiệu quả điều trị các triệu chứng của viêm nhiễm đường sinh dục dưới tại âm đạo ........................................................................... 84 Bảng 3.31. Hiệu quả điều trị các triệu chứng của viêm nhiễm đường sinh dục dưới tại cổ tử cung ...................................................................... 85 Bảng 3.32. Hiệu quả điều trị các tác nhân gây bệnh ..................................... 85
  11. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc ít nhất một VNĐSDD của đối tượng nghiên cứu 63 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các vị trí viêm nhiễm của đối tượng nghiên cứu ............................. 63 Biểu đồ 3.3. Phân bố một số tác nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu ............................................. 64 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ % khám phụ khoa trong vòng 12 tháng qua của đối tượng nghiên cứu .................................................................. 71 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ khám phụ khoa trong vòng 12 tháng qua theo các cơ sở y tế......................................................................................... 71 Biểu đồ 3.6. Hiệu quả điều trị các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới83 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết nghiên cứu viêm nhiễm đường sinh dục dưới .... 33 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu can thiệp............................................... 40
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) là một trong những bệnh phụ khoa hay gặp nhất ở phụ nữ, đặc biệt ở những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), hàng năm có 330-390 triệu phụ nữ mắc các bệnh VNĐSDD. Trung bình mỗi ngày có khoảng 1 triệu phụ nữ mắc bệnh [108]. Ở Mỹ, hàng năm có khoảng 10 triệu phụ nữ đến khám vì viêm âm đạo, chiếm đến 28% số phụ nữ đến khám tại các phòng khám phụ khoa [65],[73] Ở Việt Nam trong những năm gần đây, các nghiên cứu về VNĐSDD cho thấy tỷ lệ mắc bệnh cao, chiếm 25% đến 78,4% tùy theo vùng miền [1], [13], [16]. VNĐSDD có thể gây ra những khó chịu, ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống, khả năng lao động của người phụ nữ [105]. Bệnh cũng có thể gây ra những hậu quả nặng nề như: viêm tiểu khung, chửa ngoài tử cung, vô sinh, ung thư cổ tử cung, tăng nguy cơ lây truyền vi rút gây suy giảm miễn dịch mắc phải (HIV), vi rút gây u nhú ở người (HPV) [24], [33], [49]. Ở phụ nữ có thai, viêm âm đạo, cổ tử cung (CTC) có thể gây sẩy thai, đẻ non, ối vỡ non, nhiễm khuẩn ối, nhiễm khuẩn sơ sinh. Một trong 10 mục tiêu của Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 là "Giảm nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục" với chỉ tiêu "Giảm 15% số trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh sản vào năm 2015 và 30% vào năm 2020. Giảm 10% số trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục vào năm 2015 và 20% vào năm 2020” [9]. Mục tiêu này đóng góp vào việc chăm sóc sức khoẻ cho phụ nữ nói riêng và cho toàn bộ người dân nói chung [10]. Một số yếu tố nguy cơ gây VNĐSDD đã được đề cập tới như thói quen vệ sinh sinh dục không hợp lý, hiểu biết về bệnh còn hạn chế, hành vi sức
  13. 2 khỏe của người phụ nữ, yếu tố môi trường và xã hội trong đó các điều kiện đảm bảo cho vệ sinh như nước sạch, nhà tắm đã được nghiên cứu [1], [11], [18]. Bên cạnh đó còn có các yếu tố như chăm sóc y tế không thường xuyên, tiền sử nạo hút thai cũng có mối liên quan đến VNĐSDD [8], [64]. Các nghiên cứu về mô hình phòng chống VNĐSDD trên thế giới đã cho thấy truyền thông giáo dục sức khỏe (TTGDSK) tại cộng đồng về phòng chống VNĐSDD cho kết quả tích cực trong việc cải thiện các hành vi nguy cơ trong nhóm được can thiệp [61], [78], [83]. Tại Việt Nam, nghiên cứu của tác giả Nông Thị Thu Trang và Phạm Thu Xanh cho rằng, huy động cộng đồng tham gia phòng chống bệnh viêm nhiễm đường sinh dục cho phụ nữ nông thôn là mô hình dễ xây dựng, thực tiễn và đem lại hiệu quả tốt [49], [54]. Một số nghiên cứu khác được triển khai trên đối tượng có nguy cơ cao trên phụ nữ bán dâm cũng khẳng định kết quả này [20], [35]. Nghệ An là tỉnh Bắc miền Trung, có địa hình rất đa dạng, khí hậu phức tạp, nhiều mưa bão và gió Lào khô nóng. Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Oanh trên 2534 phụ nữ độ tuổi 18-45 ở 6 vùng sinh thái, cho thấy tỷ lệ viêm sinh dục ở phụ nữ miền núi Nghệ An rất cao, chiếm đến 64,7% [3450]. Trong những năm gần đây, với sự phát triển của cơ chế thị trường, nhiều khu công nghiệp đã hình thành và phát triển, thu hút hàng ngàn lao động đến từ khắp các vùng quê Nghệ An, trong đó đa số là nữ, đặc biệt là các công ty may. Đời sống của nữ công nhân ngành may nói chung và ở Nghệ An nói riêng còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong điều kiện sống và làm việc còn nhiều khó khăn, phải ngồi nhiều, thời gian làm việc theo ca liên tục trong ngày, công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản cho họ còn nhiều hạn chế. Các công trình nghiên cứu chưa đề cập nhiều đến nhóm đối tượng này, nhất là nghiên cứu can thiệp phòng chống VNĐSDD cho phụ nữ làm việc tại các công ty may mặc.
  14. 3 Xuất phát từ thực tế đó đề tài nghiên cứu “Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ An và hiệu quả can thiệp” được tiến hành với các mục tiêu sau đây: 1. Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại hai công ty may tỉnh Nghệ An năm 2014. 2. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 18 – 49 tuổi có chồng tại một công ty may tỉnh Nghệ An năm 2015.
  15. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm về viêm nhiễm đường sinh dục dưới 1.1.1. Định nghĩa Theo định nghĩa của TCYTTG, VNĐSDD là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục, bao gồm cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD) và viêm nhiễm khác không lây qua quan hệ tình dục [106]. VNĐSDD là viêm nhiễm từ CTC trở xuống, bao gồm: viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm CTC [106]. VNĐSDD thường gặp nhất sau sẩy thai, nạo phá thai và sinh đẻ hoặc do các nguyên nhân khác. Có nhiều tác nhân gây bệnh gồm nấm, trùng roi,vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng… và bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thuận lợi khác. Biểu hiện tình trạng viêm nhiễm trên lâm sàng khác nhau tùy từng loại tác nhân gây bệnh [57], [74], [107]. Bệnh lý về VNĐSDD thường biểu hiện một hội chứng gồm các triệu chứng là: ngứa, tiết dịch âm đạo, loét sùi, ra máu bất thường và đau bụng dưới. Trong đó, tiết dịch âm đạo là triệu chứng quan trọng và phổ biến nhất có giá trị trong chẩn đoán tác nhân gây bệnh khác nhau dựa vào tính chất: mùi, màu sắc, số lượng, thay đổi tuỳ thuộc vào từng loại [1], [53], [109]. Theo TCYTTG, VNĐSDD được phân loại như sau: (1) Theo cơ chế bệnh sinh, gồm ba loại: nhiễm khuẩn nội sinh; nhiễm khuẩn do các can thiệp y tế và các nhiễm khuẩn LTQĐTD; (2) Theo vị trí tổn thương gồm tổn thương ở âm hộ, âm đạo và CTC; (3) Theo căn nguyên gây bệnh gồm do vi khuẩn, vi rút hoặc ký sinh trùng; (4) Theo tế bào học bao gồm viêm cấp và viêm mạn [106].
  16. 5 1.1.2. Tác nhân gây bệnh VNĐSDD có thể do vi khuẩn, vi rút, nấm, ký sinh trùng… gây nên (Bảng 1.1) [106]. Các tổn thương đặc hiệu có thể chẩn đoán được qua triệu chứng lâm sàng như viêm âm đạo do nấm hay Trichomonas. Tổn thương không đặc hiệu thường do Gardnerella vaginalis, liên cầu tan huyết nhóm B, D, trực khuẩn... khi khám lâm sàng ta có thể không thấy rõ những biểu hiện lâm sàng đặc biệt do các vi khuẩn này gây nên [46]. Tác nhân thường gặp của viêm âm hộ, âm đạo là do Candida, T. vaginalis và Gardnerella vaginalis, còn viêm CTC thường do C.trachomatis và lậu cầu. Vi rút Human papilloma gây bệnh u nhú thường thấy ở âm hộ, âm đạo, tầng sinh môn, CTC. Nấm âm hộ và âm đạo là nguyên nhân gây viêm âm đạo thường gặp, đứng thứ hai sau viêm âm đạo do vi khuẩn [1], [23], [54], [67], [86]. Tác nhân gây bệnh VNĐSDD được tóm tắt ở bảng sau: Bảng 1.1. Căn nguyên của các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới [106] Căn nguyên Bệnh/hội chứng Vi khuẩn Viêm niệu đạo, viêm mào tinh hoàn, viêm cổ tử Neisseria gonorrhoeae cung, viêm vòi trứng, viêm khớp cấp, viêm trực tràng, viêm kết mạc. Viêm niệu đạo, viêm mào tinh hoàn - viêm cổ tử Chlamydia trachomatis cung, viêm vòi trứng, viêm âm đạo, viêm kết mạc, mắt hột, viêm phổi. Mycoplasma hominis Viêm âm đạo, viêm niệu đạo (ở nam giới). Ureaplasma urealyticum Viêm âm đạo, viêm vòi trứng, viêm niệu đạo. Treponema pallidum Giang mai. Haemophilus ducreyi Hạ cam.
  17. 6 Căn nguyên Bệnh/hội chứng Calymmatobacterium granulomatis, Gardenerella Viêm âm đạo. vaginalis Streptococcus Viêm âm đạo - viêm niệu đạo. agalasctiae Vi rút Herpes simplex virus Viêm da, niêm mạc, đường sinh dục (HSV) Human papilloma virus Ung thư cổ tử cung, ung thư bộ phận sinh dục và (HPV) sùi mào gà Molluscum contagiosum Viêm da, màng nhầy, gây nên mụn cóc nước virus (MCV) Căn nguyên khác Viêm âm đạo, viêm niệu đạo không đặc hiệu, Candida albicans viêm qui đầu và bao qui đầu. Trichomonas vaginalis Viêm bao qui đầu, viêm âm đạo, niệu đạo, âm hộ. 1.1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bộ phận sinh dục dưới và cơ chế bệnh sinh Âm hộ được cấu tạo gồm phần da ở ngoài và phần niêm mạc ở trong. Phía trong, hai bên âm hộ có tuyến Bartholin và ở hai bên lỗ niệu đạo có tuyến Skene. Do đó, ngoài bệnh lý của da, ở âm hộ còn có bệnh lý của các tuyến và niêm mạc âm hộ, đặc biệt là các bệnh có liên quan đến quan hệ tình dục. Âm đạo là nơi tiếp xúc trực tiếp khi quan hệ tình dục, là phần cuối của đường sinh sản và là nơi dẫn kinh nguyệt từ buồng tử cung ra ngoài. Viêm nhiễm ở âm đạo có liên quan đến sự thay đổi của môi trường âm đạo và các tổn thương do sinh đẻ hay các thủ thuật y tế khác.
  18. 7 Bình thường dịch âm đạo mầu trắng, hơi quánh, gồm các tế bào âm đạo bong ra, chất tiết từ tuyến vùng tiền đình, tuyến Skene, tuyến Bartholin và dịch thấm từ âm đạo, dịch nhầy ở CTC. Trong dịch âm đạo có một số loại vi khuẩn, đặc biệt là trực khuẩn Doderlein. Dịch tiết sinh lý không có mùi, không có bạch cầu đa nhân và không cần điều trị. Khi viêm nhiễm, dịch tiết ra nhiều làm người phụ nữ khó chịu, đó là khí hư. Niêm mạc âm đạo có khả năng tự bảo vệ để chống lại nhiễm trùng do môi trường âm đạo có tính acid, pH âm đạo được duy trì nhờ trực khuẩn Doderlein kỵ khí có sẵn trong âm đạo. Trực khuẩn Doderlein sử dụng glycogen từ tế bào biểu mô của âm đạo để sinh ra a xít lactic khiến môi trường âm đạo có tính a xít. Khi độ pH của âm đạo thay đổi hoặc trong điều kiện thuận lợi, các vi sinh vật thường có trong âm đạo sẽ trở thành tác nhân gây bệnh. Sự thay đổi pH có thể tóm tắt tại bảng sau: Bảng 1.2. Sự thay đổi của pH âm đạo [2] pH âm đạo Trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường ở tuổi 3,8 - 4,2 hoạt động tình dục Viêm âm đạo do: - Vi khuẩn (Gardnerella vaginosis) > 4,5 - Trùng roi (Trichomonas vaginalis) 6-7 - Nấm (Candida albicans) ≤4–5 Hệ vi sinh vật ở âm đạo rất phong phú, trong đó trực khuẩn Doderlein chiếm khoảng 50 - 88%. Trực khuẩn Doderlein có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh khác qua sự duy trì tính axit của môi trường âm đạo. Ở phụ nữ bình thường, hệ vi sinh vật có trong âm đạo ở trạng thái cân bằng động. Khi sự cân bằng này mất đi vì một lý do nào đó sẽ dẫn tới tình trạng viêm nhiễm âm đạo [2].
  19. 8 Khi điều trị kháng sinh, corticosteroids, thuốc diệt nấm, diệt vi rút, tia xạ, thụt rửa âm đạo không hợp vệ sinh, mắc các bệnh mạn tính, tiểu đường, giảm miễn dịch, khối u âm đạo, các bệnh lý làm thay đổi nội tiết, sử dụng các biện pháp tránh thai sẽ làm thay đổi môi trường âm đạo và từ đó có nguy cơ cao mắc VNĐSDD khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập [31]. CTC ngoài có cấu trúc biểu mô lát tầng, bệnh lý ở CTC giống như của âm đạo. CTC trong có cấu trúc biểu mô tuyến, chịu ảnh hưởng của tình trạng nội tiết nên bệnh lý giống như của nội mạc tử cung. Ống CTC là nơi ẩn náu của vi khuẩn lậu và là điểm xuất phát của phần lớn các trường hợp viêm đường sinh dục trên. Tổng hợp tỷ lệ một số vi khuẩn có thể có trong âm đạo được trình bày tại bảng dưới đây: Bảng 1.3. Tỷ lệ vi khuẩn có trong âm đạo [31] Vi khuẩn Tỷ lệ % Vi khuẩn Tỷ lệ % Trực khuẩn gram dương ái Trực khuẩn gram dương khí kỵ khí - Lactobacilli 50 - 88 - Clostridoum 1 - 18 - Doptheroids 31 – 76 - Lactobacillus 10 - 45 - Eubacterium 7 – 36 Cầu khuẩn gram dương ái khí Trực khuẩn gram âm kỵ khí - Streptococci nhóm D 34 - Streptococci nhóm B 5 - 22 Veillonella 10 – 15 - Staphylococcus 41 – 94 epidermidos Trực khuẩn gram âm ái khí - Escherechia coli 9 - 28 - Klebsiella pneumoniae 4 - Proteus mirabilis 4
  20. 9 1.1.4. Đường lây truyền VNĐSDD chủ yếu được lây truyền từ người này sang người khác theo phương thức quan hệ tình dục không an toàn hoặc không giữ vệ sinh cá nhân. Sự lây truyền VNĐSDD còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố sinh học và các hành vi khác [22], [28], [109]. 1.1.5. Các viêm nhiễm đường sinh dục dưới 1.1.5.1. Viêm âm hộ Viêm âm hộ đơn thuần và tiên phát thường ít gặp mà thường là hậu quả của viêm âm đạo sinh ra nhiều khí hư chảy xuống dính vào âm hộ gây tình trạng ngứa ngáy phải gãi, dẫn đến trầy xước gây bội nhiễm làm cho âm hộ xung huyết, viêm tấy đỏ, ngứa, có khi còn lở loét, sùi, nguyên nhân thường do nấm, trùng roi, vi khuẩn không đặc hiệu, lậu [21], [22]. 1.1.5.2. Viêm âm hộ-âm đạo do Candida albicans Hầu hết trường hợp nấm âm hộ, âm đạo là do nhiễm Candida albicans. Triệu chứng của nhiễm nấm âm hộ, âm đạo gồm ngứa, đỏ âm hộ, đau khi quan hệ tình dục, đau âm hộ và ra khí hư như bột (gặp khoảng 69% số trường hợp), tăng nhiều trong những ngày trước kinh, kèm theo kích thích, có thể tiểu khó hoặc tiểu buốt. Có biểu hiện đau khi giao hợp và cảm giác nóng rát trong âm đạo. Khám thấy, âm hộ, âm đạo viêm đỏ, ở môi lớn, môi bé của âm hộ có thể có khí hư trắng, niêm mạc âm đạo viêm đỏ dễ chảy máu, dịch âm đạo trắng như bột hoặc như váng sữa bám vào, CTC có thể bình thường hoặc viêm đỏ, phù nề. Chẩn đoán dựa vào dấu hiệu lâm sàng, soi tươi khí hư thấy sợi tơ nấm hoặc bào tử nấm, pH < 4,5, xét nghiệm Sniff âm tính. Cấy nấm được lựa chọn thực hiện trên những trường hợp nhiễm nấm tái phát hay triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác không rõ ràng, việc cấy nấm sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình điều trị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0