Luận án Tiến sĩ Y học: Vai trò tiên lượng của dấu ấn sinh học sST2 trong suy tim
lượt xem 5
download
Luận án Tiến sĩ Y học "Vai trò tiên lượng của dấu ấn sinh học sST2 trong suy tim" trình bày khảo sát nồng độ và đặc điểm của sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn có PSTMTT ≤ 40%. 2) Khảo sát sự liên quan giữa sST2 và các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn có PSTMTT ≤ 40%. 3) Xác định vai trò của sST2 trong tiên lượng ngắn hạn (trong 12 tháng) tử vong do mọi nguyên nhân, tử vong do tim mạch và nhập viện do suy tim ở bệnh nhân suy tim mạn có PSTMTT ≤ 40%.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Vai trò tiên lượng của dấu ấn sinh học sST2 trong suy tim
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ĐỨC KHÁNH VAI TRÒ TIÊN LƯỢNG CỦA DẤU ẤN SINH HỌC sST2 TRONG SUY TIM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ĐỨC KHÁNH VAI TRÒ TIÊN LƯỢNG CỦA DẤU ẤN SINH HỌC sST2 TRONG SUY TIM NGÀNH: NỘI TIM MẠCH MÃ SỐ: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS.BS ĐẶNG VẠN PHƯỚC 2. TS.BS LÊ THANH LIÊM TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Nguyễn Đức Khánh
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH VIỆT ............. i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................x MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................4 1.1. Tổng quan về suy tim mạn .......................................................................... 4 1.2 Vai trò các dấu ấn sinh học trong tiên lượng suy tim mạn ......................... 13 1.3 Tổng quan về hệ trục IL-33/ST2 và ST2 hòa tan ....................................... 17 1.4 Các nghiên cứu của sST2 trong suy tim mạn ............................................. 27 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................36 2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 36 2.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 36 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 37 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ............................................................................. 37 2.5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc ............................................... 38 2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ................................. 49 2.7. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 54 2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 55 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ......................................................................... 57 Chương 3. KẾT QUẢ ....................................................................................58 3.1 Khảo sát đặc điểm dân số nghiên cứu ........................................................ 59
- 3.2 Khảo sát nồng độ, phân bố và đặc điểm sST2 ........................................... 67 3.3 Khảo sát mối liên quan giữa sST2 và các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm điều trị trong suy tim mạn ...................................................... 69 3.4 Khảo sát vai trò tiên lượng của sST2 trong suy tim mạn ........................... 74 Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................90 4.1 Đặc điểm của dân số nghiên cứu ................................................................ 90 4.2 Nồng độ, phân bố và đặc điểm sST2 ........................................................ 103 4.3 Mối liên quan giữa sST2 và các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng trong suy tim ............................................................................................................. 105 4.4 Vai trò tiên lượng của sST2 với các biến cố nhập viện do suy tim, tử vong do tim mạch và tử vong do mọi nguyên nhân ..................................... 113 HẠN CHẾ ĐỀ TÀI .......................................................................................125 KẾT LUẬN ...................................................................................................126 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN....129 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. Phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu PHỤ LỤC 2 Bảng thu thập số liệu PHỤ LỤC 3. Quy trình xét nghiệm sST2 PHỤ LỤC 4. Triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, nguyên nhân và phân loại suy tim mạn theo Hội tim Châu Âu 2016 PHỤ LỤC 5. Phác đồ điều trị suy tim của Bệnh viện Chợ Rẫy và Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị suy tim của Hội Tim mạch học Việt Nam PHỤ LỤC 6. Quyết định của Hội đồng Y đức PHỤ LỤC 7. Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
- i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH VIỆT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCTGN Bệnh cơ tim giãn nở BPTNMT Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính BTBS Bệnh tim bẩm sinh BVT Bệnh van tim CTTA Chẹn thụ thể angiotensin ĐKA Đối kháng thụ thể aldosterone ĐKTTTTh Đường kính thất trái cuối tâm thu ĐKTTTTg Đường kính thất trái cuối tâm trương ĐKNT Đường kính nhĩ trái ĐLC Độ lệch chuẩn ĐLCTƯĐ Độ lọc cầu thận ước đoán ĐTĐ Đái tháo đường HCMVMT Hội chứng mạch vành mạn tính HTL Hút thuốc lá KTC Khoảng tin cậy NMCT Nhồi máu cơ tim PSTM Phân suất tống máu PSTMTT Phân suất tống máu thất trái THA Tăng huyết áp TTTTTTh Thể tích thất trái cuối tâm thu TTTTTTg Thể tích thất trái cuối tâm trương
- ii TV-MNN Tử vong do mọi nguyên nhân TV-TM Tử vong do tim mạch TK-GC Thần kinh giao cảm UCMC Ức chế men chuyển ACC American College of Cardiology Trường môn Tim Hoa Kỳ AHA American Heart Association Hội Tim Hoa Kỳ AIC Akaike Information Criteria Tiêu chuẩn thông tin Akaike ANP Atrial-type natriuretic peptide Peptide lợi niệu loại nhĩ AUC Area Under Curve Diện tích dưới đường cong BIC Bayes information criteria Tiêu chuẩn thông tin Bayes BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể BNP B-type natriuretic peptide Peptide lợi niệu loại B BUN Blood Ure Nitrogen Ni-tơ Urê máu CABG Coronary artery bypass graft Phẫu thuật bắc cầu nối mạch surgery vành CKMB Creatine Kinase – MB CKMB Cre Creatinine Creatinin máu CRP C-reactive protein Protein phản ứng C cTn Cardiac troponin Troponin tim EF Ejection Fraction Phân suất tống máu ELISA Enzyme linked immunosorbent Kỹ thuật miễn dịch gắn enzym assay ESC European Society of Cardiology Hội Tim Châu Âu GDF-15 Growth differentiation factor-15 Yếu tố biệt hóa tăng trưởng 15 HDL High density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng cao HFpEF Heart Failure With Preserved Suy tim với phân suất tống Ejection Fraction máu bảo tồn
- iii HFrEF Heart Failure With Reduced Suy tim với phân suất tống Ejection Fraction máu giảm HFmrEF Heart Failure With Mid- Suy tim với phân suất tống Range Ejection Fraction máu giảm nhẹ HR Hazard Ratio Tỷ số nguy hại Hs- Tn T High sensitivity Troponin T Troponin T siêu nhạy IL Interleukin Interleukin Ig Immunoglobulin Immunoglobulin LDL Low density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng thấp NHANES National Health and Nutrition Khảo sát dinh dưỡng và sức Examination Survey khoẻ quốc gia Hoa Kỳ NOS/ROS Nitric oxide synthase/ reactive Men tổng hợp NO/ các phân tử oxygen species Oxy phản ứng NT-proBNP N-terminal pro-hormone BNP Tiền chất BNP ở đầu tận N NYHA New York Heart Association Hội Tim New York Pro-ANF Pro-Atrial Natriuretic Factor Tiền yếu tố bài natri niệu nhĩ RAS Renin_Angiotensin System Hệ Renin-Angotensin ROC Receiver Operating Characteristic Đường cong ROC Curve ST2 Supperssion of Tumorigenicity Gen ức chế tính sinh ung 2 gene 2 sST2 Soluble isoform of ST 2 ST2 dạng hòa tan ST2L Transmembrane isoform of ST2 ST2 dạng xuyên màng WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
- iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các phân tích gộp vai trò tiên lượng của sST2 trong suy tim mạn...31 Bảng 1.2 Các nghiên cứu vai trò tiên lượng sST2 trong suy tim .....................32 Bảng 2.1 Phân loại chỉ số khối cơ thể theo tiêu chuẩn châu Á – Thái Bình Dương ...........................................................................................................43 Bảng 2.2 Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu theo Tổ chức Y tế Thế Giới 225 ....44 Bảng 2.3 Giá trị các biến số sử dụng trong nghiên cứu ...................................47 Bảng 3.1 Giá trị trung bình tần số tim và huyết áp ..........................................62 Bảng 3.2 Đặc điểm giá trị xét nghiệm huyết học .............................................62 Bảng 3.3 Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa ..........................................................63 Bảng 3.4 Đặc điểm các trị số siêu âm tim ........................................................64 Bảng 3.5 Đặc điểm điều trị nội khoa lúc thu dung và sau 6 tháng ...................65 Bảng 3.6 Đặc điểm sST2 trong nghiên cứu......................................................68 Bảng 3.7 Mối liên quan giữa sST2 và các đặc điểm lâm sàng .........................69 Bảng 3.8 Sự khác biệt nồng độ sST2 theo giới và chỉ số khối cơ thể ..............69 Bảng 3.9 Sự khác biệt nồng độ sST2 và NT-proBNP theo phân độ NYHA ...70 Bảng 3.10 Nồng độ sST2 theo nguyên nhân suy tim .......................................70 Bảng 3.11 Sự khác biệt nồng độ sST2 ở các nhóm bệnh đồng mắc ................71 Bảng 3.12 Mối liên quan giữa các chỉ số xét nghiệm và nồng độ sST2 ..........72 Bảng 3.13 Liên quan giữa sST2 và NT-proBNP với các thông số siêu âm tim ...........................................................................................................73 Bảng 3.14 Nồng độ sST2 theo số lần nhập viện ..............................................73
- v Bảng 3.15 Nồng độ sST2 theo chỉ định các nhóm thuốc điều trị .....................74 Bảng 3.16 Phân tích hồi quy Cox đơn biến tử vong do mọi nguyên nhân.......75 Bảng 3.17 Phân tích hồi quy Cox đa biến tử vong do mọi nguyên nhân .........76 Bảng 3.18 HR hiệu chỉnh theo biến cố tử vong do mọi nguyên nhân .............76 Bảng 3.19 Phân tích hồi quy Cox đơn biến đến tử vong do tim mạch.............77 Bảng 3.20 Phân tích hồi quy Cox đa biến tử vong do tim mạch ......................78 Bảng 3.21 Các yếu tố tiên lượng độc lập tử vong do nguyên nhân tim mạch .78 Bảng 3.22 Phân tích hồi quy Cox đơn biến nhập viện do suy tim ...................79 Bảng 3.23 Phân tích hồi quy Cox đa biến nhập viện do suy tim .....................80 Bảng 3.24 So sánh tỷ lệ các biến cố tim mạch theo phân nhóm nồng độ sST2 ...........................................................................................................82 Bảng 3.25 Liên quan giữa nồng độ sST2 với tử vong do mọi nguyên nhân ....83 Bảng 3.26 So sánh giá trị thống kê C của giá trị sST2 và NT-proBNP ...........86 Bảng 3.27 So sánh các mô hình tiên lượng ......................................................87 Bảng 3.28 So sánh các mô hình tiên lượng kết hợp .........................................87 Bảng 3.29 Phân tích theo nhóm với biến cố tử vong do mọi nguyên nhân .....88 Bảng 4.1 Đặc điểm về tuổi trong các nghiên cứu ............................................90 Bảng 4.2 Đặc điểm bệnh đồng mắc trong các nghiên cứu ...............................94 Bảng 4.3 Đặc điểm PSTM trong các nghiên cứu .............................................99 Bảng 4.4 Đặc điểm các thông số siêu âm tim trong các nghiên cứu ..............100 Bảng 4.5 Đặc điểm điều trị nội khoa trong các nghiên cứu ...........................102 Bảng 4.6 Đặc điểm nồng độ sST2 trong các nghiên cứu ...............................103
- vi Bảng 4.7 Liên quan giữa sST2 và các chỉ số sinh hóa trong các nghiên cứu 111 Bảng 4.8 Liên quan giữa sST2 và NT-proBNP trong các nghiên cứu ...........111 Bảng 4.9 Liên quan giữa sST2 và PSTM, TTTTTTg, ĐKNT trong các nghiên cứu ...................................................................................................112 Bảng 4.10 Tần suất các biến cố trong các nghiên cứu ...................................114 Bảng 4.11 Điểm cắt sST2 trong các nghiên cứu ............................................119
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Tần suất suy tim mạn theo tuổi và giới ...........................................5 Biểu đồ 1.2 Tỷ lệ sống còn sau chẩn đoán suy tim mạn ....................................6 Biểu đồ 1.3 Giá trị tiên lượng của sST2 theo điểm cắt 28 ng/ml .....................30 Biểu đồ 1.4 So sánh tiên lượng của sST2, NT-proBNP và troponin T ............30 Biểu đồ 3.1 Phân bố giới tính theo các nhóm tuổi ...........................................59 Biểu đồ 3.2 Phân bố đặc điểm thể trạng của dân số nghiên cứu ......................59 Biểu đồ 3.3 Phân độ chức năng NYHA ...........................................................60 Biểu đồ 3.4 Phân bố nguyên nhân suy tim mạn trong nghiên cứu ...................60 Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ các bệnh đồng mắc ..............................................................61 Biểu đồ 3.6 Phân bố số lượng các bệnh đồng mắc ...........................................61 Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ (%) các triệu chứng cơ năng và thực thể .............................62 Biểu đồ 3.8 Phân bố thiếu máu mạn .................................................................63 Biểu đồ 3.9 Phân bố mức lọc cầu thận ước đoán .............................................63 Biểu đồ 3.10 Đặc điểm X quang của dân số nghiên cứu .................................64 Biểu đồ 3.11 Biểu đồ tương quan giữa các chỉ số siêu âm tim ........................64 Biểu đồ 3.12 Biểu đồ phân bố của NT-proBNP ...............................................65 Biểu đồ 3.13 Tỷ lệ các biến cố cộng dồn sau 3,6,12 tháng theo dõi ................66 Biểu đồ 3.14 Biểu đồ phân bố nguyên nhân tử vong .......................................66 Biểu đồ 3.15 Tỷ lệ tần suất nhập viện trong 12 tháng ......................................67 Biểu đồ 3.16 Phân bố nồng độ sST2 ................................................................67
- viii Biểu đồ 3.17 Phân bố nồng độ sST2 và NT-proBNP theo phân độ chức năng NYHA ...........................................................................................70 Biểu đồ 3.18 Nồng độ sST2 và NT-proBNP theo số bệnh đồng mắc ..............71 Biểu đồ 3.19 Biểu đồ tương quan giữa nồng độ sST2 và NT-proBNP ............72 Biểu đồ 3.20 Biểu đồ theo dõi sST2 và tử vong do mọi nguyên nhân theo thời gian................................................................................................81 Biểu đồ 3.21 Đường cong ROC biểu diễn giá trị tiên đoán tử vong do mọi nguyên nhân của sST2 ..................................................................82 Biểu đồ 3.22 Đường biểu diễn tử vong do mọi nguyên nhân theo nồng độ sST2 ......................................................................................................83 Biểu đồ 3.23 Đường cong ROC so sánh giá trị sST2 và NT-proBNP theo biến cố tử vong do mọi nguyên nhân ...................................................84 Biểu đồ 3.24 Đường cong ROC so sánh giá trị sST2 và NT-proBNP theo biến cố tử vong do tim mạch ................................................................84 Biểu đồ 3.25 Đường cong ROC so sánh giá trị sST2 và NT-proBNP theo biến cố nhập viện do suy tim ................................................................85 Biểu đồ 3.26 Tỷ lệ các biến cố tim mạch theo các phân nhóm của sST2 và NT- proBNP .........................................................................................86
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Cơ chế sinh lý bệnh suy tim ...............................................................7 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ chẩn đoán suy tim ..................................................................10 Sơ đồ 1.3 Lược đồ các vùng gen khởi động giải mã gen ST2 .........................18 Sơ đồ 1.4 Cấu trúc hai đồng dạng ST2 chính: ST2L và sST2 .........................19 Sơ đồ 1.5 Cơ chế điều chỉnh tại chỗ và chức năng cytokine của IL-33 ...........20 Sơ đồ 1.6 Chức năng viêm và miễn dịch động của hệ thống IL-33/ST2L.......23 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ nghiên cứu .............................................................................54 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tiến hành nghiên cứu ..............................................................58
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Tần suất suy tim mạn trên thế giới ......................................................4 Hình 1.2 Các dấu ấn sinh học theo cơ chế sinh lý bệnh suy tim ......................13 Hình 1.3 Vị trí gen ST2 trên nhiễm sắc thể số 2...............................................17 Hình 1.4 Chức năng chống tái cấu trúc và xơ hóa của hệ IL-33/ST2 ..............24 Hình 1.5 Vai trò của hệ thống IL33/ST2 trong tim bình thường và tim suy....25 Hình 1.6 Các nguồn sản xuất protein sST2 trong suy tim................................26
- 1 MỞ ĐẦU Suy tim mạn là vấn đề sức khỏe phổ biến, đang ngày một gia tăng và có liên quan đến bệnh suất, tử suất, chi phí chăm sóc sức khỏe cao đáng kể 1-3. Suy tim mạn không những là gánh nặng ở Châu Âu và Hoa Kỳ mà còn đang gia tăng và có ảnh hưởng to lớn ở Châu Á nói chung và các nước Đông Nam Á nói riêng 2,4,5,6. Mặc dù có nhiều tiến bộ trong điều trị, tỷ lệ tử vong và nhập viện của bệnh nhân suy tim mạn có PSTM ≤ 40% vẫn còn cao 4,7,8,9,10 , tỷ lệ tử vong do suy tim mạn và nhập viện ở Đông Nam Á nhìn chung cao hơn trên thế giới 11,12. Chưa có nhiều số liệu thống kê dịch tễ về suy tim được công bố ở Việt Nam, số người mắc suy tim mạn ước tính khoảng 1,5 đến 3,5 triệu và tỷ lệ nhập viện do suy tim mạn còn cao 12. Điều này làm gia tăng gánh nặng về kinh tế và xã hội 12,13. Tiên lượng bệnh nhân có nguy cơ cao nhập viện và tử vong có vai trò rất quan trọng trong việc chăm sóc và điều trị bệnh nhân nhằm nhận diện những bệnh nhân cần được theo dõi sát và chăm sóc tích cực. Các peptide lợi niệu (BNP và NT-proBNP) là các dấu ấn sinh học đã được phát triển và áp dụng rộng rãi, NT-proBNP được khuyến cáo Class I trong chẩn đoán, tiên lượng và phân tầng nguy cơ bệnh nhân suy tim mạn có PSTM ≤ 40% trong các hướng dẫn gần đây của các hiệp hội lớn như Hội Tim Châu Âu, Hội Tim Hoa Kỳ hay Hội Tim mạch Việt Nam 14-16 . NT-proBNP phản ánh sức căng cơ học trên thành tim và tình trạng sung huyết nên có vai trò quan trọng trong chẩn đoán suy tim 17 . Trong thực hành lâm sàng, các peptide lợi niệu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố cá nhân (như tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể và mức lọc cầu thận) 18,19, NT-proBNP còn gia tăng trong nhiều bệnh lý là các bệnh đồng mắc thường gặp trong suy tim mạn và thay đổi theo các điều trị khác nhau 17. Do vậy, sử dụng NT-proBNP để tiên lượng ở bệnh nhân suy tim mạn vẫn còn hạn chế do NT-proBNP không phản ánh tái cấu trúc cơ tim, thay đổi theo nhiều yếu tố hay thay đổi theo điều trị nên cần định lượng nhiều lần 20,21,22, 23,24 . Phát triển và đánh giá các yếu tố hay công cụ mới phối hợp với NT-proBNP để tiên lượng và phân tầng nguy cơ bệnh nhân suy tim mạn chính xác, hiệu quả hơn là nhu cầu cấp thiết đặt ra trong xử trí suy tim mạn hiện nay.
- 2 Những nghiên cứu gần đây chỉ ra viêm, phì đại, xơ hóa và tái cấu trúc cơ tim là những cơ chế đóng vai trò trung tâm trong sự suy giảm chức năng và tiến triển suy tim mạn 25. sST2 và Gal- 3 là các dấu ấn sinh học có liên quan đến quá trình viêm, phì đại, xơ hóa và tái cấu trúc cơ tim 25. Một số nghiên cứu cho thấy Gal-3 không có vai trò tiên lượng độc lập trong suy tim mạn cả ngắn và dài hạn 26-28. Do vậy, sST2 có thể là dấu ấn sinh học tiềm năng trong việc tiên lượng và phân tầng nguy cơ bệnh nhân suy tim mạn 29,30. Ngoài ra, mô hình phối hợp với NT-proBNP, có liên quan đến một cơ chế khác là tăng sức căng cơ học trên thành tim, có thể là mô hình hiệu quả và hứa hẹn sẽ mang lại sự chính xác và hữu ích trong tiên lượng nhập viện và tử vong ở bệnh nhân suy tim mạn. Các nghiên cứu của Antoni (2010), Daniels (2010), Hanna Gaggin (2014), Karolina (2014), Sebastian Sobczak (2014), Rongcheng Zhang (2014) hay của Heng- Chen Yao (2015) đã chỉ ra vai trò vượt trội của sST2 trong tiên lượng tử vong do mọi nguyên nhân, tử vong do tim mạch hay tái nhập viện do suy tim mạn ở các dân số Hoa Kỳ, Châu Âu và Trung Quốc 31-36. Tại Việt Nam, Lê Ngọc Hùng nghiên cứu trên nhóm dân số khỏe mạnh và Vương Anh Tuấn nghiên cứu trên nhóm dân số nhập viện vì khó thở và chỉ theo dõi trong thời gian ngắn 37,38. Mặc dù đã có những bằng chứng về giá trị tiên lượng của sST2 trong suy tim mạn nhưng sST2 vẫn chưa được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng. Các nghiên cứu chỉ giới hạn ở một số quốc gia như Hoa Kỳ, Phần Lan, Ấn Độ và Trung Quốc nên cần có thêm bằng chứng về vai trò tiên lượng của sST2 trong suy tim mạn để có thể khuyến cáo sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng. Do vậy, cần thực hiện thêm nhiều nghiên cứu về vai trò của dấu ấn sinh học này trong tiên lượng suy tim mạn ở các nhóm dân số hay sắc tộc khác nhau. Xuất phát từ các nhu cầu thực tiễn trong thực hành lâm sàng, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá vai trò tiên lượng các biến cố tử vong và nhập viện do suy tim của sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn.
- 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát Đánh giá vai trò tiên lượng của sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn. Mục tiêu chuyên biệt 1) Khảo sát nồng độ và đặc điểm của sST2 ở bệnh nhân suy tim mạn có PSTMTT ≤ 40%. 2) Khảo sát sự liên quan giữa sST2 và các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn có PSTMTT ≤ 40%. 3) Xác định vai trò của sST2 trong tiên lượng ngắn hạn (trong 12 tháng) tử vong do mọi nguyên nhân, tử vong do tim mạch và nhập viện do suy tim ở bệnh nhân suy tim mạn có PSTMTT ≤ 40%.
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về suy tim mạn 1.1.1 Định nghĩa suy tim mạn Theo định nghĩa suy tim được đồng thuận bởi các hiệp hội như Hội Suy tim Hoa Kỳ, Hội Tim Châu Âu và Hội Suy tim Nhật Bản 39: Suy tim là một hội chứng lâm sàng với bệnh nhân đang có hay trước đó có các triệu chứng cơ năng và/hoặc thực thể do bất thường về cấu trúc và/hoặc chức năng tim. Và được chứng thực bởi ít nhất một trong những điều sau: (1) Nồng độ peptide lợi niệu tăng cao, (2) Bằng chứng khách quan về sung huyết do tim của phổi hoặc hệ thống qua các phương thức chẩn đoán như hình ảnh học hoặc khảo sát huyết động khi nghỉ ngơi hoặc khi gắng sức. Định nghĩa suy tim theo phân suất tống máu của Hội Tim Châu Âu được trình bày trong phụ lục 4 40. Hội Tim mạch Việt Nam năm 2020 cũng nêu định nghĩa: “Suy tim là tình trạng bệnh lý trong đó cung lượng tim không đủ để đáp ứng nhu cầu ôxy của cơ thể trong mọi tình huống sinh hoạt của bệnh nhân” 41. 1.1.2 Dịch tễ học của suy tim mạn Tỷ lệ mắc suy tim mạn trên toàn thế giới đã lên đến 64,34 triệu (năm 2018) và là một gánh nặng lớn của cộng đồng 2,4,6,42 . Số người mắc suy tim tại Hoa Kỳ là khoảng 6,2 triệu 43 và tại Châu Âu là khoảng 15 triệu người 44. Tần suất suy tim mạn trên thế giới nói chung dao động khoảng 1-4% (Hình 1.1) 45. Hình 1.1 Tần suất suy tim mạn trên thế giới “Nguồn: Amy Groenewegen, 2020” 45
- 5 Tần suất suy tim mạn ở Đông Nam Á tương tự như tần suất chung trên thế giới 12 . Tại Việt Nam, chưa có số liệu thống kê cụ thể về số người mắc suy tim. Tính theo tần suất suy tim mạn trong khu vực (1,3-3,5%), số người mắc suy tim mạn tại Việt Nam ước tính khoảng 1,5 đến 3,5 triệu người. Tuổi trung bình của bệnh nhân suy tim mạn cao 46. Tần suất suy tim mạn gia tăng theo tuổi trong dân số 47,48. Tần suất suy tim mạn giữa nam và nữ không có sự khác biệt hay sự khác biệt là rất ít 46,47,48 . Phân bố theo giới ở các nhóm tuổi được trình bày trong Biểu đồ 1.1. Biểu đồ 1.1 Tần suất suy tim mạn theo tuổi và giới “Nguồn: Mozaffarian D.,2016” 49 Suy tim mạn cũng là nguyên nhân nhập viện và tái nhập viện hàng đầu trên thế giới 4, tỷ lệ tái nhập viện gần 30% tại thời điểm 1 -3 tháng 7 và 50% trong vòng 6 tháng sau khi xuất viện 8. Tỷ lệ sống còn của bệnh nhân suy tim sau 1, 5 và 10 năm lần lượt là 70%, 35% và 27,4% 9,50, giảm đáng kể so với tỷ lệ sống còn trong dân số chung ở thời điểm 1,5 và 10 năm là 97%, 85% và 75% theo thứ tự 51. Với các tiến bộ trong điều trị, tỷ lệ sống còn hiện nay trong suy tim mạn ở các thời điểm sau 1, 2, 5 và 10 năm lần lượt là 81-87%, 73%, 51-57% và 30-35% (Biểu đồ 1.2) 10,52.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 211 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 199 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 165 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 22 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 127 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 15 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn