intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y tế công cộng: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và biện pháp phòng chống sốt rét cho người dân ngủ rẫy ở hai huyện của tỉnh Khánh Hòa và Gia Lai (2014-2017)

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ sốt rét và yếu tố liên quan đến mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa và huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai, 2014-2015. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp phòng chống sốt rét cho người dân ngủ rẫy tại điểm nghiên cứu, 2016-2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y tế công cộng: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và biện pháp phòng chống sốt rét cho người dân ngủ rẫy ở hai huyện của tỉnh Khánh Hòa và Gia Lai (2014-2017)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------ HỒ ĐẮC THOÀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT CHO NGƯỜI DÂN NGỦ RẪY Ở HAI HUYỆN CỦA TỈNH KHÁNH HÒA VÀ GIA LAI (2014-2017) LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI-2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG ------------------*------------------ HỒ ĐẮC THOÀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT CHO NGƯỜI DÂN NGỦ RẪY Ở HAI HUYỆN CỦA TỈNH KHÁNH HÒA VÀ GIA LAI (2014-2017) Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 62 72 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS. Nguyễn Thúy Hoa 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Chương HÀ NỘI-2018
  3. LỜI CÁM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Chương, Viện trưởng Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn và PGS.TS. Nguyễn Thúy Hoa đã hướng dẫn tôi rất tận tình, chu đáo trong quá trình hoàn thành Luận án. Tôi xin bày tỏ lòng tri ân đến Ban lãnh đạo Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học Nghiên cứu sinh và thực hiện đề tài này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thùy Dương-Trưởng Khoa Đào tạo và Quản lý Khoa học cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp trong Phòng sau đại học của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã động viên, hướng dẫn các thủ tục và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập, bảo vệ các phần trong khi làm luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Lê Xuân Hùng, PGS.TS. Triệu Nguyên Trung và TS.Huỳnh Hồng Quang đã góp ý tận tình để cho tôi hoàn chỉnh Luận án này. Tôi cũng xin lòng biết ơn đến các đồng nghiệp Phòng Kế hoạch-Tổng hợp, Khoa Côn trùng và TS. Nguyễn Xuân Quang-Trưởng Khoa côn trùng đã cùng tôi thực hiện đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn Vợ, các con và người thân trong gia đình đã động viên, chia sẽ, khích lệ cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận án. Trân trọng Tác giả
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Hồ Đắc Thoàn
  5. 5 MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục ........................................................................................................... ...........i Danh mục những chữ viết tắt....................................................................................ii Danh mục các hình..................................................................................................vii Danh mục các bảng.................................................................................................viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tình hình sốt rét trên thế giới, ở Việt Nam và tại khu vực miền 3 Trung-Tây Nguyên 1.1.1. Tình hình sốt rét trên thế giới 3 1.1.2. Tình hình sốt rét ở Việt Nam và khu vực miền Trung-Tây nguyên 6 1.1.3. Tình hình sốt rét ở 2 tỉnh Gia Lai và Khánh Hòa 8 1.2. Đặc điểm dịch tễ bệnh sốt rét 10 1.2.1. Tác nhân gây bệnh 10 14 1.2.2. Khối cảm thụ (con người) 1.2.3. Trung gian truyền bệnh sốt rét 14
  6. 6 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lan truyền sốt rét tự nhiên 16 1.2.5. Sự phân bố bệnh sốt rét 17 1.2.6. Mùa truyền bệnh sốt rét 18 1.2.7. Các nghiên cứu về dịch tễ bệnh sốt rét 19 1.3. Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét 25 1.3.1. Chiến lược loại trừ sốt rét 25 1.3.2. Điều trị bệnh nhân sốt rét cắt đứt nguồn bệnh 26 1.3.3. Phòng chống trung gian truyền bệnh sốt rét cắt đứt nguồn lây 28 1.3.4. Truyền thông giáo dục phòng chống sốt rét 30 1.3.5. Phòng bệnh bằng vắc xin sốt rét 31 1.3.6. Các nghiên cứu về biện pháp phòng chống sốt rét 31 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 37 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38 2.2.2. Nội dung nghiên cứu 40 2.2.3. Một số thuật ngữ và biến số trong nghiên cứu 44 2.2.4. Cách tính của một số chỉ số trong nghiên cứu 48 2.2.5. Các kỹ thuật nghiên cứu 51 2.2.6. Vật liệu nghiên cứu và công cụ thu thập số liệu 51
  7. 7 2.2.7. Xử lý mẫu vật 51 2.2.8. Nội dung và chỉ số đánh giá 51 2.3. Xử lý và phân tích số liệu 52 2.4. Khống chế sai số 53 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 53 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55 3.1. Một số đặc điểm dịch tễ sốt rét và yếu tố liên quan đến mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa và 55 huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai, 2014-2015. 3.1.1. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy tại địa điểm nghiên cứu 55 3.1.2. Một số đặc điểm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu 59 3.1.3. Một số đặc điểm muỗi sốt rét tại địa điểm nghiên cứu 61 3.1.4. Kiến thức và thực hành phòng chống bệnh sốt rét của người dân 66 ngủ rẫy 3.1.5. Một số yếu tố liên quan đến mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy 68 3.2. Hiệu quả can thiệp bằng màn một đỉnh tẩm hóa chất tồn lưu lâu 70 kết hợp với truyền thông phòng chống sốt rét cho người ngủ rẫy tại điểm nghiên cứu, 2016-2017. 3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét, mật độ véc tơ sốt rét trước can thiệp 70 3.2.2. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy sau can thiệp 71 3.2.3. Mật độ véc tơ sốt rét sau can thiệp 74 3.2.4. Hiệu lực diệt tồn lưu của màn 1 đỉnh tẩm hóa chất tồn lưu lâu 78 3.2.5. Hiệu quả truyền thông giáo dục thực hành phòng chống sốt rét 79 3.2.6. Sự chấp nhận của cộng đồng đối với màn 1 đỉnh tồn lưu lâu 80
  8. 8 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 83 4.1. Một số đặc điểm dịch tễ sốt rét và yếu tố liên quan đến mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa và huyện 83 Krông Pa, tỉnh Gia Lai, 2014-2015. 4.1.1. Một số đặc điểm dịch tễ sốt rét tại địa điểm nghiên cứu 83 4.1.2. Một số yếu tố liên quan đến mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy tại địa 95 điểm nghiên cứu. 4.2. Hiệu quả can thiệp bằng màn một đỉnh tẩm hóa chất tồn lưu lâu kết hợp với truyền thông phòng chống sốt rét cho người ngủ rẫy tại điểm 99 nghiên cứu, 2016-2017. 4.2.1. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân ngủ rẫy sau can thiệp 100 4.2.2. Mật độ véc tơ sốt rét trước và sau can thiệp 102 4.2.3. Hiệu lực diệt tồn lưu của màn 1 đỉnh tẩm hóa chất tồn lưu lâu 105 4.2.4. Hiệu quả truyền thông giáo dục nâng cao thực hành phòng chống sốt 110 rét. 4.2.5. Sự chấp nhận của cộng đồng với màn một đỉnh tẩm hóa chất tồn lưu 111 lâu. 4.3. Tính khoa học, tính mới và tính thực tiễn của luận án 114 4.3.1. Đóng góp mới của luận án 114 4.3.2. Ý nghĩa khoa học 115 4.3.3. Ý nghĩa thực tiễn 115 4.4. Một số hạn chế của đề tài luận án 115 KẾT LUẬN 117 KHUYẾN NGHỊ 119
  9. 9 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. 10 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT (Artemisinin-based Combine Therapies) Phác đồ thuốc điều trị sốt ACTs rét phối hợp chứa dẫn chất Artemisinin An. Anopheles BĐTR Bẫy đèn trong nhà rẫy BĐNR Bẫy đèn ngoài nhà rẫy BNSR Bệnh nhân sốt rét c/đ/đ Con/ đèn/ đêm c/g/n Con/ giờ/ người c/ng/đ Con/người/ đêm cs Cộng sự CSHQ Chỉ số hiệu quả CT Can thiệp DCTD Di cư tự do DSC Dân số chung DTSR Dịch tễ sốt rét ĐC Đối chứng ĐLC Độ lệch chuẩn (Enzyme-linked Immunosorbent Assay) Kỹ thuật hấp thụ miễn ELISA dịch liên kết enzyme HQCT Hiệu quả can thiệp KAP Knowledge, Attitude, Practice (Kiến thức, thái độ, thực hành)
  11. 11 KSTSR Ký sinh trùng sốt rét Long Lasting Insecticide Treated Nets (màn tẩm hóa chất tồn lưu LLINS lâu) MNNR Mồi người ngoài rẫy MNTR Mồi người trong rẫy MT-TN miền Trung và Tây nguyên NXB Nhà xuất bản P. Plasmodium PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi cao phân tử) PCSR Phòng chống sốt rét SCT Sau can thiệp SR Sốt rét SR-KST-CT Sốt rét Ký sinh trùng-Côn trùng SRLH Sốt rét lưu hành SRLS Sốt rét lâm sàng TCT Trước can thiệp TB Trung bình TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới TDSR Tiêu diệt sốt rét TTGD Truyền thông giáo dục TTSR Thanh toán sốt rét TVSR Tử vong sốt rét WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
  12. 12 WHO Pesticide Evaluation Scheme (Cơ quan đáng giá hóa chất diệt WHOPES côn trùng của Tổ chức Y tế thế giới)
  13. 13 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Mối liên quan giữa các yếu tố trong lan truyền bệnh sốt rét 10 Hình 1.2. Chu kỳ của ký sinh trùng sốt rét trong cơ thể muỗi và người 12 Hình 2.1. Bản đồ 4 xã nghiên cứu ở huyện Khánh Vĩnh và Krông Pa 37 Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 39 Hình 3.1. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân theo giới tính tại Khánh 58 Vĩnh 59 Hình 3.2. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân theo giới tính tại Krông Pa Hình 3.3. Cơ cấu các loài ký sinh trùng sốt rét ở người dân ngủ rẫy 59 Hình 3.4. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét có sốt ở người dân ngủ rẫy 60 Hình 3.5. Thực hành ngủ màn của ở người dân ngủ rẫy tại 2 huyện 67 Hình 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét ở điểm can thiệp và đối chứng sau 73 can thiệp Hình 3.7. Mật độ các véc tơ bằng phương pháp mồi người trong rẫy tại 4 75 thời điểm sau can thiệp Hình 3.8. Mật độ các véc tơ bằng phương pháp mồi người ngoài rẫy tại 4 76 thời điểm sau can thiệp Hình 3.9. Mật độ véc tơ bằng phương pháp bẫy đèn trong rẫy tại 4 thời điểm 76 sau can thiệp
  14. 14 Hình 3.10. Mật độ véc tơ theo phương pháp bẫy đèn ngoài rẫy tại 4 thời 77 điểm sau can thiệp Hình 3.11. Hiệu lực diệt tồn lưu của màn một đỉnh tồn lưu lâu 78 Hình 3.12. Hiệu lực diệt tồn lưu của màn một đỉnh tồn lưu lâu qua số 79 lần giặt
  15. 15 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Số ca mắc và tử vong do sốt rét của một số quốc gia Châu Á 4 Bảng 1.2. Tình hình sốt rét toàn quốc giai đoạn 2011-2014 7 Bảng 1.3. Tình hình sốt rét ở khu vực miền Trung-Tây Nguyên 2011-2014 8 Bảng 1.4. Tình hình bệnh nhân sốt rét tỉnh Gia Lai từ năm 2011-2014 9 Bảng 1.5. Tình hình bệnh nhân sốt rét tỉnh Khánh Hòa từ năm 2011-2014 9 Bảng 2.1. Các hoạt động thực hiện ở nhóm can thiệp và nhóm đối chứng 44 Bảng 2.2. Các biến số theo mục tiêu nghiên cứu 45 Bảng 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng điều tra tại Khánh Vĩnh 55 Bảng 3.2. Một số đặc điểm của đối tượng điều tra tại Krông Pa 56 57 Bảng 3.3. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân qua 4 đợt điều tra tại 2 huyện Bảng 3.4. Tỷ lệ mắc sốt rét của người dân theo nhóm tuổi tại Khánh Vĩnh 57 Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc sốt rét của người ngủ rẫy theo nhóm tuổi tại Krông 58 Pa Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm giao bào của người tại Khánh Vĩnh và Krông Pa 60 Bảng 3.7. Thành phần loài Anopheles tại Khánh Vĩnh và Krông Pa 61 Bảng 3.8. Mật độ các véc tơ sốt rét tại Krông Pa và Khánh Vĩnh tháng 10/2014 62 Bảng 3.9. Mật độ các véc tơ sốt rét tại Krông Pa và Khánh Vĩnh tháng 62 6/2015 Bảng 3.10. Mật độ các véc tơ sốt rét tại Krông Pa và Khánh Vĩnh tháng 9/2015 63
  16. 16 Bảng 3.11. Mật độ các véc tơ sốt rét tại Krông Pa và Khánh Vĩnh tháng 63 12/2015 Bảng 3.12. Mật độ các véc tơ sốt rét qua 4 đợt điều tra (2014-2015) 64 Bảng 3.13. Mật độ các véc tơ sốt rét thu thập bằng mồi người và bẫy đèn 64 trong nhà qua các tháng điều tra (2014-2015) Bảng 3.14. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét của các véc tơ sốt rét tại Khánh 65 Vĩnh và Krông Pa Bảng 3.15. Kiến thức đúng về nguyên nhân, đường lan truyền và triệu chứng 66 bệnh sốt rét Bảng 3.16. Kiến thức đúng về cách phát hiện và điều trị khỏi bệnh sốt rét 66 Bảng 3.17. Kiến thức đúng về phòng chống bệnh sốt rét 67 Bảng 3.18. Thực hành khám chữa bệnh của người dân khị bị sốt, nghi ngờ mắc 68 sốt rét Bảng 3.19. Giới tính, nhóm tuổi và dân tộc liên quan đến mắc bệnh SR 68 Bảng 3.20. Kiến thức về bệnh sốt rét và biện pháp phòng chống sốt rét liên 69 quan đến mắc sốt rét Bảng 3.21. Tần suất ngủ rẫy và ngủ màn khi ngủ rẫy liên quan đến mắc 69 sốt rét Bảng 3.22. Mật độ véc tơ sốt rét tại 2 điểm nghiên cứu trước can thiệp 70 Bảng 3.23. Tỷ lệ mắc sốt rét tại 2 điểm nghiên cứu trước can thiệp 70 Bảng 3.24 Kết quả hoạt động can thiệp tại 02 xã được can thiệp 71 Bảng 3.25. So sánh tỷ lệ bệnh nhân sốt rét tháng 5/2016 và cùng kì tháng 71 5/2017
  17. 17 Bảng 3.26. So sánh tỷ lệ bệnh nhân sốt rét tháng 7/2016 và cùng kì tháng 72 7/2017 Bảng 3.27. So sánh tỷ lệ bệnh nhân sốt rét tháng 9/2016 và cùng kì tháng 72 9/2017 Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp trung bình qua 3 đợt điều tra so cùng kỳ năm 73 2016 Bảng 3.29. So sánh mật độ véc tơ sốt rét tháng 5/2016 và cùng kỳ 5/2017 74 Bảng 3.30. So sánh mật độ véc tơ sốt rét tháng 7/2016 và cùng kỳ 7/2017 74 Bảng 3.31. So sánh mật độ véc tơ sốt rét tháng 9/2016 và cùng kỳ 9/2017 75 Bảng 3.32. Mật độ véc tơ sốt rét ở 2 điểm nghiên cứu qua 4 đợt điều tra sau 77 can thiệp Bảng 3.33. Mức độ nhạy cảm của An. dirus với giấy thử Alpha- 78 cypermethrine 30 mg/m2 Bảng 3.34. Tỷ lệ thực hành ngủ màn của người dân trước và sau can thiệp 79 Bảng 3.35. Tỷ lệ thực hành khi bị sốt và nghi ngờ mắc sốt rét trước và sau 79 can thiệp Bảng 3.36. Một số đặc điểm của người được phỏng vấn. 79 Bảng 3.37. Tình hình sử dụng màn tại các điểm nghiên cứu 81 Bảng 3.38. Tác dụng phụ khi sử dụng màn một đỉnh tẩm hóa chất tồn lưu lâu 82 Bảng 3.39. Thực trạng ngủ màn 1 đỉnh của người dân tại điểm can thiệp 82
  18. 18 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT (Artemisinin-based Combine Therapies) Phác đồ thuốc điều trị sốt ACTs rét phối hợp chứa dẫn chất Artemisinin An. Anopheles BĐTR Bẫy đèn trong nhà rẫy BĐNR Bẫy đèn ngoài nhà rẫy BNSR Bệnh nhân sốt rét c/đ/đ Con/ đèn/ đêm c/g/n Con/ giờ/ người c/ng/đ Con/người/ đêm cs Cộng sự CSHQ Chỉ số hiệu quả CT Can thiệp DCTD Di cư tự do DSC Dân số chung DTSR Dịch tễ sốt rét ĐC Đối chứng ĐLC Độ lệch chuẩn (Enzyme-linked Immunosorbent Assay) Kỹ thuật hấp thụ miễn ELISA dịch liên kết enzyme HQCT Hiệu quả can thiệp KAP Knowledge, Attitude, Practice (Kiến thức, thái độ, thực hành)
  19. 19 KSTSR Ký sinh trùng sốt rét Long Lasting Insecticide Treated Nets (màn tẩm hóa chất tồn lưu LLINS lâu) MNNR Mồi người ngoài rẫy MNTR Mồi người trong rẫy MT-TN miền Trung và Tây nguyên NXB Nhà xuất bản P. Plasmodium PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi cao phân tử) PCSR Phòng chống sốt rét SCT Sau can thiệp SR Sốt rét SR-KST-CT Sốt rét Ký sinh trùng-Côn trùng SRLH Sốt rét lưu hành SRLS Sốt rét lâm sàng TCT Trước can thiệp TB Trung bình TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới TDSR Tiêu diệt sốt rét TTGD Truyền thông giáo dục TTSR Thanh toán sốt rét TVSR Tử vong sốt rét WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
  20. 20 WHO Pesticide Evaluation Scheme (Cơ quan đáng giá hóa chất diệt WHOPES côn trùng của Tổ chức Y tế thế giới)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2