intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Bác sĩ nội trú: Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết tương với hình thái và chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: xác định nồng độ hs-CRP huyết tương và đặc điểm hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết tương với hình thái và chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Bác sĩ nội trú: Mối liên quan giữa nồng độ hs-CRP huyết tương với hình thái và chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não

  1. i O V OT O Y TẾ T N UY N TRƯỜN Y ƯỢ ẶNG THỊ MAI HOA MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒN HS - CRP HUYẾT TƯƠN VỚI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂN NG M CH CẢN O NN O S Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO LUẬN VĂN SĨ N TRÚ ỆN V ỆN THÁI NGUYÊN - NĂM 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ii LỜ AM OAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, ng y tháng 12 năm 15 Ngƣời cam đoan T M Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. iii LỜ ẢM ƠN Với lòng biết ơn chân thành tôi xin gửi lời cảm ơn đến. an Giám hiệu, ph ng ào t o - phận ào t o Sau đ i h c, môn N i trƣờng i h c Y- Dƣợc Thái Nguyên đã trực tiếp quản lý, hƣớng dẫn tận tình, t o điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Ban Giám đốc, Khoa Tim m ch, phòng Kế ho ch Tổng hợp - Bệnh viện a khoa Trung ƣơng Thái Nguyên đã giúp đỡ, t o điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đƣợc đề tài này. ặc biệt tôi xin bày tỏ l ng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng, ngƣời thầy trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình h c tập và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn khoa Thăm d chức năng bệnh viện a khoa Trung ƣơng Thái Nguyên, bác s Lý Thuý Minh đã gi p đỡ t o m i điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin cảm ơn cha mẹ và gia đình, những ngƣời luôn quan tâm, đ ng viên, t o điều kiện thuận lợi nhất để tôi h c tập và nghiên cứu. Cảm ơn tất cả b n bè, anh chị em đồng nghiệp đã gi p đỡ, đ ng viên tôi trong quá trình h c tập. Thái Nguyên, ng y tháng 1 năm 2015 T M Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iv AN M Ữ V ẾT T T BMI : Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) CHT : C ng hƣởng t CLVT : Cắt lớp vi t nh CMN : Chảy máu não DNTM : dày n i trung m c ( IMT: Intima Media Thickness) KLM : ƣờng k nh l ng m ch MC : ng m ch cảnh QN : t qu não ECST : Th nghiệm phẫu thuật đ ng m ch cảnh của châu Âu (European Carotid Surgery Trial) T : ái tháo đƣờng HDL-C : Cholesterol t tr ng cao (High Density Lipoprotein cholesterol) Hs- CRP : Protein phản ứng C đ nh y cao ( High Sensitivity C- Reactive Protein ) JNC : U ban ph ng chống huyết áp Hoa Kỳ (Joint National Committee) LDL-C : Cholesterol t tr ng thấp (Low Density Lipoprotein Cholesterol) MVX : Mảng vữa xơ NASCET : Nghiên cứu phẫu thuật l t n i m c đ ng m ch cảnh không triệu chứng ắc châu M Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. v (The North American Symptomatic Carotid Endarterectomy Trial ) NCEP : Chƣơng trình giáo dục cholesterol quốc gia Hoa kỳ (Natinal Cholesterol Education Program) NMCT : Nhồi máu cơ tim NMN : Nhồi máu não RI : Chỉ số sức cản (Resistant index) SA : Siêu âm TBMM N : Tai biến m ch máu não THA : Tăng huyết áp Vd : Vận tốc d ng máu cuối tâm trƣơng (End diastole velocity) Vs : Vận tốc d ng máu đỉnh tâm thu (Peak systole velocity) WHO : Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. vi M L LỜI CAM OAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii DANH M C CH VI T TẮT ....................................................................... iv M C L C ........................................................................................................ vi DANH M C ẢNG ...................................................................................... viii DANH M C H NH V IỂU ................................................................. xi ẶT VẤN Ề ................................................................................................... 1 Chƣơng 1: T NG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh ............................. 3 1.1.1. Giải phẫu hệ m ch cảnh ...................................................................................... 3 1.1. . Cấu t o của đ ng m ch cảnh .............................................................................. 4 1.1. . Chức năng hệ thống đ ng m ch cảnh................................................................ 5 1. . Nhồi máu não........................................................................................................... 6 1. .1. ịnh ngh a ............................................................................................................ 6 1. . . Dịch tễ nhồi máu não .......................................................................................... 6 1. . . Các yếu tố nguy cơ NMN ................................................................................... 8 1. .4. Nguyên nhân nhồi máu não ..............................................................................11 1.2.5. Ch n đoán NMN ...............................................................................................12 1. . Tổng quan về protein phản ứng C ........................................................................ 13 1. .1. Cấu t o, nguồn gốc của CRP ............................................................................13 1. . . Vai tr CRP và hs- CRP ...................................................................................14 1. . . ng h c của CRP trong quá trình viêm ........................................................16 1. .4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nồng đ của CRP .................................................16 1. .5. Giá trị bình thƣờng và phƣơng pháp xét nghiệm............................................19 1.4. Các phƣơng pháp siêu âm đ ng m ch cảnh ........................................................ 19 1.4.1. Siêu âm kiểu D (two dimention) ...................................................................19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vii 1.4.2. Siêu âm Doppler ................................................................................................20 1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về nồng đ hs-CRP và hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não ................................................. 24 1.5.1. Các nghiên cứu về nồng đ hs-CRP và NMN...............................................24 1.5. . Các nghiên cứu về hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não ................................................................................................................25 1.5. . Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và hình thái, chức năng MC đo n ngoài s .....................................................................................................27 Chƣơng : I TƢ NG V PHƢƠNG PH P NGHI N C U .................. 29 .1. ối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 29 .1.1. Tiêu chu n ch n bệnh .......................................................................................29 .1. . Tiêu chu n lo i tr .............................................................................................30 . . Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 30 . . Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 30 . .1. Chỉ tiêu đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .......................................30 . . . Chỉ tiêu đáp ứng mục tiêu 1..............................................................................31 .4. . Chỉ tiêu đáp ứng mục tiêu ..............................................................................31 .4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................... 32 .4.1. Các tiêu chu n s dụng trong nghiên cứu .......................................................32 .4. . K thuật thu thập số liệu .................................................................................... 36 .5. Phƣơng pháp x lý số liệu .................................................................................... 41 .6. Kh a c nh đ o đức trong nghiên cứu ................................................................... 42 Chƣơng : K T QUẢ NGHI N C U ........................................................... 44 .1. ặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 44 ảng . . Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo giới .................................................... 44 . . Xác định nồng đ hs-CRP và đặc điểm hình thái, chức năng MC ở đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................................... 46 của đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. viii . . Phân t ch mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh đo n ngoài s ............................................................................................. 52 Chƣơng 4: N LUẬN .................................................................................. 58 4.1. ặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 58 4.1.1. Phân bố theo tuổi của đối tƣợng nghiên cứu...................................................58 4.1. . Phân bố theo giới của đối tƣợng nghiên cứu...................................................59 4.1. . ặc điểm khởi phát của đối tƣợng nghiên cứu ...............................................59 4.1.4. Yếu tố nguy cơ của đối tƣợng nghiên cứu ......................................................60 4.1.5. iểm Glassgow của đối tƣợng nghiên cứu .....................................................61 4. . Nồng đ hs-CRP huyết tƣơng và đặc điểm hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh đo n ngoài s của đối tƣợng nghiên cứu............................................................ 62 4. .1. Nồng đ hs-CRP trung bình trong đối tƣợng nghiên cứu..............................62 4. . . ặc điểm về hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh của đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................................................. 64 4. . Mối liên quan giữa hs-CRP với hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh ........ 70 4. .1. Mối liên quan giữa hs-CRP với hình thái đ ng m ch cảnh..........................70 4. . . Mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và chức năng đ ng m ch cảnh .........72 K T LUẬN ..................................................................................................... 74 KHUY N NGH ............................................................................................. 76 T I LI U THAM KHẢO PH L C . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. ix AN M ẢN ảng .1. Thang điểm Glasgow của Teasdale và Jennett (1978) ............................. 33 ảng . . ánh giá nguy cơ tim m ch vào nồng đ hs-CRP . ................................. 34 ảng . . Các giá trị bình thƣờng của các đ ng m ch cảnh ..................................... 34 ảng .4. Phân đ hẹp của đ ng m ch cảnh trong . .................................................. 36 ảng .5. Cách phân biệt đ ng m ch cảnh trong và ngoài ....................................... 40 ảng .1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nhóm tuổi.......................................... 44 ảng . . M t số yếu tố nguy cơ của đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 45 ảng .4. Triệu chứng khởi phát của đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 45 ảng .5. Rối lo n ý thức l c vào theo thang điểm Glassgow của đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................................... 46 ảng .6. Nồng đ hs-CRP trong đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 46 ảng .7. Nồng đ hs-CRP trung bình trong các nhóm hs-CRP ........................ 46 ảng .8. Nồng đ hs-CRP trung bình theo giới trong đối tƣợng nghiên cứu47 ảng .9. Nồng đ hs-CRP theo nhóm tuổi của đối tƣợng nghiên cứu ................... 47 ảng .1 . Nồng đ hs-CRP trung bình theo các yếu tố nguy cơ ....................... 47 ảng .11. Tình tr ng vữa xơ MC của đối tƣợng nghiên cứu................................ 48 ảng .1 . Số lƣợng MVX trong đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 48 ảng .1 . Vị tr các tổn thƣơng vữa xơ trên các đ ng m ch cảnh đo n ngoài s hai bên ......................................................................................................... 49 ảng .14. Vị tr và mức đ MVX gây hẹp tắc MC đo n ngoài s ...................... 49 ảng .15. Vị tr MVX và NMN ở đối tƣợng nghiên cứu .................................... 50 ảng .16. ặc điểm hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh chung ........................ 50 ảng .17. ặc điểm hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh trong của đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................................... 51 ảng .18. ặc điểm hình thái và chức năng của đ ng m ch cảnh ngoài của đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................................... 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. x ảng .19. Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM đ ng m ch cảnh chung bên.................................................................................................................................. 52 ảng . . Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và tình tr ng vữa xơ MC của đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................................... 52 ảng . 1. Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và vị tr mảng vữa xơ .......... 53 ảng . . Liên quan giữa nồng đ hs-CRP và số lƣợng MVX ................. 53 ảng . . Liên quan giữa nồng đ hs-CRP với vị tr MVX và NMN ..... 54 ảng . 4. Mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP và mức đ hẹp đ ng m ch cảnh chung.............................................................................................................................. 54 ảng . 5. Mối tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP với hình thái MC .................. 55 ảng . 6. Mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP với chức năng MC ................. 55 ảng . 7. Mối tƣơng giữa nồng đ hs-CRP với chức năng MC ......................... 56 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. xi AN M N V U Ồ Hình 1.1. Tuần hoàn đ ng m ch não ................................................................ 6 Hình 1. . Hình ảnh NMN trên phim CLVT ............................................................... 13 Hình .1. Phƣơng thức t nh hẹp đ ng m ch cảnh theo NASCET và ESCST.......... 35 iểu đồ .1. T lệ MC của vữa xơ đối tƣợng nghiên cứu ..................................... 48 iểu đồ . . Mối tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM MC chung phải ........................................................................................................................................ 56 iểu đồ . . Tƣơng quan giữa nồng đ hs-CRP và DNTM MC chung trái ...... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. xii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 ẶT VẤN Ề t qu não ( QN) luôn luôn là vấn đề thời sự của ngành y tế ở tất cả các quốc gia trên thế giới vì đ t qu não có t lệ mắc và t lệ t vong cao, ảnh hƣởng nhiều đến kinh tế, tâm lý và toàn xã h i. Ở M , đ t qu não là nguyên nhân gây t vong đứng thứ sau bệnh tim m ch và ung thƣ, đồng thời cũng là nguyên nhân gây tàn tật ở ngƣời trƣởng thành. Theo H i tim m ch M ƣớc t nh có khoảng 78 nghìn bệnh nhân mới mắc và tái phát trong m t năm, chi ph chăm sóc điều trị trực tiếp cho bệnh nhân này khoảng 17 tỉ USD vào những năm 199 nếu t nh cả chi ph gián tiếp nhƣ mất khả năng lao đ ng và chăm sóc điều trị tiếp theo thì ƣớc t nh hết trên 4 tỉ USD. t qu não có trên 8 các trƣờng hợp là nhồi máu não [1], [11]. Vì vậy, việc ho ch định chiến lƣợc dự ph ng đ t qu não nói chung và nhồi máu não (NMN) nói riêng là rất cần thiết nh m giảm t lệ mắc, tái phát bệnh kéo theo giảm đƣợc kinh ph điều trị cũng nhƣ t lệ t vong. ể làm đƣợc điều này cần xác định nguyên nhân, tìm hiểu cơ chế bệnh sinh và các yếu tố nguy cơ trong đ t qu não chiếm vai tr quan tr ng. Nguyên nhân phổ biến nhất của nhồi máu não là tắc ngh n gây ra bởi vữa xơ đ ng m ch [12], [15], [55]. ng m ch cảnh ( MC) là hệ m ch quan tr ng trong duy trì chức năng não b bình thƣờng, việc đánh giá sự biến đổi hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh gi p điều trị, tiên lƣợng và ph ng biến chứng bệnh [27]. Hiện nay, có nhiều phƣơng pháp thăm d đánh giá tổn thƣơng đ ng m ch cảnh đo n ngoài s , trong đó phƣơng pháp siêu âm (SA) có nhiều ƣu thế, là phƣơng pháp thăm d không xâm nhập, không đ c h i, t tốn kém, đ tin cậy cao [12], [25]. T thập niên 8 , đã có những phát hiện về vai tr của viêm trong vữa xơ đ ng m ch [39], [57]. Với những hiểu biết này, Protein phản ứng C (CRP), chất chỉ điểm nh y của viêm và nhiễm tr ng, đƣợc chứng minh là yếu tố dự đoán biến cố tim m ch có t nh thuyết phục và đ c lập. Tuy nhiên trong viêm do vữa xơ đ ng m ch là hiện tƣợng viêm m n ở mức đ thấp nên không gây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 CRP thông thƣờng. Hiện nay nhờ tiến b của khoa h c k thuật, nhờ xét nghiệm định lƣợng CRP đ nh y cao (hs-CRP) có thể phát hiện đƣợc nồng đ hs-CRP thấp (< , mg l). Mặt khác nồng đ hs-CRP dễ dàng đo lƣờng b ng các th nghiệm không đắt tiền, thay đổi trong ngày không đáng kể, không phụ thu c vào lƣợng thức ăn, thời gian bán hủy kéo dài [15], [17], [62]. Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh và nồng đ hs-CRP huyết tƣơng trên các đối tƣợng bệnh nhân bị nhồi máu não tuy nhiên c n t nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng đ hs-CRP huyết tƣơng với hình thái, chức năng đ ng m ch cảnh ở bệnh nhân nhồi máu não [12], [27], [45], [53]. Việc xác định các mối liên quan nồng đ hs-CRP huyết tƣơng với hình thái và chức năng đ ng m ch cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não là cần thiết cho tiên lƣợng và dự ph ng bệnh. Xuất phát t thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu M - RP với hai mục tiêu sau: 1. X đn n n đ - yế ơn đ đ n n n đ n ản đ n n n n nn n . 2. n n n n n đ - yế ơn ớ n n n đ n ản đ n n n n nn n . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 ng 1 T N QUAN 1.1. T . . . ả ản - Đ ng m ch c nh chung ng m ch cảnh trong hay đ ng m ch cảnh gốc phải và trái là đ ng m ch to nhất ở cổ, không tách m t nhánh nào, khi tới bờ trên sụn giáp thì phình ra t o thành hành cảnh hay xoang đ ng m ch cảnh rồi chia đôi thành đ ng m ch cảnh ngoài và đ ng m ch cảnh trong. Xoang cảnh thƣờng lấn tới cả phần đầu đ ng m ch cảnh trong. Trong thành của xoang cảnh có nhiều tiểu thể cảnh, có sợi thần kinh ch y tới: nhánh h ch cổ trên, nhánh dây thần kinh X và nhánh dây thần kinh IX, t tiểu thể cảnh dây thần kinh đến hành cảnh. Hành cảnh và tiểu thể cảnh t o nên 1 khu dễ cảm nhận và gây phản x mà ta có thể phong bế hoặc phẫu thuật. Vì đ ng m ch cảnh chung bên phải tách t thân đ ng m ch cánh tay đầu, đ ng m ch cảnh chung trái tách t cung đ ng m ch chủ nên đ ng m ch cảnh chung bên phải n m hoàn toàn ở cổ, bên trái có thêm đo n ngực (dài hơn và n m sâu hơn bên phải) [6], [13]. Ở ngƣời Việt Nam, đƣờng k nh trung bình của đ ng m ch cảnh chung phải là 6,44 mm; bên trái khoảng 6,99 mm; đến gần vị tr chia đôi thì đ ng m ch cảnh chung bắt đầu phình to và tiếp tục phình ở đo n đầu của đ ng m ch cảnh trong, t o nên xoang cảnh [19]. - Đ ng m ch c nh ngo i Là ngành tận của đ ng m ch cảnh chung lên cấp máu cho hầu hết các phần ngoài h p s . ng m ch cảnh ngoài có nhiều nhánh bên, v ng nối có thể thắt đƣợc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 T phình cảnh ngang mức bờ trên sụn giáp ch y lên trên, ra ngoài tới sau cổ xƣơng hàm dƣới tận hết băng cách chia nhánh tận là đ ng m ch thái dƣơng nông và đ ng m ch hàm trên [6]. - Đ ng m ch c nh trong Là đ ng m ch cấp máu ch nh cho não và mắt nên thắt nguy hiểm vì não không chịu đƣợc khi thiếu máu não kéo dài. Là m t ngành c ng của đ ng m ch cảnh chung t phình cảnh ngang mức bờ trên sụn giáp đi lên qua v ng hàm hầu, tới mặt dƣới nền s thì chui vào s qua ống đ ng m ch cảnh trong xƣơng đá, rồi vào xoang t nh m ch hang và tận hết ở mỏm yên trƣớc b ng cánh chia thành 4 nhánh c ng. ƣờng đi ngo n ngoèo tránh d ng máu phụt m nh lên não. V ng nối: Với đ ng m ch cảnh ngoài ở xung quanh hố mắt Với đ ng m ch dƣới đ n, cảnh trong bên đối diện ở xung quanh yên bƣớm. Tóm l i: ng m ch cảnh trong là đ ng m ch cấp máu cho não, cho mắt, đƣờng đi của đ ng m ch không th ng ch y uốn mình, có nhiều kh c, có kh u k nh không đều nhau là đ ng m ch thắt nguy hiểm [6]. . . . đ n ản Thành đ ng m ch cảnh gồm lớp: Lớp áo trong, lớp áo giữa, lớp áo ngoài. - Lớp áo trong n m ph a trong c ng của thành đ ng m ch, lớp này bao gồm m t lớp n i mô đƣợc nâng đỡ bởi 1 lớp mỏng mô liên kết và sợi đàn hồi. Lớp n i mô là lớp đơn tế bào, nó lót toàn b bề mặt l ng m ch và có đặc t nh rất trơn láng t o sự dễ dàng cho d ng chảy của máu và h n chế sự lắng đ ng hình thành mảng vữa xơ. Lớp màng mỏng cấu thành bởi mô liên kết và sợi đàn hồi t o nên màng đáy ngăn cách lớp áo trong và lớp áo giữa bên dƣới, lớp này c n đƣợc g i màng đàn hồi bên trong. Lớp áo trong là lớp mỏng nhất trong lớp của thành m ch, bề dày chỉ vài micromet. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 - Lớp áo giữa đƣợc cấu t o chủ yếu t các tế bào cơ trơn liên kết với nhau thành sợ mảnh, các sợ này làm thành t ng lớp đan xen với lớp mô sợi đàn hồi, sự sắp xếp này rất có tổ chức để t o thành các lớp v ng quanh chu vi m ch máu, ch nh vì sự sắp sếp này đã quyết định đặc t nh hồi âm của nó. Phân cách giữa lớp áo giữa và lớp áo ngoài là màng đàn hồi bên ngoài có cấu t o nhƣ màng đàn hồi bên trong. Lớp áo giữa là lớp dày nhất của thành đ ng m ch cảnh và chịu trách nhiệm cho đặc t nh trƣơng lực thành m ch. - Lớp áo ngoài, nhƣ tên g i của nó, lớp này n m ngoài c ng của thành m ch máu, cấu t o chủ yếu là mô liên kết sợi và h a lẫn với tổ chức liên kết xung quanh thành m ch, nhƣ thế không thể xác định ranh giới bên ngoài của lớp áo ngoài, giới h n bên trong của lớp áo ngoài là màng đàn hồi bên ngoài v a mô tả [19]. . . . n n n đ n ản Não đƣợc tƣới máu bởi hai hệ đ ng m ch là hệ đ ng m ch cảnh trong và hệ đ ng m ch sống - nền [6]. - Hệ đ ng m ch c nh trong: cung cấp máu cho khoảng trƣớc của bán cầu đ i não và chia làm 4 ngành tận: đ ng m ch não trƣớc, đ ng m ch não giữa, đ ng m ch thông sau và đ ng m ch m ch m c trƣớc. - Hệ đ ng m ch sống - nền: phân bố máu cho thân não, tiểu não, mặt dƣới thuỳ thái dƣơng và thuỳ ch m. - Hai hệ thống n y được nối thông với nhau t i đa giác Willis Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 n . . n nđ n n ( n: Nguy n uang uyền, tlas gi i ph u ngư i) [20]. N . . . n n Theo định ngh a của Tổ chức Y tế Thế giới WHO (199 ): NMN là sự xảy ra đ t ng t các thiếu sót chức năng thần kinh thƣờng khu tr hơn là lan tỏa, tồn t i quá 4 giờ hoặc gây t vong trong 4 giờ. Các xét nghiệm lo i tr nguyên nhân chấn thƣơng [13], [17], [21]. . . . n n 1 1 Tr n th giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 Theo WHO, tai biến m ch máu não hay đ t qu não là m t trong 1 nguyên nhân gây t vong hàng đầu, chỉ đứng sau bệnh tim m ch và ung thƣ. Hàng năm t i M có khoảng 7 . ca đ t qu , t lệ t vong lên đến 7 . T i M , theo ƣớc t nh đến thì đ t qu và bệnh m ch vành là hai nguyên nhân hàng đầu của chi ph chăm sóc y tế [29]. Ở Châu u, đ t qu não là nguyên nhân thứ gây sa s t tr tuệ, nguyên nhân hàng đầu gây đ ng kinh ở ngƣời già và là nguyên nhân gây trầm cảm rất thƣờng gặp [4]. Ở Pháp, theo Amarenco m i năm có khoảng 15 . trƣờng hợp TBMMN. T lệ t do T MMN cũng đứng thứ sau nhồi máu cơ tim (NMCT) và ung thƣ [13]. Theo nghiên cứu của tác giả Zhang và c ng sự cho thấy t i ắc Kinh Trung Quốc t lệ NMN chiếm 5 ,5 ; chảy máu não (CMN) chiếm 9,6%; chảy máu dƣới nhện , ; tắc m ch não 1,1 ; không r phân lo i 4,5 [10]. Ở Ấn , hầu hết các nghiên cứu chỉ ra r ng NMN chiếm khoảng 57, đến 89,7 ; chảy máu não chiếm t 1 ,6 đến 7,9 [10]. Ở Indonesia, qua kết qua điều tra t i bệnh viện cho thấy đ t qu nhồi máu não chiếm 56,4 ; chảy máu não 8 ; chảy máu dƣới nhện ,9 ; không xác định 5 . Singapore có t lệ nhồi máu não 6 ; chảy máu dƣới nhện 1,8 [10]. 1 iệt Nam Ở Việt Nam, Nguyễn Duy ách c ng c ng sự nghiên cứu trên 8 bệnh nhân T MMN t i bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam - Cu a thấy có 8 ,85 bệnh nhân NMN; 46,15 bệnh nhân chảy máu não [2]. Nghiên cứu của Nguyễn Ng c Linh trên 86 bệnh nhân QN cho thấy NMN chiếm 75,6 ; chảy máu não chiếm 4,4 [17]. T i viện Tim M ch Việt Nam (1996 - ) t nh trung bình cứ ngày có 1 bệnh nhân vào viện vì T MMN. T vong do T MMN chiếm đến 1 4 t lệ t vong t i viện Tim M ch. Ngay ở các nƣớc đang phát triển, T MMN vẫn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 là m t biến chứng nặng, dễ t vong, ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe, tâm thần, các di chứng trở thành gánh nặng cho gia đình và xã h i [29]. . . . yế n y ơ 1.2.3 1 ác y u tố nguy c hông c i thiện được - Tuổi Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đều đƣa đến kết luận QN tăng dần theo lứa tuổi và tăng v t lên t lứa tuổi 5 trở lên. Tuổi càng lớn thì bệnh m ch máu càng nhiều mà trƣớc hết là vữa xơ đ ng m ch. Tuổi càng lớn thì t ch tụ càng nhiều yếu tố nguy cơ. - Giới tính ệnh thƣờng gặp ở nam nhiều hơn nữ. Tuy nhiên, t lệ t vong do QN ở nữ cao hơn nam. - Sắc t c Ở Hoa Kỳ, ngƣời da đen có tần suất QN 1,5 lần ở nam và , lần cao hơn ngƣời da trắng. - Tiền sử gia đình Tiền s gia đình cũng cho ta hƣớng dự ph ng. Tiền s cha mẹ mắc QN liên quan tới nguy cơ mắc QN ở con cái. Gia tăng nguy cơ này có thể chịu ảnh hƣởng t nh di truyền, nh y cảm gia đình, yếu tố văn hoá - môi trƣờng và lối sống. - Di truyền Nghiên cứu ở những cặp song sinh đã phản ánh r nét t nh di truyền trong bênh QN, có sự gia tăng gần 5 lần t lệ mắc bệnh QN ở những tr song sinh c ng trứng so với các tr song sinh khác trứng. Các yếu tố nguy cơ trên không thể nào thay đổi đƣợc nhƣng nó giúp cho ch ng ta tầm soát t ch cực hơn các yếu tố nguy cơ khác [11], [17], [18], [46]. 1 ác y u tố nguy c có th c i thiện được - Tăng huy t áp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2