intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Bác sĩ nội trú: Nồng độ Apolipoprotein B huyết tương ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: Mô tả đặc điểm tổn thương ĐMV và nồng độ Apolipoprotein B huyết tương ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ Apolipoprotein B huyết tương với đặc điểm tổn thương động mạch vành và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở các đối tượng trên. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Bác sĩ nội trú: Nồng độ Apolipoprotein B huyết tương ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên

  1. az BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HOÀNG CÔNG TÙNG NỒNG ĐỘ APOLIPOPROTEIN B HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ `
  2. THÁI NGUYÊN –NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HOÀNG CÔNG TÙNG NỒNG ĐỘ APOLIPOPROTEIN B HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Chuyền ngành: Nội khoa Mã số: 62.72.20.50 LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng `
  3. THÁI NGUYÊN – NĂM 2018 `
  4. `
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ kiện, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Hoàng Công Tùng `
  6. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.BS.Nguyễn Tiến Dũng, Phó hiệu trưởng Trường Đại học Y dược Thái Nguyên, người hướng dẫn khoa học. Thầy luôn là người đồng hành cùng em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, giúp đỡ em vượt qua những khó khăn và thử thách trong thời gian học tập tại Trường Đại học Y dược Thái Nguyên. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Bộ môn Nội, Trường Đại học Y dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các anh/chị Bác sỹ, Điều dưỡng đang công tác tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình và bạn bè vì đã luôn ủng hộ và động viên, giúp em có thêm động lực và quyết tâm hoàn thành con đường học tập của mình trong những năm qua. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018. Hoàng Công Tùng `
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt tiếng Việt Viết tắt Tiếng việt đầy đủ CĐTN Cơn đau thắt ngực ĐMV Động mạch vành ĐTĐ Đái tháo đường ĐTNÔĐ Đau thắt ngực ổn định ĐMLTT Động mạch liên thất trước NMCT Nhồi máu cơ tim NPGS Nghiệm pháp gắng sức RLCH Rối loạn chuyển hóa RLLM Rối loạn lipid máu THA Tăng huyết áp TLPT Trọng lượng phân tử VXĐM Vỡ xưa động mạch XN Xét nghiệm YTNC Yếu tố nguy cơ `
  8. Chữ viết tắt tiếng Anh Viêt tắt Tiếng Anh đầy đủ Giải thích tiếng việt Trường môn tim mạch AmericanHeartAssociation/A AHA/ACC HoaKỳ/ Hội tim mạch Hoa mericanCollegeofCardiology Kỳ Apo B Apolipoprotein B BMI Body mass index Chỉ số khối cơ thể CAD Coronary Artery Disease Bệnh động mạch vành CRP C – Reactive Protein Phản ứng protein C Canadian Cardiovascular CCS Hội tim mạch Canada Society High density lipoprotein - Cholesterol tỷ trọng cao HDL – C cholesterol Intermediary density IDL Lipoprotein tỷ trọng trung bình lipoprotein Low density lipoprotein - Cholesterol tỷ trọng thấp LDL – C Cholesterol LAD Left Coronary Artery Động mạch liên thất trước LCx Left Circumplex Artery Nhánh mũ động mạch vành trái RCA Right coronary Artery Động mạch vành phải Thân chung động mạch vành LM Left Main trái VLDL Very Low density lipoprotein lipoprotein tỷ trọng rất thấp `
  9. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 Chương 1:TỔNG QUAN ...................................................................... 3 1.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ .............................................................. 3 1.1.1. Giải phẫu động mạch vành............................................................ 3 1.1.2. Bệnh tim thiếu máu cục bộ ........................................................... 4 1.2. Rối loạn lipid máu và cơ chế gây xơ vữa động mạch .................... 13 1.2.1. Các dạng vận chuyển lipid trong máu (Lipoprotein) .................. 13 1.2.2. Phân loại các rối loạn lipid máu .................................................. 16 1.2.3. Vữa xơ động mạch ...................................................................... 17 1.3. Tổng quan về apolipoprotein B ...................................................... 19 1.4. Apo B và sự phát triển của xơ vữa động mạch .............................. 22 1.5. Các nghiên cứu về apo b ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ ................................................................................................. 24 1.5.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................ 24 1.5.2. Ngiên cứu ở trong nước .............................................................. 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................... 26 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân .................................................. 26 2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ ....................................................................... 26 2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 27 2.3. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 27 2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................ 27 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 27 2.4.2. Cỡ mẫu: ....................................................................................... 27 2.4.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................... 27 `
  10. 2.4.4. Phương pháp xét nghiệm............................................................. 27 2.4.5. Phương pháp chụp động mạch vành chọn lọc ............................ 28 2.5. Các biến số nghiên cứu .................................................................. 31 2.5.1. Các biến số lâm sàng ................................................................... 31 2.5.2. Các biến số cận lâm sàng ............................................................ 31 2.6. Xử lý số liệu ................................................................................... 32 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .................................................. 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 34 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ................................... 34 3.2. Đặc điểm tổn thương ĐMV ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ .36 3.3. Mối liên quan giữa nồng độ apo B huyết tương với các yếu tố nguy cơ .............................................................................................................38 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN .................................................................... 43 KẾT LUẬN .......................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU `
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Sơ đồ minh họa hệ động mạch vành ............................................... 4 Hình 1.2. Cấu trúc lipoprotein ........................................................................ 15 Hình 1.3.Các loại lipoprotein .......................................................................... 16 Hình 1.4. Xơ vữa động mạch ........................................................................ 19 Hình 1.5. Cấu trúc Apo B................................................................................ 21 Hình 1.6. Cơ chế gây xơ vữa động mạch của apo B ..................................... 24 Hình 2.2. Sơ đồ cho điểm, hệ số của Gensini ................................................. 30 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch ..................................................... 35 Biểu đồ 3.2. Vị trí tổn thương động mạch vành.............................................. 37 Biểu đồ 3.3. Mối liên quan nồng độ apo B huyết tương với điểm Gensini (điểm phân độ nặng của tổn thương ĐMV) .................................................... 42 `
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân độ đau thắt ngực ...................................................................... 7 Bảng 1.2: Phân loại các rối loạn lipid máu ..................................................... 17 Bảng 3.1. Đặc điểm dịch tễ học ..................................................................... 34 Bảng 3.2 Các yếu tố nguy cơ tim mạch của đối tượng nghiên cứu ............... 34 Bảng 3.3. Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu lúc nhập viện ............................ 35 Bảng 3.4 Kết quả siêu âm tim trong thời gian nằm viện ................................ 36 Bảng 3.5. Vị trí tổn thương động mạch vành .................................................. 36 Bảng 3.6: Số lượng nhánh động ĐMV tổn thương/bệnh nhân theo giới ............................................................................................... 37 ........................................................................................................ Bảng 3.7. Mức độ hẹp động mạch vành ......................................................... 38 Bảng 3.8. Phân bố nồng độ Apo B huyết tương theo nhóm tuổi .................... 38 Bảng 3.9. Phân bố nồng độ Apo B huyết tương theo giới .............................. 39 Bảng 3.10. Nồng độ Apo B huyết thanh ở bệnh nhân ĐMV theo yếu tố nguy cơ ....................................................................................... 39 Bảng 3.11. Phân bố nồng độ apo B huyết thanh ở bệnh nhân ĐMV theo kết quả siêu âm tim ............................................................................... 40 Bảng 3.12. So sánh nồng độ apo B huyết tương theo số lượng nhánh ĐMV hẹp .............................................................................................. 40 Bảng 3.13. So sánh nồng độ apo B huyết tương theo mức độ hẹp ĐMV .................................................................................... 41 Bảng 3.14. Liên quan giữa nồng độ apo B huyết tương với mức độ nặng của tổn thương ĐMV tính theo thang điểm Gensini ............. 41 `
  13. `
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tim thiếu máu cục bộ hay được gọi bệnh động mạch vành xảy ra khi không có đủ máu cung cấp đến một phần hoặc một vùng của cơ tim do sự tắc nghẽn các mạch máu nuôi dưỡng cho vùng cơ tim tương ứng. Động mạch vành cung cấp máu giàu oxy và chất dinh dưỡng cho cơ tim và là động mạch duy nhất thực hiện chức năng này. Vì vậy bất kỳ các nguyên nhân nào gây hẹp động mạch vành cũng dẫn đến tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng cơ tim gây bệnh tim thiếu máu cục bộ [53]. Đây là loại bệnh thường gặp nhất ở các nước phát triển và có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nước đang phát triển với gánh nặng bệnh tật và chi phí chăm sóc rất lớn. Theo ước tính trên thế giới bệnh tim mạch được coi là trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong (28 % trong số 50,4 triệu ca tử vong năm 1990), trong đó bệnh tim thiếu máu cục bộ (IHDs) ngày càng gia tăng và theo ước tính đến năm 2020 đây là nguyên nhân gây tử vong số một [54]. Ở Việt Nam cùng với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội, bệnh ĐMV ngày càng phổ biến và đã trở thành vấn đề thời sự. Theo Phạm Gia Khải và cộng sự ( năm 2000) quan sát thấy tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành tại Viện Tim mạch Quốc Gia tăng lên từng năm. Năm 1994 3,42%, 1995 là 5%, năm 1996 là 6,05% [9]. Theo nghiên cứu mới nhất của Viện Tim Mạch Việt Nam có tới 16,3 % dân số miền Bắc bị bệnh tim mạch, trong đó đứng đầu là bệnh động mạch vành [13]. Bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ, chất lượng cuộc sống cũng như chi phí cho điều trị chăm sóc. Nguyên nhân chủ yếu của tim thiếu máu cục bộ là do xơ vữa động mạch vành. Rất nhiều yếu tố nguy cơ (YTNC) hình thành và phát triển xơ vữa đông mạch vành. Trong đó, rối loạn lipid máu là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng [8], [12]. Trong ba thập kỷ vừa qua, người ta đã công nhận rằng nồng độ cholesterol toàn phần đặc biệt LDL-Cholesterol (LDL-C) là yếu tố nguy cơ chính cho phát triển `
  15. 2 bệnh động mạch vành [10]. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu gần đây đã mở rộng hiểu biết về chức năng và chuyển hóa lipoprotein và người ta thấy rằng các thông số lipid khác cũng có liên quan đến tăng nguy cơ động mạch vành [30]. Apolipoprotein B (apoB) là thành phần chính cấu thành các lipoprotein (chylomicron, VLDL, IDL, LDL), có vai trò vận chuyển lipid, gắn với các thụ thể chuyên biệt giúp loại trừ các lipoprotein ra khỏi huyết tương, ảnh hưởng lớn đến quá trình chuyển hóa các lipoprotein và hiện tượng rối loạn lipid máu. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sinh hóa và y học đang ngày càng làm rõ vai trò gây xơ vữa và giá trị tiên lượng của apo B trong bệnh ĐMV. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng apoB có thể dự đoán nguy cơ bệnh động mạch vành tốt hơn LDL.Trong chiến lược điều trị và dự phòng bệnh mạch vành nhiều tổ chức đã sử dụng Apo B như là thông số tham khảo để quyết định chiến lược của mình [28], [40]. Ở Việt Nam có rất ít nghiên cứu về apo B trên bệnh nhân bệnh động mạch vành. Do đó, với mong muốn tìm hiểu sự thay đổi nồng độ apoB huyết thanh và giá trị của xét nghiệm này trong chẩn đoán và theo dõi bệnh mạch vành góp phần phân tầng nguy cơ từ đó tiên lượng và có chiến lược điều trị thích hợp, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nồng độ Apolipoprotein B huyết tương ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm tổn thương ĐMV và nồng độ Apolipoprotein B huyết tương ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. 2. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ Apolipoprotein B huyết tương với đặc điểm tổn thương động mạch vành và một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở các đối tượng trên. `
  16. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ 1.1.1.Giải phẫu động mạch vành Có hai động mạch vành (ĐMV): ĐMV phải và ĐMV trái xuất phát từ gốc ĐMC qua trung gian là những xoang Valsava và chạy trên bề mặt của tim (giữa cơ tim và ngoại tâm mạc). Những xoang Valsava có những vai trò như một bình chứa để duy trì một cung lượng vành khá ổn định [20], [26].  ĐMV trái (có nguyên ủy xuất phát từ xoang Valsava trước trái) - Những nhánh vách chạy xuyên vào vách liên thất. Số lượng và kích thước rất thay đổi, nhưng đều có một nhánh lớn đầu tiên tách ra thẳng góc và chia thành các nhánh nhỏ. - Những nhánh chéo chạy ở thành trước bên, có từ 1-3 nhánh chéo. Trong 80% trường hợp, động mạch liên thất trước chạy vòng ra đến mỏm tim, còn 20% có động mạch liên thất sau của ĐMV phải phát triển hơn [16]. * Động mạch mũ: Chạy trong rãnh nhĩ thất, có vai trò thay đổi tùy theo sự ưu năng hay không của ĐMV phải. ĐM mũ cho 2-3 nhánh bở cung cấp máu cho thành bên của thất trái. Trường hợp đặc biệt, động mạch liên thất trước và động mạch mũ có thể xuất phát từ 2 thân riêng biệt ở ĐMC.  ĐMV phải (có nguyên ủy xuất phát từ xoang Valsava trước phải) Động mạch vành phải chạy trong rãnh nhĩ thất phải. Ở đoạn gần cho nhánh vào nhĩ (động mạch nút xoang) và thất phải (động mạch phễu) rồi vòng ra bờ phải, tới chữ thập của tim rồi chia nhánh động mạch liên thất sau và quặt ngược thất trái. Khi ưu năng trái, động mạch liên thất sau và nhánh quặt ngược thất trái đến từ động mạch mũ [26]. `
  17. 4 Hình 1.1. Hình minh họa hệ động mạch vành [21] 1.1.2. Bệnh tim thiếu máu cục bộ 1.1.2.1. Khái niệm và phân loại Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ bệnh sinh là tổn thương do sự tích tụ các mảng vữa xơ ở thành ĐMV, gây hẹp lòng ĐMV làm giảm cung cấp máu cho vùng cơ tim tương ứng. Sau thời gian tiến triển của mảng vữa xơ mà không có triệu trứng lâm sàng, khi lòng ĐMV bị hẹp tới mức độ mà khả năng cung cấp máu không còn đáp ứng đủ cho nuôi dưỡng cơ tim sẽ xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như cơn đau thắt ngực, các biến chứng do mảng vữa xơ nứt vỡ làm bít tắc lòng động mạch vành gây nhồi máu cơ tim [16], [53]. Trong hai thập niên gần đây, có nhiều cách phân loại bệnh. Ở Việt Nam các tác giả chia bệnh ĐMV thành hai nhóm [19], [53]. - Bệnh ĐMV (Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, suy vành) gồm: + Bệnh ĐMV mạn ổn định (ĐTNÔĐ): là dạng thường gặp nhất. Trong bệnh ĐMV nói chung, bệnh động mạch vành mạn ổn định chiếm hơn một nửa số bệnh nhân. + Thiếu máu cơ tim cục bộ thể thầm lặng. - Hội chứng mạch vành cấp: + Nhồi máu cơ tim ST chênh lên. + Nhồi máu cơ tim ST không chênh lên. + ĐTN không ổn định. `
  18. 5 1.1.2.2.Cơ chế bệnh sinh * Sự phát triển của mảng xơ vữa Bệnh lý ĐTNÔĐ ở đây được hiểu là do bệnh lý của mảng vữa động mạch vành phát triển. Các yếu tố nguy cơ hình thành và phát triển mảng vữa xơ ĐMV (cũng như các động mạch khác) bao gồm: - Loại YTNC không thay đổi được : tuổi cao, giới nam, tiền sử gia đình có người có biến cố tim mạch sớm. - Loại YTNC có thể thay đổi được: hút thuốc lá, béo phì, lười vận động, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường… - Xơ vữa động mạch là một bệnh toàn thể, mạn tính, diễn ra sớm và rộng khắp. Đó là sự tích lũy mỡ và xơ ở nội mạc của các động mạch lớn và trung bình. Mảng vữa xơ tiến triển theo thời gian, với thành phần chủ yếu là xơ ở các giai đoạn tiến triển, có thể phân thành 3 giai đoạn: giai đoạn bắt đầu, giai đoạn ổn định hoặc tiến triển từ từ, giai đoạn biến chứng, có nhiều loại: chảy máu trong mảng xơ vữa, bóc tách thành động mạch giữa lớp nội mạc và lớp giữa, phình động mạch, nứt, vỡ, gây hình thành huyết khối (có tắc hoặc không tắc). - Đối với bệnh mạch vành ổn định mạn tính, mảng vữa xơ thường có lớp vỏ dày, ổn định, ít phản ứng viêm cũng như các yếu tố bất ổn khác như trường hợp mảng vữa xơ không ổn định. - Khi mảng vữa xơ mức độ vừa gây hẹp 40-70% đường kính lòng mạch đa phần bệnh nhân không có triệu chứng gì. Trường hợp này có thể phát hiện được một số trường hợp có giảm dự trữ dòng chảy mạch vành ( FFR). Khi mảng xơ vữa lớn gây hẹp trên 70% lòng mạch thường có thể gây triệu chứng lâm sàng đau ngực khi gắng sức [9]. 1.1.2.3. Chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ [14], [16], [20]. * Cơn đau thắt ngực: Hỏi bệnh tỉ mỉ và theo một quy trình chặt chẽ khai thác các đặc điểm mỗi cơn đau thắt ngực về 6 mặt tính chất, vị trí, hướng lan, độ dài, hoàn cảnh gây ra hoặc chấm dứt. `
  19. 6 - Vị trí đau: là một vùng và không phải là một điểm, thường xuất hiện ở phía sau xương ức. - Hướng lan: Đau có thể lan lên cổ, vai, dưới hàm, thượng vị, sau lưng, và hay gặp hơn là hướng lan lên vai trái rồi lan xuống mặt trong cánh tay trái, có khi lan xuống tới ngón 4, 5. - Hoàn cảnh xuất hiện: thường xuất hiện khi gắng sức, xúc cảm mạnh, gặp lạnh, sau bữa ăn nhiều hoặc hút thuốc lá. Một số trường hợp có thể xuất hiện về đêm, khi thay đổi tư thế, hoặc có khi kèm cơn nhịp nhanh. - Tính chất: hầu hết các bệnh nhân mô tả CĐTN như thắt lại, nghẹt, rát, bị đè nặng trước ngực và đôi khi cảm giác ê buốt. Một số bệnh nhân có khó thở, mệt lả, đau đầu, buồn nôn, vã mồ hôi… - Thời gian: cơn đau thường kéo dài khoảng vài phút, có thể dài hơn nhưng không quá 20 phút (nếu đau kéo dài hơn và xuất hiện ngay cả khi nghỉ thì cần nghĩ đến CĐTN không ổn định hoặc NMCT). Những cơn đau xảy ra do xúc cảm thường kéo dài hơn là đau do gắng sức. Những cơn đau mà chỉ kéo dài dưới 1 phút thì nên tìm những nguyên nhân khác ngoài tim. Cơn đau mất dần sau khi ngưng gắng sức hoặc dùng thuốc giãn vành.  Chẩn đoán cơn đau thắt ngực Theo AHA/ACC xác định cơn đau thắt ngực điển hình gồm 3 yếu tố [14]: (1) Đau thắt, chẹn sau xương ức với tính chất và thời gian điển hình. (2) Xảy ra khi gắng sức hoặc xúc cảm. (3) Đỡ đau khi dùng nitrat. + CĐTN không điển hình: khi chỉ có 2 trong 3 yếu tố trên.  Phân mức độ đau thắt ngực: Cho đến nay, cách phân loại mức độ đau thắt ngực theo Hiệp hội Tim mạch Canada (Canadian Cardiovascular Society) là được ứng dụng rộng rãi nhất và rất thực tế (Bảng 1.1) [14], [16]. `
  20. 7 Bảng 1.1: Phân độ đau thắt ngực [14],[16]. (Theo hiệp hội tim mạch Canada - CCS) Độ Đặc diểm Chú thích Những hoạt động thể lực Đau thắt ngực chỉ xuất hiện khi hoạt động I bình thường không gây thể lực rất mạnh. đau thắt ngực. Đau thắt ngực xuất hiện khi leo cao >1 Hạn chế nhẹ hoạt động II tầng gác thông thường bằng cầu thang thể lực bình thường. hoặc đi bộ dài hơn 2 dãy nhà. Hạn chế đáng kể hoạt Đau thắt ngực khi đi bộ dài từ 1-2 dãy III động thể lực thông nhà hoặc leo cao 1 tầng gác. thường. Các hoạt động thể lực Đau thắt ngực khi làm việc nhẹ, khi gắng IV bình thường đều gây đau sức nhẹ. thắt ngực. * Khám thực thể. + Để phát hiện các yếu tố nguy cơ hay các biến chứng có thể gặp, giúp phân biệt các nguyên nhân khác gây đau thắt ngực như: hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, bệnh màng ngoài tim, viêm khớp ức sườn... + Các yếu tố nguy cơ cao của bệnh ĐMV có thể gặp là: tăng huyết áp (THA), tổn thương đáy mắt, các mảng lắng đọng cholesterol dưới da, các bằng chứng bệnh động mạch ngoại biên. + Trong cơn đau có thể nghe tiếng T3, T4, ran ẩm ở phổi... * Chẩn đoán dựa vào thăm dò cận lâm sàng. + Các xét nghiệm cơ bản [16]. Các xét nghiệm cơ bản đó bao gồm: Hemoglobin (giúp loại trừ một số trường hợp đau thắt ngực cơ năng do thiếu máu), Glucose máu lúc đói, một số thành phần `
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2