Luận văn " Biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic "
lượt xem 457
download
Các khái niệm. · Cạnh tranh là gì? Cạnh tranh là việc đấu tranh hoặc giành giật của các chủ thể về khách hàng, thị trường hay nguồn lực. Cạnh tranh là hoạt động khách quan nó diễn ra mọi lúc mọi nơi trong nền kinh tế thị trường, mức độ và phạm vi khác nhau: giữa các cá nhân, tổ chức, thậm chí giữa các quốc gia. · Khả năng cạnh tranh là gì? Là việc huy động, sử dụng có hiệu quả các năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, biến chúng thành những lợi thế cạnh tranh và sử dụng chúng như những công...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn " Biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic "
- i BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI “Biện Pháp Nâng Cao Khả Năng Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Logistic”
- ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin, đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty và sự chỉ bảo tận tình của cô Phạm Thị Thanh Bình đã giúp em hoàn thành thành đợt thực tập tốt nghiệp từ ngày: 12-03-2010 đến ngày 25-06-2010. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến: Ban lãnh đạo công ty, các cô chú, anh chị phòng kế toán, phòng kinh doanh, - phòng tổng vụ đã hƣớng dẫn, cung cấp số liệu và những thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho em đƣợc học hỏi kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian qua. Cô Phạm Thị Thanh Bình đã tận tình hƣớng dẫn em trong thời gian thực tập. - Toàn thể thầy cô Trƣờng Đại Học Nha Trang, Khoa Kinh tế, chuyên ngành - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt và trang bị cho em kiến thức giúp em có thể thâm nhập thực tế, hoàn thành tốt đợt thực tập này. Với kiến thức còn hạn chế, cũng nhƣ bƣớc đầu vào thực tế chƣa có kinh nghiệm, nên đồ án tốt nghiệp của chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý và sửa chữa của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị phòng kinh doanh, kế toán để em hoàn thiện hơn luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Nha trang, ngày 10 tháng 6 năm 2010 Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thanh Duyên
- iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC ......................................... ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC ........................................................................... x LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO KH Ả NĂNG CẠNH TRANH. ........................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH ....................................................................... 5 I. CÁC CHIẾN LƢỢC ĐỂ THIẾT LẬP VÀ GIA TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH II. TRANH. ....................................................................................................................... 9 Các chiến lƣợc tổng quát theo M. Porter......................................................... 9 1.1 1.1.1 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp (lowest cost) .............................................. 9 1.1.2 Tạo sự khác biệt hóa (Diffirentation)............................................................ 9 1.1.3 Trọng tâm các nguồn lực vào những thị trường cụ thể. ............................... 10 Các chiến lƣợc thích nghi của Miles & Snow. .............................................. 10 1.2 Chiến lược tấn công. ............................................................................. 10 1.2.1 Cạnh tranh phòng thủ. .......................................................................... 10 1.2.2 Cạnh tranh phân tích. ........................................................................... 11 1.2.3 Cạnh tranh bình ổn. .............................................................................. 11 1.2.4 Chiến lƣợc cạnh tranh trong các ngành. ........................................................ 11 1.3 Chiến lược cạnh tranh trong các ngành phân tán. ................................. 11 1.3.1 Chiến lược cạnh tranh trng ngành mới xuất hiện. ................................. 11 1.3.2 Chiến lược kinh doanh trong các ngành bão hòa. ................................. 12 1.3.3
- iv Chiến lược kinh doanh trong các ngành suy thoái. ................................ 12 1.3.4 III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DOANH NGHIỆP VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP. ............................................................................. 12 1. Các nhân tố bên ngoài. ......................................................................................... 12 Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô. ........................................................... 12 1.1 Sự biến đổi của kinh tế. ......................................................................... 12 1.1.1 Chính trị và pháp luật. .......................................................................... 13 1.1.2 Văn hóa xã hội. ..................................................................................... 13 1.1.3 Các điều kiện tự nhiên........................................................................... 13 1.1.4 Các yếu tố công nghệ. ........................................................................... 14 1.1.5 Các nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô. ........................................................... 14 1.2 Đe dọa của những người gia nhập ngành (đối thủ tiềm ẩn). .................. 15 1.2.1 Áp lực từ sản phẩm thay thế. ................................................................. 17 1.2.2 Sức mạnh mặc cả của người mua. ......................................................... 17 1.2.3 Sức mặc cả của nhà cung ứng. .............................................................. 18 1.2.4 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành. ........................................ 18 1.2.5 2. Phân tích môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp. .......................................................... 19 Chuỗi giá trị (Chain of value). ..................................................................... 20 2.1 Các hoạt động chủ yếu. ......................................................................... 20 2.1.1 Các hoạt động bổ trợ. ........................................................................... 20 2.1.2 2.2 Tình hình tài chính. ...................................................................................... 21 Văn hóa của doanh nghiệp. .......................................................................... 21 2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA MỘT III. DOANH NGHIỆP. ..................................................................................................... 22 1. Tiềm lực tài chính. ............................................................................................... 22
- v 2. Quản lý và lãnh đạo. ............................................................................................ 23 3. Khả năng nắm bắt thông tin. ................................................................................ 24 4. Chất lƣợng dịch vụ............................................................................................... 24 5. Truyền tin và xúc tiến. ......................................................................................... 25 6. Trình độ nhân sự. ................................................................................................. 26 CHƢƠNG II ............................................................................................................... 27 THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP LOGISTICS TÂN THẾ GIỚI VINASHIN ............................................................................................... 27 A – KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. ......................................................................................... 27 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY.................................................................................. 27 I. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Logistics Tân Thế Giới Vinashin. ................................................................................................................. 27 Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ................................................................... 28 2. Cơ cấu tổ chức của công ty. ............................................................................. 30 3 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới. ............... 33 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA II. CÔNG TY. ................................................................................................................. 34 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. ............................................... 34 1. Hoạt động thuê ngoài. ............................................................................. 34 1.1 Hoạt động giao nhận hàng hóa của dịch vụ vận tải đa phƣơng thức, hàng dự 1.2 án, siêu tƣờng siêu trọng.......................................................................................... 36 Hoạt động giao nhận hàng hóa hàng vận tải đa phương thức. .............. 36 1.2.1 Tình hình vận chuyển hàng dự án, siêu trường siêu trọng. .................... 37 1.2.2 Dịch vụ hàng hải và đại lý hãng tàu. ........................................................ 38 1.3 Dịch vụ thƣơng mại. ................................................................................. 39 1.4
- vi Dịch vụ khai thuế hải quan. ...................................................................... 40 1.5 3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty CP Logistics Tân Thế Giới Vinashin. ......................................................................... 42 Phân tích bảng kết quả kinh doanh............................................................... 42 3.1 Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh....................................................... 44 4.2 Tình hình tài chính của công ty: ................................................................... 46 3.2 Phân tích sự biến động của tài sản: ...................................................... 46 3.2.1 Phân tích sự biến động của nguồn vốn. ................................................. 47 3.2.2 Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản:...................................................... 53 3.2.3 B- ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY. ............................... 54 Đặc điểm của dịch vụ Logistics ở Việt Nam. ................................................... 54 I. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kinh doanh dịch vụ Logistics của công ty. .............. 56 II. Điều kiện địa lý. ........................................................................................... 56 II.1 Cơ sở hạ tầng. .............................................................................................. 57 II.2 Hệ thống cảng biển. .............................................................................. 57 II.2.1 Hệ thống đường hàng không. ................................................................ 57 II.2.2 Hệ thống đường bộ. .............................................................................. 58 II.2.3 Hệ thống đường sông. ........................................................................... 59 II.2.4 Môi trƣờng pháp lý. ..................................................................................... 59 II.3 Sự phát triển của công nghệ thông tin. .......................................................... 60 II.4 Môi trƣờng cạnh tranh mang tính toàn cầu. .................................................. 61 II.5 Nhiều đối thủ cạnh tranh. ............................................................................. 61 II.6 Sức ép từ khách hàng và nhà cung cấp. ........................................................ 63 II.7 III. Phân tích và đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty thông qua một số chỉ tiêu: 64 Tiềm lực tài chính. ........................................................................................... 64 1.
- vii Quản lý và lãnh đạo. ........................................................................................ 67 2. Khả năng nắm bắt thông tin. ............................................................................ 68 3. Chất lƣợng dịch vụ. ......................................................................................... 69 4. Truyền tin và xúc tiến. ..................................................................................... 70 5. Yếu tố nhân lực và đào tạo nhân lực. ............................................................... 72 6. Phân tích một số chiến lƣợc và một số chính sách kinh doanh của công ty. ...... 74 IV. Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty bằng phƣơng pháp xin ý kiến chuyên V. gia. 75 VI. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của công ty Vinashin New World Logistics. .................................................................................................................... 79 Những thành tựu đạt đƣợc: .............................................................................. 79 1. Những tồn tại và nguyên nhân. ........................................................................ 80 2. CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY. ......................................................................................... 82 Biện pháp 1: Không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ và kiểm soát rủi ro 3.1 toàn diện. .................................................................................................................... 82 Biện pháp 2: Xâu dựng hệ thống cung cấp dịch vụ thuê ngoài tốt. ................... 83 3.2 Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch đầu tƣ vào thiết bị vận tải hàng quá khổ. ...... 85 3.3 Nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ nguồn nhân lực............................... 86 3.4 Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến ................................ 88 3.5 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 90 1. Kiến nghị với Nhà nƣớc: ...................................................................................... 90 2. Kiến nghị với ngành. ............................................................................................ 90 3. Đối với công ty: ................................................................................................... 91 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 92
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 1: RÀO CẢN MỨC XÂM NHậP NGÀNH. ................................................... 16 BẢNG 2: CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2008, 2009 ..................... 41 BẢNG 3:BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................... 43 BẢNG 4: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................................ 45 BẢNG 5: KẾT CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY ....................................................... 49 BẢNG 6: KẾT CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY ............................................... 51 Bảng 7: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN ............................................................... 53 BẢNG 8: CÁC NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ...................................... 64 BẢNG 9: KHẢ NĂNG THANH TOÁN .................................................................... 65 BẢNG 10: SỐ VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU ......................................... 67 BẢNG 12: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ............................................... 72 BẢNG 13: KẾT QUẢ XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA.................................................. 79
- ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Mô hình 5 lực tác động hay cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp. ............. 15 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý. ............................................................................. 30 Sơ đồ 3: Quy trình thuê ngoài. .................................................................................... 35
- x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC KHCN: Khoa học công nghệ. LNTT: Lợi nhuận trƣớc thuế. LNST: Lợi nhuận sau thuế. NPT: Nợ phải trả. NSLĐ: Năng suất lao động. NV: Nguồn vốn. NS – HC: Hành chính – Nhân sự. KT & PTTC: Kế toán và phân tích tài chính. TNBQ: Thu nhập bình quân. TS: Tài sản. TSCĐ: Tài sản cố định. TSLĐ: Tài sản lƣu động. VCSH: Vốn chủ sở hữu SXKD: Sản xuất kinh doanh. CLTG: Chênh lệch tỷ giá. QLDN: Quản lý doanh nghiệp. Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp. VKD: Vốn kinh doanh. DTT: Doanh thu thuần. MIL: MGC Institute of Logistics - Viện Tiếp Vận Logistics MGC. CEO: Chief executive Officer CFO: Chief Financial Officer.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Sự cần thiết của đề tài: 1. Cách đây vài thế kỷ, thuật ngữ Logistics đƣợc sử dụng trong quân đội và đƣợc hoàng đế Napoléon nhắc đến trong câu nói nổi tiếng "Kẻ nghiệp dƣ bàn về chiến thuật, ngƣời chuyên nghiệp bàn về logistics". Ngày nay, thuật ngữ logistics đƣợc sử dụng trong lĩnh vực kinh tế nhƣ một ngành mang lại nhiều nguồn lợi to lớn. Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam, logistics là một hoạt động thƣơng mại do các thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho bãi, làm thủ tục hải quan và các loại giấy tờ, tƣ vấn khách hàng, đóng gói, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa để hƣởng phí thù lao. Hoặc hiểu một cách đơn giản, logistics là việc thực hiện và kiểm soát toàn bộ hàng hóa cùng những thông tin có liên quan từ nơi hình thành nên hàng hóa cho đến điểm tiêu thụ cuối cùng. Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả của quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành công nghiệp và thƣơng mại mỗi quốc gia. Đối với những nƣớc phát triển nhƣ Nhật và Mỹ logistics đóng góp khoảng 10% GDP. Đối với những nƣớc kém phát triển thì tỷ lệ này có thể hơn 30%. Sự phát triển dịch vụ logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác đƣợc đảm bảo về thời gian và chất lƣợng. Logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả năng tiết giảm chi phí, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. Dịch vụ logistics ở Việt Nam chiếm khoảng từ 15-20 % GDP. Ƣớc tính GDP nƣớc ta năm 2006 khoảng 57,5 tỷ USD. Nhƣ vậy, chi phí logistics chiếm khoảng 8,6 - 11,1 tỷ USD. Đây là một khoản tiền rất lớn. Nếu chỉ tính riêng khâu quan trọng nhất trong logistics là vận tải, chiếm từ 40-60% chi phí thì cũng đã là một thị trƣờng dịch vụ khổng lồ.
- 2 Việt Nam đang bƣớc vào một ―sân chơi‖ mới cũng nghĩa với việc sự cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng gay gắt hơn. Để có thể đứng vững, tận dụng đƣơc cơ hội và khai thác hết tiềm năng thị trƣờng trong lĩnh vực logistics, mỗi công ty logistics cần phải nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Từ nhận thức đƣợc tầm quan trọng của dịch vụ logistics và qua tìm hiểu tình hình cạnh tranh của công ty, em đã chọn đề tài: ―Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần Logistics Tân Thế Giới Vinashin‖. Với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc đƣa ra các giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty, để công ty có thể đứng vững và đạt đƣợc nhiều thành tựu trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay. Mục đích và ý nghĩa của đề tài. 2. Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn nhằm cũng cố, bổ sung và hoàn thiện các lý thuyết đã học. Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh tranh trong một doanh nghiệp nhƣ: các phƣơng thức cạnh tranh, hình thức cạnh tranh, chiến lƣợc cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh,… Đi vào tìm hiểu tình hình cạnh tranh của công ty và sản phẩm của công ty. Từ đó đánh giá và phân tích tình hình cạnh tranh của công ty một cách khách quan trên thị trƣờng. Thông qua việc đánh giá và phân tích tìm ra các lợi thế cạnh tranh cũng nhƣ các điểm yếu, từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 3. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là: Công ty CP Logistics Tân Thế Giới Vinashin và tình hình cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng so sánh với đối thủ cạnh tranh.
- 3 Phạm vi của đề tài này là những yếu tố tạo nên khả năng cạnh tranh cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của công ty. Số liệu dùng để chứng minh trong đề tài là số liệu hoạt động sản xuất của công ty từ năm 2007- 2009. Phƣơng pháp nghiên cứu. 4. Để thực hiện nội dung của bài báo cáo em đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phƣơng pháp so sánh: so sánh số tuyệt đối, tƣơng đối, số bình quân. Phƣơng pháp liệt kê và phân tích Phƣơng pháp thay thế: phƣơng pháp số chênh lệch. Nội dung đồ án. 5. Đồ án gồm có ba phần: Phần mở đầu: Giới thiệu sự cần thiết, ý nghĩa, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp, nội dung của đề tài nghiên cứu, một số đề tài trƣớc đó cùng tiếp cận đề tài này: Phần nội dung của đề tài: Phần này gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và nâng cao khả năng cạnh tranh + của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Tìm hiểu về công ty và tình hình cạnh tranh của công ty. + Chƣơng 3: Từ thực tế nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao + khả năng cạnh tranh của công ty. Phần kết luận: Nêu bậc sự cần thiết trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. Khái quát lại những kết quả đạt đƣợc của đề tài từ đó đƣa ra các kiến nghị đối với công ty cũng nhƣ ngành. Trong quá trình nghiên cứu có tiếp cận một số nghiên cứu trƣớc với nhiều mức độ khác nhau: * ― Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của XNK H và DV thủy sản Khánh Hòa‖.
- 4 Lê Thị Bích Thủy – 43 TM – Đại Học Thủy Sản. Th.s Phạm Công Tài hƣớng dẫn. * ― Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tại Chi nhánh Biti’s Nha Trang‖. Lê Trung Mỹ - 44QTKD. Giáo viên hƣớng dẫn: Lê Hồng Lam. Đây là một đề tài khó vì viết về nâng cao khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics- đây là một lĩnh vực mới, tiếp cận lần đầu trong khi kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, và gặp khó khăn trong việc tiếp cận với một số số liệu nghiên cứu nên không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của Quý thầy, cô, và các anh chị nhân viên trong công ty cũng nhƣ những đóng góp của bạn bè để giúp em hoàn thiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn!
- 5 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH. I. TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH Các khái niệm. Cạnh tranh là gì? Cạnh tranh là việc đấu tranh hoặc giành giật của các chủ thể về khách hàng, thị trƣờng hay nguồn lực. Cạnh tranh là hoạt động khách quan nó diễn ra mọi lúc mọi nơi trong nền kinh tế thị trƣờng, mức độ và phạm vi khác nhau: giữa các cá nhân, tổ chức, thậm chí giữa các quốc gia. Khả năng cạnh tranh là gì? Là việc huy động, sử dụng có hiệu quả các năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, biến chúng thành những lợi thế cạnh tranh và sử dụng chúng nhƣ những công cụ cạnh tranh nhằm đạt đƣợc vị thế cạnh tranh nhẩt định. Phân loại cạnh tranh. Theo tính chất cạnh tranh. Cạnh tranh lành mạnh: công bằng, bình đẳng theo đúng quy luật kinh tế thị trƣờng và các quy định của Nhà nƣớc. Cạnh tranh không lành mạnh: trái với cạnh tranh lành mạnh. Theo chủ thể kinh tế tham gia. Cạnh tranh giữa những ngƣời bán. - Cạnh tranh giữa những ngƣời mua. - Cạnh tranh giữa ngƣời mua và ngƣời bán. - Cạnh tranh giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. - Theo góc độ thị trƣờng. Cạnh tranh hoàn hảo hay thuần túy (Pure competition): Là tình trạng cạnh - tranh mà trong đó giá cả của một loại hàng hóa không thay đổi trong toàn thị trƣờng vì ngƣời mua và ngƣời bán đều biết tƣờng tận thị trƣờng. Trong điều kiện đó không có
- 6 công ty (nhà kinh doanh) nào có khả năng ảnh hƣởng tới giá cả sản phẩm của mình trên toàn thị trƣờng. Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect competition): Đây là hình thức cạnh - tranh chiếm ƣu thế trong các ngành sản xuất mà ở đó các cá nhân bán hàng hoặc các nhà sản xuất có đủ sức mạnh và năng lực có thể chi phối đƣợc giá cả sản phẩm mình trên thị trƣờng. Trong các công đoạn SXKD. Cạnh tranh trong thu mua nguyên liệu các yếu tố đầu vào. - Cạnh tranh trong khâu sản xuất. - Cạnh tranh trong khâu phân phối. - Theo phạm vi của các chủ thể tham gia thị trƣờng. Cạnh tranh trong ngành. - Cạnh tranh giữa các ngành. - Theo chiến lƣợc mở rộng. Cạnh tranh dọc: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có mức chi phí bình - quân thấp khác nhau. Cạnh tranh dọc chỉ ra rằng: Sự thay đổi giá bán và sản lƣợng bán của doanh nghiệp sẽ có điểm dừng. Sau một thời gian nhất định sẽ hình thành giá thị trƣờng thống nhất. Cạnh tranh dọc sẽ làm cho các doanh nghiệp có chi phí bình quân cao bị phá sản, còn các doanh nghiệp có chi phí thấp sẽ thu đƣợc lợi nhuận lớn. Cạnh tranh ngang: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có mức chi phí bình - quân thấp nhƣ nhau. Do đặc điểm đó cạnh tranh ngang không có doanh nghiệp nào bị loại ra khỏi thị trƣờng. Song giá cả ở mức thấp tối đa, lợi nhuận giảm và có thể không có lợi nhuận. Để hạn chế bất lợi đó cạnh tranh ngang dẫn đến hai khuynh hƣớng: Hoặc liên minh thống nhất bán giá cao, giảm sản lƣợng trên thị trƣờng làm + xuất hiện độc quyền. + Hoặc các doanh nghiệp giảm chi phí tức chuyển từ cạnh tranh ngang sang cạnh tranh dọc nhằm trụ lại trên thị trƣờng và có lợi cao.
- 7 Căn cứ vào mức độ thay thế. Cạnh tranh nhãn hiệu: Cạnh tranh diễn ra giữa các chủ thể có bán các sản - phẩm và dịch vụ tƣơng tự cho cùng một loại khách hàng với giá tƣơng tự. Cạnh tranh ngành: Tất cả các chủ thể cùng sản xuất một loại hay một lớp sản - phẩm. Cạnh tranh công dụng: Tất cả các chủ thể sản xuất ra những sản phẩm thực - hiện hay thỏa mãn cùng một nhu cầu cạnh tranh nhau. Cạnh tranh chung: Tất cả các chủ thể cùng kiếm tiền ở cùng ngƣời tiêu dùng. - Vị trí vai trò của cạnh tranh. Đối với ngƣời sản xuất. Luôn linh hoạt, năng động thích ứng nhanh với những thay đổi môi trƣờng. Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần giành thắng lợi trong cạnh tranh, muốn vậy doanh nghiệp cần huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, giảm giá bán. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng cần đầu tƣ nhiều máy móc thiết bị, tăng cƣờng cho công tác R & D để tạo ra các sản phẩm mới có tính chất đặc sắc, có chất lƣợng tốt phù hợp với nhu cầu khách hàng. Việc cạnh tranh cũng giúp cho các doanh nghiệp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, thúc đẩy nhân viên và lãnh đạo phát huy mọi ý tƣởng của mình để tạo ra cho khách hàng những giá trị vƣợt trội. Tóm lại, là cạnh tranh vô hình giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Đối với ngƣời tiêu dùng. Cạnh tranh tạo ra nhiều hàng hóa có chất lƣợng tốt, giá cả ngày càng rẻ, tạo cho khách hàng nhiều cơ hội tiêu dùng thông qua việc lựa chọn. Khách hàng đƣợc đặt nhƣ là trung tâm của sự nổ lực của mọi doanh nghiệp trong việc chăm sóc khách hàng. Khách hàng trả một chi phí thấp hơn cho những sản phẩm tốt hơn.
- 8 Cải thiện chất lƣợng cuộc sống với những sản phẩm ngày càng hiện đại, thỏa mãn hầu nhƣ mọi nhu cầu của con ngƣời. Đối với xã hội. Cạnh tranh làm cho xã hội ngày càng tiến bộ, nâng cao chất lƣợng cuộc sống, giải quyết công ăn việc làm. Đƣa con ngƣời vào những tầm nhận thức cao hơn, tạo điều kiện cho con ngƣời phát triển toàn diện. Tính cạnh tranh giúp con ngƣời tìm tòi, khám phá, phát minh phục vụ con ngƣời làm cho xã hội ngày càng văn minh hơn. Bên cạnh những lợi ích nói trên thì cạnh tranh cũng có nhiều mặt hạn chế, nhất là cạnh tranh không lành mạnh cụ thể nhƣ: làm hàng giả, hàng nhái, gây ô nhiễm môi trƣờng, phân cực giàu nghèo, tệ nạn xã hội… Sự cần thiết phải nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong thời đại ngày nay khi mà hàng giờ có hàng nghìn doanh nghiệp đƣợc thành lập, cũng chừng đó doanh nghiệp đến bờ phá sản. Khi mà cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, khốc liệt đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải ý thức đƣợc điều này và trang bị cho mình những năng lực cạnh tranh bến vững nếu không muốn tụt hậu hoặc phá sản. Nếu không có cạnh tranh mọi doanh nghiệp sẽ bảo thủ, không năng động, không phát triển gây lãng phí các nguồn lực. Đất nƣớc Việt Nam đã gia nhập vào WTO, điều đó có nghĩa là cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nếu chúng ta không nâng cao sức cạnh tranh thì chúng ta sẽ bị đánh bật ngay trên đất nƣớc mình chứ chƣa nói đến việc vƣơn ra thị trƣờng thế giới. Việc nâng cao khả năng cạnh tranh cho mỗi doanh nghiệp góp phần nâng cao cạnh tranh cho quốc gia về mọi mặt: kinh tế, chính trị,…từ đó nâng cao vị thế của chúng ta trên trƣờng quốc tế.
- 9 CÁC CHIẾN LƢỢC ĐỂ THIẾT LẬP VÀ GIA TĂNG KHẢ NĂNG II. CẠNH TRANH. Muốn cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng không phải là ngày một ngày hai mà đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lƣợc cụ thể và lâu dài. Chiến lƣợc cạnh tranh là một trong những phƣơng pháp nhằm đạt đƣợc những ƣu thế về sản phẩm, thị trƣờng và các nguồn lực của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Sau đây là một vài chiến lƣợc cơ bản (chủ yếu là tƣ tƣởng) mà các doanh nghiệp thƣờng áp dụng. 1.1 Các chiến lƣợc tổng quát theo M. Porter. 1.1.1 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp (lowest cost) Là chiến lƣợc trong đó một doanh nghiệp có chi phí thấp nhất trong ngành kinh doanh của mình và sản xuất những sản phẩm có cơ sở khách hàng rộng. Thực hiện chiến lƣợc này doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng không thua kém đối thủ cạnh tranh nhƣng có chi phí thấp hơn hoặc những sản phẩm có chất lƣợng tốt hơn hẳn trong khi chi phí thấp hơn. Điều này cho phép các doanh nghiệp mở ra hay theo đuổi các chiến dịch cạnh tranh về giá và thu lợi nhuận lớn hoặc hòa vốn trong khi đối thủ cạnh tranh có thể thua lỗ hoặc phá sản. Cơ sở thực hiện chiến lƣợc này là có công nghệ khác biệt, nguồn nguyên liệu rẻ, tận dụng dƣờng cong kinh nghiệm và tính kinh tế nhờ quy mô. Chiến lƣợc này nên thực hiện ở những sản phẩm có hệ số co giãn về giá cao. Thực hiện chiến lƣợc này làm lợi nhuận ngành giảm và đối thủ cạnh tranh có thể bắt chƣớc theo. 1.1.2 Tạo sự khác biệt hóa (Diffirentation). Là chiến lƣợc trong đó doanh nghiệp cạnh tranh trên cơ sở cung cấp những sản phẩm hay dịch vụ độc nhất khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, đƣợc khách hàng công nhận và sản sàng trả cho sự khác biệt đó. Sự khác biệt này có thể là màu sắc, tính năng, công nghệ, hình ảnh hay các dịch vụ. Thực hiện chiến lƣợc này các doanh nghiệp thƣờng tận dụng tối da mặt mạnh của
- 10 mình, đầu tƣ lớn cho công tác nghiên c ứu và phát triển. Tập trung và nhóm khách hàng có khả năng chi trả và giá không phải là yếu tố lựa chọn hàng đầu. Làm điều này doanh nghiệp sẽ thu đƣợc lợi nhuận cao. Thực hiện chiến lƣợc này rất dẽ bị các đối thủ cạnh tranh sao chép các khác biệt, quy mô thị trƣờng có thể nhỏ hoặc khách hàng trở nên nhạy cảm hơn về giá. 1.1.3 Trọng tâm các nguồn lực vào những thị trường cụ thể. Theo đuổi chiến lƣợc này doanh nghiệp theo đuổi hoặc là chi phí thấp hoặc là khác biệt hóa nhƣng chỉ trong một nhóm khách hàng hay thị trƣờng hạn chế. Căn cứ để xác định mạng thị trƣờng này là: Vị trí địa lý. Loại khách hàng. Dòng sản phẩm. Vì đặc điểm của chiến lƣợc này là thị trƣờng thƣờng hẹp, do vậy doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng của mình và phản ứng nhanh với các thay đổi của họ. Việc theo đuổi chiến lƣợc này khó cho phép doanh nghiệp cắt giảm chi phí mạnh mẽ do thị trƣờng quá hẹp cũng chính điều này làm cho sở thích và nhu cầu thƣờng thay đổi. Các chiến lƣợc thích nghi của Miles & Snow. 1.2 1.2.1 Chiến lược tấn công. Là chiến lƣợc trong đó tổ chức liên tục đổi mới bằng việc tìm tòi và khai thác những sản phẩm và cơ hội mới. Chiến lƣợc này xuất phát từ khả năng đánh giá môi trƣờng bên ngoài và liên tục tạo ra cái bất ngờ mà đối thủ cạnh tranh không biết cái gì sẽ xảy ra tiếp theo và cái gì mà chúng ta (những ngƣời tấn công) mong đợi. 1.2.2 Cạnh tranh phòng thủ. Chiến lƣợc này đƣợc đặc trƣng bởi việc tìm kiếm sự ổn định của thị trƣờng và chỉ sản xuất một mặt hàng hạn chế nhằm vào những phân đoạn hẹp của thị trƣờng chung. Chiến lƣợc này sẽ thành công nếu công nghệ chính và mặt hàng của chúng ta vẫn còn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn "Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp"
78 p | 776 | 423
-
Luận văn - Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Nhà máy bia Đông Nam Á
73 p | 511 | 174
-
Luận văn: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 6
91 p | 380 | 162
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sản xuất, chế biến, xuất khẩu Gạo
88 p | 447 | 136
-
Luận văn: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TRANG BỊ LỊCH SỬ TOÁN TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TRƯỜNG THPT
138 p | 437 | 120
-
LUẬN VĂN: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng
72 p | 319 | 116
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa đường biển bằng Container ở Việt Nam
41 p | 331 | 90
-
LUẬN VĂN: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Hoá chất Vật liệu điện Hải Phòng
77 p | 251 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao hứng thú học tập học phần “Phương pháp cho trẻ mầm non làm quen với tác phẩm Văn học” cho sinh viên Sư phạm Mầm non - Trường Đại học An Giang
116 p | 244 | 56
-
LUẬN VĂN: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp nuôi trồng thủy sản Kiến Thụy
77 p | 210 | 51
-
LUẬN VĂN: Biện pháp giảm chi phí và hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm
77 p | 299 | 35
-
Tiểu luận Triết học Mác - Lênin: Vai trò của người lao động trong lực lượng sản xuất và các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Việt Nam
16 p | 118 | 34
-
Luận văn:Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa ở TP.Hồ Chí Minh
69 p | 155 | 31
-
Luận văn: Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty in nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm trong qua trình đổi mới
70 p | 148 | 29
-
LUẬN VĂN: Biện pháp để nâng cao thu nhập quốc dân
12 p | 127 | 27
-
LUẬN VĂN:BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÕNG
86 p | 145 | 25
-
luận văn: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FDI
55 p | 87 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Sóc Sơn
108 p | 13 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn