intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Các giải pháp phát triển thị trường thẻ quốc tế Eximbank từ nay đến năm 2015

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

108
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: các giải pháp phát triển thị trường thẻ quốc tế eximbank từ nay đến năm 2015', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Các giải pháp phát triển thị trường thẻ quốc tế Eximbank từ nay đến năm 2015

  1. i BỘ GIÁO DỤC V À ĐÀO T ẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế TP.HCM ‫------------ ﻫ‬ ----------- LA KIM VỊ ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TR ƯỜNG THẺ QUỐC TẾ EXIMBANK TỪ NAY ĐẾN 2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T Ế NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. PHAN TH Ị MINH CHÂU TP.Hồ Chí Minh – Năm 2009
  2. ii MỤC LỤC Trang ph ụ bìa Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, đồ thị, h ình vẽ LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ....................... 1 CHƯƠNG 1: T ỔNG QUAN VỀ THỊ TR ƯỜNG THẺ QUỐC TẾ .... 3 1.1. Lịch sử ra đời v à phát tri ển thẻ Ngân h àng ................................ ...... 3 1.2. Khái ni ệm và các đặc điểm đặc tr ưng của thẻ quốc tế ..................... 4 1.2.1. Khái ni ệm thẻ quốc tế ................................ ................................ ........... 4 1.2.2. Đặc điểm thẻ quốc tế................................ ................................ ............. 5 1.3. Phân lo ại thẻ quốc tế ................................ ................................ .......... 6 1.4. Thị trường thẻ quốc tế và các đối tượng tham gia ........................... 8 1.5. Lợi ích của việc sử dụng thẻ quốc tế ................................ ............... 10 1.6 Các y ếu tố then chốt có ảnh h ưởng đến việc phát triển thẻ ............ 12 1.7 Tình hình phát tri ển thẻ quốc tế trên thế giới và Việt Nam ............ 12 1.7.1. Tình hình phát tri ển thẻ quốc tế trên th ế giới ................................ ... 12 1.7.2. Tình hình phát tri ển thẻ quốc tế tại Việt Nam ................................ .. 14 1.7.2.1. Tình hình phát hành và s ử dụng thẻ quốc tế tại Việt Nam ........................ 14 1.7.2.2. Tình hình phát tri ển mạng l ưới chấp nhận thẻ ................................ ......... 17 1.7.2.3. Đánh giá t ình hình ho ạt động thẻ quốc tế tại Việt Nam hiện nay .............. 17 1.7.3. Kinh nghi ệm của Trung Quốc ................................ ............................ 19 CHƯƠNG 2: TH ỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI EXIMBANK ................................ ................................ ........................ 21 2.1. Giới thiệu về Eximbank v à Phòng Qu ản Lý Thẻ Eximbank ......... 21 2.1.1. Gi ới thiệu về Eximbank ................................ ................................ ...... 21 2.1.2. Gi ới thiệu về Ph òng Qu ản Lý Thẻ ................................ ..................... 21
  3. iii 2.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của Eximbank ................................ ...... 24 2.3. Đánh giá ho ạt động thẻ quốc tế Eximbank tại Việt Nam ............... 25 2.3.1. Th ực trạng phát h ành th ẻ quốc tế ở Eximbank ................................ 25 2.3.2. So sánh d ịch vụ thẻ của Eximbank với một số ngân h àng khác (ph ụ lục 3) ................................ ................................ ................................ .............. 29 2.3.3. V ị thế của Eximbank tr ên thị trường thẻ Việt Nam ......................... 36 2.3.4. Nghiên c ứu các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng ................................ ................................ ................................ ....................... 40 2.4. Các y ếu tố ảnh h ưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế của Eximbank. ................................ ................................ ............................... 42 2.4.1. Các y ếu tố tích cực ................................ ................................ .............. 42 2.4.2. Các y ếu tố khó khăn v à hạn chế ................................ ......................... 43 2.4.3. Ti ềm năng về thị tr ường thẻ tại Việt Nam ................................ ......... 44 CHƯƠNG 3: CÁC GI ẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ QUỐC TẾ EXIMBANK Đ ẾN NĂM 2015 ................................ ........................... 46 3.1. Các quan đi ểm về việc phát triển thẻ quốc tế tại Eximbank ......... 46 3.2. Mục tiêu phát tri ển thẻ quốc tế của Eximbank đến 2015 ............... 46 3.3. Kế hoạch chi tiết triển khai v à mục tiêu của từng giai đoạn .......... 47 3.4. Các gi ải pháp ................................ ................................ .................... 47 3.4.1. Gi ải pháp về tổ chức ................................ ................................ .......... 47 3.4.2 Gi ải pháp về quản trị ................................ ................................ ........... 51 3.4.2.1. Qu ản trị Ngân h àng ................................ ................................ ................. 51 3.4.2.2. Qu ản trị rủi ro ................................ ................................ ......................... 51 3.4.3. Gi ải pháp về công nghệ thông ti n................................ ....................... 51 3.4.3.1. B ảo mật, ph òng chống rủi ro ................................ ................................ ... 52 3.4.3.2. Nâng c ấp hệ thống hiện tại ................................ ................................ ...... 52 3.4.4. Gi ải pháp về Marketing ................................ ................................ ...... 53 3.4.4.1. Đa d ạng hóa sản phẩm, dịch vụ thẻ ................................ ......................... 53 3.4.4.2. Các lo ại phí ................................ ................................ ............................. 57
  4. iv 3.4.4.3. Chính sách khách hàng ................................ ................................ ........... 58 3.4.4.4. Công tác qu ảng bá ................................ ................................ .................. 59 3.4.4.5. Công tác liên k ết................................ ................................ ...................... 60 3.4.5. Các gi ải pháp khác ................................ ................................ ............. 61 3.4.5.1. Công tác k ế toán................................ ................................ ...................... 61 3.4.5.2. Phát tri ển nguồn nhân lực ................................ ................................ ....... 62 3.4.5.3. Xây d ựng hệ thống tính điểm để mở rộng cấp tín dụng tín chấp thông qua thẻ quốc tế ................................ ................................ ................................ ........... 63 PHẦN KẾT LUẬN ................................ ................................ ............. 66 CÁC KÝ HI ỆU VÀ THU ẬT NGỮ VIẾT TẮT NHNN:Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam NHTM: Ngân hàng thương m ại TMCP: Thương m ại cổ phần EXIMBANK hay EIB : Ngân hàng Thương m ại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ĐVCNT: Đơn v ị chấp nhận thẻ SGD: S ở giao dịch CN: Chi nhánh DANH M ỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các loại thẻ quốc tế đ ược phát h ành tại Việt Nam Bảng 1.2: T ình hình phát hành và s ử dụng thẻ quốc tế do các NHTM Việt Nam phát hành (tính đ ến 31/12/2008) Bảng 2.1: S ố lượng thẻ quốc tế hoạt động đến 31/12/2008 Bảng 2.2 :Doanh số sử dụng thẻ Eximbank năm 2008 Bảng 2.3: Mạng l ưới điểm chấp nhận thẻ Eximbank đến 31/12/2008 Bảng 2.4: Số l ượng ĐVCNT năm 2008 Bảng 2.5: Doanh số thanh toán thẻ Eximbank năm 2008
  5. v Bảng 2.6: Doanh s ố hoạt động thẻ Eximbank năm 2008 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ qua các năm Bảng 2. 8: So sánh s ố lượng máy ATM của Eximbank so với các ngân h àng Bảng 2. 9: So sánh s ố lượng thẻ quốc tế của các Ngân h àng đến 30/06/2009 Bảng 2.10: Tổng hợp vị thế của Eximbank đến 30/06/2009 Bảng 2.11: Đặc điểm của ng ười được điều tra Bảng 2.12 : Đặc điểm của thẻ tín dụng sử dụng Bảng 2.13: Các nhân t ố tác động đến ý định sử dụng thẻ tín dụng Bảng 2.14: Các nhân t ố quyết định sử dụng thẻ tín dụng DANH M ỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thị phần máy ATM Biểu đồ 2.2: Thị phần máy POS Biểu đồ 2.3: Thị phần thẻ quốc tế Biểu đồ 2.4: Thị phần doanh số sử dụng thẻ Biểu đồ 2.5: Thị phần doanh số thanh tóan thẻ
  6. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong th ời gian qua, kinh tế Việt Nam đ ã có nhiều thay đổi theo h ướng tiến bộ. Tốc độ tăng tr ưởng kinh tế khá cao v à ổn định. Thu nhập của nhân dân đ ược cải thiện. Việt Nam đang mở rộng quan hệ nhiều mặt với các n ước trên thế giới. Nhờ đó, đất nước đã tiếp cận đ ược với sự phát triển chung của th ế giới, du nhập, đuổi bắt công ngh ệ tiên tiến, nâng cao kiến thức v à hiểu biết của nhân dân. Trong quá trình đó, ho ạt động ngân h àng có nhi ều đổi mới, đa dạng h ơn về nghiệp vụ, tăng nhanh về tốc độ. Các ngân h àng thương m ại trở n ên gần gũi h ơn với người dân, giao d ịch với ngân h àng dần được coi l à tất yếu trong các hoạt động kinh tế. Các ph ương ti ện thanh toán hiện đại nh ư Séc, ủy nhiệm chi, thẻ... đang mở rộng phạm vi v à đối tượng áp dụng. Thẻ quốc tế bắt đầu phát h ành tại Việt Nam từ năm 1990 và tăng trư ởng nhanh về số l ượng và giá trị giao dịch trong thời gian gần đây. Qua thẻ quốc tế, các ngân hàng Vi ệt Nam h òa nhập với sự phát triển của các ngân hàng trên th ế giới, đáp ứng y êu cầu hội nhập v à nhu cầu sử dụng các ph ương tiện thanh toán hi ện đại của ng ười dân. Tuy vậy, thẻ quốc tế vẫn còn xa lạ với nhiều ng ười, chưa trở thành phương tiện thanh toán phổ biến trong x ã hội. Số lượng người sử dụng thẻ có tăng nh ưng vẫn chưa tương x ứng với tiềm năng phát triển thẻ quốc tế tại thị tr ường Việt Nam. Thực trạng trên do nhi ều nguy ên nhân, có nguyên nhân khách quan t ừ thị trường và nguyên nhân ch ủ quan từ các ngân h àng phát hành th ẻ. Do đó, việc nghi ên cứu định hướng và đưa ra các gi ải pháp để phát triển thẻ quốc tế có ý ngh ĩa rất thiết thực đối với các ngân h àng thương mại Việt Nam ở hiện tại v à trong tương lai. Xuất phát từ nhu cầu đó, tôi chọn đề t ài “Các giải pháp phát tri ển thẻ quốc tế Eximbank từ nay đến năm 2015” để nghiên cứu và làm luận văn. MỤC TI ÊU CỦA ĐỀ T ÀI - Nghiên c ứu một cách có hệ thống những v ấn đề c ơ bản về các ph ương ti ện thanh toán không dùng ti ền mặt v à thẻ quốc tế.
  7. 2 - Nguyên c ứu quá tr ình phát tri ển thẻ quốc tế và các y ếu tố ảnh h ưởng đến sự phát triển thẻ quốc tế của các ngân h àng thương m ại Việt Nam. Tr ên cơ s ở đó rút ra nhận xét v à đánh giá tiềm năng phát triển thẻ quốc tế tại Việt Nam. - Đề xuất những ch ương tr ình và gi ải pháp để phát triển thẻ quốc tế tại Việt Nam. - Thông qua các s ố liệu s ưu tầm và những nghi ên cứu trong đề t ài tôi mong góp phần hoàn thiện hơn tổ chức quản lý hệ t hống ngân h àng nói chung và các ngân hàng thương m ại Việt Nam nói ri êng. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHI ÊN CỨU - Nghiên c ứu các yếu tố ảnh h ưởng đến sự phát triển thẻ quốc tế nói chung của các ngân hàng thương m ại Việt Nam trong th ời gian qua v à trong th ời gian tới năm 201 5. - Sử dụng các số liệu tổng hợp về hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế của các ngân hàng thương m ại Việt Nam trong những năm gần đây để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thẻ quốc tế. Đánh giá ti ềm năng phát triển thẻ quốc tế tại Việt Nam trong những năm tới. - Dựa trên cơ s ở phân tích v à nghiên c ứu, tôi đề xuất các ch ương tr ình và gi ải pháp nh ằm phát triển thẻ quốc tế tại Việt Nam đến năm 201 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU - Đề tài này áp d ụng phương pháp ti ếp cận thực tế, thu thập thông tin, thố ng kê, phân tích, t ổng hợp, hệ thống hóa. - Vận dụng lý thuyết về quản trị, lý thuyết về kế hoạch hóa phát triển kết hợp với nghiên cứu thực tiễn để đề xuất các giải pháp.
  8. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V Ề THỊ TRƯỜNG TH Ẻ 1.1. Lịch sử ra đời v à phát tri ển thẻ Ngâ n hàng - Năm 1914, một công ty điện báo h àng đầu của Mỹ l à Western Union trong n ỗ lực cải thiện chất l ượng dịch vụ đ ã cấp cho những khách h àng thân thu ộc những tấm thẻ bằng kim loại để thực hiện những giao dịch tr ên thị trường mà người ta tin rằng đó là những tấm thẻ thanh toán đầu ti ên. - Năm 1924 công ty General Petroleum ở California đ ã phát hành nh ững tấm thẻ xăng dầu cho công nhân v à những khách h àng chọn lọc của m ình. - Cuối năm 1930, công ty AT&T giới thiệu thẻ Bell Credit Card một công cụ thuận tiện được thiết kế để tạo dựng l òng trung thành c ủa khách h àng đư ợc gọi l à “Thẻ trung th ực” - Năm 1949 Frank Mc Namara, m ột chủ doanh nghiệp ng ười Mỹ đ ã phát minh ra thẻ thanh toán mang t ên Dinner’s Club - Đến 1955, thị tr ường thẻ thế giới chứng kiến sự ra đời của hàng lọat thẻ mới nh ư: Trip Charge, Golden Key, Gourmet Club…Đ ến năm 1958, công ty Americant Express Corporation phát hành th ẻ tín dụng American Express ở Mỹ v à nước ngoài. Công ty này nhanh chóng đ ứng đầu trong lĩnh vực thẻ ngân h àng phục vụ cho giải trí và du l ịch. Sau đó,chuỗi hệ thống khách sạn Hilton cũng tung ra thị truờng sản phẩm thẻ Carte Blanche d ành riêng cho khách s ạn của họ. Hai loại thẻ n ày đã thống lĩnh thị tr ường thẻ thế giới. - Năm 1960, m ột ngân h àng ở Mỹ là Bank of America phát hành thẻ Bank Americard hình th ức thẻ tín dụng tuần ho àn đầu tiên và cũng chính l à tiền thân của thẻ VISA sau n ày - Vào năm 1966, 14 ngân hàng ở Mỹ đã quyết định th ành lập Hiệp Hội thẻ li ên ngân hàng, gọi là InterBank Card Association – ICA. T ổ chức n ày có kh ả năng trao đổi thông tin v ề giao dịch thẻ tín dụng. - Đến năm 1967, bốn ngân h àng ở California đ ã đổi tên Hiệp hội thẻ ngân h àng California (California BankCard Association) thành hi ệp hội thẻ ngân h àng các bang phía Tây -Western State BankCard Association (WSBA) và k ết nạp th êm các
  9. 4 tổ chức t ài chính ở phía Tây l àm thành viên và th ẻ của Hiệp hội đ ược biết đến với tên gọi là MasterCharge, đây chính là ti ền thân của tổ chức MasterCard sau n ày - Năm 1961, ngân hàng sanwa ở Nhật đ ã cho ra đời thẻ JCB (Japan Cre dit Bureau) và đã nhanh chóng phát tri ển trên thế giới v ào năm 1981. - Vào giữa năm 70,nền công nghiệp thẻ ng ày càng phát tri ển,mở rộng phạm vi phát hành và thanh toán th ẻ ra toàn thế giới v ì vậy thương hi ệu “America” không c òn thích hợp nữa, do đó Bank A meriCard đ ã đổi tên thành Visa international vào năm 1977 và T ổ chức Visa quốc tế ra đời từ đây - Năm 1979, MasterCharge c ũng đổi t ên thanh MasterCard và tr ở thành đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa. MasterCard là t ổ chức thẻ quốc tế lớn thứ hai sau Visa. Ngày nay, hai lo ại thẻ ngân h àng Visa và MasterCard được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới v à chiếm lĩnh ho àn toàn th ị truờng thẻ thế giới cả về số l ượng thẻ phát hành l ẫn doanh số thanh toán thẻ. 1.2. Khái ni ệm và các đặc điểm đặc tr ưng của thẻ 1.2.1. Khái niệm thẻ quốc tế - Thẻ quốc tế là công c ụ thanh toán do ngân h àng hoặc công ty phát h ành thẻ (đã được các tổ chức thẻ quốc thẻ công nhận) cấp cho khách h àng sử dụng trên phạm vi toàn thế giới theo hợp đồng ký kết giữa ngân h àng hoặc công ty phát h ành thẻ với chủ thẻ. - Thẻ quốc tế là phương ti ện thanh toán không d ùng tiền mặt mà ch ủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán h àng hóa, d ịch vụ tại các đ ơn vị chấp nhận thanh toán th ẻ (ĐVCNT), các đại lý của ngân h àng hoặc máy giao dịch tự động (ATM) trên toàn th ế giới. - Thẻ quốc tế là một phương ti ện ghi sổ những số tiền thanh toán thông qua thiết bị đọc thẻ phối hợp với hệ thống nối mạng vi tính để kết nối trung tâm phát h ành th ẻ với các điểm thanh toán, nó cho phép thực hiện cuộc thanh toán nha nh chóng, thu ận tiện và khá an toàn cho các đ ối tượng tham gia thanh toán. Ngày nay, t ại các n ước phát triển có tr ên 80% các giao d ịch thanh toán đều sử dụng các ph ương th ức thanh toán không d ùng tiền mặt. Thẻ quốc tế là một trong
  10. 5 những phương ti ện thanh toán không dùng ti ền mặt an to àn, văn minh, hi ện đại, nhanh chóng và đang đư ợc lưu hành r ộng rãi trên toàn c ầu. 1.2.2. Đặc điểm thẻ quốc tế Mặc dù có nhi ều tên gọi và do nhi ều ngân h àng khác nhau phát hành nhưng tất cả các loại thẻ quốc tế đang lưu hành tr ên thị trường hiện nay đều có h ình dạng và cấu tạo t ương đ ối giống nhau. Hầu hết các loại thẻ đều có h ình ch ữ nhật bốn góc tròn, đuợc làm bằng nhựa ABC hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp đuợc ép th ường với kỹ thuật cao v à có kích thươc chu ẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm. - Mặt trước của thẻ quốc tế thường bao gồm các yếu tố c ơ bản sau: + Tên và logo của ngân h àng phát hành th ẻ. + Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế: các huy hiệu, logo và tên c ủa tổ chức thẻ quốc tế (VISA, MasterCard, JCB…) d ùng để phân biệt các loại thẻ quốc tế. Ví dụ: biểu t ượng của Visa l à Hologam có hình con chim b ồ câu đang bay trong không gian ba chi ều, của MasterCard là hình ảnh quả địa cầu giao nhau với các lục địa… + Tên chủ thẻ: đự ơc in dập nổi tr ên mặt thẻ, l à tên cá nhân (ho ặc tổ chức) được ngân hàng phát hành c ấp thẻ để sử dụng. + Thời gian hiệu lực của thẻ: đây l à khoảng thời gian ngân h àng phat hành cho phép ch ủ thẻ sử dụng thẻ, thời gian n ày tùy thu ộc vào loại thẻ v à chính sách của từng ngân h àng mà có th ể là một năm, ba năm, năm năm. Hết t hời gian s ử dụng thẻ, chủ thẻ phải trả lại thẻ cho ngân h àng và có nhu c ầu sử dụng tiếp th ì tiến hành làm th ủ tục gia hạn thẻ. + Số thẻ: in dập nổi tr ên thẻ, đây l à số thẻ danh ri êng cho ch ủ thẻ, số thẻ n ày được in lại tr ên hóa đơn khi ch ủ thẻ thực hiện gi ao dịch thanh toán h àng hóa, dịch vụ. t ùy theo t ừng loại thẻ m à có chữ số khác nhau v à cách c ấu trúc theo nhóm cũng khác nhau. Ví dụ số thẻ Visa th ường bắt đầu bằng số 4 (số Bin), MasterCard b ắt đầu bằng số 5xxxxx + Thẻ EMV: đ ược sử dụng đối với tất cả các loại thẻ thông minh, đây l à loại thẻ được nhiều ng ười ưu chuộng nhất v ì độ an toán rất cao.
  11. 6 + Ngoài ra còn có th ể có những yếu tố khác: các đặc điểm quy định về tính năng an toàn c ủa thẻ nh ư từng tổ chức thẻ có ký hiệu ri êng của minh, h ình chủ thẻ, code 1 0… - Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố: + Dãy băng từ: gồm 3 r ãnh, chứa những thông tin đ ã được mã hóa theo chuẩn thống nhất nh ư số tài khoản,tên chủ thẻ, thời hạn hiệu lực thẻ, m ã số cá nhân c ảu chủ thẻ (số PIN), số thẻ, loại thẻ, t ên ngân hàng phát hành…Khi thực hiện giao dịch các các thiết bị đọc thẻ, những dữ liệu n ày sẽ truyền về ngân hàng ch ấp nhận thẻ v à thông qua m ạng thông tín kết nối với các tổ chức thẻ quốc tế, dữ liệu n ày sẽ được chuyển đến ngân h àng phát hành đ ể kiểm tra thông tin và c ấp số chuẩn chi để thực hiện giao dịch. + Ô chữ ký dành cho ch ủ thẻ: việc ngân h àng phát hành yêu c ầu chủ thẻ ký tên vào m ặt sau của thẻ l à để xác nhận đúng ng ười sử dụng thẻ khi thực hiện giao dịch thanh toán h àng hóa,d ịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ. Theo đó các đơn v ị chấp nhận thanh toán thẻ đối chiếu chữ ký tr ên hóa đơn và trên th ẻ xem có ph ù hợp không. Băng chữ ký n ày được làm bằng một nguyên li ệu rất đặc biệt,nếu chữ ký bị tẩy xóa th ì lập tức thẻ sẽ bị khóa v à không th ể thực hiện đ ược giao dịch,lúc đó chủ thẻ yêu cầu ngân h àng cấp lại thẻ mối để sử dụng . 1.3. Phân lo ại thẻ quốc tế Hiện nay tr ên thị trường thế giới cũng nh ư Việt Nam, có rất nhiều loại thẻ khác nhau v ới những đặc điểm cũng nh ư công d ụng rất đa dạng v à phong phú, có thể phân loại thẻ th eo một số tiêu chí sau: * Xét theo công ngh ệ sản xuất: Có hai loại thẻ + Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): l à loại thẻ sản xuất dựa tr ên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa ba r ãnh thông tin ở mặt sau của thẻ, theo đó các dữ liệu, thông tin li ên quan đ ến kh ách hàng s ẽ được lưu vào trong d ải băng từ này. Nh ững thông tin n ày không đư ợc mã hóa tự động n ên ngư ời ta có thể đọc được thông tin n ày một cách dễ d àng thông qua m ột thiết bị đọc thẻ khác ngoài nh ững POS do ngân h àng cài đ ặt. H ơn nữa, khu vực chứa thông tin của
  12. 7 thẻ rất hẹp n ên không th ể áp dụng đ ược các kỹ thuật m ã hóa đảm bảo an toàn. Do đó, ngày nay các ngân hàng trên th ế giới đang chuyển dần sang phát hành thẻ EMV thay cho thẻ từ. + Thẻ thông minh (EMV) hay c òn gọi là Smartcard: đây là lo ại thẻ hiện đạ i nhất trên thế giới hiện nay, đ ược áp dụng kỹ thuật bằng thao tác gắn v ào thẻ một bộ nhớ điện tử có khả năng lưu tr ữ vào xử lý thông tin li ên quan đ ến khách hàng, có c ấu trúc giống nh ư một máy vi tính ho àn hảo. Thẻ thông minh có nhi ều nhóm với dung l ượng nhớ của “Chip” điện tử khác nhau. Thẻ Chip có ưu đi ểm hơn so với thẻ từ l à hạn chế đ ược việc sử dụng thẻ giả mạo và gian l ận. Tuy nhi ên,chi phí đ ầu tư phát tri ển hệ thống thẻ thông minh cao hơn rất nhiều so với thẻ từ. * Xét về tính chất thanh toán thẻ + Thẻ ghi nợ (Debit Card): l à loại thẻ có quan hệ trực tiếp v à gắn liền với t ài khoản tiền gởi của chủ thẻ. Theo đó, khách h àng mu ốn sử dụng thẻ th ì phải mở tài khoản tại ngân h àng phát hành th ẻ và người sử dụng thẻ chỉ đ ược thanh toán trong ph ạm vi số d ư tài khoản của mình. Chủ thẻ khi sử dụng thẻ để thanh toán h àng hóa,d ịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ th ì giá trị của những giao dịch sẽ đựoc khấu trừ ngay lập tức v ào tài kho ản của chủ thẻ đồng thời ghi có v ào tài kho ản của đại lý chấp nhận thanh toán thẻ. + Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): l à loại thẻ đ ược dùng để rút tiền mặt tại các máy rút ti ền tự động (ATM) hoặc ở ngân h àng bằng cách sử dụng m ã số nhận dạng cá nhân (số PIN). Thẻ rút tiền mặt cho phép ng ười sử dụng thẻ được rút số tiền tối đa bằng số tiền ký quỹ trong t ài khoản và số tiền rút ra mỗi lần sẽ đ ược khấu trừ dần v ào số tiền ký quỹ. Thẻ rút tiền mặt có hai loại: + Loại 1: chỉ đ ược rút tiền tại các ATM của ngân h àng phát hành. + Loại 2: được sử dụng không chỉ rút tiền tại máy ATM của ngân hàng phát hành mà còn có th ể rút tiền mặt tại các ngân h àng có tham gia t ổ hợp thanh toán với ngân phát h ành thẻ, nhưng thông thư ờng chủ thẻ phải chịu thêm phí.
  13. 8 + Thẻ tín dụng (Credit Card): l à loại thẻ mà chủ thẻ có thể có thể sử dụng để thanh toán ti ền hàng hóa, d ịch vụ hay rút tiền mặt tại các đ ơn vị chấp nhận thanh toán t ừ nguồn tiền vay của ngân h àng phát hành th ẻ. Ngân h àng phát hành thẻ sẽ căn cứ v ào nhu c ầu và khả năng trả nợ của chủ thẻ để cấp cho họ một hạn mức tín dụng, chủ thẻ chỉ đ ược sử dụng thẻ để thanh toán trong hạn mức này và s ẽ không bị tính l ãi nếu hoàn trả số tiền đ ã sử dụng cho ngân hàng đúng th ời hạn mức n ày và s ẽ không bị tính l ãi nếu hoàn trả số tiền đ ã sử dụng cho ngân đúng thời hạn quy định, nếu không ho àn trả đúng hạn th ì phải chịu một mức l ãi suất trên số nợ theo quy định của ngân h àng phát tri ển. Có hai loại thẻ tín dụng: + Loại 1: Thẻ tín dụng đ ược đảm bảo bằng t ài sản thế chấp, ký quỹ. Chủ thẻ phải d ùng tài s ản của chính m ình như: tiền mặt, sổ tiết kiệm, tiền gửi ngân hàng…đ ể đảm bảo cho khả năng trả nợ của m ình. + Loại 2: Thẻ tín dụng đ ược đảm bảo bằng tín chấp. Ngân h àng sẽ dựa vào uy tín và kh ả năng trả nợ của khách h àng để cấp tín dụng cho họ m à không c ần thế chấp hay ký quỹ t ài sản. Thẻ tín dụng tín chấp chỉ đự ơc cấp cho một số đối t ượng như: những người giữ những chức vụ l ãnh đạo, cao cấp trong các t ổ chức, doanh nghiệp, hoặc các cá nhân đ ược những công ty có uy tín đứng ra bảo l ãnh. 1.4. Thị trường thẻ quốc tế và các đối tượng tham gia + Tổ chức thẻ quốc tế : tham gia th ị trường với t ư cách là ngư ời tổ chức thị trường. Những tổ chức n ày đứng ra li ên kết với các th ành viên, đ ặt ra các quy định bắt buộc các th ành viên ph ải áp dụng v à tuân theo th ống nhất th ành một hệ thống một hệ thống to àn cầu đối với thị tr ường thẻ quốc tế . Theo đó, các tổ chức n ày sẽ cấp giấy phép hoạt động phát h ành và thanh toán các s ản phẩm thẻ mang th ương hiệu của tổ chức họ, Bất cứ ngân h àng nào hi ện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập v ào một tổ chức thẻ quốc tế. + Ngân hàng phát hành th ẻ (Issuer) : tham gia th ị trường với t ư cách là người tạo ra h àng hóa (s ản phẩm thẻ)tr ên thị trường. Để có thể hoạt động
  14. 9 trên thị trường, đòi hỏi ngân h àng phát hành th ẻ phải đ ược Ngân h àng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động phát h ành thẻ ra thị tr ường. Đối với các ngân hàng phát hành th ẻ quốc tế ngo ài việc được phép của Ngân h àng phát hành thẻ có trách nhiệm tiếp nhận hồ s ơ xin cấp thẻ của Tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành th ẻ có trách nhiệm tiếp nhận hồ s ơ xin cấp thẻ của khách hàng, x ử lý và phát hành th ẻ, mở và quản lý tài kho ản thẻ của chủ thẻ, đồng thời chịu trách nhiệm về việc thanh toán thẻ đó. + Ngân hàng thanh toán th ẻ (Acquirer) : tham gia th ị trường với vai trung gian, ho ạt động nh ư là đại lý của ngân h àng phát hành t hẻ, đồng thời cũng l à thành viên chính th ức hoặc th ành viên liên k ết của tổ chức thẻ quốc tế (đối với thẻ quốc tế). Ngân h àng thanh toán th ẻ có nhiệm vụ thực hiện các dịch thanh toán th ẻ theo hợp đồng d ưới sự ủy quyền của ngân h àng phát hành th ẻ. Ngân hàng thanh toán th ẻ là ngân hàng tr ực tiếp ký hợp đồng với các c ơ sở chấp nhận thẻ để tiếp nhận v à xử lý các giao dịch về thẻ tại các đ ơn vị chấp nhận thanh toán thẻ, cung cấp các dịch hỗ trợ cho đ ơn vị chấp nhận thanh toán thẻ và sẽ được hưởng khoản phí hoa h ổng từ ngân h àng phát hành th ẻ và đơn vị chấp nhận thẻ. + Chủ thẻ (Cardholder ): tham gia th ị trường với t ư cách là ngư ời mua h àng hóa trên th ị trường. Chủ thẻ l à người có tên trên th ẻ do ngân h àng phát hành thẻ cấp và được quyền sử dụng tất cả những tiện í ch mà th ẻ mang lại nh ư: thanh toán ti ền hàng hóa, d ịch vụ tại các đ ơn vị chấp nhận thanh toán, rút tiền mặt, kiểm tra số d ư…đồng thời chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ (đối với thẻ tín dụng) v à trả các khoản phí cho ngân h àng (phí thường niên, phí rút ti ền mặt…)khi sử dụng những tiện ích của dịch vụ thanh toán qua th ẻ mà ngân hàng đ ã cung c ấp. + Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ (Merchant) : là những đ ơn vị bán hàng hóa,dịch vụ có ký hợp đồng với ngân h àng thanh toán th ẻ để chấp nhận thanh toán thẻ để chấp nhận thanh toán h àng hóa, d ịch vụ bằng thẻ nh ư: cửa hàng, khách s ạn, nhà hàng…Đơn v ị chấp nhận thanh toán thẻ tham gia thị tr ường thẻ nhằm tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác do đ ã đa dạng hóa
  15. 10 hình thức thanh toán tại đ ơn vị mình cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng mu ốn sử dụng thẻ. Các đ ơn vị này sẽ được ngân h àng thanh toán trang bị những máy móc thiết bị cần thiết để tiếp nhận thẻ thanh toán thay cho tiền mặt và phải trả cho ngân h àng thanh toán m ột khoản chi phí dịch vụ khi sử dụng tiện ích n ày. Các chủ thể tham gia trong thị tr ường thẻ có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với nhau, tất cả đều hoạt động d ưới sự kiểm soát, quản lý của các tổ chức thẻ quốc tế và cơ quan qu ản lý của mỗi quốc gia nhằm giúp cho hoạt động tr ên thị trường thẻ diễn ra lành mạnh, góp phần tạo điều kiện cho việc l ưu thông hàng hóa ti ền tệ được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả. 1.5. Lợi ích của việc sử dụng thẻ quốc tế Với những tính năng ưu việt như an toàn, hi ện đại v à nhanh chóng mà phương ti ện này mang lại, thẻ thanh toán đ ược sử dụng để thanh toán các khoản chi phí hằng ngày như ti ền ăn, ở, trả các khoản dịch vụ, thanh toán phí bảo hiểm, chữa bệnh, mua h àng, chi phí đi l ại, rút tiền mặt… Việc thanh toán qua thẻ c òn có nh ững lợi ích cụ thể sau: - Đối với xã hội + Nhanh chóng và chính xác và ti ện lợi h ơn trong vi ệc dùng thẻ thanh toán tiền hàng hóa d ịch vụ… Ng ười ta không cần phải mang theo nhiều tiền để mua hàng, không ph ải nhận những tờ tiền lẻ, tiền giả, tiền rách, không tốn nhiều thời gian để kiểm đếm… + Giảm được nhiều chi phí cho x ã hội. Thanh toán qua thẻ sẽ giảm đ ược khối lượng tiền mặt trong l ưu thông, t ừ đó giảm đ ược một khoản chi phí rất lớn cho việc in ấn, bảo quản, vận chuyển, kiểm đếm, nhân sự thực hiện… + Góp ph ần kiểm soát v à tăng ngu ồn thu cho Nhà nư ớc. Khi m à hầu hết các khoản thu nhập v à chi phí đ ều thanh toán qua ngân h àng thì vi ệc tính thuế v à thu thuế sẽ dễ d àng hơn, h ạn chế đ ược tình trạng trốn thuế. - Đối với ngân h àng phát hành th ẻ Ngân hàng phát hành th ẻ có thể t ìm kiếm lợi n huận khi phát h ành th ẻ vì thu được phí của cả hai b ên: Phí thu t ừ chủ thẻ v à phí từ đại lý chấp nhận thẻ. Thông
  16. 11 qua các phương th ức thanh toán không d ùng ti ền mặt, các ngân h àng có th ể đa dạng danh mục sản phẩm của m ình để phục vụ khách h àng, tạo điều kiện để thu hút khách hàng đ ến giao dịch với ngân h àng. M ặt khác ngân h àng còn huy động được số lượng lớn tiền gửi tiết kiệm với l ãi suất thấp. - Đối với ngân h àng thanh toán th ẻ Ngân hàng thanh toán có th ể gia tăng lợi nhuận từ phần hoa hồng đ ược hưởng khi làm trung gian thanh toán, có thêm các d ịch vụ thanh toán mới để phục vụ khách h àng hiện có, góp phần duy tr ì sự trung th ành của khách h àng. - Đối với đ ơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) Thông qua vi ệc làm đại lý chấp nhận thẻ, các đ ơn vị kinh doanh có thể thu hút khách hàng s ử dụng thẻ. Đa dạng hóa h ình thức thanh toán sẽ giúp các đ ơn vị kinh doanh t ạo thuận tiện cho khách h àng trong vi ệc thanh toán, qua đó góp phần tăng doanh thu. - Đối với ng ười sử dụng thẻ + Là phương ti ện thanh toán không d ùng tiền mặt đ ược pháp lu ật chấp nhận, thuận tiện cho việc thanh toán. + Là một hình thức mà gửi tiền một n ơi, sử dụng đ ược nhiều n ơi, việc sử dụng dễ d àng, nhanh chóng, an toàn, văn minh và hi ện đại v à an toàn. + Có thể sử dụng thẻ tr ên phạm vi quốc tế, giảm đến mức tối thiểu nhu cầu giữ tiền mặt. + Trong một số trường hợp chủ thẻ đ ược ngân h àng cho vay ti ền sử dụng trước trả sau m à không c ần phải thế chấp (thấu chi). Ngoài rất nhiều ưu điểm, tiện ích đ ã nêu trên th ẻ thanh toán cũng có một số nhược điểm nh ư: + Không s ử dụng đ ược với giá trị lớn v ì bị giới hạn hạn mức giao dịch trong ngày và gi ới hạn giá trị giao dịch của thẻ. Với nh ược điểm đó thẻ th ường được sử dụng mang tính chất cá nhân. + Chỉ sử dụng đ ược tại các ĐVCNT hay các máy ATM. + Các ĐVCNT có th ể bị mất t iền nếu không thực hiện đúng các quy định về kiểm tra, lập hóa đ ơn thanh toán th ẻ.
  17. 12 + Để phát triển dịch vụ thẻ các ngân h àng thư ờng phải đầu t ư rất lớn về công nghệ, máy móc thiết bị, ph ương ti ện và phát tri ển nhân lực… m à không ph ải ngân hàng nào c ũng có khả năng thực hiện đ ược. Tóm lại, việc phát triển thẻ thanh toán đều phát sinh ưu và như ợc điểm. Tuy nhiên nh ững ưu điểm mà thẻ thanh toán mang lại l à rất to lớn trong khi đó các nhược điểm cũng nh ư rủi ro khi phát h ành thẻ có thể kiểm soát đ ược. 1.6 Các yếu tố then chốt có ảnh h ưởng đến việc phát triển thẻ quốc tế Qua thực tế hoạt động của nhiều ngân h àng thành công trong ho ạt động kinh doanh th ẻ, để mang lại sự thuận tiện, an to àn, tiết kiệm trong quá tr ình thanh toán, đầu tư, vay mư ợn qua thẻ cho một s ố lượng lớn khách h àng là các cá nhân và doanh nghiệp vừa v à nhỏ, một số yếu tố then chốt sau đây đ ã được cho l à có tầm ảnh hướng mạnh đối với hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế: 1. Sản phẩm – dịch vụ đa dạng 2. Mạng lưới chi nhánh – điểm giao dịch – ATM r ộng khắp và đa d ạng 3. Chất lượng dịch vụ đ ược quan tâm h àng đầu. 4. Tiếp cận một nền tảng khách h àng lớn. 5. Có nền tảng công nghệ hiện đại có thể đáp ứng việc xử lý nhiều giao dịch trong cùng m ột thời điểm.. 6. Đội ngũ nhân vi ên nhiều, được tuyển chọn v à đào t ạo bài bản và thường xuyên. 7. Hoạt động Marketing, quảng bá, PR th ương hi ệu đa dạng v à thư ờng xuy ên. 8. Mô hình c ấu trúc tổ chức hỗ trợ v à tương thích đ ể vận h ành và qu ản lý tốt hoạt động bán lẻ. 1.7 Tình hình phát tri ển thẻ quốc tế trên thế giới và Việt Nam 1.7.1. Tình hìn h phát tri ển thẻ quốc tế trên th ế giới Thị trường thẻ tr ên thế giới đ ược phân ra những v ùng chính như sau: + Châu Á - Thái bình d ương: h ầu hết các n ước trong v ùng đều có dịch vụ về thẻ. Ở đây có sự hiện diện của 5 loại thẻ lớn nhất thế giới, sự cạnh tranh giữa các loại thẻ n ày diễn ra khá sôi nổi. Các loại thẻ lớn bao gồm thẻ Visa, Master, JBC
  18. 13 trong đó Visa và Master đang gi ữ vị trí dẫn đầu ở thị tr ường này, JBC có quy mô hoạt động nhỏ h ơn nhưng l ại có tốc độ phát triển nhanh. Thẻ Amex v à Diners Club cũng có mặt ở thị tr ường này nhưng đây không ph ải là thị trường chính của họ. Tại khu vực Châu Á - Thái bình d ương mức tăng tr ưởng trong những năm gần đây của thẻ Visa v à Master c ũng khá cao . + Canada: là m ột trong những thị tr ường thẻ tín dụng phát triển mạnh nh ất thế giới. Tại thị tr ường này thẻ Visa hoạt động trội h ơn so với thẻ Master. Amex cũng có sự hiện diện đáng quan tâm ở n ước này dù đang ph ải đối mặt với sự cạnh tranh gay g ắt từ Diners Club. Loại thẻ n ày đang hư ớng vào mục tiêu chính là ngư ời du lịch Can ada và ngành hàng không nư ớc này. + Châu Âu: là th ị trường lý t ưởng cho các tổ chức thẻ hoạt động v à phát triển. Người dân sử dụng thẻ do sự tiện lợi của nó nhiều h ơn là đư ợc cấp tín dụng (ngoại trừ Anh v à Tây Ban Nha). H ầu hết thẻ thanh toán châu Âu l à thẻ ghi nợ ngay hoặc thấu chi , gắn liền với việc sử dụng số d ư trên tài kho ản tiền gửi. Thị tr ường Đông Âu c ũng đang có nhiều c ơ hội phát triển lớn. + Châu M ỹ La Tinh: l à châu lục có sự phát triển không đồng đều trong đó có những nước công nghiệp phát triển và những nước nông nghiệp lạc hậu. Đến những năm 90 n ền kinh tế mới bắt đầu ổn định có sự đầu t ư nước ngoài nên th ị trường thẻ cũng được mở rộng. Hiện Master Card đang dẫn đầu thị tr ường n ày trên l ĩnh vực thẻ ngân h àng trong khi Amex đang t ấn công v ào thị trường thẻ du lịch c òn thẻ Diners đang suy y ếu so với thập ni ên trư ớc. + Trung Đông và châu Phi: đây là vùng n ổi tiếng về du lịch, ở đây thu hút phần lớn khách du lịch châu Âu l à thị trường tốt để kinh doanh thẻ.Các loại thẻ chính ở đây là Master card, Vis a và Amex. Th ẻ Diners Club chỉ giữ vị trí ở Nam phi. JBC ho ạt động rất yếu hầu nh ư không phát tri ển. Mạng l ưới ATM ở đây khá mạnh được cài đặt ở Nam Phi v à Trung đông. + Mỹ: là nơi sinh ra th ẻ và đồng thời cũng l à nơi phát tri ển nhất của các loại thẻ. Khu vực này dường như đã bão hoà v ề thẻ tín dụng, do đó cạnh tranh v à phân chia thị trường rất khốc liệt. Dịch vụ ATM d ường như có mặt ở khắp n ơi. Visa và Master là hai t ổ chức thẻ lớn nhất cạnh tranh gay gắt tr ên thị trường này. Amex và
  19. 14 Visa cũng cạnh tranh n hau ráo ri ết trên thị trường thẻ cao cấp. Discover Card tham gia thị trường năm 1986 v à đang tr ực tiếp cạnh tranh với Master về giá cả, khách hàng. JCB là lo ại thẻ h àng đầu của Nhật v à là nhà c ạnh tranh đáng gờm tr ên thế giới đang tiếp tục mở rộn g mạng lưới tiếp nhận tại Mỹ. 1.7.2. Tình hình phát tri ển thẻ quốc tế tại Việt Nam Tại Việt Nam, thẻ quốc tế bắt đầu du nhập v ào từ năm 1990 khi Ngân h àng Ngoại Thương Vi ệt Nam l àm đại lý chi trả thẻ Visa với ngân h àng BFCE. Hi ện nay các loại thẻ phổ biến nh ư Visa, MasterCard, JCB, American Express… đư ợc sử dụng tại Việt Nam v à ngày càng có nhi ều ngân h àng tham gia làm đ ại lý thanh toán cho thẻ quốc tế. Nhận thấy tiềm năng cũng nh ư tính phù h ợp của việc phát h ành thẻ quốc tế tại Việt Nam, năm 1996, Ngân hàng ngo ại thương Vi ệt Nam v à Ngân hàng TMCP Á Châu đi tiên phong trong vi ệc phát h ành th ẻ MasterCard qu ốc tế. Đến nay có rất nhiều NHTM Việt Nam tham gia phát h ành thẻ quốc tế bao gồm cả NHTM quốc doanh và NHTM c ổ phần. 1.7.2.1. Tình hình phát hành và s ử dụng thẻ quốc tế tại Việt Nam Tính đến 31/12/2008, tại Việt Nam có 10 ngân hàng phát hành th ẻ quốc tế đó là Ngân hàng ngo ại thương Vi ệt Nam (VCB), Ngân h àng TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng xu ất nhập khẩu Việt Nam (EIB) , Vietinbank, ANZ, HSBC, Techcombank, VIB, VP, Sac ombank với các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế v à thẻ ghi nợ quốc tế. Bảng 1.1: Các lo ại thẻ quốc tế đ ược phát h ành tại Việt Nam NGÂN HÀNG CÁC LO ẠI THẺ QUỐC TẾ PHÁT H ÀNH Thẻ tín dụng Thẻ ghi nợ VCB Visa,MasterCard,American Express - ACB Visa, MasterCard Visa Electron, MasterCard Dynamic EIB Visa, MasterCard Visa Debit Vietinbank Visa, MasterCard - ANZ Visa Maestro
  20. 15 HSBC Visa Techcombank Visa Visa Debit VIB MasterCard VP MasterCard MasterCard Sacombank Visa Visa Debit (Nguồn: Báo cáo th ường niên của Hội Thẻ Ngân H àng Việt Nam) Tính đến cuối năm 200 8, ACB là ngân hàng d ẫn đầu về số l ượng thẻ quốc tế phát hành t ại Việt Nam với tổng số phát h ành hơn 300.000 th ẻ, chiếm 32% thị phần. Có thể nói các sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế của ACB đóng vai tr ò hết sức quan trọng trong th ành công c ủa ACB. Tiếp theo sau l à Vietcombank v ới hơn 293.000 thẻ (31% thị phần), EIB với gần 4 8.000 thẻ. Đến cuối năm 200 8 tổng số thẻ quốc tế do các ngân h àng phát hành trên th ị trường Việt Nam l à đạt gần 1 triệu thẻ, tăng 60 % so với năm 200 7. Đối tượng được ngân h àng tín ch ấp cấp thẻ quốc tế tại Việt Nam thư ờng là lãnh đạo các doanh nghiệp quốc doanh, chủ các doanh nghiệp có uy tín v à thường xuyên giao d ịch với ngân h àng phát hành th ẻ, hoặc thế chấp t ài sản cho ngân h àng. Trong khi đó nhu c ầu sử dụng thẻ quốc tế trong n ước không nhiều n ên chỉ có những người có nhu cầu th ường đi n ước ngoài mới sử dụng thẻ quốc tế. Đối t ượng chủ yếu tập trung v ào sinh viên đi du h ọc và cán bộ đi công tác n ước ngoài. Tuy s ố thẻ quốc tế phát h ành chưa nhi ều so với tiềm năng của thị tr ường nhưng s ố lượng phát h ành đang có xu hư ớng tăng mạnh do nhu cầu đi lại v à du lịch nước ngoài gia tăng. Hi ện nay các T ổ chức thẻ quốc tế đang rất quan tâm đến việc phát triển thị tr ường Việt nam, thể hiện bằng việc tăng cư ờng các ch ương trình hợp tác, ch ương trình Marketing, m ở văn ph òng đại diện…Điều n ày sẽ có tác động tích cực đối với xu thế phát triển của thị tr ương th ẻ Việt nam. Số lượng các ngân h àng tham gia phát hành th ẻ quốc tế ng ày càng nhi ều. Một số NHTMCP đang làm th ủ tục đăng ký trở th ành thành viên chính th ức của tổ chức thẻ quốc tế . Bảng 1.2: Tình hình phát hành và s ử dụng thẻ quốc tế do các NHTM Việt Nam phát hành (tính đ ến 31/12/2008)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2