intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

119
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Như chúng ta đã được biết ngân hàng là một ngành có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của nước ta hiện nay. Bằng các hoạt động của mình ngân hàng có thể huy động được nhiều vốn ở trong nước và ngoài nước để tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng nhất trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB

  1. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Luận văn Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -1-
  2. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã được biết ngân hàng là một ngành có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của nước ta hiện nay. Bằng các hoạt động của mình ngân hàng có thể huy động được nhiều vốn ở trong nước và ngoài nước để tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng nhất trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và các tác nhân thiếu vốn. Cho nên vốn là một trong các yếu tố cơ bản đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Với ngân hàng, vai trò của nguồn vốn càng trở nên quan trọng do tính đặc biệt của hoạt động ngân hàng là kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì lý do này, quản lý và phát triển quy mô nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng. Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng đã huy động được một lượng lớn nguồn vốn nhàn rỗi, đóng góp đáng kể cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, nguồn vốn huy động của hệ thống ngân hàng còn chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng nguồn vốn trong xã hội. Do vậy, việc mở rộng và phát triển quy mô nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư là một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại. Để làm được như vậy thì ngân hàng phải có các hình thức và chương trình khuyến mãi về tiết kiệm để thu hút được khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -2-
  3. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 I. Tìm hiểu chung về gửi tiết kiệm, biểu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng hiện nay: 1. Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. 2. Người gửi tiền: Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (người đứng tên trên thẻ tiết kiệm), hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm), hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm. 3. Hình thức gửi tiết kiệm: Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. Phân loại theo kỳ hạn thì có hai loại sau: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -3-
  4. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 4. Lãi suất và phương thức trả lãi: 4.1. Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 4.2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày). 4.3. Phương thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 5. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm: 5.1, Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu: a. Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau: - Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. - Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực). - Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự. b. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -4-
  5. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 thức nào thì tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. c. Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. d. Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện đầy đủ các thủ tục. 5.2, Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo: a. Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản. b. Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 6. Quyền và trách nhiệm của ngưởi gửi tiền: 6.1, Quyền: a. Người gửi tiền được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. b. Người gửi tiền là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm được chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, đ ược để lại thừa kế tiền gửi tiết kiệm, được ủy quyền cho người khác thực hiện các giao dịch rút tiền gửi tiết kiệm theo quy định của pháp luật. c. Người gửi tiền là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng nếu được tổ chức tín dụng đó chấp thuận. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -5-
  6. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 d. Người gửi tiền là người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm theo quy định tại quy chế và quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan. 6.2, Trách nhiệm: a. Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm b. Thông báo trước về yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. c. Thông báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm cho tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm khi phát hiện bị mất thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản. d. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. II. Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB: A. Ngân hàng Agribank I. Hình thức gửi tiết kiệm: 1. Tiết kiệm không kỳ hạn: Đây là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng (KH) không đăng ký kỳ hạn gửi ban đầu, dùng để thanh toán, giao dịch, được hưởng lãi suất (LS) không kỳ hạn. Thông tin chi tiết: 1.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: không kỳ hạn. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -6-
  7. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 100.000 VNĐ, 10 USD, 10 EUR - Gửi: KH gửi tiền nhiều lần vào tài khoản, gửi tại quầy giao dịch. - Rút: không hạn chế số lần giao dịch rút tiền, rút tại quầy giao dịch. - Phí: mức phí đóng sớm (khách hàng rút bằng tiền mặt trong vòng 02 - ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào sổ tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất thay đổi, lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo tích số dư: Tiền lãi một tháng = Σ số dư các ngày trong tháng / 30 x Lãi suất tháng Trả lãi: Lãi được tính và nhập gốc vào ngày làm việc cuối tháng. 1.2, Tiện ích: Được sử dụng để chuyển khoản thanh toán tiền vay của chính chủ sở hữu - tiền gửi tiết kiệm tại Agribank; hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác do chính chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là chủ tài khoản tại Agribank. Được sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ để - chuyển khoản thanh toán tới ngân hàng khác. Khách hàng có thể giao dịch tại các chi nhánh thuộc Agribank theo Quy - định gửi nhiều nơi rút nhiều nơi của Agribank. 1.3, Điều kiện sử dụng: Với tiết kiệm VNĐ: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam và cá nhân - người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Với tiết kiệm ngoại tệ: Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ là các - cá nhân người cư trú. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -7-
  8. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 1.4, Thủ tục đăng kí: Khách hàng đăng ký trực tiếp tại Chi nhánh Agribank, lập giấy gửi tiền theo mẫu của Agribank và xuất trình các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. - Đối với cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: xuất trình thêm giấy - tờ để chứng minh số tiền gửi ngân hàng là tài sản riêng của mình như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng, hoặc các giấy tờ khác chứng minh số tiền gửi vào ngân hàng là tài sản của mình. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại Agribank. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì Agribank hướng dẫn cho người gửi tiền điểm chỉ hoặc đăng ký mã số, ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. Người gửi tiền được đăng ký mã số người gửi tiền và được cấp thẻ người gửi tiền trong trường hợp người gửi tiền có nhu cầu thực hiện giao dịch rút và gửi tiền nhiều nơi trước khi thực hiện giao dịch gửi tiền. Agribank thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp sổ tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục trên. 2. Tiết kiệm có kì hạn trả lãi sau toàn bộ: Đây là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả khi hết hạn. Thông tin chi tiết: 2.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: có kỳ hạn, tối thiểu là 15 ngày. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -8-
  9. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Gửi: KH gửi tiền một lần vào TK (tại quầy giao dịch của chi nhánh - (CN)). Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK (tại quầy giao dịch của CN). - Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Rút vốn trước hạn: KH được trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi. Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn KH chưa rút vốn, NH tự động chuyển toàn bộ SD (lãi nhập gốc) sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng lãi suất hiện hành cho kỳ hạn mới. Trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì áp dụng LS của kỳ hạn thấp hơn liền kề. Phí: mức phí đóng sớm (rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ - ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định. Lãi suất có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn gửi, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món: Số tiền lãi = Vốn gốc x Kỳ hạn gửi x Lãi suất Trả lãi: Trả lãi sau (một lần) vào ngày đến hạn (khách hàng rút tiền). Nếu KH không đến rút, NH tự động nhập lãi vào gốc và chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng. 2.2, Tiện ích: Khách hàng có thể rút vốn trước hạn. - Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn - thanh toán để bảo toàn lãi. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng -9-
  10. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba - vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc Agribank và các tổ chức tín dụng (TCTD) khác. Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi - du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 2.3, Điều kiện sử dụng: Với tiết kiệm VNĐ: Khách hàng các cá nhân người Việt Nam và cá nhân - người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Với tiết kiệm ngoại tệ: Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ là các - cá nhân người cư trú. 2.4, Thủ tục đăng ký: Khách hàng đăng ký trực tiếp tại Chi nhánh ngân hàng, lập giấy gửi tiền theo mẫu của Agribank và xuất trình các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. - Đối với cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: xuất trình thêm giấy - tờ để chứng minh số tiền gửi ngân hàng là tài sản riêng của mình như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng, hoặc các giấy tờ khác chứng minh số tiền gửi vào ngân hàng là tài sản của mình. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại ngân hàng. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì ngân hàng hướng dẫn cho người gửi tiền điểm chỉ hoặc đăng ký mã số, ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. Người gửi tiền được đăng ký mã số người gửi tiền và được cấp thẻ người gửi tiền trong trường hợp người gửi tiền có nhu cầu thực hiện giao dịch rút và gửi tiền nhiều nơi trước khi thực hiện giao dịch gửi tiền. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 10 -
  11. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Ngân hàng thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp sổ tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục trên. 3. Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước toàn bộ: Đây là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả một lần ngay khi khách hàng gửi tiền. Thông tin chi tiết: 3.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: tính theo tháng, tối thiểu là 1 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK tại quầy giao dịch. - Rút: KH thực hiện rút tiền 1 lần từ TK tại quấy giao dịch. - Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã trả. NH thanh toán gốc theo số dư ghi trên sổ tiết kiệm. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả và trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của KH. Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS không kỳ hạn. Phí: mức phí đóng sớm (KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể - từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của ngân hàng. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định. Lãi suất có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn gửi, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 11 -
  12. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Cách tính lãi: Tính lãi theo món: Tiền lãi = Vốn gốc x Lãi suất x Kỳ hạn gửi Trả lãi: toàn bộ tiền lãi được tính và trả ngay khi gửi. 3.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 4. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ: Đây là sản phẩm tiền gửi mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả nhiều lần trước mỗi định kỳ. Thông tin chi tiết: 4.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: tính theo tháng, tối thiểu là 3 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK tại quầy giao dịch. - Rút: KH thực hiện rút tiền 1 lần từ TK tại quầy giao dịch. - Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã trả. NH thanh toán gốc theo SD ghi trên sổ tiết kiệm. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả và trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của KH. Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS không kỳ hạn. Phí: mức phí đóng sớm (KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể - từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của ngân hàng Agribank. - Lãi: Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 12 -
  13. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Lãi suất: Lãi suất cố định, tương ứng với mỗi kỳ hạn và định kỳ trả lãi, ngân hàng công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món Tiền lãi Lãi suất năm /12 x Số tháng định kỳ = Trả lãi: Lãi được trả trước cho mỗi định kỳ (hàng tháng, 3 tháng 1 lần và bội số của 3 tháng 1 lần). 4.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 5. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ: Đây là sản phẩm tiền gửi mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả nhiều lần sau mỗi định kỳ. Thông tin chi tiết: 5.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: Có kỳ hạn, kỳ hạn tối thiểu là 3 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào tài khoản tại quầy giao dịch. - Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK tại quầy giao dịch, chuyển - khoản. Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả, trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi. Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn KH chưa rút vốn, NH tự động chuyển toàn bộ số dư sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng LS hiện hành cho kỳ hạn mới. Trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì áp dụng LS của kỳ hạn thấp hơn liền kề. Phương thức trả lãi của kỳ hạn mới là trả lãi sau định kỳ. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 13 -
  14. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Phí: mức phí đóng sớm (rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ - ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở); phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của NH. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định, Tương ứng với mỗi kỳ hạn và định kỳ trả lãi, NH công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món Tiền lãi Vốn gốc x Lãi suất năm /12 x Số tháng định kỳ = Trả lãi: trả sau theo định kỳ hàng tháng, 3 tháng và bội số của 3 tháng 1 lần, lãi không nhập gốc. 5.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 6. Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi: Đây là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn mà lãi suất khách hàng được hưởng được xác định tương ứng với thời gian gửi thực tế, thời gian gửi càng dài, lãi suất càng cao. Thông tin chi tiết: 6.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: Có kỳ hạn, tối đa 36 tháng - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR - Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VNĐ, 100 USD, 100 EUR - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK - Rút: KH được phép rút tiền gốc nhiều lần từ số dư TK tại quầy giao dịch - của CN mở TK hoặc tại CNNH khác (TK gửi, rút nhiều nơi) Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 14 -
  15. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Phí: mức phí đóng sớm (khách hàng tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 - ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của NH. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định đối với mỗi bậc, Lãi suất của mỗi bậc được NH công bố công khai tại các điểm giao dịch và được ghi ngay vào sổ tiết kiệm khi khách hàng gửi tiền Bậc lãi suất: quy định thời gian cho các bậc LS tiền gửi tiết kiệm trả lãi sau toàn bộ. Bậc Thời gian (t) Lãi suất Bậc 1 t < 3 tháng không kỳ hạn Bậc 2 3 tháng ≤ t < 6 tháng 3 tháng Bậc 3 6 tháng ≤ t < 9 tháng 6 tháng Bậc 4 9 tháng ≤ t < 12 tháng 9 tháng Bậc 5 12 tháng ≤ t < 24 tháng 12 tháng Bậc 6 t > 24 tháng 24 tháng Cách tính lãi: Tiền lãi = Số tiền gốc rút x Bậc lãi suất x thời gian thực gửi Trả lãi: Lãi được trả theo số gốc khách hàng rút, NH chỉ tính và trả lãi khi KH rút gốc. Hết 36 tháng nếu KH chưa đóng TK, NH tự động nhập lãi vào gốc, chuyển sang kỳ hạn bậc thang mới áp dụng LS bậc thang theo các bậc và mức LS tại thời điểm chuyển. 6.2, Tiện ích: Thời gian thực gửi càng dài lãi suất càng cao, tối đa 36 tháng. - Khách hàng có thể rút gốc nhiều lần và hưởng lãi theo bậc thang tương - ứng. Khách hàng được chuyển quyền sở hữu sổ tiết kiệm. - Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 15 -
  16. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba - vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc NH và các TCTD khác. Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi - du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 6.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 7. Tiết kiệm gửi góp hàng tháng: Đây là hình thức tiết kiệm mà hàng tháng khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm gửi góp và được rút tiền một lần khi đến hạn. Thông tin chi tiết: 7.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: Có kỳ hạn tính theo tháng. Ngày đến hạn của TK có thể trước - hoặc sau ngày đến hạn thoả thuận ban đầu vì phụ thuộc vào thời gian gửi góp sớm hoặc muộn của KH ở các kỳ gửi góp. Ngày đến hạn của TK được tính theo công thức sau: Ngày đến hạn = Ngày đến hạn gốc + {(Ngày gửi góp muộn – Ngày gửi góp sớm)/Số tháng gửi góp} Số tiền tiết kiệm gửi góp, số kỳ gửi góp (Số tháng) và số tiền gửi góp mỗi - kỳ cố định và được xác định ngay khi mở TK . Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền định kỳ (gửi tiền mặt hoặc chuyển khoản từ - TK tiền gửi không kỳ hạn) vào TK tiết kiệm. Gửi tại quầy giao dịch của CN mở tài khoản hoặc CN NH khác (TK gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi). Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK tại quầy giao dịch của CN mở - TK hoặc CN NH khác (với TK gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi). Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 16 -
  17. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Rút vốn trước hạn: KH tất toán sổ tiết kiệm gửi góp khi chưa thực hiện đầy đủ số tiền gửi góp, số lần gửi góp hoặc khi KH yêu cầu tất toán trước ngày đến hạn. Trường hợp này KH không được hưởng lãi. Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS không kỳ hạn tại thời điểm rút. Phí: mức phí đóng sớm (KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể - từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của NH. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định, Theo biểu lãi suất gửi góp hiện hành của NH. Cách tính lãi: Ví dụ kỳ hạn gửi góp là 12 tháng, lãi tính theo tháng. Tiền lãi = Số tiền gửi góp kỳ 1 * Lãi suất (/tháng) * 12 + Số tiền gửi góp kỳ 2 * Lãi suất (/tháng) * 11/12 + Số tiền gửi góp kỳ 3 * Lãi suất (/tháng) * 10/12 + ……………… + Số tiền gửi góp kỳ cuối * Lãi suất (/tháng) * 1/12 Trả lãi: Trả lãi một lần vào cuối kỳ. 7.2, Tiện ích: Khách hàng có thể rút vốn trước hạn. - Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn - thanh toán để bảo toàn lãi. Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba - vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc NH và các TCTD khác. Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi - du lịch, học tập,… ở nước ngoài. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 17 -
  18. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 7.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 8. Tiết kiệm bằng vàng: Khách hàng gửi tiết kiệm bằng vàng được quy đổi theo vàng miếng tiêu chuẩn AAA 99,99% do Agribank sản xuất. Đến hạn, khách hàng được thanh toán vốn gốc bằng vàng miếng tiêu chuẩn AAA 99,99% hoặc bằng số tiền quy đổi giá trị tương đương theo giá mua vào tại thời điểm thanh toán do Agribank công bố. Lãi được tính và quy đổi theo giá mua vào, thanh toán bằng VNĐ. Thông tin chi tiết: 8.1, Đặc điểm: Kỳ hạn: Có kỳ hạn (3, 6, 9, 12 và 24 tháng). - Loại vàng gửi: vàng miếng tiêu chuẩn AAA 99,99% do Agribank sản - xuất. Số lượng gửi tối thiểu: 1 chỉ vàng AAA. - Gửi: Quý khách hàng thực hiện gửi gốc một lần vào tài khoản tại quầy - giao dịch. Rút: Quý khách hàng thực hiện rút gốc tại quầy giao dịch một lần bằng - vàng miếng tiêu chuẩn hoặc VND được quy đổi theo giá mua vào vàng AAA 99,99% do Agribank công bố tại thời điểm thanh toán. Rút vốn đúng hạn: Quý khách hàng được hưởng toàn bộ tiền lãi mà Agribank đã cam kết. Rút vốn trước hạn: Quý khách hàng được trả lãi theo lãi suất không kỳ hạn của loại hình tiết kiệm bằng vàng cho số vốn thực nộp và thời gian thực gửi. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 18 -
  19. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn quý khách chưa rút vốn, toàn bộ số dư được tự động chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng lãi suất hiện hành cho kỳ hạn mới. Lãi không nhập gốc và được theo dõi riêng để chi trả cho quý khách hàng. Trường hợp vào ngày đáo hạn Agribank không còn duy trì hình thức "Tiết kiệm bằng vàng" thì vốn gốc và số lãi đến hạn được bảo lưu chờ thanh toán cho khách hàng và được ngân hàng trả lãi theo lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn tại thời điểm rút. * Phí: Mức phí đóng sớm (quý khách hàng rút gốc trong vòng 07 ngày kể từ ngày gửi), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank. * Lãi suất: Lãi suất cố định: là lãi suất có kỳ hạn của loại hình tiết kiệm bằng vàng tương ứng với kỳ hạn gửi, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món: Tiền lãi = Vốn gốc khi gửi x Lãi suất x Kỳ hạn Trả lãi: Trả lãi một lần khi đến hạn. Lãi được quy đổi về VNĐ theo giá mua vào vàng 3 chữ A do Agribank công bố tại thời điểm thanh toán. 8.2, Tiện ích: Rút trước hạn được hưởng lãi suất không kỳ hạn ứng với loại hình tiền - gửi tiết kiệm bằng vàng. Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn - thanh toán để bảo toàn lãi. Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 19 -
  20. GVBM: Đàm Đình Mạnh Nhóm 5 Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba - vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc Agribank và các tổ chức tín dụng khác. Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi - du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 8.3, Thủ tục đăng ký: Quý khách hàng đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch của Chi nhánh Agribank, hồ sơ bao gồm: Giấy đăng ký thông tin khách hàng. - Giấy đề nghị mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn hoặc hợp đồng thỏa thuận - giữa khách hàng với Agribank. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. - * Quý khách hàng lưu ý: Đối với sản phẩm "Tiền gửi có kỳ hạn lãi suất gia tăng theo thời gian (bậc thang theo thời gian)", Agribank thực hiện huy động trong từng thời kỳ. Quý khách có thể liên hệ với chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank gần nhất để biết thêm chi tiết. 9.Tiết kiệm học đường: Đây là hình thức gửi tiền tiết kiệm trung – dài hạn, trong đó khách hàng định kỳ gửi một số tiền nhất đinh trong một thời hạn nhất định để hưởng lãi và hướng tới mục tiêu tích lũy dài hạn cho nhu cầu học tập của khách hàng hoặc người thân trong tương lai. Thông tin chi tiết: 9.1, Đặc điểm: Kỳ hạn gửi: Có kỳ hạn (từ 02 đến 18 năm). - Ngày đến hạn của TK: có thể trước hoặc sau ngày đến hạn thoả thuận - ban đầu. Ngày đến hạn của TK được tính theo công thức sau: Ngày đến hạn Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2