Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
lượt xem 30
download
Muốn tiến hành sản xuất phải có tư liệu sản xuất và sức lao động. Trong nền kinh tế thị trường, tư liệu sản xuất và sức lao động mang hình thái hàng hoá và vì thế, các doanh nghiệp muốn có tư liệu sản xuất và sức lao động phải có tiền. Tư liệu sản xuất, sức lao động và tiền là những hình thức biểu hiện cụ thể của vốn. Nói một cách khái quát thì vốn là bộ phận tài sản được sử dụng để sản xuất kinh doanh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- Tiểu văn Giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 1
- MỤC LỤC Trang MỤC LỤC .......................................................................................................1 1. CÁC V ẤN ĐỀ TRÌNH BÀY TRONG BÀI T IỂU LUẬN......................... 2 2. LÝ DO LỰA C HỌN ĐỀ TÀI .....................................................................2 2.1. Cơ sở phưong pháp luận ............................................................................2 2.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ........3 2.3. Thực trạng đầu tư FDI tại Việt Nam .......................................................... 3 2.3.1. K ết quả thu hú t vốn đầu tư năm 2007 ..................................................... 3 2.3.2. K ết quả thực hiện đ ầu tư vào các d ự án ................................................... 4 2.3.3. Công tác xây dựng pháp luận chính sách ................................................ 5 2.3.4. Công tác xúc tiến đầu tư .........................................................................5 2.3.5. Thẩm định dự án ..................................................................................... 6 2.4. Những mặt còn hạn chế trong thu hút vốn FDI trong năm 2007 gồm:........6 3. MỘT SÓ QUAN Đ IỂM SAI LẦM TRONG V IỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI ............................................................................................................7 3.1. Các quan điểm sai lầm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI .....7 3.1.1 Cơ chế q uản lý tập trung quan liêu bao cấp, hạn chế nguồ n lực ...............7 3.1.2. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất ........................................................... 7 3.1.3. Thái độ đối với các thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ...........7 4. MỘT SỐ GIẢI P HÁP NHẰM NÂNG C AO KHẢ NĂNG THU HÚT V ỐN ĐẦU TƯ FDI .................................................................................................8 4.1. Các quan điểm thay đổ i đối với việc thu hút vốn đ ầu tư FDI ..................... 8 4.2. Những giải pháp cụ thể .............................................................................8 KẾT LUẬN .....................................................................................................10 TÀI L IỆU THAM KHẢO ..............................................................................11 2
- 1. CÁC V ẤN ĐỀ TRÌNH BÀY TRONG BÀI T IỂU LUẬN Muốn tiến hành sản xuất phải có tư liệu sản xuất và sức lao độ ng. Trong nền kinh tế thị trường, tư liệu sản xuất và sức lao động mang hình thái hàng hoá và vì thế, các doanh nghiệp muốn có tư liệu sản xuất và sức lao động phải có tiền. Tư liệu sản xuất, sức lao động và tiền là những hình thức biểu hiện cụ thể của vố n. Nói một cách khái quát thì vốn là bộ phận tài sản được sử d ụng để sản xuất kinh doanh Bài tiểu luận đề cập đ ến tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam trong thời gian qua – giải pháp nhằm tăng cường thu hút vố n đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 2. LÝ DO LỰA C HỌN ĐỀ TÀI 2.1. Cơ sở phưong pháp luận Mỗi phương thức sản xuất bao giờ cũng tồn tại và p hát triển dựa trên một cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định. Theo quy luật phát triển, phương thức sản xuất XHCN phải được phát triển trên cơ sở vật chấ t kỹ thuật cao hơn TBCN. Nó không chỉ kế thừa những thành quả về khoa học kỹ thuật m à cả nhân lo ại đạt được trong CNTB mà còn phát triển và ho àn thiện nó trên những thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học và công nghệ với cơ cấu kinh tế quố c dân cân đối hợp lý. Cơ sở vật chất của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại có cơ cấu kinh tế hợp lý, trình đ ộ xã hộ i hóa cao, dựa trên nền tảng của khoa học công nghệ tiên tiến được hình thành có kế hoạch trên to àn bộ nền kinh tế quốc dân. Quá trình CNH, H ĐH nền kinh tế quố c dân ở nước ta bao gồm trang bị khoa học kỹ thuật hiện đ ại, tiên tiến cho các nghành kinh tế trên cơ sở tận dụng các nguồn lực của đất nước cũng như tranh thủ cơ hộ i vốn đầu tư từ các nước trên thế giới để 3
- tận d ụng sự p hát triển khoa học kỹ thuật. Các quốc gia trên thế giới với đ iểm mạnh là vố n nhiều và có kinh nghiệp trong quá trình phát triển sẽ là đ ộng lực quan trọng cho quá trình CNH, HĐH ở nước ta. 2.2. Sự cầ n thiết phải nghiên cứu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoà i FDI Có hai nguồn hình thành vốn đ ể tăng trưởng và phát triển kinh tế, đó là nguồn vốn trong nước và vốn ngoài nước. Trong đó nguồn vốn ngoài nước có nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồ n đầu tư của các công ty tư nhân, trong đó các cô ng ty xuyên quốc gia và các công ty đa quố c gia giữ vai trò đ ặc biệt quan trọng. Hình thức đầu tư này nhằm giúp cho các nước đ ang phát triển trang trải sự thiếu hụt các nguồn lực: vốn, khoa họ c công nghệ… Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp trang trải những thiếu hụt về ngoại hối mà quố c gia đang phát triển nào cũng gặp phải. Đi liền với đ ầu tư nước ngoài là quá trình du nhập và chuyển giao công nghệ, các mô hình và phương thức quản lý. Các nước tiếp nhận đầu tư nước ngoài không làm tăng nợ nước ngoài như mộ t số nguồn vố n khác. Nước ta là nước đ ang phát triển ,để đẩy nhanh quá trình công nghiệp ho á - hiện đại hoá, thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta cần rất nhiều vốn, khoa học công nghệ. Muố n vậy, ngo ài các nguồn lực sẵn có trong nước cần thu hút nguồn lực từ bên ngoài: vốn, khoa học công nghệ b ằng nhiều con đường như hợp tác với các nước phát triển, thực hiện chuyển giao cô ng nghệ, khuyến khích đ ầu tư từ nước ngoài 2.3. Thực trạ ng đầu tư FDI tạ i Việt Nam 2.3.1. K ết quả thu hút vốn đầ u tư năm 2007 4
- Năm 2007 là năm đầu tiên Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Việt Nam đạt được 16 tỷ U SD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tăng 30% so với năm 2006, riêng các khu công nghiệp, khu chế xuất thu hút hơn 6 tỷ USD tăng trên 10%. Các ngành công nghiệp khái thác khoáng sản, cô ng nghiệp hóa lọc dầu, luyện cán thép, sản xuất đ iện, công nghệ cao và kỹ thuật cao, xây dựng cơ sở hạ tầng, khách sạn - d u lịch có vốn đăng kỳ lớn. 2.3.2. K ết quả thực hiện đầu tư vào các dự án Năm 2007, Việt Nam đã thu hút được một số lượng vốn đ ầu tư FDI lớn nhất và thu hút được vốn đầu tư vào các ngành công nghệ cao, vốn lớn. Các tập đoàn lớn trên thế giới đã đ ổ vào Việt Nam trong năm qua như: IBM, Intel, Boeing.... Năm 2007 cũng là năm đánh dấu bước ngo ặt lớn về đầu tư vào công nghiệp mà đứng đầu là 2 dự án lớn là N hà máy cán thép lớn tại Bà Rịa - Vũng Tà u (527 triệu USD) và Khu liên hợp Thép H à Tĩnh cô ng suất 4,5 triệu tấn / năm Công nghiệp hóa lọc dầu là một lĩnh vực m ới và đang còn là mộ t khâu yếu của nước ta đ ang được nhiều tập đoàn lớn có vốn và có kinh nghiệp nghiên cứu triển khai kế hoạch đầu tư phát triển. Công ty SP Chemical của Singapore đang khẩn trương tiến hành dự án hạ tầng khu công nghiệp hóa d ầu và Dự án tổ hợp hóa dầu Phú Yên với tổ ng mức đầu tư là 11 tỷ USD. Công ty Technostar Management Ltd của Anh cũng đang triển khai nhà máy lọc dầu tại Đông Hò a, Phú Y ên với tổng vốn đầu tư là 1,7 tỷ USD Ngành Công nghiệp điện cũng nhận được sự đầu tư lớn từ các đối tác của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản... D ự án nhà máy nhiệt điên chạy Than Vân Phong tại tỉnh Khánh Hòa có công suất 2.064 MW do tập đoàn Sumitomo của Nhật Bản làm chủ đầu tư đ ã trình lên Thủ tướng chính phủ đang xin triển khai trong năm. 5
- Theo Bộ Kế hoạch và đầu tư, năm 2007, doanh thu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta đạt là 32,25 tỷ U SD, trong đó doanh thu các doanh nghiệp FDI tại các khu cô ng nghiệp và chế xuất đạt là 16 tỷ, tăng 17% so với năm 2006. 2.3.3. Công tác xâ y dựng pháp luận chính sách Hệ thố ng pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài đ ã được cải thiện theo hướng tạo môi trường ngày càng thông thoáng, thuận lợi hơn cho hoạt động đ ầu tư nước ngoài. Hệ thống văn bản liên quan đến đầu tư nước ngoài tiếp tục được sửa đổi, bổ sung: luật đất đai, bộ luật lao động,luật xây dựng, luật Thuỷ sản… Các qui định về danh mục lĩnh vực, đ ịa bàn khuyến khích đầu tư, cũng như mức thuế suất, các mức ưu đãi… đồ ng thời bổ sung mộ t số tiêu chí áp d ụng ưu đãi mới nhằm khuyến khích các dự án đầu tư ứng dụng cô ng nghệ- kỹ thuật cao và sử dụng nhiều lao đ ộng. Chính phủ V iệt Nam cũng kí kết Hiệp định song phương về đầu tư với một số đối tác đầu tư lớn tại Việt Nam như: Vương quốc Anh, Hàn Quố c…, Hiệp định tự do hoá, khuyến khích và bảo hộ đầu tư V iệt Nam – Nhật Bản, với cam kết: tạo dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, minh b ạch, ổn định và bình đẳng cho các nhà đầu tư. Cơ chế pháp lý đa phương về đầu tư cũng được tiếp tục được mở rộng: tham gia hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc và các hiệp định với Nhật, ấn Độ 2.3.4. Công tác xúc tiến đầu tư 6
- Công tác vận đ ộng, xúc tiến đầu tư tiếp tục được cải thiện, đa dạng. Việc gắn ngoại dao với hoạt động xú c tiến đầu tư và thương mại đã có tác động tích cực đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. 2.3.5. Thẩm định dự án cô ng tác vận động, xúc tiến đầu tư tiếp tục được cải thiện, đ a dạng. Việc gắn ngoại dao với hoạt động xú c tiến đầu tư và thương mại đã có tác động tích cực đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. 2.4. Những mặt còn hạn chế trong thu hút vốn FDI trong năm 2007 gồm: - Mô i trường đầu tư của nước ta tuy được cải thiện nhưng chưa cao, trong khi cạnh tranh thu hút đầu tư nước ngoài giữa các nước trong khu vực diễn ra ngày càng gay gắt, làm ảnh hưởng đến kết quả thu hút vốn đầu tư của nước ta. - Hệ thống luật pháp, chính sách về đầu tư đ ược sửa đổi nhưng chưa đồng bộ, hay thay đổ i, khó đoán trước. - Công tác qui hoạch còn bất hợp lý, nhất là qui hoạch ngành còn nặng về xu hướng bảo vệ sản xuất trong nước. - Thủ tục thẩm định, cấp giấy phép đầu tư còn phức tạp, thời gian thẩm định còn dài ảnh hưởng đến tiến trình thực hiện dự án. - Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đ ầu tư nước ngoài năm 2007 còn thiếu thông tin cần thiết đ ối với nhà đ ầu tư, còn chưa bao quát hết nhu cầu kêu gọi đầu tư nhằm đ áp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. - Cô ng tác xúc tiến đầu tư cò n gặp nhiều khó khăn do thiếu kinh phí để tổ chức các cuộc vận động đầu tư ở nước ngo ài cũng như hoàn chỉnh các tài liệu xúc tiến đầu tư. - Việc đa dạng hoá các hình thức đầu tư cũng như việc thành lập, triển khai một số mô hình kinh tế mở còn chậm. 7
- 3. MỘT SÓ QUAN Đ IỂM SAI LẦM TRONG V IỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI 3.1. Cá c quan điểm sai lầm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoà i FDI 3.1.1 C ơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp, hạn chế nguồn lực Trước năm 1986, do nhận thức giản đơn về CNXH và con đường đi lên CNXH nên chú ng ta đ ã thiết lập cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp. Cơ chế đó đ ã phát huy tích cực trong cuộc kháng chiến nhưng khi chuyển sang thời bình xây dựng và phát triển kinh tế thì nó không cò n phù hợp nữa. Hơn nữa nó lại cò n là sự kìm hãm sự phát triển, thành rào cản cho các nguồn lực phát triển. 3.1.2. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuấ t Việc duy trì cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp đã dẫn đến nhà nước nắm trong tay hầu như toàn bộ tư liệu sản xuất nên nhà nước đứng ra tổ chức nền sản xuất, phân phố i lại sản phẩm xã hội, do đó khô ng tận d ụng đ ược nguồn lực bên ngoài. 3.1.3. Thái độ đối với các thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngo ài Sau khi dành được chính quyền vẫn còn những cơ sở kinh tế của xã hội cũ là kinh tế tư bản tư nhân và cá thể tiểu chủ. Thái độ của nhà nước đối với các thành phần kinh tế này là khác nhau. Tuy nhiên thì trong điều kiện quố c tế hóa nền kinh tế, nhà nước XHCN phải tiến hành hợp tác đầu tư với nước ngoài. Do đó tất yếu phải cù ng với các nhà tư b ản trong và ngoài nước tiến hành hợp tác kinh doanh, tạo lập một lực lượng kinh tế dân tộ c, làm ra đời và p hát triển thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 8
- 4. MỘT SỐ GIẢI P HÁP NHẰM NÂN G C AO KHẢ NĂNG THU HÚT V ỐN ĐẦU TƯ FDI 4.1. Cá c quan điểm thay đổi đố i với việc thu hút vốn đầu tư FDI Theo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, Đ ảng và Nhà nước ta đ ã và đang tạo điều kiện thuận lợi, cải thiện môi trường đầu tư, đ a dạng hóa các hình thức và cơ chế để thu hút mạnh nguồn lực của các nhà đầu tư nước ngoài vào trong những ngành nghề quan trọng, lĩnh vực quan trọng 4.2. Những giải pháp cụ thể - Quán triệt quan điểm của Đảng về tăng cường thu hú t và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài, thống nhất giữa các bộ, ngành, giữa Trung Ư ơng và địa phương. - Nghiên cứu chiến lược thu hút vốn và sử dụng vốn đ ầu tư nước ngoài phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2010. - Hoàn chỉnh qui hoạch, d ỡ bỏ một số hạn chế về đầu tư nước ngo ài, xoá bỏ độc quyền và b ảo hộ sản xuất trong nước, tạo điều kiện cho khu vực đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hơn vào phát triển ngành. - Ho àn chỉnh danh mục dự án quốc gia kêu gọ i đầu tư nước ngo ài, b ổ sung những dự án qui mô lớn cần kêu gọi đầu tư nước ngoài. - Tiếp tục hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách về đầu tư, tạo m ặt bằng pháp lý chung cho trong nước và đ ầu tư nước ngoài phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế. - Tiếp tục cải tiến qui trình thẩm định dự án, mở rộng diện đăng ký cấp phép đầu tư, rút ngắn thời gian thẩm định. - Đẩy nhanh lộ trình áp d ụng qui chế một giá, hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và xóa bỏ phân biệt đố i xử giữa đầu tư trong nước với đầu tư nước ngoài. - Đổ i mới, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác vận động, xúc tiến đầu tư. - Tiếp tục phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài. 9
- K ẾT LUẬN Đất nước ta đang tiếp tục phát triển trên con đường đổi mới. Việc tiếp tục thực hiện thu hút vốn đầu tư là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Kết quả của quá trình thu hút vốn đầu tư trong giai đ oạn vừa qua vừa là cơ sở vừa là tiền đề cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc thu hút vốn đầu tư tiếp tục đ ược Đảng và Nhà nước ta khuyến khích nhằm khai thác mọi tiềm năng của nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước. Bên cạnh đ ó, chúng ta cũng phải chú trọng đến công tác thẩm định, giám sát các nguồn vốn đầu tư. 10
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thời báo Kinh tế tài chính 2. V ăn kiện đại hội Đ ảng lần thứ V I, X 2. Giáo trình Triết học – NXB Đại học Kinh tế quốc dân 3. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lê Nin – Bộ Giáo dục và Đ ào tạo 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
38 p | 727 | 236
-
Luận văn”Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công trình hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn,miền núi vùng dân tộc thiểu số”
109 p | 337 | 162
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ở Công ty giầy Thượng Đình
78 p | 298 | 135
-
Luận văn Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại HT Việt Nam
62 p | 221 | 99
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn”
68 p | 264 | 96
-
Luận văn - Giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn
67 p | 260 | 91
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu tại chi nhánh Ba Đình – Hà Nội
26 p | 222 | 77
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hai Bà Trưng – Hà Nội
73 p | 161 | 62
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Công thương Cầu Giấy
85 p | 232 | 59
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong tiến trình hội nhập Quốc tế
65 p | 164 | 52
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty may Hồ Gươm
104 p | 184 | 41
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực II – Hai Bà Trưng – Hà Nội
60 p | 129 | 35
-
Luận văn: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
56 p | 124 | 31
-
Luận văn: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thanh toán chuyển tiền điện tử tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa-Hà Nội
58 p | 115 | 22
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực II – Hai Bà Trưng – Hà Nội
56 p | 86 | 21
-
Luận văn: Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bà Triệu
28 p | 106 | 19
-
Luận văn: Giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm bạc Bimêtal tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự
65 p | 97 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nhằm ổn định và phát triển kinh tế nông hộ sau khi thu hồi đất tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình
117 p | 10 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn