Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An
lượt xem 10
download
Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình, ngân hàng đã giúp các luồng tiền thông suốt, vận động liên tục và thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Với tầm quan trọng như vậy, sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An
- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC,BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA NGÂN HÀNG VPBANK .......................................................................................................................... 3 1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển .................................................................... 3 1.1.1 Sứ Mệnh Phát Triển ................................................................................................. 5 1.1.2 Giá Trị Cốt Lõi ........................................................................................................ 5 1.1.3 Tầm Nhìn Chiến Lược ............................................................................................. 5 1.1.4 Nguyên Tắc Hướng Dẫn Hành Động ....................................................................... 6 1.1.5 Lĩnh Vực Hoạt Động ................................................................................................ 6 1.2. Cơ Cấu Hội Đồng Quản Trị Và Tổ Chức Quản Lý ................................................. 6 1.2.1 Cơ cấu hội đồng quản trị ........................................................................................... 6 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................................. 7 1.2.3. Cơ cấu tổ chức của VPBank Nghệ An.................................................................... 10 1.2.3.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 10 1.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................... 11 1.3 . Khái Quát Về Hoạt Động Kinh Doanh Trong Những Năm Gần Đây ....................... 13 1.3.1 Huy động vốn ......................................................................................................... 13 1.3.2 Hoạt động khác ...................................................................................................... 15 1.3.2.1 Hoạt động dịch vụ ................................................................................................ 15 1.3.2.2 Hoạt động của Trung tâm thẻ ........................................................................... 16 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) . 17 2.1Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng ..................................................................................... 17 2.1.1 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng VPBank ............................................... 17 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng........................................................................ 17 2.1.2.1 Tình hình tín dụng ............................................................................................... 17 2.1.2.2. Tỷ lệ an toàn vốn (đến31/12/2011) ..................................................................... 20 2.1.2.3 Tình hình dư nợ tín dụng...................................................................................... 22 2.1.2.5. Nợ giãn ............................................................................................................... 25 2.1.2.6 Nợ khoanh ........................................................................................................... 25 2.2. Đánh Giá Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng ................................................................... 25 2.2.1 Kết quả đạt được..................................................................................................... 25 2.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 26 SVTH: Trần Quốc Hùng 1 Lớp: 49B2-TCNH
- 2.2.2.1. Hạn chế .............................................................................................................. 26 2.2.2.2. Nguyên nhân....................................................................................................... 27 CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM(VPBANK) .................................................................................... 32 3.1 Định Hướng Phát Triển Và Hoạt Động Tín Dụng Trong Những Năm Tới ................. 32 3.2 Một Số Giải Phòng Ngừa Rủi Ro Tín Dụng .............................................................. 32 3.2.1. Đào tạo cán bộ ngân hàng,có chính sách đãi ngộ với cán bộ tín dụng ..................... 32 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát ................................................................ 33 3.2.4. Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay .................................................................... 33 3.2.5 Ngăn ngừa các khoản vay khó đòi và tổn thất tín dụng ............................................ 35 3.2.6. Chú trọng công tác đánh giá khách hàng ................................................................ 35 3.3. Một Số Kiến Nghị .................................................................................................... 36 3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ .................................................................................... 36 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam .......................................................... 36 3.3.3. kiến nghị đối với ngân hàng VPBank ..................................................................... 37 3.3.3.1 Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý điều hành..................................................... 37 3.3.3.2 Thực hiện nghiêm túc các quy chế tín dụng.......................................................... 40 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 43
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình, ngân hàng đã giúp các luồng tiền thông suốt, vận động liên tục và thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Với tầm quan trọng như vậy, sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Về bản chất, rủi ro của ngân hàng là không tránh khỏi nhưng điều đó không có nghĩa là không làm gì. Các ngân hàng đều cố gắng hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra bằng các biện pháp khác nhau. Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thị trường tài chính và nền công nghiệp dịch vụ tài chính - ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ đòi hỏi ngành ngân hàng phải có những cải cách mạnh mẽ để nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong từng hoạt động dịch vụ. Sau khi Ngân hàng Nhà Nước ra quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, rủi ro càng trở thành vấn đề quan tâm của các ngân hàng và những người quan tâm. Trong quá trình thực tập tại VPBank – chi nhánh Nghệ An, em được tiếp xúc với các công việc của tín dụng, hiểu được quy trình tín dụng cũng như tìm hiểu được một phần các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do vậy, em chọn vấn đề: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank) chi nhánh Nghệ An” làm chuyên đề tốt nghiệp. Qua chuyên đề này em hy vọng có thể góp phần vào việc hạn chế được những rủi ro hiện hữu cũng như tiềm ẩn tại ngân hàng, tăng độ an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương I. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển đặc điểm hoạt động cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng VPBank Chương II. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) SVTH: Trần Quốc Hùng 1 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh Chương III: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức còn hạn chế, bài chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của cô giáo và các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank) – Chi nhánh Nghệ An để em hoàn thiện chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Trần Quốc Hùng 2 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC,BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA NGÂN HÀNG VPBANK 1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH- GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 09 năm 1993 Các chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank bao gồm: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đó nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến nay (tháng 8/2006), vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Dự kiến trong tháng 9, VPBank sẽ nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ đồng. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993, Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank mở Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994, VPBank được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995, được mở thêm Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đó cú văn bản chấp thuận cho VPBank được mở thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở; Chi nhánh Huế; Chi nhánh Sài Gũn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho mở thêm một số Chi nhánh nữa đó là Chi nhánh Cần Thơ; Chi SVTH: Trần Quốc Hùng 3 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh nhánh Quảng Ninh; Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long; Chi nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu Giấy; Chi nhánh Bắc Giang. Cũng trong năm 2005, NHNN đó chấp thuận cho VPBank được nâng cấp một số phòng giao dịch thành chi nhánh đó là Phòng Giao dịch Cát Linh, Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo, Phòng giao dịch Giảng Võ, Phòng giao dịch Hai Bà Trưng, Phòng Giao dịch Chương Dương. Trong năm 2006, VPBank tiếp tục được NHNN cho mở thêm Phòng Giao dịch Hồ Gươm (đặt tại Hội sở chính của Ngân hàng) và Phũng Giao dịch Vĩ Dạ, phòng giao dịch Đông Ba (trực thuộc Chi nhánh Huế), Phòng giao dịch Bách Khoa, phòng Giao dịch Tràng An (trực thuộc Chi nhánh Hà Nội), Phòng giao dịch Tân Bình (trực thuộc Chi Nhánh Sài Gòn), Phòng Giao dịch Khánh Hội (trực thuộc Chi nhánh Hồ Chớ Minh), phũng giao dịch Cẩm Phả (trực thuộc CN Quảng Ninh), phòng giao dịch Phạm văn Đồng (trực thuộc CN Thăng long), phòng giao dịch Hưng Lợi (trực thộc CN Cần Thơ). Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dịch trên đây, trong năm 2006, VPBank cũng đó mở thêm hai Công ty trực thuộc đó là Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản; Công ty Chứng Khoán. Tính đến tháng 8 năm 2006, Hệ thống VPBank có tổng cộng 37 điểm giao dịch gồm có: Hội sở chính tại Hà Nội, 21 Chi nhánh và 16 phòng giao dịch tại các Tỉnh, Thành phố lớn của đất nước là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc; Bắc Giang và 2 Công ty trực thuộc. Năm 2006, VPBank sẽ mở thêm các Chi nhánh mới tại Vinh (Nghệ An); Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Bình Dương; Đồng Nai, Kiên Giang và các phòng giao dịch, nâng tổng số điểm giao dịch trên toàn Hệ thống của VPBank lờn 50 chi nhánh và phòng giao dịch. Số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên 1.000 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu được với cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách sắp tới khi Việt Nam bước vào hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự. Đại hội cổ đông năm 2005 được tổ chức vào cuối tháng 3/2006, một lần nữa, VPBank khẳng định kiên trì thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ. Phấn đấu trong một vài năm tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực phía SVTH: Trần Quốc Hùng 4 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh Bắc và nằm trong nhóm 5 Ngân hàng dẫn đầu các Ngân hàng TMCP trong cả nước 1.1.1 Sứ Mệnh Phát Triển Là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. - Đối với Khách hàng: VPBank cam kết thoả món tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ích, chi phí có tính cạnh tranh. - Đối với nhân viên: VPBank quan tâm đến cả đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn định và có tính cạnh tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính ngân hàng. Đảm bảo người lao động thường xuyên được chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ, đảm bảo được phát triển cả quyền lợi chính trị và văn hoá... - Đối với cổ đông: VPBank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu, duy trì mức cổ tức cao hàng năm ... - Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước; Luôn quan tâm chăm lo đến công tác xó hội, từ thiện để chia sẻ khó khăn của cộng đồng. 1.1.2 Giá Trị Cốt Lõi Định hướng khách hàng là nền tảng mọi hoạt động; Kết hợp hài hoà lợi ích Khách hàng, nhân viên, cổ đông và cộng đồng là sợi chỉ xuyên suốt mọi hành động; Xây dựng văn hoá ngân hàng theo phương châm tạo dựng một tập thể đoàn kết, tương trợ, văn minh, không ngừng học hỏi để hoàn thiện; luôn trao đổi thông tin để cùng tiến bộ... Công nghệ tiên tiến và quản trị thông tin có khoa học là cơ sở để tăng tốc và duy trỡ sức mạnh. Đội ngũ nhân viên luôn minh bạch và có tinh thần trách nhiệm, luôn thể hiện tính chuyên nghiệp và sáng tạo là cơ sở cho thành công của ngân hàng 1.1.3 Tầm Nhìn Chiến Lược Phấn đấu đến năm 2010: Trở thành ngân hàng hàng đầu khu vực phía Bắc, Ngân hàng trong top 5 của cả nước, một ngân hàng có tầm cỡ của khu vực Đông Nam Á về chất lượng, hiệu quả, độ tin cậy. SVTH: Trần Quốc Hùng 5 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh 1.1.4 Nguyên Tắc Hướng Dẫn Hành Động Với phương châm “Hoàn thiện trên từng bước tiến”, VPBank luôn không ngừng hoàn thiện mình, không chỉ trong công tác chuyên môn mà còn không ngừng hoàn thiện nhân cách, tác phong của từng nhân viên để ngày càng nâng cao được chất lượng phục vụ khách hàng. 1.1.5 Lĩnh Vực Hoạt Động Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng Thực hiện kinh doanh ngoại tệ Huy động nguồn vốn từ nước ngoài Thanh toán quốc tế và thực hiện cỏc dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt chuyển tiền nhanh Western Union 1.2. Cơ Cấu Hội Đồng Quản Trị Và Tổ Chức Quản Lý 1.2.1 Cơ cấu hội đồng quản trị - Căn cứ Luật các tổ chức tớn dụng số 47/2010/QH12 - Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 về việc Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán; - Căn cứ công văn về việc thay đổi người đại diện phần vốn góp của OCBC Bank ngày 04/01/201. VPBank trân trọng thông báo về việc thay đổi cơ cấu Hội đồng quản trị VPBank như sau: Danh sách thành viên Hội đồng quản trị VPBank trước ngày 07/01/2011 bao gồm: SVTH: Trần Quốc Hùng 6 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh 1. Ông Ngô Chí Dũng: Chủ tịch Hội đồng quản trị 2. Ông Bùi Hải Quân: Phó Chủ tịch 3. Ông Lô Bằng Giang: Phó Chủ tịch - thành viên HĐQT độc lập 4. Ông Trần Trọng Kiên: Thành viên độc lập 5. Ông Soon Tit Koon: Thành viên Danh sách thành viên Hội đồng quản trị VPBank kể từ ngày 07/01/2011 bao gồm: 1. Ông Ngô Chí Dũng: Chủ tịch Hội đồng quản trị 2. Ông Bùi Hải Quân: Phó Chủ tịch 3. Ông Lô Bằng Giang: Phó Chủ tịch - thành viên HĐQT độc lập 4. Ông Trần Trọng Kiên: Thành viên độc lập Lý do thay đổi: Ông Soon Tit Koon là đại điện phần vốn góp của OCBC tại VPBank, đó được Đại hội cổ đông bầu làm thành viên Hội đồng quản trị VPBank trong phiên họp Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 16/03/2010. Tuy vậy, ngày 07/01/2010 Hội đồng quản trị VPBank nhận được công văn đề ngày 04/01/2011 của OCBC Bank về việc thay đổi người đại diện phần vốn góp tại VPBank. Theo đó, Bà Tsai Ai Liang (Quốc tịch Singapore, Số hộ chiếu: E1152407K) sẽ thay thế ông Soon Tit Koon làm đại diện phần vốn góp của OCBC tại VPBank. Do vậy, căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ông Soon Tit Koon đương nhiên mất tư cách thành viên Hội đồng quản trị VPBank 1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý Cơ cấu tổ chức quản lý của VPBank được khỏi quỏt dưới sơ đồ dưới đõy: SVTH: Trần Quốc Hùng 7 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của VPBank Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Hội đồng tín dụng Hội đồng AANCO Hội sở Ban tín dụng Chi nhánh cấp I Chi nhánh cấp I ……. Chi nhánh cấp II Chi nhánh cấp II P.GD trực thuộc P.GD trực thuộc …….. ……. Trong đú: Đại hội cổ đông: giống như một công ty cổ phần, Đại hội cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong ngân hàng. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ sau: quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; bầu miễn nhiệm, bói nhiệm thành viờn Hội đồng quản trị , thành viên Ban kiểm soát; xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho ngân hàng và cổ đông của ngân hàng; quyết định tổ chức lại và giải thể lại ngân hàng; quyết định sửa đổi bổ sung Điều lệ ngân hàng, trừ trường hợp điều chỉnh vốn do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào SVTH: Trần Quốc Hùng 8 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh bán tại Điều lệ ngân hàng; thông qua báo cáo tài chính hàng năm; thông qua định hướng phát triển của ngân hàng. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý ngân hàng, cú toàn quyền nhõn danh ngõn hàng để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hiện nay, chủ tịch Hội đồng quản trị của VPBank là ông Lâm Hoàng Lộc. Hội đồng tín dụng và Ban tín dụng: đều có nhiệm vụ xem xét, phê duyệt các quyết định cấp tín dụng cho khách hàng với các giới hạn mức tín dụng khác nhau. Ban kiểm soát : có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính; thẩm định các báo cáo tài chính hàng năm của ngân hàng; báo cáo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của Hội đồng quan trị trước khi kết luận và kiến nghị lên Đại hội cổ đông. Cơ cấu các phũng ban trong mỗi chi nhỏnh cấp I bao gồm: Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Chức năng chủ yếu của phòng này là kiểm tra, kiểm toán nội bộ các chứng từ, hồ sơ nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng, kiến nghị kịp thời các biện pháp khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn hiệu quả. Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (A/O cá nhân): có các chức năng nhiệm vụ sau: Hướng dẫn, triển khai, thực hiện các sản phẩm dịch vụ cá nhân thống nhất trong toàn chi nhánh; lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng cá nhân của toàn chi nhánh; thực hiện nhiệm vụ phân tích món vay; thực hiện nhiệm vụ cho vay và kiểm tra tín dụng cá nhân của chi nhánh cấp dưới và các phòng giao dịch trực thuộc; chỉ đạo đôn đốc việc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn với các khoản vay cá nhân trong toàn chi nhánh; đề xuất điều chỉnh các quy định về hợp đồng tín dụng cho phù hợp với thực tế trên địa bàn chi nhánh… Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (A/O doanh nghiệp): thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tìm hiểu khách hàng, đề xuất chính sách tiếp thị, sản phẩm cho phù hợp với từng đối tượng khách hàng; tư vấn, hướng dẫn khách hàng; thu thập thông tin và tổ chức theo dừi sự biến chuyển ngành nghề của khách hàng đồng thời có chức năng kiểm tra giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng… Phòng thẩm định tài sản đảm bảo: thực hiện việc thẩm định và đánh giá các tài sản cầm cố, thế chấp; kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các tài sản cầm cố thế chấp; xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực trong SVTH: Trần Quốc Hùng 9 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh việc định giá tài sản cầm cố thế chấp cho phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo an toàn cho toàn ngân hàng; lập các hợp đồng thế chấp cầm cố bảo đảm nợ vay và thực hiện công chứng; định kỳ đánh giá lại tài sản cầm cố thế chấp, thường xuyên có kế hoạch kiểm tra các tài sản cầm cố thế chấp và có trách nhiệm đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh để đảm bảo an toàn tín dụng. Phòng giao dịch kho quỹ: thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng như: chào đón, giới thiệu, tư vấn, tiếp nhận tiền gửi của khách hàng, tiền huy động vốn của ngân hàng, thu đổi ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến dải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ quá hạn; quản lý các loại tài khoản dựng trong giao dịch khách hàng. Phòng kế toán ngân quỹ: tổ chức hạch toán theo các quỹ, vốn tập trung trong ngân hàng; thực hiện hạch toán các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Phòng thu hồi nợ: lập kế hoạch và thực hiện thu hồi nợ quá hạn đó được duyệt; liên hệ với các cơ quan, toà án, viện kiểm soát, phòng thi hành án công an, luật sư...trong việc xử lý, giải quyết các vấn đề thu hồi nợ của chi nhánh; tiếp nhận và quản lý cỏc hồ sơ vay, bảo lãnh các vấn đề hoặc các khoản nợ quá hạn do phòng A/O cá nhân và A/O doanh nghiệp chuyển lên; thẩm định, đề xuất các ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc xử lý và thu hồi nợ quá hạn cho chi nhánh. Phòng thanh toán quốc tế và kiều hối: thực hiện các nghiệp vụ chuyển nhượng về bảo lãnh, thanh toán quốc tế như tín dụng, nhờ thu, bảo lãnh ngân hàng, chuyển tiền điện, thanh toán séc…; định kì phân tích, tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán quốc tế và kiều hối trong toàn chi nhánh. Phòng tổng hợp và quản lý chi nhánh: có trách nhiệm phối hợp với cỏc phòng ban của ngân hàng để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển nguồn nhân lực; công tác văn thư, hành chính, lễ tân; đảm bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn 1.2.3. Cơ cấu tổ chức của VPBank Nghệ An 1.2.3.1 Cơ cấu tổ chức VPBank Nghệ An là chi nhánh cấp II của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng, hiện nay Chi nhánh có 60 cán bộ, trong đó 48 cán bộ trình độ đại học và trên đại học, 9 cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp, cũn lại là sơ cấp. Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên là sức mạnh của Ngân hàng, giúp Ngân hàng sẵn sàng đương đầu với mọi cạnh SVTH: Trần Quốc Hùng 10 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh tranh, vì thế Ngân hàng luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị. Dưới đây là khái quát về mô hình tổ chức của Chi nhánh VPBank Nghệ An: + Ban giám đốc: bao gồm 01 Giám đốc + Các phòng ban: - Phòng Hành chính tổ chức - Phòng Phục vụ khách hàng - Phòng Kế toán giao dịch (Bao gồm cả tin học) - Phòng Giao dịch Nguyễn Văn Cừ - Phòng Giao dịch chợ Vinh - Phòng Giao dịch Cửa Đông - Phòng giao dịch Bến Thủy - Phòng giao dịch Xụ Viết Nghệ Tĩnh - Phòng giao dịch Đội Cung - Ban quản lý tín dụng ( C/A) Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Ban Hành Phục Kế Giao Giao Giao giao giao giao quản chính vụ toán dịch dịch dịch dịch lý tín tổ khách giao Nguyễ chợ Cửa dịch Xụ dịch dụng chức hàng dịch n Văn Vinh Đông Bến Viết Đội (C/A) Cừ Thủy Nghệ Cung Tĩnh 1.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ a.Giám đốc SVTH: Trần Quốc Hùng 11 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của Ngân hàng. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mặt pháp lý và trước hội đồng quản trị Ngân hàng VPBank đối với tất cả mọi hoạt động của chi nhánh b. Phòng Hành chính tổ chức Nhiệm vụ của phòng là phối hợp với văn phòng VPBank để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển nguồn nhân lực, cộng tác với văn thư, hành chính và lễ tân. Quản lý và mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của cả chi nhánh; tổ chức tốt công tác bảo vệ cơ quan, phối hợp bộ phận kho quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ; đảm bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn. c. Phòng Phục vụ khách hàng Đảm nhận việc quản lý và chăm sóc khách hàng. Nhiệm vụ chính của phòng là thu thập các tài liệu về Khách hàng, theo dõi, giám sát hoạt động của Khách hàng trước và sau khi cho vay. Nghiên cứu thị trường, đề xuất và thực hiện các hình thức quảng cáo thu hút Khách hàng. Chịu trách nhiệm về pháp lý liên quan đế hoạt động cấp tín dụng cho Khách hàng. d. Phòng Kế toán giao dịch Thực hiện chào đón Khách hàng, giới thiệu và bán chéo sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, thực hiện mở các tài khoản tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, giữ hộ, thu chi hộ..vv.., thực hiện giải ngân, thu vốn, thu lói, hạch toỏn chuyển nợ quỏ hạn. Thực hiện thu đổi ngoại tệ mặt cho Khách theo đúng các quy định của các phòng cú liên quan và đúng với quy định của VPBank. Phòng ban tin học thực hiện quản lý và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí, phải thu phải trả. Kiểm tra và giám sát việc thu chi đúng tính chất. Tiếp nhận và kiểm soát lại chứng từ từ Phũng Giao dịch Ngân quỹ và các bộ phận khác đưa đến, đưa vào máy tính, lên và cân đối tài khoản. Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin trên máy tính, quản lý mạng vi tính của toàn chi nhánh. e. Ban quản lý tín dụng Thực hiện đánh giá, thẩm định tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản đảm bảo. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ liên quan tài sản. Xây dựng tiêu chuẩn phân hạng và thực hiện việc phân hạng tài sản đảm bảo. Khai thác các hệ thống thủ kho bãi để quản lý tài sản cầm cố, soạn thảo các hợp đồng thuê kho bãi. Định kỳ tái định giá tài sản đảm bảo, kiểm tra thường xuyên các tài sản, hệ thống kho bãi và đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời các vấn đề SVTH: Trần Quốc Hùng 12 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh phát sinh để đảm bảo an toàn tín dụng, thực hiện kiểm soát hồ sơ tín dụng, nhập liệu máy tính. 1.3 . Khái Quát Về Hoạt Động Kinh Doanh Trong Những Năm Gần Đây 1.3.1 Huy động vốn Nguồn vốn huy động chiếm 80% tổng nguồn vốn của ngân hàng, nó đống vai tṛò đặc biệt quan trọng đối với mọi hoạt động khác của ngân hàng. Chi nhánh Vpbank Nghệ An nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, trong những năm vừa qua, đặc biệt là 3 năm 2009-2011, khi mà thị trường tài chính trong nước có nhiều biến động do nền kinh tế trong giai đoạn phục hồi, lấy lại cân bằng sau khủng hoảng để phát triển, ngân hàng đó hoàn thành tốt cụng tác huy động vốn theo kế hoạch đó xây dựng, đóng góp vào thành tích huy động vốn chung của toàn hệ thống . Kết quả đạt được trong công tác huy động vốn của chi nhánh được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1: Kết quả huy động vốn tại VPBank Nghệ An 2009-2011 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng Theo thời gian 230 100% 345 100% 659 100% Ngắn hạn 210 91,3% 300 86,96% 550 83,46% Dài hạn 20 8,7% 45 13,04% 109 16,54% Theo cơ cấu khách 230 100% 345 100% 659 100% hàng Khách hàng cá nhân 150 65,22% 245 71% 600 91.04% Khách hàng doanh 80 34.78% 100 29% 59 8,96% nghiệp Qua bảng 1.1 ta thấy được kết quả huy động vốn của VPBank Nghệ An luôn tăng trưởng mạnh qua các năm, cụ thể năm 2009 tổng vốn huy động đạt 230 tỷ đồng, năm 2010 đạt 345 tỷ đồng, tăng 50% so với năm 2009, năm 2011 tổng nguồn vốn huy động được là 659 tỷ đồng, tăng 91% so với năm 2010. Trong tổng nguồn vốn huy động, vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn: SVTH: Trần Quốc Hùng 13 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh Biểu đồ 1: Kết quả huy độn g vốn theo cơ cấu khách hàng tại VPBank Nghệ An 2009-2011 Tỷ đồn g 700 600 500 400 Khác h hàng 300 do anh nghiệp 200 Khác h hàng cá nhân 100 0 2009 2010 2011 Năm Điều này là do nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua gặp phải nhiều khó khăn, đặc biệt là lạm phát tăng cao, lăi suất biến động, người dân thường lựa chọn kênh đầu tư ngắn hạn để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên tỷ trọng vốn ngắn hạn của VPBank Nghệ An đang có xu hướng giảm dần qua các năm, năm 2009 chiếm 91,3%, năm 2010 là 86,36%, đến năm 2011 là 83,46%: Biểu đồ 2: Thể hiện tỷ trọng nguồn vốn huy độn g theo thời hạn tại VPBank Nghệ An 2009-2011 100% 80% 60% 40% Vốn dài hạn Vốn ngắn hạn 20% 0% 2009 2010 2011 Năm Điều này cho thấy ngân hàng đă và đang cố gắng gia tăng nguồn vốn dài hạn, tạo sự cân bằng giữa hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. SVTH: Trần Quốc Hùng 14 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh Mặt khác, xét theo cơ cấu khách hàng ta có thể thấy đối tượng khách hàng mục tiêu mà VPBank Nghệ An luôn hướng tới là khách hàng cá nhân. Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư tăng trưởng mạnh qua các năm, năm 2009 chiếm 65,22%, sang năm 2010 là 71%, đến cuối năm 2011 là 91,04%, ta có thể thấy rơ biến động này qua biểu đồ sau: Biểu đồ 3: Kết quả huy động vốn theo cơ cấu khác h hàng tại VPBank Nghệ An 2009-2011 Tỷ đồng 700 600 500 400 Khách hàng 300 doanh nghiệp 200 Khách hàng cá 100 nhân 0 2009 2010 2011 Năm Tỷ trọng vốn huy động từ cá nhân tăng mạnh qua các năm cho thấy ngân hàng đă có nhiều biện pháp và chính sách hợp lư để thu hút tiền gửi từ dân cư. Đặc biệt trong năm 2011, một năm đầy khó khăn với các doanh nghiệp Việt Nam, cả nước có hơn 50000 doanh nghiệp đă rơi vào t́nh trạng phá sản, giải thể, lượng vốn huy động từ doanh nghiệp giảm mạnh, năm 2010 là 100 tỷ đồng chiếm 29% , năm 2011 tổng vốn huy động từ doanh nghiệp chỉ đạt 56 tỷ đồng chiếm 8,06%. Trong khi đó, nguồn vốn huy động từ cá nhân năm 2011 là 600 tỷ đồng, chiếm 91,04% cho thấy vốn huy động từ cá nhân là nguồn vốn hết sức quan trọng đối với ngân hàng. Ngân hàng cần quan tâm hơn nữa tới kế hoạch huy động nguồn vốn này, đồng thời có những biện pháp để gia tăng tỷ trọng vốn dài hạn, nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động của ngân hàng. 1.3.2 Hoạt động khác 1.3.2.1 Hoạt động dịch vụ * Hoạt động thanh toán quốc tế Hoạt động thanh toán quốc tế của VPBank trong năm 2011 đã đạt được những bước tiến đáng ghi nhận. Lượng giao dịch Thanh toán quốc tế đã tăng lên rất nhanh cả về doanh số và phạm vi hoạt động. Tháng 4/2011 SVTH: Trần Quốc Hùng 15 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh đã được đại diện của The Bank of New York trao “ Chứng nhận đạt tỷ lệ điện chuẩn trong thanh toán quốc tế” năm 2010, đây là năm thứ 5 liên tiếp VPBank được The Bank of New York công nhận về chất lượng giao dịch Thanh toán quốc tế. Trong tháng 9/2011, đại diện của Citibank đã trao cho VPBank giải thưởng “ Ngân hàng hoạt động thanh toán xuất sắc” năm 2010. Hoạt động TTQT vẫn tăng trưởng đều đặn, trị giá L/C nhập khẩu mở trong 6 tháng đầu năm đạt 36,5 triệu USD tăng 9,6 triệu USD so với cùng kỳ năm ngoái, doanh số chuyển tiền TTR 6 tháng đạt gần 75 triệu USD, tăng hơn 48 triệu USD so với 6 tháng đâu năm 2010. Thu phí dịch vụ luỹ kế 6 tháng đạt hơn 3 tỷ đồng, tăng gần 2 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2011. * Hoạt động kiều hối Doanh số chuyển tiền ra nước ngoài của VPBank qua Western Union năm 2011 tăng 220% so với năm 2011. Doanh số chi trả cả năm đạt gần 30 triệu USD, tăng 64% so với năm 2010. Tổng số đại lý phụ đến cuối năm 2011 đạt gần 500 ngàn USD tăng 48% so với năm 10 1.3.2.2 Hoạt động của Trung tâm thẻ Trong thời gian qua VPBank là một ngân hàng đã hoạt động rất tích cực để khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Bằng chứng là Lễ ký kết hợp đồng cung cấp 1000 máy ATM lớn nhất tại Việt Nam giữa tập đoàn Diebold Hoa Kỳ và VPBank. Đây được coi là một bước đột phá trong thị trường tài chính tiền tệ của Việt Nam, không chỉ ở số lượng máy cung cấp mà còn đặc biệt ở chủng loại máy đã được lựa chọn cho dự án này - loại máy ATM Opteva tiên tiến nhất thế giới hiện nay. Trong tháng 7 vừa qua, VPBank đã được ghi tên vào Sách kỷ lục Guiness Việt Nam là ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ Platium EMV Master Card tại Việt Nam vào tháng 7 năm 2011. Đây là loại thẻ sang trọng nhất, cung cấp các giá trị gia tăng và chính sách ưu đãi cao nhất cho chủ sở hữu thẻ trong phạm vi toàn quốc và trên toàn khu vực. Với thẻ Vpbank Platinum MasterCard EMV và hệ thống ATM Opteva, VPBank hiện đang trở thành một trong những ngân hàng tiên phong trong quá trình phát triển kinh doanh thẻ và mạng lưới ATM rộng lớn tại Việt Nam. Với hướng đi này, VPBank ngày càng đón nhận được sự thành công cả về doanh số khách hàng cũng như uy tín và hình ảnh của mình trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam và khu vực. Cũng trong tháng 7 vừa qua ngân hàng VPBank đã chính thức công bố phát hành sản phẩm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ của mình: Thẻ VPBank Platinum EMV MasterCard. SVTH: Trần Quốc Hùng 16 Lớp: 49B2-TCNH
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Vinh CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) 2.1Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Trong xu thế tăng trưởng tín dụng chung của toàn ngành, hoạt động cho vay của VPBank tiếp tục phát triển mạnh mẽ và vững chắc trong năm 2011. VPBank đó chủ động tăng trưởng tín dụng bằng việc củng cố và tăng cường quan hệ tín dụng với các khách hàng truyền thống đồng thời tích cực đẩy mạnh cụng tác tiếp thị nhằm tìm kiếm thêm khách hàng mới. Là một ngân hàng bán lẻ, hoạt động tín dụng của VPBank vẫn tập trung chủ yếu vào lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp, khách hang là cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhờ chiến lược kinh doanh đúng đắn, các nỗ lực vượt bậc trong công tác điều hành, tiếp thị, hoạt động tín dụng của VPBank đó đạt mức tăng trưởng cao với chất lượng tốt. Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2011 đạt 13.217 tỷ đồng, tăng 8.186 tỷ đồng so với cuối năm 2010 (tương ứng tăng 163% so với cuối năm 2010) và vượt 53% so với kế hoạch cả năm 2007, trong đú, dư nợ cho vay bằng VNĐ đạt 12.596 tỷ đồng, chiếm 95% tổng dư nợ. Dư nợ ngắn hạn đạt mức 6.626 tỷ đồng chiếm 50% tổng dư nợ. Ngân hàng chủ động lựa chọn các khách hàng có uy tín tín dụng trên cơ sở phân tích và thẩm định chi tiết các hồ sơ xin vay theo quy trình nghiệp vụ và thẩm quyền xét duyệt cho vay hoàn chỉnh, với sự giám sát của kiểm soát viên nội bộ., nhờ vậy. chất lượng tín dụng vẫn tiếp tục được duy trì tốt, tỷ lệ nợ xấu của toàn ngân hàng đến cuối tháng 12/2007 là 0.4%. 2.1.1 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng VPBank B1: phân tích khách hàng - Hồ sơ khách hàng - Năng lực pháp lý,năng lức điều hành - Tình hình hoạt động SXKD và quan hệ TCTD B2: Đánh giá kế hoạch SXKD - Dự án SXKD : Vay ngắn hạn - Dự án đầu tư : Vay trung,dài hạn 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 2.1.2.1 Tình hình tín dụng Trước bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn đang gặp khó khăn do ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế Mỹ và thế giới. Xu hướng toàn cầu hóa ngày SVTH: Trần Quốc Hùng 17 Lớp: 49B2-TCNH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu
88 p | 393 | 153
-
Luận văn: HẠN CHẾ RỦI RO GIAO DỊCH TRONG INTERNET BANKING TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
98 p | 237 | 75
-
Luận văn:Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình
13 p | 132 | 31
-
Luận văn:Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Gia Lai
26 p | 119 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 131 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Á-Chi nhánh Quảng Ngãi
26 p | 135 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu – CN Đà Nẵng
26 p | 88 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Á - chi nhánh Nha Trang
105 p | 16 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
98 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh khu công nghiệp Phú Tài
106 p | 12 | 5
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Hà Giang
132 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
117 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Quy Nhơn
106 p | 10 | 3
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
109 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng
11 p | 45 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp
105 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Đà Nẵng
91 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn