LUẬN VĂN: HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN
lượt xem 18
download
Ngân hàng thương mại là một tổ chức có vai trò quan trọng, đó là trung gian tài chính trong nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng có mối liên quan chặt chẽ với nhau và với phần lớn dân cư, tổ chức kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng do đó ảnh hưởng to lớn tới nền kinh tế và chất lượng của ngân hàng luôn là vấn đề đáng quan tâm của nhà nước, của các cá nhân, tổ chức và của bản thân mỗi ngân hàng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------ ĐẬU THỊ HOÀI THANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Vinh, tháng 03 năm 2012 SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Ề TÀI: HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đậu Quang Thế Sinh viên thực hiện : Đậu Thị Hoài Thanh MSSV : 0854025464 Lớp : 49B2 – TCNH Vinh, tháng 3 năm 2012 SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tại phòng giao dịch VPBank Chợ Vinh em rất cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị công tác tại phòng giao dịch đã tạo điều kiện và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng như cung cấp những tài liệu cần thiết. Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn Th.s Đậu Quang Thế đã dành sự quan tâm tận tình trong việc hướng dẫn, sửa chữa và góp ý cho em trong báo cáo thực tập này. Mặc dù đã rất cố gắng song chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót rất mong thầy cô và bạn đọc góp ý bổ sung thêm. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 8 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 8 2.1 Mục đích nghiên cứu: .............................................................................................. 8 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................................................. 8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 9 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................ 9 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................... 9 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 9 5. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp..................................................................... 9 PHẦN I - KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH NGHỆ AN ............ 9 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN ............... 10 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ............................................... 10 1.1.1.1. Ngân hàng VPBank Việt Nam ........................................................................ 10 1.1.1.2. Ngân hàng VPBank – chi nhánh Nghệ An ( VPBank Nghệ An ) .................... 10 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An ............................ 11 1.1.2.1. Về nhân sự ...................................................................................................... 11 1.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 11 1.1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................. 12 1.1.3. Các sản phẩm và khách hàng ............................................................................. 13 1.1.4. Phương hướng hoạt động ................................................................................... 13 1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN ..................................................................................... 14 1.2.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................................... 14 1.2.2. Tình hình sử dụng vốn ....................................................................................... 15 1.2.2.1 Hoạt động tín dụng .......................................................................................... 15 1.2.2.2 Hoạt động đầu tư ............................................................................................. 19 Bảng 1.6: Cơ cấu đầu tư của chi nhánh........................................................................ 20 1.2.3 Các hoạt động khác ............................................................................................ 20 1.2.3.1 Đầu tư cho công tác Marketing ........................................................................ 20 1.2.3.2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ..................................................................... 21 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................... 21 PHẦN II - THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK NGHỆ AN ...................................................................... 24 2.1 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH NGHỆ AN .. 24 SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế 2.1.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank Nghệ An .................................................. 24 2.1.1.1 Chính sách và quy trình tín dụng tại chi nhánh VPBank Nghệ An ................... 24 2.1.1.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Nghệ An.............................. 27 2.1.1.3 Các phương pháp hạn chế rủi ro đã thực hiện .................................................. 32 2.3 Đánh giá rủi ro tại chi nhánh VPBank Nghệ An .................................................... 35 2.3.1 Ưu điểm: ............................................................................................................ 35 2.3.2 Hạn Chế ............................................................................................................. 36 2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại chi nhánh VPBank Nghệ An................................ 36 2.4.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................................... 36 2.4.2 Nguyên nhân khách quan.................................................................................... 37 2.2 GIẢI PHÁP HẠN CHỂ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK NGHỆ AN ........... 38 2.2.1 Định hướng đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian tới ...... 38 2.2.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ........................................................................ 38 2.2.2.1 Điều chỉnh cơ cấu tín dụng một cách hợp lý .................................................... 38 2.2.2.2 Xây dựng chính sách tín dụng riêng phù hợp với chi nhánh ............................ 39 2.2.2.3 Nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực .................................................................. 40 2.2.2.4 Hạn chế rủi ro bằng bán nợ .............................................................................. 40 2.2.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát và dự báo rủi ro ............................... 40 2.2.2.6 Quản lý danh mục tài sản đảm bảo .................................................................. 40 2.2.2.7 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định............................................................. 43 2.2.2.8 Đa dạng hoá danh mục tín dụng....................................................................... 45 2.2.2.9. Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng ............... 45 2.2.2.10 Thực hiện việc liên kết đồng bộ và có hệ thống giữa VPBank Nghệ An với các chi nhánh ngân hàng thương mại cùng hoặc khác hệ thống ......................................... 46 2.2.2.11 Một số biện pháp khác ................................................................................... 46 2.2.3 Những kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .................................................. 47 2.2.3.1 Kiến nghị với ngân hàng VPBank ................................................................... 47 2.2.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam: ................................................. 47 2.2.3.3 Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan chức năng liên quan .......................... 48 2.2.3.4. Kiến nghị đối với khách hàng của Ngân hàng. ................................................ 49 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VPBANK : Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước DPRR : Dự phòng rủi ro DN : Doanh nghiệp DNTN : Doanh nghiệp tư nhân TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TCKT : Tổ chức kinh tế KHCN : Khách hàng cá nhân TSĐB : Tải sản đảm bảo TDN : Tổng dư nợ XHTDNB : Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ CVTDH : Cho vay Trung dài hạn DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa NVHĐ : Nguồn vốn huy động DPCT : Dự phòng cụ thể GTTSĐB : Giá trị tài sản đảm bảo CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn qua các năm tại Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An ............................................................................................................................... 14 Bảng 1.2: Doanh số cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An ............................................................................................................................... 16 Bảng 1.3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An ........................................................................................................ 17 Bảng 1.4: Dư nợ cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An .... 18 Bảng 1.5: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh ................................ 19 Bảng 1.6: Cơ cấu đầu tư của chi nhánh........................................................................ 20 Bảng 1.7 : Thu nhập sau thuế (TNST) của chi nhánh ................................................. 22 Bảng 1.8: Kết quả thu dịch vụ ròng giai đoạn 2009 – 2011 ......................................... 22 Bảng 2.1: Phân nhóm nợ ............................................................................................ 28 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro ................................................................... 29 Bảng 2.3 : Chỉ tiêu dự phòng ..................................................................................... 30 Bảng 2.4 : Dư nợ năm khách hàng lớn của chi nhánh ................................................. 30 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo 2008 – 2011 ....................................... 31 Bảng 2.6 : Tài sản đảm bảo tính dự phòng rủi ro tín dụng .......................................... 33 Bảng 2.7: Dự phòng rủi ro tín dụng 2008-2011 .......................................................... 33 SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại là một tổ chức có vai trò quan trọng, đó là trung gian tài chính trong nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng có mối liên quan chặt chẽ với nhau và với phần lớn dân cư, tổ chức kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng do đó ảnh hưởng to lớn tới nền kinh tế và chất lượng của ngân hàng luôn là vấn đề đáng quan tâm của nhà nước, của các cá nhân, tổ chức và của bản thân mỗi ngân hàng. Về bản chất, rủi ro ngân hàng là không tránh khỏi nhưng điều đó không có nghĩa là không làm gì. Các ngân hàng đều cố gắng hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra bằng các biện pháp khác nhau. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Nghệ An trực thuộc ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, là một trong số mười hai ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Trong thời gian qua chi nhánh đã có những bước phát triển về quy mô và không ngừng gia tăng lợi nhuận, đóng góp không nhỏ vào sự lớn mạnh của hệ thống. Chi nhánh trở thành một bộ phận quan trọng của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Cùng với quá trình phát triển đó VPBank Nghệ An đã gặp không ít những vấn đề về rủi ro tín dụng. Khi được tham gia thực tập tại chi nhánh em nhận thấy rủi ro tín dụng tại chi nhánh đang có những dấu hiệu gia tăng. Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam có nhiều biến động xấu như nguy cơ về lạm phát, tỉ giá biến động mạnh, thiên tai làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh, thu nhập của các thành phần kinh tế và làm giảm độ an toàn tín dụng nói chung và của bản thân chi nhánh nói riêng. Chính vì vậy, đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Nghệ An” được em lựa chọn nghiên cứu. Qua đề tài nảy, em hy vọng có thể góp phần vào việc hạn chế những rủi ro hiện hữu cũng như tiềm ẩn tại chi nhánh, tăng độ an toàn trong hoạt động tín dụng. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu: Làm rõ vị trí và tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng đối với chi nhánh ngân hàng VPBank Nghệ An 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, báo cáo cần giải quyết các nhiệm vụ sau: - Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại VPBank Nghệ An SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế - Đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và một số kiến nghị với các đơn vị liên quan 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của báo cáo thực tập là rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngân hàng VPBank chi nhánh Nghệ An 3.2. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Báo cáo chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng VPBank Nghệ An. Ngoài ra đề tài cũng có nghiên cứu hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại khác từ đó rút ra được kinh nghiệm về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM nói chung. + Phạm vi về thời gian: Các số liệu thống kê phục vụ cho nghiên cứu được thu thập từ năm 2008 đến hết năm 2011 và các giải pháp, định hướng đề tài đưa ra để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng VPBank - chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu,báo cáo sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong nghiên cứu kinh tế như phương pháp hệ thống, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê. Báo cáo sử dụng các phương pháp thu thập thông tin truyền thống, phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VPBank Nghệ An. Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến để làm sáng tỏ hơn các kết luận trong từng hoàn cảnh cụ thể. 5. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo được kết cấu thành 2 phần như sau: Phần 1: Khái quát về ngân hàng VPBank chi nhánh Nghệ An Phần 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi nhánh Nghệ An PHẦN I - KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH NGHỆ AN SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh 1.1.1.1. Ngân hàng VPBank Việt Nam Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank),tên tiếng Anh là Vietnam Prosperity Joint - Stock Commercial Bank, được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12/08/1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/09/1993. Năm 2000 đánh dấu một biến chuyển quan trọng trong quá trình phát triển của VPBank, đó là việc Hội Đồng quản trị quyết định lựa chọn mục tiêu chiến lược của VPBank cho tới năm 2010 là xây dựng VPBank thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam và trong khu vực. Thực tế đã chứng minh rằng định hướng này của VPBank là hoàn toàn đúng đắn. Năm 2005 VPBank đã chính thức thoát khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt, vượt qua giai đoạn khủng hoảng kéo dài (1997-2004), VPBank đã vươn lên khẳng định được mình với uy tín và thương hiệu ngày càng vững mạnh, tình hình tài chính lành mạnh và chất lượng hoạt động được kiểm soát tốt với những thành tích đáng ghi nhận: Nhiều năm liền được nhận cúp vàng nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia, được chứng nhận Ngân hàng có chất lượng hoạt động loại A, chứng nhận Ngân hàng thanh toán xuất sắc do The Bank of NewYork, CitiBank- Mỹ, Union Bank- Mỹ trao tặng. 1.1.1.2. Ngân hàng VPBank – chi nhánh Nghệ An ( VPBank Nghệ An ) Ngân hàng VPBank Nghệ An hoạt động dựa theo sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Quyết định số 03-2007/QĐ-HĐQT ngày 12/01/2007 của hội đồng quản trị VPBank Việt Nam, chính thức khai trương và đi vào hoạt động ngày 30/01/2007. Hội sở đóng tại Tầng 1 nhà A, Tecco Tower, Đường Quang Trung, Thành Phố Vinh, Nghệ An. Hoạt động chính của VPBank Nghệ An là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng dựa trên chủ yếu các nghiệp vụ: - Huy động vốn từ các tổ chức và dân cư - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho các tổ chức, dân cư - Dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước và quốc tế - Chiết khấu thương phiếu,trái phiếu và các chứng từ có giá - Kinh doanh ngoại tệ - Thanh toán quốc tế SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế - Bảo lãnh dự thầu, thanh toán,..vv.. - Dịch vụ thẻ..vv.. Ngân hàng VPBank Nghệ An Là một trong hơn 135 chi nhánh của Ngân hàng VPBank Việt Nam, hoạt động với phương châm lợi ích của Khách hàng là trên hết, lợi ích của cổ đông được chú trọng, đóng góp hiệu quả vào sự phát triển cộng đồng. Với lợi thế mạnh về thương hiệu của một Ngân hàng bán lẻ, trong khi đối tượng phục vụ phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ tiểu thương, các hộ sản xuất kinh doanh, điển hình như Công ty cổ phần kinh doanh Tân Miền Trung, Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Bình Minh.... Do vậy, VPBank Nghệ An sẽ là địa chỉ tin cậy trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng cho tất cả Khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An 1.1.2.1. Về nhân sự Hiện nay Chi nhánh có 60 cán bộ, trong đó 48 đại học và trên đại học, 9 là cao đẳng và trung cấp, còn lại là sơ cấp. Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên là sức mạnh của Ngân hàng, giúp Ngân hàng sẵn sàng đương đầu với mọi cạnh tranh, vì thế Ngân hàng luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân lực. 1.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức Có thể khái quát về mô hình tổ chức của Chi nhánh như sau: + Ban giám đốc: bao gồm 01 Giám đốc + Các phòng ban: - Phòng Hành chính tổ chức - Phòng Phục vụ khách hàng - Phòng Kế toán giao dịch (Bao gồm cả tin học) - Phòng Giao dịch Nguyễn Văn Cừ - Phòng Giao dịch chợ Vinh - Phòng Giao dịch Cửa Đông - Phòng giao dịch Bến Thủy - Phòng giao dịch Xô Viết nghệ tĩnh - Phòng giao dịch Đội Cung - Ban quản lý tín dụng ( C/A) SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế 1.1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ * Giám đốc Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của Ngân hàng. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mặt pháp lý và trước hội đồng quản trị Ngân hàng VPBank đối với tất cả mọi hoạt động của chi nhánh. * Phó Giám đốc - Hỗ trợ giám đốc trong các mặt chuyên môn cũng như trong các công tác khác - Thay mặt điều hành quản lí khi giám đốc đi vắng * Phòng tổ chức hành chính Nhiệm vụ của phòng là phối hợp với văn phòng VPBank để thực hiện công tác tổ chức, quản lí và phát triển nguồn nhân lực, cộng tác với văn thư, hành chính và lễ tân. Quản lí và mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của cả chi nhánh; tổ chức tốt công tác bảo vệ cơ quan, phối hợp bộ phận kho quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ; đảm bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn. * Phòng phục vụ Khách hàng Bao gồm Khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân. Nhiệm vụ chính là thu thập các tài liệu về Khách hàng, theo dõi, giám sát hoạt động của Khách hàng trước và sau khi cho vay. Nghiên cứu thị trường, đề xuất và thực hiện các hình thức quảng cáo thu hút Khách hàng. Chịu trách nhiệm về pháp lí liên quan đế hoạt động cấp tín dụng cho Khách hàng. * Phòng Kế toán giao dịch Thực hiện chào đón Khách hàng, giới thiệu và bán chéo sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, thực hiện mở các tài khoản tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, giữ hộ, thu chi hộ..vv.., thực hiện giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ quá hạn. Thực hiện thu đổi ngoại tệ mặt cho Khách theo đúng các quy định của các phòng có liên quan và đúng với quy định của VPBank. Phía bên tin học thực hiện quản lí và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí, phải thu phải trả. Kiểm tra và giám sát việc thu chi đúng tính chất. Tiếp nhận và kiểm soát lại chứng từ từ Phòng Giao dịch Ngân quỹ và các bộ phận khác đưa đến, đưa vào máy tính, lên cân đối tài khoản. Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin trên máy tính, quản lí mạng vi tính của toàn chi nhánh. * Ban quản lý tín dụng Thực hiện đánh giá, thẩm định tính hợp lệ, hợp pháp của TSĐB. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ liên quan tài sản. Xây dựng tiêu chuẩn phân hạng và thực hiện việc phân hạng TSĐB. Khai thác các hệ thống thuê kho bãi để quản lí tài sản cầm cố, soạn thảo các hợp đồng thuê kho bãi. Định kì tái định giá TSĐB, kiểm tra thường SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế xuyên các tài sản, hệ thống kho bãi và đề xuất các biện pháp xử lí kịp thời các vấn đề phát sinh để đảm bảo an toàn tín dụng. Thực hiện kiểm soát hồ sơ tín dụng, nhập liệu máy tính. 1.1.3. Các sản phẩm và khách hàng Chi nhánh VPBank Nghệ An với nhiệm vụ chính là tập trung phục vụ khối doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), doanh nghiệp tư nhân(DNTN) và khách hàng cá nhân; cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các tầng lớp dân cư trên địa bàn. Chi nhánh đã và đang hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống, chủ động mở rộng các dịch vụ ngân hàng mới trên nền tảng công nghệ hiện đại nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt là các cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ; phát triển các kênh phân phối dịch vụ mới nhằm tiết kiệm chi phí hoạt động như dịch vụ ngân hàng điện tử (phone/sms banking/direct- Banking/home- banking); chuyển tiền Westem Union, thanh toán séc du lịch, thanh toán thẻ Via, Master...quản lý vốn, cung cấp dịch vụ cho các khách hàng VIP. 1.1.4. Phương hướng hoạt động Chi nhánh VP Bank Nghệ An đang hướng tới xây dựng chi nhánh thành ngân hàng bán lẻ kiểu mẫu, thành một trong những trung tâm ứng dụng và triển khai những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hàng đầu trong toàn hệ thống VP Bank. Chi nhánh sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động tại những nơi tập trung các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và khách hàng dân cư nhỏ lẻ, tiến tới mở các phòng giao dịch tại một số huyện trên địa bàn tỉnh. Chi nhánh xác định hướng đi cho các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh như: Về dịch vụ, không triển khai dàn trải tất cả các loại hình dịch vụ mà tập trung một số dòng dịch vụ có tính cạnh tranh cao song song với tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ truyền thống như bảo lãnh, thanh toán, ngân quỹ, tài trợ thương mại; Về huy động vốn, tập trung thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn dân cư, tăng tỷ trọng nguồn vốn có chi phí thấp, giảm dần sự phụ thuộc nguồn vốn vào một số khách hàng lớn, thực hiện nghiêm túc cơ chế điều hành vốn kết hợp cân đối kỳ hạn huy động, loại tiền, giữa huy động vốn và sử dụng vốn bảo đảm tăng hiệu quả sử dụng vốn; Về tín dụng, một mặt chi nhánh tập trung vào nhóm khách hàng bán lẻ, khách hàng nhỏ và vừa, nhóm khách hàng XNK, khách hàng sản xuất các sản phẩm thiết yếu phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhóm khách hàng có hàm lượng công nghệ cao. SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế 1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VPBANK NGHỆ AN 1.2.1. Tình hình huy động vốn Bất kỳ một Ngân hàng nào ra đời cũng có hai hoạt động chính là đi vay để cho vay. Trong đó, nghiệp vụ huy động vốn đóng vai trò sống còn trong việc duy trì hoạt động kinh doanh thường nhật và đảm bảo cho các NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An nói riêng có khả năng phát triển bền vững và ngày càng lớn mạnh. Hiểu rõ tầm quan trọng này, Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, mở rộng thị trường tới tất cả các thành phần kinh tế. Do vậy, khách hàng có quan hệ giao dịch với Ngân hàng qua các năm ngày càng tăng dần. Ngay từ khi mới thành lập, Chi nhánh đã chú trọng đến việc mở rộng huy động vốn bằng hình thức huy động với lãi suất linh hoạt, cùng với việc phục vụ tận tình trong các giao dịch của cán bộ nhân viên tại chi nhánh, doanh số huy động tiền gửi các loại đã từng buớc tăng. Do vậy, Chi nhánh đã có nguồn vốn tương đối dồi dào, đảm bảo được nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, trung hạn và một phần dài hạn. Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn qua các năm tại Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tổng vốn huy động 757.565 100 1.084.656 100 1.638.372 100 Phân theo thời gian -TG ngắn hạn 691.657 91,3 942.566 86,9 1.368.040 83,5 -TG dài hạn 65.908 8,7 142.090 13,1 270.332 16,5 Phân theo khách hàng - Tiền gửi TCKT 263.633 34,8 314.550 29 145.815 8,9 - Tiền gửi cá nhân 493.932 65,2 770.156 71 1.492.557 91,1 Nguồn : Phòng kế toán VPBank Nghệ An SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy qua các năm tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh biến động không ngừng theo hướng tăng dần qua các năm. Điều này được thể hiện cụ thể: Năm 2009 tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh đạt mức 757.565 triệu đồng đến năm 2010 tổng nguồn vốn huy động đạt 1.084.656 triệu đồng, tăng lên 327.091 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước. Năm 2011 tổng nguồn vốn huy động đạt 1.638.372 triệu đồng, tăng 553.716 triệu đồng so với năm 2010. Trong cơ cấu tiền gửi phân theo thời gian thì tiền gửi dài hạn tăng dần theo các năm, biểu hiện: năm 2010 đạt 142.090 triệu đồng, tăng 76.182 triệu đồng so với năm 2009, năm 2011 đạt 270.332 triệu đồng, tăng 128.242 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước. Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động, lạm phát kéo dài thì nguồn vốn dài hạn tăng góp phần quan trọng giúp ngân hàng có nguồn vốn ổn định để cho vay trung và dài hạn. Bên cạnh đó, tiền gửi ngắn hạn cũng không ngừng tăng theo các năm, cụ thể năm 2010 đạt 942.566 triệu đồng, tăng 250.909 triệu đồng so với năm 2009, năm 2011 đạt 1.368.040 triệu đồng, tăng 425.474 triệu đồng so với năm 2010. Đây là tín hiệu đáng mừng trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt trong lĩnh vực huy động vốn. Trong cơ cấu tiền gửi phân theo khách hàng thì tiền gửi KHCN tăng qua các năm về cả mặt giá trị và tỷ trọng biểu hiện: năm 2011 đạt 1.492.557 triệu đồng tăng 722.401 triệu đồng so với năm 2010, chiếm tỷ trọng 91,1% so với tổng nguồn vốn huy động. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động từ tiền gửi cá nhân năm 2010 đạt 770.156 triệu đồng tăng 276.224 triệu đồng so với năm 2009, chiếm tỷ trọng 71% trong tổng vốn huy động. Bên cạnh đó, tiền gửi KHDN lại biến động không ngừng nhưng nhìn chung tỷ trọng nguồn vốn huy động từ tiền gửi doanh nghiệp lại giảm dần qua các năm đó là: Năm 2009 chiếm 34,8% so với tổng nguồn vốn huy động, năm 2010 khoản tiền này giảm xuống chỉ chiếm 29% so với tổng nguồn vốn huy động và tới năm 2011 chi đạt 8,9% so với tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động này giảm là do tình hình kinh tế khó khăn khiến nguồn vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp, đặc biệt là các khách hàng quen của chi nhánh ít đi. 1.2.2. Tình hình sử dụng vốn 1.2.2.1 Hoạt động tín dụng Huy động vốn là điều kiện cần thiết để tiến hành các hoạt động kinh doanh khác của NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An nói riêng, còn sử dụng vốn mà chủ yếu là cho vay là hoạt động chính mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng, nó đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Ý thức được tầm quan SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế trọng của hoạt động cho vay nói trên, trong thời gian qua Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An đã có nhiều biện pháp nhằm mở rộng quy mô gắn liền với hiệu quả cho vay đảm bảo an toàn vốn, hạn chế rủi ro để đạt được mục tiêu chung của Ngân hàng là “ Phát triển, an toàn và hiệu quả ”. Điều này được thể hiện cụ thể ở doanh số cho vay và dư nợ. a. Doanh số cho vay Nhìn chung doanh số cho vay qua các năm đều tăng, đây là một chỉ tiêu rất quan trọng có thể đánh giá được hiệu quả cho vay. Doanh số cho vay được chia theo thời gian và theo thành phần kinh tế. Doanh số cho vay theo thời gian Bảng 1.2: Doanh số cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị tính : triệu đồng Doanh số Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 cho vay Giá trị % Giá trị % Giá trị % Ngắn hạn 262.945 65,4 822.943 88,3 1.082.344 91,4 Trung và 139.008 34,6 109.176 11,7 102.376 8,6 dài hạn Tổng 401.953 100 932.119 100 1.184.720 100 Nguồn: Phòng kế toán VPBank Nghệ An Doanh số cho vay ngắn hạn tăng qua các năm: Năm 2009 chỉ đạt 262.9945 triệu đồng, chiếm 65,4% so với tổng doanh số cho vay, đến năm 2010 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 822.943 triệu đồng, tỷ trọng chiếm 88,3%. Đến năm 2011 doanh số này tăng 259.391 triệu đồng so với năm 2010, chiếm 91,4% so với tổng doanh số cho vay. Tuy nhiên tình hình doanh số cho vay trung và dài hạn lại giảm cả về giá trị và tỷ trọng theo thời gian, biểu hiện: năm 2009 doanh số cho vay trung và dài hạn là 139.008 triệu đồng, chiếm 34,6% so với tổng doanh số. Tuy nhiên, năm 2010 con số này lại giảm 29.832 triệu đồng so với năm 2009, và chỉ chiếm 11,7% so với tỷ trọng doanh số cho vay. Tương tự như năm 2010, doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2011 chỉ đạt 102.376 triệu đồng, giảm 6.800 triệu đồng so với doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2010. SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế Qua số liệu trên có thể nhận thấy rằng: Ngân hàng nên chú trọng cho vay trung và dài hạn hơn nữa để nâng cao doanh số cho vay trong những năm tới. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 1.3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % DNNN 0 0 0 Công ty TNHH, 303.876 75,6 721.460 77,4 855.367 72,2 DNTN Cá nhân 98.077 24.4 210.659 22,6 329.353 27,8 Tổng 401.953 100 932.119 100 1.184.720 100 Nguồn: Phòng kế toán VPBank Nghệ An Trong cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế thì chủ yếu cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN là lớn, phần còn lại tập trung ở cá nhân... Cụ thể trong những năm qua thì doanh số cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN tăng lên đáng kể, biểu hiện: Năm 2009 doanh số cho vay chỉ là 303.876 triệu đồng chiếm 75,6% so với tổng doanh số cho vay, đến năm 2010 con số này đã tăng lên 721.460 triệu đồng, tăng 237,4% so với 2009. Và chỉ trong năm 2011 doanh số này lại tăng thêm 133.907 triệu đồng so với doanh số cho vay theo thành phần kinh tế năm 2009. Mặc dù doanh số cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN tăng theo thời gian nhưng tỷ trọng lại co xu hướng giảm, thể hiện: Năm 2010 tỷ trọng doanh số cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN là 77,4% nhưng sang năm 2011 con số này lại giảm xuống còn 72,2%. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng trên là do trong việc chấp nhận, định giá và thủ tục giấy tờ còn một vài tồn tại chưa được giải quyết. Đối với thành phần cá nhân, doanh số cho vay cùng tăng về cả số lượng và chất lượng, biểu hiện: Năm 2009 doanh số cho vay đạt 98.077 triệu đồng, chiếm 24,4% so với tổng doanh số cho vay. Sang năm 2010 con số này tăng lên 210.659 triệu đồng, tuy nhiên tỷ trọng lại giảm xuống còn 22,6% so với tổng doanh số cho vay. Mặc dù vậy nhưng doanh số năm 2011 đã tăng 118.694 triệu đồng, chiếm 27,8% so với tổng doanh số cho vay. SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế b. Tình hình dư nợ Khi xem xét hiệu quả cho vay, ngoài chỉ tiêu doanh số cho vay chúng ta xem xét chỉ tiêu dư nợ mà Chi nhánh đã đạt được qua các năm. Nhìn chung tình hình dư nợ qua các năm đều tăng nhưng vẫn ở mức thấp so với khả năng hiện có của Ngân hàng. Dư nợ cho vay được chia theo thời gian và thành phần kinh tế. Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian Bảng 1.4: Dư nợ cho vay theo thời gian của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Ngắn hạn 144.571 60,3 334.894 74,3 524.929 81,2 Trung và dài hạn 95.274 39,7 116.016 25,7 121.244 18,8 Tổng 239.845 100 451.000 100 646.174 100 Nguồn: Phòng kế toán VPBank Nghệ An Dựa vào bảng số liệu ta thấy, xét về mặt giá trị và tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn tăng qua các năm cụ thể: Năm 2010 tổng dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 334.894 triệu đồng, tăng 190.323 triệu đồng so với năm 2009, chiếm 74,3% so với tổng dư nợ cho vay. Đến năm 2011 con số này lên tới 524.929 triệu đồng, chiếm 81,2% so với tổng dư nợ cho vay. Dư nợ cho vay trung và dài hạn cũng tăng về mặt giá trị, thể hiện: Năm 2009 đạt 95.274 triệu đồng. Tới năm 2011 con số này đạt 121.244 triệu đồng, tăng 5.288 triệu đồng. Bên cạnh đó, tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn lại có xu hướng giảm theo thời gian, cụ thể: Năm 2009 tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 39,7% thế nhưng tới năm 2010 con số này giảm xuống chỉ còn 25,7% và tới năm 2011 tỷ trọng này chỉ đạt được 18,8%. Nguyên nhân là do có nhiều doanh nghiệp, công ty đồng thời cùng giao dịch với nhiều Ngân hàng cả tiền gửi và tiền vay, do đó các nhu cầu vay vốn trung và dài hạn được phân phối ở các Ngân hàng, nên mức tăng dư nợ bị hạn chế, ảnh hưởng đến chỉ tiêu nợ của các năm. SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế Bảng 1.5: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng VPBank Nghệ An Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị % DNNN 0 0 0 Công ty TNHH, 135.688 56,7 275.388 61 408.972 63,3 DNTN Cá nhân 104.157 43,4 175.612 39 237.201 36,7 Tổng 239.845 100 451.000 100 646.174 100 Nguồn: Phòng kế toán VPBank Nghệ An Nhìn chung tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế trong những năm qua đều tăng. Trong đó dư nợ cho vay đối với thành phần cá nhân tăng lên đáng kể cụ thể: Năm 2009 dư nợ cho vay cá nhân là 239.845 triệu đồng, đến năm 2010 dư nợ cho vay tăng lên 541.000 triệu đồng. Tới năm 2011 con số này tăng 61.589 triệu đồng đạt mức 237.201 triệu đồng. Nhưng về mặt tỷ trọng lại giảm qua các năm, biểu hiện: năm 2009 tỷ trọng dư nợ cho vay đối với cá nhân chiếm 43,4% nhưng sang năm 2010 chỉ còn 39% và tới năm 2011 đạt được 36,7% so với tổng dư nợ cho vay. Lý giải điều này là do các hợp đồng tín dụng cho vay vốn đối với các cá nhân đến hạn nên cuối năm tổng dư nợ cho vay chỉ đạt 646.174 triệu đồng. Mặt khác, do Chi nhánh chưa chú trọng vào thành phần kinh tế là cá nhân nên đã giải thích được cho việc dư nợ giảm. Dư nợ cho vay đối với các Công ty TNHH, DNTN lại tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng, điển hình năm 2009 đạt 135.688 triệu đồng, chiếm 56,7% tổng dư nợ cho vay. Tới năm 2010 con số này tăng lên 275.388 triệu đồng. Năm 2011 dư nợ cho vay đối với Công ty TNHH, DNTN tăng 133.584 triệu đồng so với năm 2010, chiếm 63,3% so với tổng doanh số cho vay. 1.2.2.2 Hoạt động đầu tư Hoạt động đầu tư của chi nhánh chủ yếu vấn là đầu tư vào cổ phiếu, tuy nhiên hoạt động đầu tư không ổn định thể hiện ở bảng sau: SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Đậu Quang Thế Bảng 1.6: Cơ cấu đầu tư của chi nhánh Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 ĐẦU TƯ 228.248 73.868 160.446 1. Tiền mặt tại quỹ 32.440 51.802 58.565 VNĐ 19.181 38.827 41.246 USD 6.325 9.811 8.836 EUR 1.546 3.135 5.496 2.Đầu tư chứng khoán 195.808 22.066 101.881 - Cổ phiếu 45.808 22.066 101.881 -Chứng chỉ tiền gửi 150.000 - - Nguồn : báo cáo tài chính năm 2009 -2011của VPBank Nghệ An Tiền mặt tại quỹ tăng qua các năm phù hợp với quy mô ngày càng lớn của ngân hàng đáp ứng nhu cầu thanh toán cho ngân hàng. Đầu tư chứng khoán năm 2009 giảm sút là do sự tụt dốc của thị trường chứng khoán, sang năm 2010 tình hình chuyển biến tích cực từ thị trường chứng khoán nên khuyến khích ngân hàng nắm giữ nhiều hơn cổ phiểu để góp phần gia tăng lợi nhuận.Có thể thấy năm 2009 chi nhánh đầu tư khá lớn vào chứng chỉ tiền gửi tuy nhiên sang năm 2010 và 2011 thì không có khoản mục này không còn, xu hướng đầu tư chuyển sang cổ phiếu đã niêm yết. Mặc dù khoản mục đầu tư chứng khoán không có nhiều khởi sắc nhưng có thể nói trong điều kiện thị trường bất lợi mà vẫn thu được lợi nhuận đó là thành tích đáng khen của chi nhánh. 1.2.3 Các hoạt động khác 1.2.3.1 Đầu tư cho công tác Marketing Chi nhánh VPBank Nghệ An không ngừng tăng cường đầu tư đẩy mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh, vị thế, tiếp cận khách hàng bằng việc thông tin tuyên truyền, ký kết văn bản thoả thuận hợp tác với nhiều đơn vị như các trường học, bệnh viện, các doanh nghiệp trên địa bàn về việc đưa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ các đối tượng khách hàng tiềm năng đang học tập và làm việc tại các đơn vị này. Chi nhánh SVTH: Đậu Thị Hoài Thanh MSSV: 0854025464
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Vũng Tàu
88 p | 394 | 153
-
Luận văn: HẠN CHẾ RỦI RO GIAO DỊCH TRONG INTERNET BANKING TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
98 p | 237 | 75
-
Luận văn:Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình
13 p | 132 | 31
-
Luận văn:Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Gia Lai
26 p | 119 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 131 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Á-Chi nhánh Quảng Ngãi
26 p | 135 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu – CN Đà Nẵng
26 p | 88 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Á - chi nhánh Nha Trang
105 p | 16 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
98 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh khu công nghiệp Phú Tài
106 p | 13 | 5
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - Chi nhánh tỉnh Hà Giang
132 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quy Nhơn
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
117 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Quy Nhơn
106 p | 10 | 3
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
109 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng
11 p | 45 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp
105 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Đà Nẵng
91 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn