intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Đông Nam á- SeABank: Thực trạng và một số giải pháp phát triển

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

224
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các quốc gia trên thế giới ngày càng tiến sâu hơn vào xu thế hội nhập, toàn cầu hóa. Điều này đã làm cho các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, đặc biệt là thương mại quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia. Nhận thức được điều đó, Việt Nam đã chủ trương mở cửa nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đồng thời tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Đông Nam á- SeABank: Thực trạng và một số giải pháp phát triển

  1. http://caohoc.vn Tr-êng ®¹i häc ngo¹i th-¬ng khoa tµi chÝnh ng©n hµng chuyªn ngµnh tµi chÝnh quèc tÕ -------***------- khãa luËn tèt nghiÖp §Ò tµi: H o¹t ®éng thanh to¸n quèc tÕ cña Ng©n hµng T MCP §«ng Nam ¸ - S eABank: Thùc tr¹ng vµ m ét sè gi¶i ph¸p ph¸t triÓn Hä vµ tªn sinh viªn : Bïi ThÞ Hoµi Trang : Anh 4 Líp : 46 Khãa Gi¸o viªn h-íng dÉn : TS. TrÇn ThÞ L-¬ng B×nh Hµ Néi, th¸ng 05 n¨m 2011 http://caohoc.vn
  2. http://caohoc.vn MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………...V DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………….............VI LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................3 1.1.Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại.............. 3 1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế......................................................................3 1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ....................................................................3 1.1.3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế ........5 1.1.3.1. Nguồn luật và công ước quốc tế .............................................................5 1.1.3.2. Thông lệ và tập quán quốc tế ..................................................................6 1.1.3.3. Nguồn luật quốc gia ................................................................................7 1.1.4. Phân loại các phương thức thanh toán quốc tế..........................................8 1.1.4.1. Căn cứ vào chứng từ kèm theo ...............................................................8 1.1.4.2. Căn cứ vào vai trò của ngân hàng trong phương thức thanh toán ........8 1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện thanh toán .......................................................9 1.1.4.4. Căn cứ vào mục đích thanh toán ............................................................9 1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại .. 9 1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) .......................................................9 1.2.2. Phương thức nhờ thu (Collection) .............................................................12 1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit) ...................................16 1.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM ...... 20 1.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài ngân hàng ..................................................20 1.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng:..................................................21 1.4.Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thanh toán quốc tế của NHTM ................... 23 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng ..............................................................23 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá định tính .................................................................24 1.5.Kinh nghiệm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của một số NHTM 25 1.5.1. Ngân hàng HSBC .......................................................................................25 1.5.2. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ........................................................26 II
  3. http://caohoc.vn 1.5.3. Ngân hàng Công Thương Việt Nam .........................................................27 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................28 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SEABANK ...............................................................................................................29 2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á-SeABank ....... 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................30 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của SeABank giai đoạn 2007-2010 ....32 2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank ..................................... 36 2.2.1. Cơ sở pháp lý và tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế tại SeAbank ......36 2.2.1.1. Cơ sở pháp lý .........................................................................................36 2.2.1.2. Tổ chức hoạt động TTQT tại SeABank ..................................................38 2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong hệ thống SeABank ..........39 2.2.2.1. Quy trình các bước thanh toán xuất khẩu .............................................39 2.2.2.2. Quy trình các bước thanh toán nhập khẩu ............................................42 2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank ...........................47 2.2.3.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ............................................................47 2.2.3.2. Khái quát hoạt động TTQT tại SeABank ..............................................48 2.2.3.3. Thanh toán nhờ thu ...............................................................................50 2.2.3.4. Thanh toán chuyển tiền .........................................................................52 2.2.3.5. Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ .................................53 2.2.3.6. Thu nhập từ hoạt động TTQT ...............................................................54 2.3. Đánh giá hoạt động TTQT tại SeABank.................................................................... 56 2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................56 2.3.2. Những mặt hạn chế ....................................................................................58 2.3.3. Nguyên nhân ...............................................................................................60 KẾT LUẬN CHƢƠNG II.......................................................................................63 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – SEABANK ...............64 3.1. Sự cần thiết phải phát triển hoạt động thanh toán quốc tế trƣớc xu thế hội nhập ............................................................................................................................................. 64 3.2. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank .............. 66 III
  4. http://caohoc.vn 3.2.1. Chiến lược kinh doanh của SeABank trong thời gian tới ........................66 3.2.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank ......67 3.2. Các giải pháp thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank............. 68 3.2.1. Nâng cao chất lượng của đội ngũ thanh toán viên quốc tế .....................68 3.2.2. Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng ................................................70 3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...........................................................73 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ...........................................74 3.2.5. Đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ..........................................75 3.2.6. Xây dựng một chiến lược Marketing phù hợp .........................................75 3.2.7. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực tiềm năng trên toàn thế giới ...................................................................................................................77 3.3. Kiến nghị ................................................................................................................................... 78 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................80 3.3.3. Kiến nghị với SeAbank ...............................................................................81 3.3.4. Đối với khách hàng. ....................................................................................81 KẾT LUẬN CHƢƠNG III .....................................................................................83 KẾT LUẬN ..............................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85 IV
  5. http://caohoc.vn DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của SeABank 2007-2010 ....................... 32 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của SeABank .................................... 33 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu dư nợ tại SeAbank 2007-2010............................... 35 Bảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ ............................................................ 48 Bảng 2.5: Doanh số TTQT SeABank 2007-2010..........................................49 Bảng 2.6: Doanh số thanh toán XNK theo các phương thức tại Seabank ...... 50 Bảng 2.7: Số món thanh toán nhờ thu của Seabank 2007-2010 ..................... 51 Bảng 2.8: Thanh toán chuyển tiền 2007-2010 ................................................ 52 Bảng 2.9: Doanh số thanh toán L/C tại Seabank 2007-2010 .......................... 53 Bảng 2.10: Thu nhập từ hoạt động TTQT tại Seabank 2007-2010................. 55 Bảng 2.11: Hạn mức tín dụng các ngân hàng đại lý đối với SeABank...........57 Biều đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Seabank 2007-2010 ............ 36 Biểu đồ 2.2: Giá trị nhờ thu tại Seabank 2007-2010 ...................................... 51 V
  6. http://caohoc.vn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Cán bộ công nhân viên CBCNV Ngân hàng thương mại NHTM Tài khoản ngoại tệ của ngân hàng gửi tại nước ngoài NOSTRO Phòng Thương mại Quốc tế ICC Thư tín dụng L/C Chuyển tiền bằng thư MT Thanh toán quốc tế TTQT TTV Thanh toán viên Tín dụng chứng từ TDCT Chuyển tiền bằng điện TT Phần mềm ngân hàng lõi (Core banking) T24 Xuất khẩu XK Nhập khẩu NK Xuất nhập khẩu XNK Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SeABank Hiệp hội viễn thông quốc tế (Society for Worldwide SWIFT Interbank Finạcial Telecommunication Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số 600 UCP 600 Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng số 725 URR 725 Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 522 URC 522 http://caohoc.vn
  7. http://caohoc.vn LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài 1. Các quốc gia trên thế giới ngày càng tiến sâu hơn vào xu thế hội nhập, toàn cầu hóa. Điều này đã làm cho các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, đặc biệt là thương mại quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia. Nhận thức được điều đó, Việt Nam đã chủ trương mở cửa nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đồng thời tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, sử dụng nguồn lực hiệu quả để phục vụ cho quá trình Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa đất nước. Việc mở ra các quan hệ kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại quốc tế nói riêng đòi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và ngân hàng quốc tế. Như một mắt xích không thể thiếu, hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng ngày càng có vị trí và đóng vai trò quan trọng, được xem là công cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Hoạt động thanh toán quốc tế còn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng, có liên quan đến nhiều hoạt động khác của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á –SeABank là một trong những ngân hàng TMCP được thành lập sớm nhất và nằm trong Top 10 nhừng ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank rất phát triển, đã thu được nhưng thành quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế cần khắc phục. Cùng với đó là sự cạnh tranh rất gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài nước thì việc tìm ra giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của SeAbank là rất cần thiết. Xuất phát từ những lí do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- SeABank: Thực trạng và một số giải pháp phát triển” làm nội dung nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank từ đó tìm ra những hạn chế và giải pháp phát triển. 1
  8. http://caohoc.vn Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài giải quyết những nhiệm vụ cơ bản sau: Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế của - Ngân hàng thương mại Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank - trong thời gian vừa qua, đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của - SeABank. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3. Nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- SeABank từ năm 2007 đến hết năm 2010 Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu đề tài: 4. Sử dụng nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: lý luận, logic, phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin để nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn. Sử dụng nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê…để đánh giá, kết hợp các bảng biểu để minh họa, chúng minh và rút ra kết luận. Kết cấu của khóa luận 5. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương: Chƣơng I: Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng II: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank Chƣơng III: Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank 2
  9. http://caohoc.vn Chƣơng I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế Thương mại phát triển, hoạt động buôn bán, trao đổi kinh tế không chỉ bó hẹp trong nội bộ một nước mà còn diễn ra giữa các chủ thể kinh tế của các quốc gia khác nhau, khắp các khu vực trên thế thế giới. Chính việc trao đổi các hoạt động kinh tế, thương mại giữa các quốc gia đã phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền của nước này với nước khác. Trong mối quan hệ chi trả này, các quốc gia phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu thành nên cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như: chủ thể tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phương thức đòi hoặc chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành thanh toán quốc tế giữa các quốc gia. Như vậy, thanh toán quốc tế (TTQT) là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước. Sự ra đời và phát triển của NHTM hiện đại đã góp phần thúc đẩy hoạt động TTQT giữa các nước diễn ra nhanh chóng, thuận lợi chính xác và đảm bảo được quyền lợi của các bên tham gia TTQT. Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, có bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, có mạng lưới và quan hệ đại lý với các ngân hàng khác rất rộng. Ngoài ra, ngân hàng có thể tiếp cận và ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến bậc nhất giúp các hoạt động thanh toán diễn ra một cách nhanh chóng, chính xác. Chính những điều trên mà hầu hết mọi hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra đều cần có sự tham gia của các ngân hàng. Vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM có vai trò quan trọng, thể hiện trên các khía cạnh sau: Đối với khách hàng: - 3
  10. http://caohoc.vn NHTM đóng vai trò trung gian trong hoạt động TTQT, giúp khách hàng được thanh toán nhanh chóng, an toàn chính xác, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Tham gia TTQT qua NHTM, quyền lợi khách hàng được đảm bảo hơn, đồng thời khách hàng được tư vấn để lựa chọn phương thức thanh toán, kỹ thuật thanh toán cũng nhu đồng tiền thanh toán nhằm giảm thiểu rủi ro, tạo cho khách hàng sự tin tưởng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài. Khách hàng được nhận sự tài trợ từ phía ngân hàng khi tham gia vào quá trình TTQT: Ngân hàng sẽ cho vay để thanh toán hàng nhập khẩu, bảo lãnh thanh toán mở L/C, chiết khấu hoặc ứng trước bộ chứng từ xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp xuất khẩu. Đối với ngân hàng: - Việc hoàn thiện để phát triển hoạt động TTQT có một ý nghĩa hết sức thiết thực, hoạt động thanh toán quốc tế là một dịch vụ thuần túy làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ các hoạt động khác của ngân hàng. TTQT tạo điều kiện cho Ngân hàng ứng dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến, hiện đại trên thế giới. Thông qua việc nối mạng thông tin, NHTM đã ứng dụng được các tiến bộ trong công nghệ thông tin và xử lí dữ liệu. TTQT tăng cư ờng quan hệ đối ngoại của ngân hàng. Thông qua vi ệc bảo lãnh cho khách hàng trong nư ớc thanh toán cho ngân hàng nư ớc ngoài, các NHTM sẽ có điều kiện mở rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng đại lý. Mối quan hệ này dựa trên cơ sở hợp tác và tương tr ợ sẽ tạo ra vị thế của ngân hàng trên thương trường, góp phần tăng doanh thu, l ợi nhuận và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. TTQT làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng thông qua việc ngân hàng yêu cầu khách hàng ký quỹ một khoản tiền nhất định nhằm đảm bảo khả năng thanh toán. Nguồn ký quỹ này phát sinh thường xuyên và tương đối ổn định sẽ góp phần tạo nguồn thanh toán làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Hoạt động TTQT giúp cho Ngân hàng phát triển được nghiệp vụ bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ khác. Nếu hoạt động TTQT được đấy mạnh thì sẽ đẩy mạnh được hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu cũng như tăng cường được nguồn 4
  11. http://caohoc.vn vốn huy động do tạm thời quản lí được nguồn vốn nhàn rỗi có quan hệ thanh toán quốc tế qua ngân hàng Đối với nền kinh tế - TTQT làm giảm khối lượng thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế, giảm bớt các chi phí trung gian, đồng thời thu hút được một lượng ngoại tệ đáng kể thông qua các nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền và L/C xuất khẩu. TTQT thúc đẩy ngoại thương phát triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, góp phần phát triển nền kinh tế và tăng cường hòa nhập vào hệ thống phân công lao động quốc tế. TTQT là cầu nối giữa các quốc gia quan hệ kinh tế đối ngoại và làm giảm thiểu rủi ro khi thực hiện các hợp đồng kinh tế đối ngoại. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế 1.1.3. Hiện nay, hoạt động TTQT đang được điều chỉnh bởi các nguồn luật và công ước quốc tế, các nguồn luật quốc gia của các nước tham gia TTQT cũng như các thông lệ và tập quán quốc tế. Trong đó các thông lệ và tập quán quốc tế là các văn bản pháp lý tuỳ ý và không có tính chất áp dụng bắt buộc tự động như luật mà chỉ có giá trị pháp lý khi được dẫn chiếu. Nguồn luật và công ước quốc tế 1.1.3.1. Công ước của Liên Hợp Quốc về Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế, - Công ước Vienna 1980 (United Nation Convention on Contract for the International Sale of Goods- CISG) ngày 11/4/1980, thiết lập một khung pháp lý tương đối đầy đủ về sự hình thành hợp đồng trong thương mại quốc tế, quy định nghĩa vụ của người mua và người bán cũng như các biện pháp xử lí khi có vi phạm hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng. Luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu thuộc Công ước Geneva- ULB - 1930 (Uniform Law for Bills of Exchange and Promissory Notes, Geneva, 1930) Công ước Liên Hợp Quốc về hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế 1988 (United - Nations Convention on International Bills of Exchange and International Promissory Notes 1988) 5
  12. http://caohoc.vn Luật thống nhất về séc thuộc Công ước Geneva 1931 – ULC 1931 - (Uniform Law for Cheques, Geneva, 1931) Thông lệ và tập quán quốc tế 1.1.3.2. Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ UCP 600 (Uniform - Customs and Practice for Documentary Credits, ICC Publication No. 600) là ấn bản mới nhất của bộ quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ do Phòng Thương Mại Quốc tế (International chamber of commerce- ICC) ban hành. Bản quy tắc này là một văn bản pháp lý quốc tế có tính pháp lý tuỳ ý, không tự động áp dụng mà cần có sự đồng ý của các bên liên quan và dẫn chiếu vào L/C. Trước UCP 600 thì UCP 500 bản sửa đổi năm 1993 là bản được áp dụng trong khá nhiều L/C. Hiện nay thì các văn bản này vẫn được sử dụng tuỳ theo sự thoả thuận của các bên tham gia trong thương mại quốc tế. Bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử - (Supplement to UCP 600 for Electronic Presentation version 1.1 –eUCP 1.1 2007 ICC) là tập quán quốc tế bổ sung cho UCP 600 nhằm điều chỉnh việc xuất trình chứng từ điện tử độc lập hoặc kết hợp với xuất trình bằng văn bản. Khi áp dụng eUCP, nếu có mâu thuẫn với UCP thì các điều khoản của eUCP sẽ có hiệu lực. Tiêu chuẩn quốc tế về thực hành ngân hàng trong kiểm tra chứng từ theo - phương thức tín dụng chứng từ ISBP 681 (International Standard Banking Practice, ICC publication No. 681, 2007 edition) là văn bản cụ thể hoá các quy định về kiểm tra bề mặt chứng từ, áp dụng kèm theo ấn bản mới nhất của UCP là UCP 600. Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng URR 725 (ICC - Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursement under Documentary Credits, ICC publication 725) có hiệu lực áp dụng từ ngày 1/10/2008, dùng thay cho URR 525 là ấn bản trước đó. Tuy nhiên nó không phải là một bản sửa đổi mà chỉ là một bản cập nhật mới để phù hợp với UCP 600. URR 725 điều chỉnh việc hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo thư tín dụng. Quy tắc thống nhất về nhờ thu URC 522 (ICC Uniform Rules for - Collection, ICC publication 522) là văn bản hướng dẫn hiện hành, dựa trên quy tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại (Uniform rules for the collection of 6
  13. http://caohoc.vn commercial paper, 1967 revision –ICC) do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Văn bản này được sửa đổi vào năm 1978 với số xuất bản 322, và năm 1995 với số xuất bản 522 có hiệu lực từ ngày 1/1/1996. Quy tắc thực hành về tín dụng dự phòng quốc tế ISP 98 (International - Standby Pratices, ICC Publication No. 590, 1998 edition) là bản sửa đổi năm 1998 cho quy tắc thực hành về tín dụng dự phòng quốc tế, điều chỉnh các vấn đề liên quan tới thư tín dụng dự phòng. Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu URDG 758 (ICC Unifỏm Rules - for Demand Guarantees, 2010 revision) là ấn bản số 758 của URDG do ICC ban hành. Dự kiến có hiệu lực từ 01/07/2010, URDG 758 là bản sửa đổi mới nhất sẽ thay thế cho URDG 458 điều chỉnh các vấn đề liên quan tới bảo lãnh theo yêu cầu. URDG 758 không phải là một bản cập nhật của URDG 458 mà là một ấn bản mới với các định nghĩa và cách diễn giải được viết lại với ngôn ngữ hiện đại dùng trong UCP 600, kèm theo hướng dẫn chi tiết về cách xử lý các vấn đề phát sinh trong thực tiễn áp dụng. Các điều kiện thương mại quốc tế (International commercial Terms- - Incoterms 2000) là bộ các quy tắc thương mại quốc tế do ICC ban hành có hiệu lực từ năm 2000. Incoterms 2000 bao gồm có 13 điều kiện cơ sở giao hàng, chia làm 4 nhóm. Ngoài ra còn có các văn bản hướng dẫn bổ sung khác do ICC ban hành và các công ước quốc tế về vận tải và hàng hải. 1.1.3.3. Nguồn luật quốc gia Nguồn luật quốc gia trong TTQT bao gồm các văn bản luật và dưới luật điều chỉnh các vấn đề liên quan tới thương mại quốc tế và TTQT. Ví dụ như: Luật Dân Sự Việt Nam 2005, Luật thương mại Việt Nam 2005, Luật các tổ chức tín dụng, Luật các công cụ chuyển nhượng, pháp lệnh ngoại hối 2005… Theo pháp luật Việt Nam thì việc áp dụng các nguồn luật và thông lệ quốc tế là có điều kiện, theo đó việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng các văn bản này không trái với các quy định của pháp luật Việt Nam. 7
  14. http://caohoc.vn 1.1.4. Phân loại các phương thức thanh toán quốc tế Phương thức TTQT là các cách thức, nội dung và điều kiện để tiến hành thu và chuyển trả tiền giữa ngân hàng và các bên uỷ thác. Sự phát triển lâu đời, đa dạng và phong phú các loại hình giao dịch về kinh tế, tài chính, văn hoá khoa học cũng như các lĩnh vực khác như chính trị, quân sự, ngoại giao… giữa các quốc gia đã tạo ra nhiều phương thức thanh toán tương thích. Trong quá trình phát triển của mình, các phương tiện thanh toán cũng ngày một hoàn thiện. Các phương thức TTQT rất đa dạng và phong phú, có thể phân loại theo các căn cứ sau: 1.1.4.1. Căn cứ vào chứng từ kèm theo Căn cứ vào việc thanh toán có kèm theo các chứng từ thực hiện nghĩa vụ là điều kiện thanh toán hay không, có thể chia thành hai nhóm phương thức thanh toán sau đây: Nhóm phương thức thanh toán không kèm chứng từ thực hiện nghĩa vụ: - là những phương thức mà việc thanh toán của người có nghĩa vụ trả tìên không căn cứ vào các chứng từ thực hiện nghĩa vụ do người thực hiện nghĩa vụ xuất trình, bao gồm những phương thức sau đây: Chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu phiếu trơn, thư bảo lãnh, thư tín dụng dự phòng. Nhóm phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại: Là những - phương thức mà việc thanh toán của người có nghĩa vụ trả tiền chỉ dựa vào các chứng từ thương mại do người thực hiện nghĩa vụ xuất trình, bao gồm những phương thức sau đây: Nhờ thu kèm chứng từ, tín dụng chứng từ, thư uỷ thác mua. 1.1.4.2. Căn cứ vào vai trò của ngân hàng trong phương thức thanh toán Có thể chia thành hai nhóm phương thức sau đây: Nhóm phương thức thanh toán trực tiếp: là các phương thức mà người - chi trả trực tiếp là người có nghĩa vụ trả tiền quy định trong hợp đồng, trong phán quyết của toá án hay trọng tài, trong thoả ước ký giữa các bên, Ngân hàng chỉ là người trung gian thu và chuyển trả tiền tệ theo sự uỷ thác của khách hàng. Nhóm thanh toán trực tiếp bao gồm các phương thức sau: Chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu. 8
  15. http://caohoc.vn Nhóm phương thức thanh toán gián tiếp: Là phương thức mà người trả - tiền hoặc cam kết trả tiền là một người thứ ba- thường là NHTM, không trực tiếp là người có nghĩa vụ trả tiền quy định trong hợp đồng, trong phán quyết của toàn án hay trọng tài, trong thoả ước ký kết giữa các bên. Nhóm phương thức này bao gồm: thư bảo lãnh, thư tín dụng dự phòng, tín dụng chứng từ, thư uỷ thác mua. Căn cứ vào phương tiện thanh toán 1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện chuyển các lệnh thu tiền và lệnh chuyển hoặc trả tiền là bằng thư hay bằng điện, có thể chia thành hai nhóm phương thức sau đây: Nhóm phương thức thanh toán bằng thư truyền thống: Là những phương - thức thanh toán mà việc chuyển các lệnh thanh toán bằng thư truyền thống, không sử dụng phương tiện điện tử, gồm có: Chuyển tiền bằng thư, ghi sổ, nhờ thu bằng thư, tín dụng chứng từ bằng thư, thư bảo lãnh, thư uỷ thác mua. Nhóm phương thức thanh toán điện tử: là những phương thức thanh toán - mà việc chuyển các lệnh thu và chi thanh toán, các thư cam kết trả tiền, các thư đảm bảo trả tiền bằng phương tiện điện tử, gồm có: Chuyển tiền bằng điện ( Telex, Fax, Swift, EFT), thanh toán bằng sec, nhờ thu bằng điện, tín dụng chứng từ bằng điện, thư bảo lãnh. Căn cứ vào mục đích thanh toán 1.1.4.4. Trong thực tiễn hoạt động TTQT của ngân hàng, căn cứ vào mục đích hoạt động TTQT, có thể chia các phương thức TTQT thành hai nhóm sau: - Nhóm các phương thức thanh toán xuất khẩu: gồm chuyển tiền đến, L/C xuất khẩu, nhờ thu xuất khẩu. - Nhóm các phưong thức thanh toán nhập khẩu: gồm chuyển tiền đi, L/C nhập khẩu, nhờ thu nhập khẩu 1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho 9
  16. http://caohoc.vn một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định.1 Thanh toán chuyển tiền chỉ được điều chỉnh bởi luật quốc gia do chưa có luật quốc tế cũng như thông lệ quốc tế nào điều chỉnh phương thức thanh toán này.  Các bên tham gia gồm có: Người yêu cầu chuyển tiền (Applicant): là người trả tiền (Payer: người nhập - khẩu, người mua, người mắc nợ) hoặc là người chuyển tiền (Remitter: người đầu tư, kiều bào chuyển tiền về nước, người chuyển kinh phí ra nước ngoài), yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài. Người hưởng lợi (Beneficary): là người nhận tiền do người yêu cầu chuyển - tiền quy định. Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): Là ngân hàng ở nước người yêu - cầu chuyển tiền chỉ định. Ngân hàng trả tiền (Paying bank): là ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển - tiền ở nước người hưởng lợi.  Phương thức này có thể mô tả khái quát theo sơ đồ sau: (5) Ngân hàng Ngân hàng chuyển tiền trả tiền (4) (3) (2) (6) Người Người yêu cầu hưởng lợi (1) (Nguồn: Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình Thanh toán quốc tế) (1). Giao dịch thương mại (2). Người chuyển tiền yêu cầu Ngân hàng nước mình chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. (3). Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu chuyển tiền 1 Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động-Xã hội, tr.223 10
  17. http://caohoc.vn (4). Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho Ngân hàng trả tiền ở nước người hưởng lợi. (5).Ngân hàng trả tiền báo nợ tài khoản Ngân hàng chuyển tiền. (6).Ngân hàng trả tiền báo có tài khoản người hưởng lợi.  Thanh toán chuyển tiền bao gồm các loại: - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T). Chuyển tiền bằng điện tốc độ nhanh, nhưng chi phí cao. Ngày nay khi tham gia mạng SWITF thì hầu hết chuyển tiền được thực hiện trên mạng SWITF. - Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T). Chuyển tiền bằng thư chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện, song tốc độ lại chậm hơn. Chuyển tiền bằng điện thì người chuyển tiền không bị động vốn lâu ngày, nhưng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong điện hối cao hơn tỷ giá ngoại tệ trong thư hối.  Trường hợp áp dụng Phương thức thanh toán chuyển tiền là một bộ phận của phương thức thanh toán khác, thường là kết thúc của phương thức thanh toán khác như nhờ thu, ghi sổ, tín dụng chứng từ… Là một phương thức thanh toán độc lập, phương thức này thường được áp dụng trong thanh toán phi thương mại như: Chuyển tiền thanh toán cung ứng dịch vụ cho nước ngoài - Chuyển kiều hối, tiền cho du học sinh - Chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài - Chuyển tiền lãi vay ngân hàng, cổ tức, trái tức ra nước ngoài… - Trong TTQT, phương thức chuyển tiền chỉ có lợi cho người nhập khẩu do người nhập khẩu nhận hàng xong mới phải chuyển tiền trả cho người xuất khẩu. Khi áp dụng phương thức này thì giữa hai bên mua bán phải có tín nhiệm rất cao, việc thanh toán phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Vì vậy chuyển tiền ít được sử dụng trong thanh toán hàng hoá ngoại thương mà thường được sử dụng trong quan hệ trả nợ, tiền đặt cọc, tiền ứng trước, trả tiền thừa, thanh toán những khoản chi phí phi mậu dịch hay tiền bồi thường. 11
  18. http://caohoc.vn Vai trò của ngân hàng trong phương thức chuyển tiền: Ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh toán, thực hiện lệnh thanh toán và hưởng phí dịch vụ từ việc chuyển tiền. Chính vì vậy ngân hàng ít phải gánh chịu rủi ro trừ phi ngân hàng cấp tín dụng cho người thanh toán. 1.2.2. Phương thức nhờ thu (Collection)  Khái niệm và các văn bản pháp lý điều chỉnh Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức TTQT trong đó người xuất khẩu (người bán) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng dịch vụ cho người nhập khẩu (người mua), uỷ thác cho Ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu nước ngoài, trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu lập ra. Nguồn pháp lý điều chỉnh phương thức nhờ thu là: Quy tắc thống nhất về nhờ thu URC 522 (ICC Uniform Rules for Collection, ICC publication 522) sửa đổi năm 1995, có hiệu lực từ 01/01/1996. Muốn sử dụng quy tắc này, hai bên mua bán phải thống nhất quy định trong hợp đồng, lệnh nhờ thu, thư nhờ thu.  Các bên tham gia - Người ủy thác thu tức là Người hưởng lợi (Principal) - Ngân hàng ở nước người uỷ thác- Ngân hàng chuyển (Remitting bank) - Người trả tiền (Drawee) - Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển là ngân hàng ở nước người trả tiền – Ngân hàng thu (Collecting bank/ Presenting bank)  Phân loại và quy trình thực hiện a. Nhờ thu trơn (Clean Collection) Phương thức nhờ thu trơn là phương thức TTQT mà trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được nên phải ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ.2 2 Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động-Xã hội, tr298 12
  19. http://caohoc.vn Quy trình nghiệp vụ nhờ thu trơn: Người hưởng lợi Người trả tiền (1) (2) (7) (5) (4) (3) Ngân hàng Ngân hàng thu (6) chuyển (Nguồn: Đinh Xuân Trìn (2006), Giáo trình Thanh toán quốc tế) (1) Người xuất khẩu hoặc người cung ứng dịch vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ và gửi trực tiếp chứng từ giao hàng cho người nhập khẩu (2) Người xuất khẩu ký phát một hối phiếu, một hóa đơn đòi tiền người nhập khẩu và viết lệnh nhờ thu ủy thác cho ngân hàng nước mình thu tiền từ người nhập khẩu (3) Ngân hàng chuyển ủy thác cho ngân hàng đại lý của nước mình ở nước người nhập khẩu bằng thư nhờ thu kèm với hối phiếu hoặc hóa đơn yêu cầu ngân hàng này thu tiền từ người nhập khẩu (4) Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu hoặc hóa đơn yêu cầu người nhập khẩu trả tiền nếu là hối phiếu trả ngay, hoặc chấp nhận trả tiền nếu là hối phiếu trả chậm. (5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được cho người hưởng lợi, nếu nhờ thu chậm thì ngân hàng sẽ chuyển hối phiếu đã được người nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán. (6) Ngân hàng đại lý báo có tài khoản của Ngân hàng chuyển. (7) Ngân hàng chuyển báo có tài khoản Người hưởng lợi. b. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu ghi trên các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được từ người bị ký phát mà phải ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên các 13
  20. http://caohoc.vn công cụ thanh toán với điều kiện là sẽ giao chứng từ nếu người bị ký phát thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện khác đã quy định.3 Quy trình nhờ thu kèm chứng từ: (1) Người hưởng lợi Người trả tiền (2) (7) (5) (4) (3) Ngân hàng Ngân hàng thu (6) chuyển (Nguồn: Đinh Xuân Trình (2006), Giáo trình Thanh toán quốc tế) (1) Giao hàng (2) Lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu: Lệnh nhờ thu kèm với hối phiếu và các hứng từ thương mại. (3) Ủy thác cho ngân hàng đại lý thu hộ tiền: Thư nhờ thu kèm chứng từ thương mại (4) Xuất trình hối phiếu đòi tiền và yêu cầu thực hiện các điều kiện nhờ thu: D/P, D/A, D/TC (5) Người trả tiền chấp nhận hay từ chối thanh toán (6) Ngân hàng thu thông báo chấp nhận hay từ chối thanh toán (7) Ngân hàng chuyển thông báo chấp nhận hay từ chối thanh toán Có ba loại nhờ thu kèm chứng từ: Thứ nhất là nhờ thu trả tiền đổi lấy chứng từ- D/P (Documents Against Payment): thường được áp dụng trong mua bán trả ngay, người bán yêu cầu ngân hàng chỉ trao chứng từ cho người mua khi người mua đã trả tiền hối phiếu cho người ký phát 3 Đinh Xuân Trình (2008), Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động-Xã hội, Tr.301 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2