intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: 'Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Hậu – Nam Định

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

92
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với sự khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế của Đảng và Nhà nước đã tạo động lực lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội. Một trong những yếu tố quan trọng cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế hộ sản xuất là sự trợ giúp về vốn của các ngân hàng thương mại. Với tư cách là người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, trong những năm qua, NHNo & PTNT Việt Nam với các chi nhánh của mình đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: 'Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Hậu – Nam Định

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------------- NGUYỄN THU TRANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ''Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Hậu – Nam Định'' Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Vinh, tháng 3 năm 2012
  2. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ''Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Hậu – Nam Định'' Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Bích Thuỷ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Trang MSV : 0854027211 Lớp : 49 B2- TCNH Vinh,tháng 3 năm 2012 SVTH: Nguyễn Thu Trang 2 MSSV: 0854027211
  3. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN HẢI HẬU ............................................................................................................ 3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu....................................................................................................... 3 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy ................................................................................ 4 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 4 1.3 Tình hình chung về huy động vốn và cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu qua 3 năm .......................................................... 6 1.3.1. Hoạt động huy động vốn. ............................................................................. 6 1.3.2. Hoạt động tín dụng ...................................................................................... 8 1.3.3 Kết quả kinh doanh và các hoạt động khác.................................................. 12 1.4 Thế mạnh của chi nhánh NHNo & PTPT huyện Hải Hậu .............................. 14 PHẦN 2: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN HẢI HẬU ...................................................... 14 2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Nam Định. ......................................................... 14 2.1.1 Việc thực hiện quy trình tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Tỉnh Nam Định. ................................................................................... 14 2.1.2 Thực trạng hộ sản xuất trên địa bàn huyện Hải Hậu .................................... 16 2.1.3 Tình hình tín dụng đối với các hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Hải Hậu. ......................................................................................... 17 2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Nam Định .......................................................... 30 2.2.1 Những thành công của chi nhánh ngân hàng No & PTNT huyện Hải Hậu trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ................................................ 30 2.2.2. Những điểm còn hạn chế và nguyên nhân .................................................. 31 2.2.2.1. Hạn chế................................................................................................... 31 2.2.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................... 32 2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo& PTNT huyện Hải Hậu- Nam Định ............................................... 34 2.3.1. Định hướng phát triển tín dụng đối với các hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Nam Định .......................................................... 34 2.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Nam Định ................................................ 36 2.3.2.1. Nhóm giải pháp về con người ................................................................ 36 2.3.2.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn ....................................................... 37 SVTH: Nguyễn Thu Trang 3 MSSV: 0854027211
  4. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy 2.3.2.3. Giải pháp về công tác tín dụng ............................................................... 37 2.3.2.4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro .......................... 39 2.4 Một số kiến nghị ............................................................................................ 41 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 44 SVTH: Nguyễn Thu Trang 4 MSSV: 0854027211
  5. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NH No&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thônViệt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NQH Nợ quá hạn TDN Tổng dư nợ T&DH Trung và dài hạn DN NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh HSX Hộ sản xuất TSĐB Tài sản đảm bảo SVTH: Nguyễn Thu Trang 5 MSSV: 0854027211
  6. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 4 Bảng: Bảng1.1: Nguồn vốn huy động 2009- 2011 ....................................................... 7 Bảng1.2: Doanh số cho vay thu nợ năm 2009-2011 ........................................... 9 Bảng1.3: Tổng hợp kết quả dư nợ hoạt động tín dụng năm 2009 -2011 ............... 11 Bảng 1.4: Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2009- 2011 ...................................... 12 Bảng 2.1: Dư nợ tín dụng qua các năm 2009-2011 .............................................. 17 Biểu 2.1: Dư nợ tín dụng ..................................................................................... 17 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ quá hạn hộ sản xuất qua các năm 2009 - 2011 ........... 19 Biểu 2.2: Dư nợ quá hạn hộ sản xuất qua các năm 2009 - 2011 ........................... 19 Biểu 2.3:Cơ cấu tín dụng hộ sản xuất theo thành phần kinh tế ............................. 21 Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng hộ sản xuất theo thời hạn cho vay .............................. 23 Biểu 2.4: Cơ cấu tín dụng hộ sản xuất theo thời hạn cho vay ............................... 24 Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo ................................ 25 Biểu 2.5: Cơ cấu tín dụng hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo ................................. 25 B¶ng 2.6: ChØ tiªu tốc độ tăng trưởng hộ sản xuất giai đoạn 2009-2011 ............. 27 Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất giai đoạn 2009 - 2011 ................. 27 B¶ng 2.8: ChØ tiªu nî qu¸ h¹n cho vay hé s¶n xuÊt giai đoạn 2009-2011 ........ 28 B¶ng 2.9: ChØ tiªu nî qu¸ h¹n cho vay hé s¶n xuÊt ......................................... 29 Biểu: Biểu 1.1: Trình độ cán bộ công nhân viên.............................................................. 5 Biểu 1.2: Nguồn vốn huy động .............................................................................. 7 Biểu 1.3: Doanh số cho vay thu nợ ........................................................................ 9 Biểu 1.4: Báo cáo Kết quả kinh doanh ................................................................. 13 SVTH: Nguyễn Thu Trang 6 MSSV: 0854027211
  7. LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài. Với sự khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế của Đảng và Nhà nước đã tạo động lực lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội. Một trong những yếu tố quan trọng cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế hộ sản xuất là sự trợ giúp về vốn của các ngân hàng thương mại. Với tư cách là người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, trong những năm qua, NHNo & PTNT Việt Nam với các chi nhánh của mình đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến hộ sản xuất, góp phần tạo công ăn việc làm giúp nông dân làm giàu chính đáng bằng sức lao động của mình. Tuy nhiên do tính chất phức tạp của hoạt động này, món vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng nên việc cho vay hộ sản xuất gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, thực tế hiện nay nhiều chi nhánh NHNo gặp khó khăn trong hoạt động tín dụng đối với loại hình này, chất lượng tín dụng còn nhiều vấn đề chưa tốt. NHNo huyện Hải Hậu cũng gặp phải khó khăn này. Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hải Hậu là một đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng No&PTNT tỉnh Nam Định, là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu, có bảng cân đối tài sản, hoạt động theo pháp lệnh ngân hàng, các tổ chức tín dụng, điều lệ và quy chế tổ chức hoạt động của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam. Đồng thời, trở thành ngân hàng thương mại kinh doanh đa năng lớn nhất trên địa bàn huyện với tổng nguồn vốn đạt 447 tỷ đồng, dư nợ đạt xấp xỷ 375 tỷ đồng, có cơ sở vật chất công nghệ hiện đại. Hoạt động hiệu quả của đơn vị đã góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của mình, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xoá đói giảm nghèo và xây dựng hệ thông ngân hàng lớn mạnh. Với chức năng và nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Hải Hậu có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội Hải Hậu phát triển, nhất là lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong những ngày mới thành lập, nhưng được sự chỉ đạo thống nhất của ngành, sự quan tâm lãnh đạo của Đảng Uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện, phát huy truyền thống cần cù, sáng tạo và vươn lên hoàn thánh xuất sắc nhiệm vụ. Trong những năm tiếp theo thực hiện Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, trước hết là Công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống, xây dựng các khu vực công nghiệp mới. Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hải Hậu có vai trò cũng như nhiệm vụ nặng nề trong việc huy động vốn để đầu tư tín dụng cho các dự án phát triển kinh tế trên địa bàn. SVTH: Nguyễn Thu Trang MSSV: 0854027211
  8. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy Nhưng bên cạnh đó hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất còn nhiều mặt hạn chế. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại chi nhánh Ngân hàng huyện Hải Hậu em đã chọn đề tài: ''Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Hậu – Nam Định'' Mục đích nghiên cứu của đề tài Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu trong thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, đã điều tra phải lựa chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các thời kỳ phân tích nhằm xác định vị trí cũng như tốc độ phát triển trong kỳ của đơn vị. - Một số phương pháp khác. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động tín dụng cho quá trình phát triển kinh tế hộ sản xuất của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Hải Hậu về khía cạnh chất lượng. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu - Thời gian nghiên cứu: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng trong 3 năm 2009- 2011 Do thời gian có hạn, trình độ và kiến thức còn hạn chế, đề tài nghiên cứu là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp. Báo cáo sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp nhằm giúp em hiểu rõ hơn về vấn này. Em xin chân thành cảm cảm ơn các thầy cô khoa kinh tế Trường Đại học Vinh, Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Bích Thủy cùng các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng tại NHNo & PTNT huyện Hải Hậu đã giúp em hoàn thành đề tài thực tập này. Hải Hậu, tháng 3 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thu Trang SVTH: Nguyễn Thu Trang 2 MSSV: 0854027211
  9. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN HẢI HẬU 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu Là một chi nhánh thành viên của Ngân hàng No&PTNT tỉnh Nam Định, Ngân hàng No&PTNT Hải Hậu qua hơn 20 năm hoạt động đã tăng trưởng mạnh mẽ cả về quy mô và lĩnh vực hoạt động caoTên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Hậu  Tên giao dịch quốc tế: VietNam Bank for agriculture and rural development Hải Hậu town.  Trụ sợ chính: Khu 4, Thị trấn Yên Định - Hải Hậu – Nam Định  Điện thoại: 03503 775 297 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Hậu - Tỉnh Nam Định là chi nhánh trong tổng số hơn 600 chi nhánh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Hậu - Tỉnh Nam Định được thành lập theo quyết định số 400 ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nay là Thủ tướng Chính phủ. Được tách ra từ hệ thống ngân hàng nhà nước Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Hậu - Tỉnh Nam Định hoạt động với bao khó khăn: địa bàn hẹp, tài sản và cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, một bộ máy với biên chế cồng kềnh, trình độ nghiệp vụ non kém, kinh doanh thua lỗ... nhưng đến nay sau hơn 15 năm đổi mới Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Hậu - Tỉnh Nam Định không những tự khẳng định được mình mà còn vươn lên tiến bộ trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Hậu là một ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân trong nước và thực hiện tín dụng tài trợ chủ yếu cho nông nghiệp và nông thôn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hải Hậu - Tỉnh Nam Định hoạt động trong khuôn khổ pháp lệnh của ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính và điều lệ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. (Ngày 11-11-1992 thống đốc ngân hàng nhà nước đã ký quyết định số 250- DC về việc xác nhận và cho phép áp dụng điều lệ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam). SVTH: Nguyễn Thu Trang 3 MSSV: 0854027211
  10. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC THƯỜNG ĐỐC KINH TRỰC DOANH PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ TỔ GIAO GIAO GIAO KẾ TOÁN CHỨC DỊCH DỊCH DỊCH HOẠCH NGÂN HÀNH HẢI ANH HẢI HẢI LỘC KINH QUỸ CHÍNH PHONG DOANH (Nguồn phòng Tổ chức hành chính) Hiện nay Ngân hàng No & PTNT huyện Hải Hậu có 44 cán bộ công nhân viên độ tuổi trung bình là 40 tuổi. Trong đó: Trình độ đại học là 19 cán bộ Chiếm 43,18% Trình độ cao đẳng là 10 cán bộ Chiếm 22,73% Trình độ trung học là 15 cán bộ Chiếm 34,09% SVTH: Nguyễn Thu Trang 4 MSSV: 0854027211
  11. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy Biểu 1.1: Trình độ cán bộ công nhân viên Đại học cao đẳng Trung cấp (Nguồn phòng Tổ chức hành chính) NHNo&PTNT huyện Hải Hậu có trụ sở chính tại thị trấn Yên Định, có 3 phòng giao dịch tại: Hải Phong, Hải Lộc, Hải Anh. Chức năng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu: Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của NHNo&PTNT cấp trên theo địa bàn gồm 32 xã,3 thị trấn của huyện. Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra kiểm toán nội bộ theo uỷ quyền của tổng giám đốc & giám đốc Ngân hàng tỉnh. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của tổng giám đốc và giám đốc NHNo&PTNT tỉnh. Bộ máy tổ chức cơ cấu gồm: Ban giám đốc có 3 người: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc: +Giám đốc điều hành công việc chung. +Một phó giám đốc phụ trách kế hoạch ngân quỹ. +Một phó giám đốc phụ trách công tác tín dụng. Các phòng ban gồm có: +Phòng kế hoạch-kinh doanh: 6 người: có 1 trưởng phòng,2 phó phòng. +Phòng hành chính-nhân sự: 3 người: có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng. +Phòng kế toán-ngân quỹ: 7 người: có 1 trưởng phòng, 2 phó phòng. +Phòng giao dịch Hải Phong: 7 người: có 1 trưởng phòng, 1phó phòng. +Phòng giao dịch Hải Lộc: 7 người: có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng. +Phòng giao dịch Hải Anh: 7 người: có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng. SVTH: Nguyễn Thu Trang 5 MSSV: 0854027211
  12. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy  Tổng số cán bộ trong cơ quan là 44 người. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban: Ban giám đốc: Thực hiện công việc chỉ đạo hoạt động của ngân hàng, xây dựng các chiến lược kinh doanh đề ra nhằm hoàn thiện văn hoá kinmh doanh của ngân hàng, trực tiếp nhận các chỉ thị của Đảng và nhà nước để phổ biến cho nhân viên. Phòng kế hoạch-kinh doanh: Lập kế hoạch tham mưu cho ban giám đốc theo tháng, quý, năm. Thực hiện cho vay cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp… Huy động vốn, Marketing, báo cáo tổng hợp số liệu lên ngân hàng cấp trên và Ngân hàng Nhà nước. Phòng kế toán-ngân quỹ: Hạch toán công cụ dụng cụ, thu chi nội bộ, huy động tiết kiệm. Cho vay, thu nợ hộ sản xuất kinh doanh, chuyển tiền điện tử, chuyển tiền nhanh, dịch vụ ATM… Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các công việc quản lý hành chính, bố trí công tác tổ chức cán bộ giữa các phòng ban cho phù hợp, thi đua khen thưởng, tiếp các đoàn thanh tra. Các phòng giao dịch: Mỗi phòng giao dịch là 6 xã đặt trên địa bàn gần khu dân cư. Các nghiệp vụ của phòng giao dịch gồm có bộ phận kế toán ngân quỹ cũng thực hiện đầy đủ các chức năng của bộ phận kế toán tại hội sở chính. 1.3 Tình hình chung về huy động vốn và cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu qua 3 năm 1.3.1. Hoạt động huy động vốn. Ngân hàng Nông nghiệp huy động vốn dưới các hình thức sau: + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác. + Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng. + Vay vốn của Ngân hàng nhà nước theo hình thức tái cấp vốn. + Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt nam và tổ chức tín dụng nước ngoài. + Các hình thức huy động khác theo quy định của ngân hàng nhà nước SVTH: Nguyễn Thu Trang 6 MSSV: 0854027211
  13. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy Bảng1.1: Nguồn vốn huy động 2009- 2011 Đơn vị : Tỷ đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Nguồn vốn huy động 335 100% 386 100% 447 100% 1. Huy động dân cư 185 5.5% 234 60.6% 292 65,32% 2. Huy động các tổ chức 150 44.7% 152 39.4% 155 32,49% 1. Tiền gửi có kỳ hạn 175 52,2% 206 51,3% 245 54,8% 2. Tiền gửi KKH 160 47,7% 180 46,6% 202 45,19% (Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011) Biểu 1.2: Nguồn vốn huy động (Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011) Từ số liệu biểu 1.2 ta thấy: Nguồn vốn của ngân hàng No&PTNT Hải Hậu tăng trưởng khá cao trong những năm qua trong đó nguồn vốn huy động từ dân cư là lớn nhất với tốc độ tăng trưởng ổn định và đồng đều. Qua các năm từ 2009-2011 nguồn vốn huy động có mức tăng trưởng khá. Năm 2009 huy động được 335 tỷ đồng, đến năm 2010 đã huy động được 386 tỷ đồng tăng 51 tỷ đồng về số tuyệt đối và tăng 15,2% về số tương đối so với năm 2009. Sự tăng lên của vốn huy động phù hợp với sự tăng lên của tổng nguồn. Nó là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thông thường thì đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Xét SVTH: Nguyễn Thu Trang 7 MSSV: 0854027211
  14. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy về mặt tỷ trọng thì nguồn vốn huy động chiếm bình quân 70% trong tổng nguồn vốn. Tổng nguồn vốn năm 2011 đạt 447 tỷ đồng, tăng so với năm 2010 là 61 tỷ đồng. Đặc biệt là nguồn vốn huy động dân cư là 292 tỷ tăng so với năm 2010 là 58 tỷ. *Nguồn vốn ngoại tệ năm 2009: 1.120.020 US và 25.000 EUR *Nguồn vốn ngoại tệ năm 2010: 1.655.114,67 USD và 70.726 EUR *Nguồn vốn ngoại tệ năm 2011: 2.270.209,34 USD và 123.350 EUR => Năm 2011 tăng so với năm 2009 là: 1.150.189,34 USD và 98.350 EUR => Năm 2011 tăng so với năm 2010 là: 615.094,67 USD và 52.624 EUR Nguyên nhân của sự tăng trưởng liên tục qua các năm, năm sau cao hơn năm trước là do Ngân hàng duy trì quan hệ với khách hàng truyền thống đồng thời mở rộng quan hệ với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, các hộ kinh doanh và các cá nhân. Thời gian mở cửa giao dịch kể cả thứ bảy, thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng ngày càng được đổi mới. Công tác quản lý điều hành luôn đi sát với thực tế và hiểu thế mạnh về nguồn vốn. 1.3.2. Hoạt động tín dụng + Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống. + Cho vay trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án đầu + Cho vay một số các loại hình khác theo yêu cầu của Chính phủ đối với một số trường hợp cần thiết. Trong điều kiện có sự cạnh tranh của các của các tổ chức tín dụng, việc huy động vốn đã khó. Song việc sử dụng các nguồn vốn huy động đẻ đầu tư tín dụng có hiệu quả lại càng khó khăn hơn. Từ khi có chỉ thị 202/CT và nghị định 14/CP về chính sách cho hộ nông dân vay vốn. Hệ thống Ngân hàng nông nghiệp nói chung đã chuyển hương nhanh sang đầu tư cho thị trường nông nghiệp nông thôn trên cơ sở lựa chọn, sàng lọc khách hàng thực hiện đầu tư cho các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. SVTH: Nguyễn Thu Trang 8 MSSV: 0854027211
  15. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy Bảng1.2: Doanh số cho vay thu nợ năm 2009-2011 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh 2010 So sánh 2011 2009 2010 2011 với 2009 với 2010 Số tiền Số tiền Số tiền +- % +- % 1.Doanh số 397.713 476.592 595.126 78.879 19,83 118.534 24,87 cho vay -DN NQD 100.702 119.005 145.687 18.303 18,18 26.682 22,42 -HSX 297.011 357.587 449.439 60.576 20,39 91.852 25,69 2.Doanh số 364.058 417.081 531.455 53.023 14,56 114.374 27,42 thu nợ -DN NQD 78.263 98.306 143.250 20.043 25,6 44.944 45,72 -HSX 285.795 318.775 388.205 132.980 46,53 69.430 21,78 (Nguồn Báo cáo tín dụng năm 2009-2011) Biểu 1.3: Doanh số cho vay thu nợ (Nguồn Báo cáo tín dụng năm 2009-2011) Thông qua bảng số liệu trên cho ta thấy cơ cấu tín dụng chi theo thành phần kinh tế của chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Hải Hậu qua các năm không thay đổi nhiều, tỷ lệ hộ sản xuất vẫn chiếm tỷ trọng cao so với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hầu như đều chiếm trên 75% hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Cụ thể: Về doanh số cho vay qua các năm của Ngân hàng đều tăng dần và đạt mức khá cao. Năm 2009,doanh số cho vay hộ sản xuất là 297.011 triệu đồng, năm 2010, doanh số cho vay là 476.592 triệu đồng, trong đó doanh số cho vay hộ sản xuất là 357.587 triệu đồng, chiếm 75,03% tổng doanh số cho vay, còn doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 119-005 triệu đồng và chiếm 24,97%. Đến năm 2011 tổng doanh số cho vay đã đạt 595.126 triệu SVTH: Nguyễn Thu Trang 9 MSSV: 0854027211
  16. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy đồng, trong đó doanh số cho vay hộ sản xuất chiếm 75,52%, đạt 449.439 triệu đồng còn doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng tăng lên 145.687 triệu đồng, chiếm 24,48%. Về doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ của Ngân hàng năm 2009 là 364.058 triệu đồng,năm 2010 là 417.081 triệu đồng, trong đó doanh số thu nợ hộ sản xuất là 318.775 triệu đồng, chiếm 76,43%, doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 98.306 triệu đồng, chiếm 23,57%. Đến năm 2011 doanh số thu nợ của Ngân hàng lên đến 531.455 triệu đồng, trong đó doanh số thu nợ hộ sản xuất lên mức 388.205 triệu đồng, chiếm 73,05% trong khi đó doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã có bước tiến rất nhanh đạt 143.250 triệu đồng và chiếm 26,95%. Nguyên nhân là trong những năm gần đây ngân hàng cũng chú trọng cho vay theo hình thức bảo đảm (chủ yếu là các khoản vay trên 30 triệu đồng) mục đích cho vay là để các hộ sử dụng vốn làm giàu. Để đưa vốn tới khách hàng ngân hàng đã thành lập các đại lý tiết kiệm tại các xã. Các đại lý này làm nhiệm vụ huy động đồng thời phổ biến các hình thức tín dụng tới khách hàng. Tính đến nay trên toàn huyện đã có tới 540 tổ tiết kiệm đi vào hoạt động đã đạt được những hiệu quả cao. Trong những năm qua chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Hải Hậu đã không ngừng tổ chức, mở rộng mạng lưới, sắp xếp bố trí lao động hợp lý, tăng lao động trực tiếp tiếp cận với khách hàng, tăng cường khả năng giao dịch phục vụ. Đồng thời tiếp tục sàng lọc, thực hiện các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ thích ứng kịp thời với tình hình và môi trường kinh doanh mới, do đó đã thu được thành tích đáng kể cho sự phát triển của huyện cũng như nền nông nghiệp nông thông tại huyện nhà, góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo hướng phục vụ đắc lực cho chương trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng Nông nghiệp có quyền sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay (quyết định 457), khởi kiện khách hàng nếu vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người đứng ra bẩo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật. Ngoài các nghiệp vụ cho vay, Ngân hàng nông nghiệp còn thực hiện một số các nghiệp vụ khác như: Bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính….theo quy định của pháp luật. SVTH: Nguyễn Thu Trang 10 MSSV: 0854027211
  17. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy Bảng1.3: Tổng hợp kết quả dư nợ hoạt động tín dụng năm 2009 -2011 Đơn vị: Triệu đồng. Khách hàng: 1000 hộ Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Khách Khách Khách Số tiền Số tiền Số tiền hàng hàng hàng Tổng dư nợ 11.760 314.573 12.050 374.804 13.252 438.475 Ngắn hạn 9.060 246.314 9.533 322.712 10.849 357.669 Trung hạn 2.700 68.259 2.517 59.092 2.403 80.806 (Nguồn Báo cáo tín dụng năm 2009-2011) Biểu 1.4:Dư nợ hoạt động tín dụng (Nguồn Báo cáo tín dụng năm 2009-2011) Tổng dư nợ tín dụng thương mại đến 31/12/2011 đạt 438.475 triệu đồng trong đó: Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 357.669 triệu đồng Dư nợ cho vay trung hạn đạt 80.806 triệu đồng Dư nợ năm sau cao hơn năm trước thể hiện: Dư nợ năm 2011 là 438.475 triệu đồng, năm 2009 là 314.573 triệu đồng, năm 2011 tăng so với năm 2009 là 123.902 triệu đồng (tăng 39,39%). Dư nợ đến hết ngày 31/12/2010 là 374.804 triệu đồng, năm 2011 dư nợ tăng so với năm 2010 là 63.671 triệu đồng (tăng 16,99%). Nguyên nhân là vì ngân hàng đã áp dụng chính sách cho vay thích hợp,phù hợp với điều kiện sống và sinh hoạt của người dân nên nguồn vốn tín dụng Ngân hàng No&PTNT Hải Hậu góp phần tích cực vào sự phát triển kinh SVTH: Nguyễn Thu Trang 11 MSSV: 0854027211
  18. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy tế trên địa bàn đặc biệt là kinh tế hộ gia đình nhằm mụch đích phát triển nông nghiệp nông thôn. 1.3.3 Kết quả kinh doanh và các hoạt động khác Nguồn vốn huy động tại địa phương là điều kiện, tiền đề để mở rộng đầu tư cho nhu cầu phát triến kinh tế của huyện. Nắm bắt được nhu cầu trên Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Hải Hậu đã tập trung mọi nỗ lực và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của toàn chi nhánh nên lượng vốn huy động từ thị trường ngày một tăng ….Xác định được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Hải Hậu đã chú trọng các biện pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn như mở rộng mạng lưới, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng, linh hoạt điều hành lãi suất trong phạm vi cho phép nhất là trên địa bàn có cạnh tranh. Bảng 1.4: Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2009- 2011 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh So sánh 2009 2010 2011 2010 với 2011 với 2009 2010 1. Tổng thu nhập 55.742 57.887 60.029 2.145 2.142 - Thu từ lãi vay 54.086 55.997 58.011 1.911 2.014 - Thu khác 1.656 1.890 2.018 234 128 2. Tổng chi phí 40.557 41.536 42.994 979 1.458 - Chi trả lãi vay 33.682 32.255 32.365 -1.427 110 - Chi khác 6.875 9.281 10.629 2.406 1.348 3. Lợi nhuận 15.185 16.351 17.035 1.166 684 (Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011) SVTH: Nguyễn Thu Trang 12 MSSV: 0854027211
  19. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy Biểu 1.4: Báo cáo Kết quả kinh doanh (Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011) Từ kết quả tài chính trên cho ta thấy một cách toàn diện hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Hải Hậu. Trong những năm gần đây, Ngân hàng No& PTNT huyện Hải Hậu đã tăng tối đa các nguồn thu và giảm các chi phí đến mức tối thiểu trên cơ sở lợi nhuận hợp lý bằng các biện pháp thích hợp. Và thông qua bảng số liệu trên cho ta thấy lợi nhuận của chi nhánh đều tăng đều qua các năm, cứ năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể: Năm 2009,lợi nhuận đạt 15.185 triệu đồng,dến năm 2010 Tổng thu nhập của chi nhánh là 57.887 triệu đồng, tổng chi phí là 41.536 triệu đồng và lợi nhuận đạt 16.531 triệu đồng. Đến năm 2011 , tổng thu nhập đã lên đến 60.029 triệu đồng, tổng chi phí là 42.994 triệu đồng và lợi nhuận của Ngân hàng đạt mức 17.035 triệu đồng, tăng so với lợi nhuận năm 2010 là 684 triệu đồng. Lợi nhuận của chi nhánh tăng chủ yếu là do nguồn thu từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng tăng, mà nguồn thu chủ yếu của chi nhánh là thu từ lãi của hoạt động cho vay. Có điều này là do hoạt động tín dụng của Ngân hàng rất có hiệu quả, đặc biệt là hoạt động tín dụng hộ sản xuất và chất lượng các khoản vay tốt. Mặt khác lợi nhuận tăng cũng do chi phí qua các năm thấp chứng tỏ đơn vị đã cân đối được nguồn thu chi…..Đây là biểu hiện tích cực. chứng tỏ những định hướng và chính sách của Ngân hàng là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của thị trường. SVTH: Nguyễn Thu Trang 13 MSSV: 0854027211
  20. Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Bích Thủy 1.4 Thế mạnh của chi nhánh NHNo & PTPT huyện Hải Hậu Trên địa bàn ngành nông nghiệp là chủ yếu nhưng ngoài ra còn có kinh doanh phục vụ các lĩnh vực khác. Trong đó nông – lâm – ngư –diêm nghiệp là lĩnh vực rất cần vốn cho sản xuất, nhu cầu vốn tín dụng tương đối lớn là nguồn cho Ngân hàng khai thác dư nợ. Địa bàn hoạt động rộng lớn, lượng khách hàng đông. Cũng như các NHNo khác, Ngân hàng hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp nên có điều kiện chuyên sâu hơn về nghiệp vụ kinh doanh. Sự phát triển nông nghiệp và các hoạt động khác trên địa bàn, cùng với việc đi làm ăn xa của người dân giúp nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho gia đình họ, ngoài ra còn góp phần tăng nguồn và khả năng huy động nguồn vốn của Ngân hàng. Phong trào đi lao động xuất khẩu gần đây và một số người đã trở về nước không những đã tạo ra lượng nhu cầu vay vốn tín dụng khá lớn mà đồng thời góp phần tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng khắp, ngoài trụ sở tại T.T Yên Định còn có năm chi nhánh Ngân hàng cấp 3, góp phần đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, phục vụ tận nơi đối với khách hàng. Trong địa bàn Ngân hàng gần như không có đối thủ cạnh tranh. Hiện nay chỉ có các quỹ tín dụng nhân dân hoạt động nhỏ lẻ với số vốn ít ỏi, bưu điện và các công ty bảo hiểm. Tuy nhiên lãi suất do họ đưa ra còn quá cao, trình độ cán bộ của họ còn non kém, nghiệp vụ còn chưa được chuyên nghiệp. Có thể coi như NHNo độc quyền trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng, các chi nhánh Ngân hàng lớn khác chưa có. Đội ngũ nhân viên đang được trẻ hóa, họ là những người có năng lực, có trình độ, nhiệt tình trong công việc. Ngoài ra nhân viên ở đây luôn được đào tạo thêm và được phổ biến hàng tuần về tình hình thị trường tài chính Ngân hàng, được giáo dục về đạo đức nghề nghiệp... PHẦN 2: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN HẢI HẬU 2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Nam Định. 2.1.1 Việc thực hiện quy trình tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Hậu- Tỉnh Nam Định. SVTH: Nguyễn Thu Trang 14 MSSV: 0854027211
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2