Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT thành phố Vinh
lượt xem 17
download
Vốn có môt vị trí vô cùng quan trọng trong quá trinh phát triển của đất nước.Nước ta đang trong quá trình đổi mới và phát triển việc cần vốn để phát triển cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật, phát triển ngành nghề, dịch vụ để từng bước hiện đại hóa nền kinh tế. Vốn là yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình chúng ta cần khẳng định rằng sẽ không thực hiện các mục tiêu về kinh tế của nhà nước cũng như mục đích của từng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT thành phố Vinh
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT thành phố Vinh Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 1
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Họ và tên :Trần Đình Chiến Mã Số Sv :0854025447 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn có môt vị trí vô cùng quan trọng trong quá trinh phát triển của đất nước.Nước ta đang trong quá trình đổi mới và phát triển việc cần vốn để phát triển cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật, phát triển ngành nghề, dịch vụ để từng bước hiện đại hóa nền kinh tế. Vốn là yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình chúng ta cần khẳng định rằng sẽ không thực hiện các mục tiêu về kinh tế của nhà nước cũng như mục đích của từng địa phương, các thành phần kinh tế khác nếu thiếu vốn . Điều này được thể hiện trong văn kiện đại hộ lan thữ IX “chúng ta không thể thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đát nước nếu không huy động được nhiều nguồn vốn, nhất là nguồn vốn trung và dài hạn trong đất nước mà nòng cốt đẻ thực hiện nhiệm vụ quan trong này phải là ngân hàng thương mại, các công ty tài chính “ Đối với ngân hàng thương mại với tư cách như một doanh nghiệp , một chế tài trung gian hoạt động hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lai có một vai trò rất quan trọng . NHTM là đơn vị chủ cung cấp vốn cho nền kinh tế và thu lãi. Nhưng để thu lãi thì NHTM phải huy động được vốn để có thể đảm bảo được khả năng cho vay. Và nguồn vốn này chủ yếu là từ bên ngoài , thế nhưng thực tế cho thấy việc huy động vốn không hề đơn giản nhất là trong tình trạng có quá nhiều ngan hàng sự cạnh tranh là rất găt gao, trong tình trang nền kinh tế có nhiều biến đổi phức tạp. Hiện nay có nhiều loại hình ngân hàng, ngân hàng hoạt động trên khắp cả nước và trên địa bàn Nghệ An có khoảng 45 ngân hàng lớn nhỏ đang hoạt động. Việc cạnh tranh có ý nghĩa sinh tồn đối với các ngân hàng . Và kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 thi nền kinh tế gặp rất nhiều khó khăn và chỉ có dấu hiệu hồi phục từ đầu năm 2010. Nhưng việc phuc hồi là rất chậm chạp và nền kinh tế cũng đang đối đầu với lạm phát cao đặc biệt là năm 2011 làm cho việc huy động vốn nhàn rỗi là rất khó khăn . một điều mà các ngân hàng Việt nam nói chung ở địa bàn nghệ an nói riêng đang phải đối măt đó là chênh lệch giữa vốn huy động và dư nợ cho vay ngày càng lớn . Trong thời gian vừa qua các ngân hàng đã bước vao cuộc cạnh tranh lãi suất , các ngân hàng đã đẩy mức lãi suất huy động lên nhằm huy động vốn, thi trường vàng đôla tăng mạnh ,nhiều tỏ chức cá Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 2
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH nhân đã chọn theo cách đầu tư này vì vậy việc huy động vốn không hề dễ dàng . Đây là tâm lý chung của người dân chính vì vậy rất khó thay đổi .bây giờ thi các ngân hàng không chạy đua với lãi suất nữa mà thực sự các ngân phải chạy đua với các hoạt động marketing, các hoạt động mang tính đột phá cho từng ngân hàng. Việc huy động vốn có ý nghĩa rất lớn đối với NHTM để có thể đưa ngan hàng tiếp tục phá triển và đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh nghệ An.Xuất phát từ cơ sở lý luận và thưc tiễn đó trong quá trình thực tập tại NHNo&PTNT thành Phố Vinh em thực hiện đề tài : “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT thành phố Vinh”. Trong bài báo cáo này em sẽ đi sau vào việc phân tích những thục trạng về tình hình huy động vốn, những thuân lợi và khó khăn mà ngân hàng nông nghiệp gặp phải cũng như nguyên nhân dẫn đến điều đó. Báo cáo cũng chỉ ra những biện pháp để phát huy những thuận lợi, và hạn chế những khó khăn mà ngân hàng gặp phải trong quá trình huy động vốn.Đồng thời báo cáo cũng đưa ra một số kiến nghị đến các cấp liên quan đến quá trình hoạt động của ngân hàng 2.Mục đích nghiên cứu: Phân tích thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tai NHNo&PTNT Thành Phố Vinh trong năm 2009-2011 và có định hướng cho những năm tới. Đồng thời nêu lên những giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế của các ngân hàng nói chung và NHNo Thành Phố Vinh nói riêng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Báo cáo sẽ tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2009- 2011, ở NHNo&PTNT thành phố Vinh nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tai NH . 4. Bố cục Nội dung cơ bản của bài báo cáo gồm 2 phần chính: Phần 1:Tổng quan về NHNo&PTNT Thành Phố Vinh Phần 2: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT Thành Phố Vinh Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 3
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH PHẦN I TÔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT THÀNH PHỐ VINH 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo Thành Phố Vinh Thành phố Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh Nghệ An với mật độ dân cư đông đúc tập trung nhiều cán bộ công nhân viên thuộc các ngành và các đơn vị kinh tế. Mặt khác, thành phố Vinh là đô thị loại một với nhiều doanh nghiệp nhà nước, tổng công ty lớn với đầy đủ thành phần kinh tế, bao gồm quốc doanh, liên doanh, tư nhân tham gia sản xuất dịch vụ và lưu thông hàng hóa. Như vậy đây là những điều kiện thuận lợi cho chi nhánh huy động được nhiều nguồn vốn, tạo cơ sở để phát triển các dịch vụ chuyên nghiệp. Hơn 16 năm thành lập và đổi mới, chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh thành phố Vinh là chi nhánh loại 1 có doanh số hoạt động lớn trong hệ thống NHNo & PTNT tỉnh Nghệ An. Tên giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nghệ An, chi nhánh thành phố Vinh. Địa chỉ 364 Nguyễn Văn Cừ - thành phố Vinh, Nghệ An. Chi nhánh NHNo & PTNT thành phố Vinh được thành lập theo quyết định số 556/ QĐ – NHNN ngày 01/ 12/ 1995 của NHNo & PTNT Việt Nam, Đến ngày 01/ 01/ 1996 NHNo & PTNT thành phố Vinh chính thức đi vào hoạt động với các chức năng nhiệm vụ. 1.2. Chức năng hoạt động NHNo & PTNT thành phố Vinh đi vào hoạt động với các chức năng, nhiệm vụ: - Huy động vốn: + Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kì hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ chức, dân cư trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ + Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng và các hình thức huy động vốn khác - Tiếp nhận tài trợ, vôn uỷ thác của Chính phủ, Ngân hàng cấp trên và các tổ chức trong và ngoài nước, cá nhân khác cho các chương trình phát triển kinh tế xã hội - Vay vốn ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng cấp trên, các tổ chức tài chính tín dụng khác trong và ngoài nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài - Cho vay: Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 4
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH + Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế + Chiết khấu các thương phiếu, kỳ phiếu, trái phiêú và các giấy tờ có giá trị khác trị giá bằng tiền - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh, dịch vụ bảo hiểm cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức tài chính tín dụng trong và ngoài nước - Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng, kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý - Đầu tư dưới hình thức mua cổ phần, hùn vốn, liên doanh, mua tài sản và các hình thức đầu tư khác với các doanh nghiệp và tổ chức tài chính tín dụng khác. - Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng - Làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ người nghèo. - Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy trình của NHNo - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ, việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn đã được quy định. - Tổ chức thực hiện phân tích kinh tế liên quan, đẩy mạnh hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với khách hàng, phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. - Chấp hành đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của giám đốc chi nhánh NHNo cấp trên. - Thực hiện các nghiệp vụ khác được giám đốc NHNo cấp trên giao. 1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của NHNo&PTNT TP Vinh 1.3.1 cơ cấu tổ chức Tổng số nhân viên chi nhánh tính đến 31/ 12/ 2011 là 105 người, cán bộ nam chiếm 27,45 %, nữ 72,55 %. , hiện nay ngân hàng không ngừng phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên về cả số lượng và chất lượng, phấn đấu trở thành một chi nhánh ngân hàng hiện đại và hoạt động hiệu quả của hệ thống NHNo Việt Nam. Phương châm hoạt động của ngân hàng là: “ cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả và an toàn ” . Sau các lần chia tách và bổ sung đến nay cơ cấu tổ chức đã được biên chế một cách phù hợp với cơ cấu các phòng ban chin hánh như sau : Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 5
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT Thành Phố Vinh Giám đốc Các phó giám đốc phòng kế hoạch phòng kế toán phòng tổ chức kinh doanh ngân quỹ hành chính các đơn vị trực thuộc -chi nhánh ngân hàng cấp III - phòng giao dịch Giám đốc của chi nhánh NHNo & PTNT thành phố Vinh còn phụ trách quản lý và giao quyền quản lý 8 phòng giao dịch trực thuộc cho các giám đốc tại các PGD trực tiếp quản lý. Có 8 PGD đó là: Phòng giao dịch Hồng Sơn, Lê Lợi, Hưng Dũng, Nghi Phú, chợ Vinh, Trung tâm, Bến Thủy và PGD Hưng Lộc. Mô hình cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT thành phố Vinh cho ta thấy: cơ cấu tổ chức của chi nhánh được chia ra làm 3 bộ phận chính. - Ban giám đốc: bao gồm giám đốc, 3 phó giám đốc phụ trách các mặt hoạt động. +) 1 phó giám đốc phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh. +) 1 phó giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ. +) 1 phó giám đốc phụ trách phòng tổ chức hành chính. - Các phòng tại trụ sở chính, tại trụ sở được bố tri 3 phòng ban nhiệm vụ. . Phòng kế hoạch kinh doanh. . Phòng kế toán ngân quỹ. . Phòng tổ chức hành chính. Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 6
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Mỗi phòng có chức năng, nhiệm vụ theo nội dung, nhiệm vụ do phòng đảm nhiệm. - Có 8 phòng giao dịch trực thuộc Cơ cấu tổ chức khá hợp lý đã và sẽ tạo ra điều kiện thuận lợi căn bản về NHNo phát triển lâu dài, vững chắc. Việc sử dụng, bố trí cán bộ được quan tâm rất nhiều bởi thế đã tạo điều kiện cho mỗi cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng của mình, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ là công tác quan trọng nhưng đi liền là công tác giáo dục và nâng cao ý thức, trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công tác đào tạo cán bộ được chi nhánh quan tâm và thực hiện dưới các hình thức như gửi đi đào tạo tại chức, chuyển đổi … duy trì thường xuyên việc tổ chức cho cán bộ học tại các văn bản, chế độ thể lệ mới của ngành vào các chiều thứ 5 hàng tuần. 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, phòng ban 1.3.2.1. Phòng kế hoạch kinh doanh *. Chức năng: - Tổ chức thực hiện, kiểm soát, quản lý việc tiếp thị, giới thiệu, phát triển thị trường, triển khai cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, khách hàng Doanh nghiệp, Dịch vụ bán lẻ (như tín dụng, thanh toán quốc tế, bảo lãnh thanh toán,….) đối với khách hàng của ngân hàng. - Cung cấp số liệu, báo cáo và tham mưu cho lãnh đạo ngân hàng về các mảng hoạt động kinh doanh có liên quan. *. Nhiệm vụ: - Tổ chức nghiên cứu, tập huấn, thảo luận, đào tạo nội bộ các sản phẩm, quy dịnh, quy chế, quy trình nghiệp vụ đối với các sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ bán lẻ của NHNo & PTNT thành phố Vinh được triển khai tại ngân hàng. - Thực hiện việc tiếp thị khách hàng, phát triển thị trường, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ bán lẻ của NHNo & PTNT thành phố Vinh được triển khai ngay tại ngân hàng. Tiếp xúc, hướng dẫn thủ tục, thu thập hồ sơ, tài liệu đối với khcáh hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ bán lẻ của NHNo & PTNT thành phố Vinh được triển khai ngay tại ngân hàng. - Thẩm định các hồ sơ đề nghị giao dịch của khách hàng, đánh giá, đề xuất trình cấp lãnh đạo có đủ thẩm quyền phê duyệt. Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 7
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH - Thực hiện các giao dịch đối với khách hàng theo phê duyệt của các cấp có đủ thẩm quyền. - Quản lý các giao dịch và khách hàng đang có giao dịch tại ngân hàng. - Đôn đốc khách hàng thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận với NHNo & PTNT thành phố Vinh. - Tiếp nhận đề nghị, thu thập hồ sơ, số liệu và tiến hành thẩm định, đánh giá, đề xuất trình cấp lãnh đạo đủ thẩm quyền về các đề nghị khác của khách hàng như gia hạn giao dịch, miễn, giảm lãi,… - Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện theo sự phê duyệt, phân công của Ban Gám đồc đối với việc: xử lý nợ, khởi kiện khách hàng…. - Đối chiếu định kỳ với phòng kế toán giao dịch và kho quỹ về hồ sơ và/ hoặc tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, các cam kết ngoại bảng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo, phân công của ban Giám đốc ngân hàng 1.3.2.2. Phòng kế toán, ngân quỹ *. Chức năng: - Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác hạch toán kế toán tại ngân hàng - Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý các hoạt động thanh toán tại ngân hàng - Tổ chức thực hiện, kiểm soát và quản lý công tác kho quỹ tại ngân hàng - Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tiến hành tư vấn và cung cấp các dịch vụ và sản phẩm của Ngân hàng tới Khách hàng. *. Nhiệm vụ: - Lập các chứng từ về kế toán, kho quỹ phát sinh tại ngân hàng - Tổ chức hạch toán các giao dịch trên tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. - Thực hiện các giao dịch tiết kiệm, các nghiệp vụ giao dịch Western Union, các giao dịch về thẻ, các giao dịch thanh toán, chuểyn tiền trong nước. - Thực hiện hạch toán các giao dịch ngoại bảng tại ngân hàng - Thực hiện vịêc quản lý hoạt động thu chi tiền mặt, quản lý các giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp và các tài sản đang lưu giữ trong kho quỹ. Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 8
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH - Thực hiện vịêc vận chuyển tiền, nộp tiền theo sự điều hành của Ban giám đốc ngân hàng - Thực hiện việc quản lý và đảm bảo an toàn kho quỹ. - Thực hiện vịêc quản lý, lưu trữ chứng từ, sổ sách, hồ sơ, số liệu về công tác kế toán và kho quỹ của ngân hàng và các đơn vị trực thuộc - Thực hiện vịêc kiểm soát và quản lý các nghiệp vụ trong phạm vi cấp phòng theo quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHNo & PTNT thành phố Vinh. - Giao dịch trực tiếp với Khách hàng để: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, hướng dẫn thủ tục nghiệp vụ và tiếp thị, cung cấp số liệu theo yêu cầu của khách hàng theo đúng quy định, giải đáp thắc mắc trong phạm vi quyền hạn, thực hiện tra soát giao dịch…. - Là đầu mối tiếp đón và giới thiệu đến phòng ban chức năng của ngân hàng trong hệ thống NHNo & PTNT thành phố Vinh, những khách hàng là thể nhân, pháp nhân có nhu cầu giao dịch với NHNo & PTNT thành phố Vinh - Thực hiện vịêc phối hợp nghiệp vụ đối với các phòng/ ban nghiệp vụ và các đơn vị khác theo đúng quy chế, quy trình của NHNo & PTNT thành phố Vinh. - Thực hiện việc cung cấp báo cáo theo quy định và yêu cầu của các cấp lãnh đạo có thẩm quyền. Đề xuất, tham mưu cho Ban Giám đốc ngân hàng về về nghiệp vụ kế toán giao dịch, kho quỹ. - Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban giám đốc ngân hàng 1.3.2.3.Phòng tổ chức hành chính Nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức, quản lý cán bộ, tuyển chọn nhân viên, quản lý việc thu chi các quỹ lương, thưởng…và công tác hậu cần của cơ quan 1.4 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh 1.4.1. Tình hình tài chính – kế toán – ngân quỹ 1.4.1.1. Tình hình tài chính -Hoạt động tài chính: Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 9
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Bảng 1.1 Tình hình hoạt động tài chính ( Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm2011 Chênh lệch 2010- 2011 Số tiền Tỷ trọng Tổng thu tài chính, 49.524 72.502 22.979 46,40 trong đó - Thu hoạt động tài 35.947 69.070 33.123 92,14 chính - Thu ngoài hoạt 13.577 3.432 -10.145 74,72 động tài chính Tổng chi tài chính 36.162 48.866 12704 35,13 LN trước thuế 13.362 23.636 10.274 76,89 ( Nguồn số liệu : Phòng kế toán) Lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 13.362 triệu đồng, tăng 27% so với cùng kì năm trước. Lợi nhuận trước thuế năm 2011 đạt 23.636 triệu đồng, đạt 72,47% so với kế hoạch đầu năm 2011 (23.636/32.014), tăng 35,13% so với năm 2010, tương ứng với số tiền tăng là 10.247 triệu đồng. Hoạt động tài chính tại Ngân hàng trong những năm gần đây tuy chưa hoàn thành kế hoạch đặt ra nhưng cũng đã thu được kết quả khả quan, làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng lên mức đáng kể. đó là nhờ đầu vào lớn, quy mô tín dụng ngày càng phát triển, chất lượng tín dụng đảm bảo, các loại dịch vụ sản phẩm phát triển đa dạng, hiệu quả cao, đặc biệt là dịch vụ thanh toán. Bảng 1.2 Thu chi tiền mặt (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chênh lệch Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010 ST TT ST Tổng thu TM 3.171.6 4.022 4.862 850.5 26.81 840 20,89 Tổng chi TM 3.169 3.994 4.844 825 26.03 850 21.28 Chênh lệch thu chi 2,6 28 18 25.4 -10 ( Nguồn số liệu : Phòng kế toán) Năm 2009 mức chênh lệch thu – chi tiền mặt tại Ngân hàng tương đối thấp, các khoản tiền thu vào chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi trả. Trong khi đó tổng thu và tổng chi vẫn còn thấp, tổng thu tiền mặt năm 2009 đạt 3.171,6 tỷ đồng, tổng chi tiền mặt đạt 3.169 tỷ đồng. Nếu năm 2009 chênh lệch thu - chi tiền mặt là thấp thì năm 2010 con số này tăng lên vượt bậc với số tiền 28 tỷ đồng. Tổng thu và chi tiền mặt cũng tăng lên đáng kể, tổng thu tiền mặt năm 2010 đạt 4.022 tỷ đồng, tăng 26,81% so Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 10
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH với năm 2009, tương ứng với số tiền tăng 850,5 tỷ đồng. Tổng chi tiềm mặt năm 2010 đạt 3.994 tỷ đồng, tăng 26,03% so với năm 2009, tương ứng với số tiền tăng là 825 tỷ đồng. Năm 2011 chênh lệch thu - chi tại Ngân hàng là 18 tỷ đồng, tổng thu và chi tiền mặt vẫn giữ được tốc độ tăng mạnh. Tổng thu tiền mặt đạt 4.862 tỷ đồng, tăng 20,89% so với năm 2010, tương ứng số tiền tăng 840 tỷ đồng. Tổng chi tiền mặt đạt 4.844 tỷ đồng, tăng 21,28% so với năm 2010, tương ứng với số tiền tăng 850 tỷ đồng. Nhìn chung, những năm gần đây, thu – chi tiền mặt tăng đáng kể, cả hai yếu tố này đều tăng đồng thời nên mức chênh lệch giữa các năm luôn nằm trong khoảng nhất định. 1.4.1.2. Công tác Kế toán thanh toán - Năm 2009 tuy khối lượng khách hàng đến giao dịch ngày càng đông, nhất là thời điểm triển khai IPCAS và các đợt tăng lãi suất huy động tiết kiệm song đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán thanh toán va Ngân quỹ đã đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Thông qua công tác thanh toán đã góp phần quảng bá thương hiệu NHNo & PTNT thành phố Vinh, thu hút thêm hàng trăm khách hàng đến gửi tiền, mở tài khoản và chuyển tiền đi nơi khác. Đặc biệt quý 4 đã làm tương đối tốt công tác về chăm sóc và phục vụ khách hàng, vì vậy khách hàng đến giao dịch ngày càng nhiều hơn và có ấn tượng với ngân hàng nhiều hơn Năm 2011 cũng là một năm có khối lượng thanh toán rất lớn nhưng ngân hàng vẫn đảm bảo an toàn, phục vụ tốt nhu cầu giao dịch của khách hàng, khai thác thêm được nhiều khách hàng đến giao dịch 1.4.1.3. Công tác Ngân quỹ - Năm 2009, tổng thu tiền mặt đạt 780 tỷ đồng, tăng so với năm trước 116 tỷ đồng, tốc độ tăng 5,8%. Tổng chi tiền mặt 681 tỷ đồng, tăng so với năm trước la 118 tỷ đồng, tốc độ tăng 5,8% Trong năm 2009 khối lượng thu chi tiền mặt rất lớn nhưng đội ngũ cán bộ làm công tác ngân quỹ có sự nỗ lực tích cực phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; đáp ứng đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng, chính xác mọi nhu cầu của khách hàng, thực hiện nghiêm quy trình thu chi, tạo được niềm tin nên đã thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến giao dịch. Thực hiện nghiêm túc chế độ trả lại tiền thừa cho khách hàng, trong năm 2008 đã trả 996 món, với số tiền 998.927.000 đồng Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 11
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Bên cạnh việc thực hiện trả tiền thừa, trong năm 2008 đã thu giữ 52 tờ bạc giả với số tiền 7.220.000 đồng, lập văn bản nộp vào Ngân hàng Nhà nước theo chế độ quy định - Năm 2010, tổng thu tiền mặt đạt 698, giảm so với năm trước 82 tỷ đồng, tốc độ giảm 11,7%. Tổng chi tiền mặt 576, giảm so với năm trước 105 tỷ đồng, tốc độ gảm 18,2% - Trong năm 2011, tổng thu tiền mặt đạt 548 tỷ đồng, giảm 150 tỷ đồng, tốc độ giảm 27,3%; tổng chi tiền mặt 449 tỷ đồng, tăng 127 tỷ đồng, tốc độ tăng 28,2% 1.4.2. Đặc Điểm về nhân sự Bảng 1.1: Số lượng và cơ cấu lao động chi nhánh từ năm 2009-2011 ( Đơn vị : người) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số % Số % Số % lượng lượng lượng TỔNG LAO ĐỘNG 98 100 102 100 105 100 -Lao động nam 76 76.76 74 72.55 75 71.43 -Lao động nữ 23 23.24 28 27,45 30 28.57 -Đảng viên 35 35.36 47 46.08 51 48.57 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự chi nhánh thành phố Vinh) Nguồn nhân lực của ngân hàng nhìn chung tăng dần qua các năm và chủ yếu vẫn tập trung vào các nghiệp vụ truyền thống của một ngân hàng thương mại như: Tín dụng(16,33%-2011, kế toán (38,78%-2011, thủ quỹ và kiểm ngân. Ngoài ra do đặc thù nhiệm vụ của ngân hàng là nông nghiệp và nông thôn nên nghiệp vụ huy động vốn và cho vay cũng là nghiệp vụ trọng điểm của NHNo & PTNT chi nhánh thành phố Vinh. Trong đó năm 2009,2010 với điều kiện nền kinh tế trong và ngoài nước phát triển mạnh, ảnh hưởng đến số lượng cán bộ, nhân viên của ngân hàng tăng mạnh: năm 2010 tăng 4% so với năm 2009. Tập trung tăng vào các lĩnh vực: quản lí, tín dụng, chứng khoán, kinh doanh, kế toán, và có xu hướng chững lại ở các lĩnh vực marketing, hành chính, kế hoạch…. Đến năm 2011, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, nguồn nhân lực của ngân hàng tăng với tốc độ chậm hơn: tăng 3,% so với năm 2010. Nền kinh tế bất ổn định nên NHNo và PTNT chi nhánh thành phố Vinh có xu hướng rút tỉ trọng nguồn nhân lực ở các ngành có mức độ rủi ro cao : Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 12
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH chứng khoán và các lĩnh vực khác không có điều kiện để sử dụng tối đa nguồn nhân lực: kinh doanh…và gia tăng tỉ trọng nguồn nhân lực trong các lĩnh vực marketing, kế hoạch, tín dụng, … để gia tăng và mở rộng tiềm năng kinh doanh cho ngân hàng, tăng mức độ an toàn, giảm rủi ro trong các dự án cho vay của chi nhánh thành phố. 1.5 .Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009– 2011 1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009– 2011 Hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT chi nhánh thành phố Vinh, Nghệ An giai đoạn 2009– 2011 như sau: 1.5.1.1. Công tác huy động vốn Nguån vèn cña kinh doanh cña Ng©n hµng cã thÓ h×nh thµnh tõ nhiÒu nguån kh¸c nhau nh: vèn ®iÒu lÖ, vèn vay, vèn huy ®éng, vèn tµi trî, lîi nhuËn ®Ó l¹i… song c¬ b¶n nhÊt vµ quan träng nhÊt vÉn lµ nguån vèn huy ®éng . Nã minh chøng cho kh¶ n¨ng tån t¹i vµ chøc n¨ng trung gian tµi chÝnh cña mét ng©n hµng. Lµm thÕ nµo ®Ó t¹o ra mét chÝnh s¸ch thu hót vèn, t¹o tiÒn ®Ò cho qu¸ tr×nh ®Çu t ng¾n h¹n, trung h¹n, dµi h¹n ®¹t ®îc hiÖu qu¶ cao lu«n lµ môc tiªu ®îc ®Æt lªn hµng ®Çu cña NHNo&PTNT TP Vinh. Trong nhiÒu n¨m qua, sù vËn hµnh cña nÒn kinh tÕ thÞ trêng ®· t¹o ra mét hÖ qu¶ tÊt yÕu lµ cã sù c¹nh tranh m¹nh mÏ trong hÇu kh¾p c¸c ngµnh nghÒ kinh doanh còng nh gi÷a c¸c ®¬n vÞ, tæ chøc kinh tÕ. Ho¹t ®éng ng©n hµng còng kh«ng n»m ngoµi ¶nh hëng cña quy luËt nµy-®Æc biÖt khi nã kinh doanh mét ®èi tîng kh¸c víi mäi ngµnh kinh tÕ lµ tiÒn tÖ. Trong nh÷ng n¨m qua, NHNo&PTNT TP Vinh lu«n chó träng trong viÖc ho¹ch ®Þnh chiÕn lîc kh¸ch hµng, chiÕn lîc huy ®éng vèn trªn ®Þa bµn thµnh phè Nguồn vốn huy động được của NHNo&PTNT thành phố Vinh bao gồm nguồn vốn huy động từ dân cư và nguồn vốn các tổ chức kinh tế Bảng 1.2 nguồn vốn huy động các năm 2009-2011 (Đơn vị : triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Nguồn vốn huy động từ 749.249 716.263 663.312 dân cư Nguồn vốn huy động từ 167.167 158.149 140.167 các tổ chức KT Tổng nguồn vốn 916.416 874.412 803.479 (Nguồn số liệu:Phòng nguồn vốn NHNo thành Phố Vinh cung cấp) Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 13
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Qua bảng trên cho thấy, nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là huy động từ dân cư. Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng trong năm 2011 là 803.479 triệu đồng, so với đầu năm giảm 118.931 triệu đồng, tốc độ giảm 12,89%. So với cùng kỳ năm trước giảm 70.933 triệu đồng, tốc độ giảm 8,11%. Hoàn thành 90,54% kế hoạch cấp trên giao. Tãm l¹i, qua ph©n tÝch t×nh h×nh huy ®éng vèn cña NHNo&PTNT TP Vinh cã thÓ thÊy sù linh ho¹t trong ®iÒu hµnh ho¹t ®éng cña ng©n hµng gãp phÇn t¨ng trëng nguån vèn cung cÊp ®Çy ®ñ vµ thuËn lîi cho c¸c nhu cÇu sö dông vèn cña x· héi. 1.5.1.2. Sử dụng vốn Song song víi viÖc t¹o ra mét chÝnh s¸ch huy ®éng vèn hiÖu qu¶, kh¶ n¨ng ho¹t ®éng tÝn dông vµ thu håi vèn còng lu«n lµ mèi quan t©m cña mét ng©n hµng. Kh¸c víi ho¹t ®éng tÝn dông cña NHNN ViÖt nam, ho¹t ®éng tÝn dông cña NHNo&PTNT TP Vinh nãi riªng còng nh cña c¸c ng©n hµng th¬ng m¹i nãi chung lµ nh»m môc tiªu lîi nhuËn dùa trªn nguyªn t¾c ®i vay ®Ó cho vay . Do ®ã chÊt lîng tÝn dông lu«n ®îc c¸c ng©n hµng th¬ng m¹i ®Æt lªn hµng ®Çu. Trong qu¸ tr×nh cho vay t¹i chi nh¸nh NHNo&PTNT TP Vinh , c¸c mãn vay ®Òu ®îc ¸p dông c¸c quy tr×nh nghiÖp vô cña ngµnh mét c¸ch ®óng ®¾n, ®¶m b¶o hiÖu qu¶ vµ chÊt lîng tÝn dông. HiÖn nay, NHNo&PTNT TP Vinh tiÕn hµnh nh÷ng ho¹t ®éng tÝn dông sau: cho vay, b¶o l·nh, chiÕt khÊu, trong ®ã ho¹t ®éng cho vay ®ãng vay trß chÝnh yÕu. Bảng 1.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT TP Vinh (Đơn vị : triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1. tổng doanh 666.658 480.095 593.809 sô cho vay -Ngắn hạn 333.352 80.6 356.649 80.74 427.592 84.44 -Trung dài hạn 187.387 19.4 179.724 19.26 224.878 15.56 2. Cho vay theo đối tượng -Doanh nghiệp 366.662 42.6 199.630 39.3 240.228 39.3 - Hộ gia đình 299.996 57.4 280.465 60.7 353.581 60.7 (Nguån: B¸o c¸o t×nh h×nh ho¹t ®éng kinh doanh cña NHNo&PTNT TP Vinh) Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 14
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Năm 2010 doanh số cho vay giảm 38.8 % , đạt 480.095 triệu đồng , trong đó doanh số cho vay ngoài doanh nghiệp đạt 199.630 triệu đồng bằng 54.4 % so với năm trước , cho vay hộ gia đình đạt 280465 triệu đồng bằng 93.4 % năm trước Năm 2011 doanh số cho vay đạt 593.809 bằng 41% doanh số cho vay năm 2010 trong đó cho vay DN ngoài quốc doanh đạt 240.228 triệu đồng bằng 120 % so voái năm trước ,cho vay hộ gia đình đạt 353.581 triệu đồng bằng 126% so với năm trước 1.5.1.3. Hoạt động dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, thanh toán XNK Hoạt động năm 2009 có nhiều khởi sắc hơn năm 2008 đa dạng hóa được các loại doanh thu dịch vụ thanh toán, bảo lãnh , dịch vụ sản phảm mới như ABIC , phát hành thẻ ATM, thẻ visa...Nhiều đơn vị và cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao Trong năm 2009 đã phát hành được 1.934 thẻ ATM , tăng hơn năm trước 895 thẻ, tốc độ tăng trưởng 86.1%với doanh thu phí đạt trên 30 triệu đồng, phát hành được 25 thẻ quốc tế visa.Bán bảo hiểm ABIC đạt 973 thẻ, tăng hơn so với năm trước 754 thẻ , với doanh số bán bảo hiểm ABIC đạt 167 triệu đồng tăng hơn năm 2008 là 127 triệu tăng 4.17 lần Trong năm 2010 chi trả qua WU 1.244 món , số tiền 1.331.552 dolla, chi trả ngân hành 59 món, số tiền 112.086 dolla. mua ngoại tệ đạt 244.426 dolla giảm 19.039 dolla ,bán ngoại tệ với doanh số 76.579 dolla Đến năm 2011 chi trả WU 1.511 món số tiền 1756 ngàn dolla , chi trả qua ngân hàng 177 món , số tiền 446 ngàn dolla .Doanh số mua ngoại tệ từ khách hàng đạt 481 ngàn dolla, tăng so với năm trước 273 ngàn dolla doanh số bán 461 ngàn dolla tăng so với năm trước 384 ngà dolla Nhìn chung năm 2011 hoạt động kinh doanh ngoại tệ có sự chuyển biến tích cực , hoạt động thanh toán quốc tế của đơn vị đã được phép thanh toán trực tiếp và được triển khai tập trung ở trung tâm, cá bộ được đào tạo nghiệp vụ đầy đủ hơn , nhưng hoạt động kinh doanh ngoại tệ vẫn còn trầm lắng nguồn vốn huy động giảm mạnh so với năm trước do chính sách lãi suất, lợi ích mang lại từ kinh doanh ngoại tệ còn hạn chế. 1.5.1.4. Công tác kiểm tra, kiểm toán Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ được coi trọng . Ngoài việc kiểm tra của kiểm toán nhà nước, NHNH, ngân hàng nông nghiệp cấp trên: ban giám đốc đã đưa ra quyết định thành lập các đoàn tự kiểm tra về việc thực Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 15
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH hiện quy trình nghiệp vụ trên hệ thông IPCAS; kiểm tra chấp hành lãi suất cho vay; kiểm tra chất lượng tín dụng. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm kiểm tra viên đã xây dựng chương trình kế hoạch kiểm tra, kiểm toán và thực hiện theo phiếu giao việc của NHNo tỉnh Nghệ An . Bộ phận hậu kiểm đã thường xuyên triển khai thực hiện tốt công tác kiểm tra nên mọi hoạt động diễn ra bình thường và đảm bảo an toàn. 1.5.2.5. Công tác chỉ đạo, Điều hành Hoạt động chỉ đạo, điều hành đã bám sát các mục tiêu nhiệm vụ được giao để ra chương trình công tác phù hợp, điều hành hoạt động cơ quan trôi chảy ngay từ đầu năm, nhiều chỉ tiêu chủ yếu vượt mức kế hoạch giao . Tập thể đoàn kết thống nhất, hăng hái thi đua hoàn thành nhiệm vụ . Công tác chỉ đạo, điều hành đã đưa cơ quan kinh doanh đúng định hướng, phục vụ tốt nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, kinh doanh hiệu quả, đảm bảo an toàn, đời sống của cán bộ viên chức được cải thiên . Thường xuyên bám sát và chấp hành nghiêm túc kỷ luật điều hành kế hoạch kinh doanh của ngân hàng cấp trên; tập trung và trực tiếp điều hành các đơn vị thực hiện nghiêm túc kế hoạch được giao, đảm bảo cân đối kế hoạch về nguồn vốn và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. 1.5.1.6. Một số hoạt động khác Vai trò lãnh đạo của Đảng bộ đối với toàn cơ quan vẫn được giữ vững và duy trì . Trong những năm vừa qua, Đảng bộ tiếp tục được cấp uỷ đảng cấp trên công nhận là tổ chức cơ sở vững mạnh. Hoạt động các đoàn thể đều có sự tiến bộ rõ nét, tạo động lực thúc đẩy mọi người ra sức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Phong trào văn nghệ , thể thao văn hoá được duy tri. Chuyên môn đã phối hợp và tạo điều kiện cho các đoàn thể hoạt động. Trong những năm gần đây các đoàn thể đều được cấp trên xét công nhận tập thể hoàn thành xuất sắc nhiêm vụ và được tặng giấy khen; nhiều cá nhân được suy tôn đoàn viên, hội viên xuất sắc. Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 16
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH PHẦN 2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo &PTNT THÀNH PHỐ VINH 2.1.Tình hình huy động vốn 2.1.1 Về nguồn vốn huy động: : Một trong những thế mạnh của NHNo TP Vinh đó là nguồn huy động vốn rất đa dạng. Hiện nay huy động vốn NHNo TP Vinh chủ yếu bằng các nguồn như: - Tiền gửi tiết kiệm (tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn), trong đó có cả nội tệ và ngoại tệ. - Tiền gửi của các tổ chức kinh tế (tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng nội tệ và ngoại tệ. - Phát hành các công cụ nợ (nội tệ, ngoại tệ) - Nguồn vốn đi vay. - Các nguồn vốn khác. Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động (Đơn vị: triệu đồng) Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng (%) (%) (%) Tiền gửi của dân cư 749.249 60,93 716.263 49,43 663.312 48.14 Tiền gửi của các 140.167 46.32 167.167 34,82 158.149 49,30 TCKT Phát hành công cụ nợ 69.856 4.25 35.077 1.27 20.564 3.54 Tổng 916.416 100 874.412 100 803.479 100 số liệu:Phòng nguồn vốn NHNo thành Phố Vinh cung cấp) (Nguồn Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng tiền gửi của dân cư có xu hướng giảm dần theo hàng năm.Tỉ lệ giảm năm 2010 so với năm 2009 là 4.6%. Và năm 2011 so với năm 2010 giảm 7.9%. Có thể thấy mặc dầu trong mấy năm qua nguồn vốn tiết kiệm chiếm tỉ trọng lớn hơn nhưng khoảng cách đó ngày càng bị thu hẹp và có thể thấy trong khoảng thời gian tới nguồn vốn từ các TCKT sẽ chiếm một tỉ trọng lớn hơn. Ta thấy rằng năm 2009 nguồn vốn tiết kiệm chiếm 80,994%,thì năm 2011 con số này là 49,426%. Còn nguồn vốn từ các TCKT năm 2009 chiếm tỉ lệ 13,934% thì năm 2011 con số này là 49,293% có thể thấy tỉ trọng nguồn vốn từ các TCKT tăng rất nhanh. Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 17
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động 800000 700000 600000 500000 tiền gửi của dân cư 400000 tiền gửi của các TCKT 300000 phát hành công cụ nợ 200000 100000 0 năm 2009 năm 2010 năm 2011 Qua bảng số liệu trên ta cũng thấy tiền gửi tiết kiệm từ khu vực dân cư từ lâu đã chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng,ta thấy tiền gửi ở khu vực này trong nhưng năm qua vẫn tăng song tỷ trọng thì có xu hướng giảm. Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn ë NHNo&PTNT TP Vinh theo loại tiền (Đơn vị : triệu đồng) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ %/08 Số tiền Tỷ %/09 Số tiền Tỷ %/1 trọng trọng trọng 0 Nguồn vốn huy 916.416 92% 112 874.412 91% 117 803.479 93% 144 động Nội tệ 845.909 76,90 90 824.736 82,19 98 754.616 86,22 92 Ngoại tệ 70.507 23,10 87 49.676 17,81 71 48.863 13,78 98 (Nguån: B¸o c¸o t×nh h×nh ho¹t ®éng kinh doanh cña NHNo TP Vinh) B¶ng trªn cho thÊy, trong tæng d nî cña NHNo&PTNT TP Vinh, d nî b»ng néi tÖ lu«n chiÕm tû träng cao trªn 70%, trong khi ®ã d nî b»ng ngo¹i tÖ chiÕm cha tíi 30%. D nî néi tÖ chiÕm tû träng ¸p ®¶o trong tæng d nî so víi d nî ngo¹i tÖ nhưng giảm mấy năm gần đây. n¨m 2009 giảm 3.4% n¨m 2010 giảm 2.5%. Đặc biệt năm 2011 giảm 9% Ngoµi ho¹t ®éng tÝn dông, NHNo&PTNT TP Vinh cßn thùc hiÖn c¸c ho¹t ®éng kinh doanh ngo¹i tÖ, c¸c ho¹t ®éng dÞch vô kh¸c nh dÞch vô chi tr¶ kiÒu hèi, sÐc du lÞch, dÞch vô thanh to¸n qua ng©n hµng díi c¸c h×nh thøc sö dông sÐc, L/C nhËp, L/C xuÊt, nhê thu ®i, thanh to¸n nhê thu hay thanh to¸n chuyÓn tiÒn ®iÖn (T/T). C¸c ho¹t ®éng nµy ®· Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 18
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH gãp phÇn n©ng cao uy tÝn, thu hót kh¸ch hµng ®Õn giao dÞch ®· ®em l¹i nguån thu nhËp ®¸ng kÓ cho ng©n hµng. Mấy năm gần đây nguồn ngoại tệ cũng giảm dần, năm 2009 giảm 3.8%, năm 2010 giảm 4.1 %, năm 2011 giảm 1.6 % Biểu đồ 2.2 biểu đồ tổng nguồn vốn 1000000 800000 600000 tỏn g nguồn vốn 400000 nội tệ 200000 ngoại tệ 0 năm năm năm 2009 2010 2011 Nguồn vốn nội tệ năm 2011 đạt 754.616 triệu đồng, so với đầu năm giảm 121.534 triệu đồng, tốc độ giảm 13,87%, so cùng kỳ năm trước giảm 70.120 triệu đồng, tốc độ giảm 8,5%, so với kế hoạch NHNo&PTNT tỉnh Nghệ An giao đạt 89,84%. Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi đạt 48.863 triệu VND, tăng so với đầu năm 2.603 triệu đồng, tốc độ tăng 5,63% (chủ yếu tăng do tỷ giá tăng so với đầu năm), so với cùng kì năm trước giảm 813 triệu đồng, tốc độ giảm 1,64%, so với kế hoạch NHNo tỉnh Nghệ An giao đạt 103,1%. B¶ng 2.3: T×nh h×nh sö dông vốn ë NHNo&PTNT TP Vinh (Đơn vị triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tổng số %/08 Tổng số %/09 Tổng số %/10 Huy ®éng vèn 916.416 102 874.412 108 803.479 133 Sử dụng vốn 503.978 89 546.786 120 568.764 139 Hệ số sử dụng vốn 55% 63% 70% (Nguån: B¸o c¸o t×nh h×nh ho¹t ®éng kinh doanh cña NHNo&PTNT TP Vinh) B¶ng trªn cho ta thÊy t×nh h×nh sö dông vèn cña NHNo&PTNT TP Vinh cã nhiÒu tiÕn bé. Ngo¹i trõ n¨m 2009 tèc ®é t¨ng trëng d nî tÝn dông gi¶m (ë møc 11%) cßn l¹i ®Òu t¨ng, n¨m 2008 t¨ng 8% vµ ®Æc biÖt lµ n¨m 2004 t¨ng tíi 20%. Sù gi¶m sót d nî n¨m 2009 lµ do n¨m nµy ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh gÆp nhiÒu gÆp khã kh¨n, søc mua gi¶m Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 19
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH sót, m«i trêng kinh doanh kh«ng thuËn lîi, c¸c doanh nghiÖp h¹n chÕ më réng s¶n xuÊt nªn nhu cÇu vay vèn gi¶m. Sang n¨m 2010, t×nh h×nh nÒn kinh tÕ phÇn nµo ®îc c¶i thiÖn, kÕt hîp víi sù quyÕt t©m cao cña c¸n bé nh©n viªn ®· lµm d nî cña NHNo&PTNT TP Vinh t¨ng tíi 8.5% so víi n¨m 2009. Năm 2011 dư nợ của NH tăng 4% so với năm 2010 HÖ sè sö dông vèn ë møc 50-70% nh vËy lµ thấp ®èi víi hÖ thèng NHNo&PTNT Việt Nam, c¸c ng©n hµng kh¸c hÖ sè sö dông vèn ë møc 70-80%. Đây là một vấn đề cần được xem xét và đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của ngân hàng 2.1.2Về kì hạn vốn huy động Ngân hàng áp dụng huy độnh vốn theo hai loại: không kỳ hạn và có kỳ hạn.Về huy động có kỳ hạn được chia làm kỳ hạn dưới 1 năm và trên một năm. Trong đó dưới 1 năm có thời hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và kỳ hạn từ trên 12 tháng đến dưới 60 tháng. Từ ngày 7/3/2011 Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam triển khai sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất siêu thả nổi trên phạm vi toàn quốc. Đây là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất thả nổi linh hoạt và điều kiện rút vốn hấp dẫn cho khách hàng có số dư tiền gửi Việt Nam đồng từ 1 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn huy động là 378 ngày. Lãi suất đươc tính rất linh hoạt. Sự đa dạng về kỳ hạn và lãi suất đã đáp ứng được nhu cầu của dân cư, tổ chức kinh tế. Bảng 2.4 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn (Đơn vị : triệu đồng) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Số dư Tỷ Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng trọng KKH và dưới 1 năm 469.254 15,81 546.168 78,20 707.673 89,83 Trên 12 tháng đến 447.162. 84,19 328.244 21,80 95.806 10,17 dưới 60 tháng Trên 60 tháng 0 0 0 0 0 0 Tổng 916.416 100 874.412 100 803.479 100 (Nguồn số liệu : phòng nguồn vốn NHNo TP Vinh) Qua bảng số liệu ta có thể thấy là huy động vốn không kỳ hạn và tiền gửi dưới 1 năm tăng mạnh theo từng năm năm 2009 chiếm tỉ lệ 15,81%,thì các năm tiếp theo lần lượt là 78,2%; 99,83% vào năm 2011. Có thể thấy Sinh viên : Trần Đình Chiến Lớp 49B2 - TCNH 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI QUẢNG HƯNG
99 p | 129 | 35
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính ngắn hạn tại công ty kết quả công ty kết cấu thép xây dựng
83 p | 138 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp sử dụng vốn hiệu quả trong Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ
89 p | 81 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
120 p | 76 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017
106 p | 27 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
124 p | 36 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam
100 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng
26 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thép đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
83 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Tổng công ty cổ phần Dệt may Hoà Thọ
101 p | 17 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Ngãi
125 p | 12 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng phương pháp phân tích bao dữ liệu để phân tích hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam
107 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
93 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
128 p | 32 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành dược niêm yết trên thị trường chứng Khoán Việt Nam
124 p | 11 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
25 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng vốn lưu động tại Tổng Công ty Xây dựng đường thủy
120 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn