intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

199
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ xa xưa vào những ngày lạnh giá con người đã biết sử dụng các nguyên vật liệu trong tự nhiên để giữ ấm cho cơ thể mình đặc biệt là trong giấc ngủ nhằm mục tiêu sinh tồn. Nhu cầu ăn, ngủ là những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Ông cha ta có câu “ăn được ngủ được là tiên”, “ăn ngon ngủ sướng”… những câu nói đó đều nhằm nêu bật sự quan trọng của giấc ngủ và mục tiêu chăm sóc giấc ngủ. Những sản phẩm của công ty TNHH Hanvico: chuyên sản xuất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO

  1. Luận văn Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO __________________________________________________________________________________________________________________ 1
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... 1 DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................... 7 LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 8 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH ............................................... 11 CÁC YẾU TỐ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HANVICO .............. 11 1.1.Khái quát chung về công ty Hanvico ........................................................ 11 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hanvico .................... 11 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Hanvico ....................... 12 1.1.2.1Chức năng và nhiệm vụ của công ty hanvico ................................ 12 1.1.2.2. Đặc điểm về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 12 1.1.3. Đặc điểm qui trình công nghệ và sản xuất sản phẩm của công ty ..... 14 1.1.3.1 Qui trình sản xuất chăn ............................................................... 14 1.1.3.2Qui trình sản xuất ga: ................................................................... 15 1.1.3.3Qui trình sản xuất gối ................................................................... 15 1.1.3.4 Qui trình sản xuất đệm ................................................................ 15 1.1.4.Cơ cấu và tổ chức của công ty Hanvico ............................................. 17 1.1.5. Kết quả chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hanvico ...................................................................................................... 17 1.1.6.Giới thiệu chung về dòng sản phẩm của công ty ................................ 18 1.1.6.1.Dòng sản phẩm cho gia đình ....................................................... 18 1.1.6.2.Dòng sản phẩm cho khách sạn .................................................... 19 1.1.6.3.Dòng sản phẩm cho nhà hàng...................................................... 19 1.2. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty Hanvico ......................................................................................................... 19 1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................. 19 1.2.1.1. Nguồn lực tài chính .................................................................... 19 1.2.1.2Nguồn nhân lực ............................................................................ 22 1.2.1.3.Yếu tố công nghệ ......................................................................... 23 1.2.1.4.Năng lực quản lý và điều hành của công ty ................................. 25 1.2.2.Các nhân tố bên ngoài ....................................................................... 26 __________________________________________________________________________________________________________________ 2
  3. 1.2.2.1Yếu tố dân số ................................................................................ 27 1.2.2.2.Yếu tố kinh tế ............................................................................... 28 1.2.2.3Yếu tố khí hậu ............................................................................... 29 1.2.2.4.Yếu tố chính trị-pháp luật ............................................................ 31 1.2.2.5. Đối thủ cạnh tranh...................................................................... 31 1.3.Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty ............................. 32 Hanvico ......................................................................................................... 32 1.3.1.Sản lượng và doanh thu ..................................................................... 32 1.3.2.Thị phần của công ty so với đối thủ cạnh tranh .................................. 35 1.3.3.Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty Hanvico........................... 36 1.3.4.Hình ảnh của công ty đối với người tiêu dùng.................................... 38 1.4.Các biện pháp mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua để nâng cao năng lực cạnh tranh đứng vững trên thị trường ............................................. 39 1.4.1.Cạnh tranh bằng sản phẩm ................................................................ 39 1.4.2.Cạnh tranh bằng giá .......................................................................... 43 1.4.3.Cạnh tranh bằng phân phối : .............................................................. 45 1.4.4.Hoạt động xúc tiến hỗn hợp: .............................................................. 45 1.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 46 1.5.1. Ưu điểm ............................................................................................ 46 1.5.2.Những tồn tại ..................................................................................... 47 1.5.3.Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 49 1.5.3.1.Nguyên nhân chủ quan ................................................................ 49 1.5.3.2.Nguyên nhân khách quan ............................................................. 52 Chương 2:Phương hướng phát triển của công ty................................................ 54 và một số biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ...................................... 54 công ty TNHH Hanvico trong thời kì hội nhập WTO ........................................ 54 2.1.Phương hướng phát triển của công ty ....................................................... 54 2.1.1. Công ty đảm bảo sản xuẩt, cung ứng đủ số lượng, chủng loại, chất lượng sản phẩm, đảm bảo về mặt giá cả đáp ứng nhu cầu của ng ười tiêu dùng ........................................................................................................... 54 __________________________________________________________________________________________________________________ 3
  4. 2.1.2. Đa dạng hoá sản phẩm với các loại giá thành khác nhau đáp ứng từng đối tượng khách hàng ......................................................................... 55 2.1.3.Chủ động nghiên cứu tìm hiểu nhập nguyên vật liệu để đảm bảo vấn đề giá cả, kiểm soát giá cả trong mọi thời kì ................................................... 55 2.1.4.Công ty không ngừng nỗ lực cải tiến chất lượng sản phẩm, giá thành nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vươn mạnh ra thị trường thế giới ...... 56 2.2.Cơ hội và thách thức ................................................................................ 57 2.2.1Cơ hội ................................................................................................. 57 2.2.2.Thách thức ......................................................................................... 58 2.3.Giải pháp đối với doanh nghiệp ............................................................... 59 2.3.1.Xây dựng một chiến lược kinh doanh rõ ràng cụ thể trong thời gian tới ................................................................................................................... 59 2.3.2. Đa dạng hoá kết hợp chuyên môn hoá sản phẩm .............................. 61 2.3.3.Sử dụng các công cụ cạnh tranh phù hợp từng giai đoạn, từng khu vực thị trường và kết hợp các công cụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ..... 62 2.3.4.Hoàn thiện kênh phân phối đáp ứng nhu cầu mọi nơi mọi lúc của khách hàng, hoàn thiện tổ chức mạng lưới bán hàng .................................. 65 2.3.5.Xây dựng và củng cố hình ảnh, thương hiêu của công ty ................... 68 2.3.6.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 69 2.3.7. Đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm ..................................................................... 70 2.3.8. Mở rộng thêm tuyến khách hàng mới ................................................ 71 2.4.Kiến nghị đối với nhà nước ...................................................................... 72 2.4.1.Hoàn thiện hệ thống văn bản qui phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý thuận lợi giúp công ty cạnh tranh lành mạnh, rõ ràng ............................ 72 2.4.1.1 Hoàn thiện văn bản pháp luật nhằm chống gian lận, hàng giả, hàng nhái ................................................................................................ 72 2.4.1.2 Tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng................................................... 73 2.4.2.Có chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và các qui định về chuyển giao công nghệ theo hướng đơn giản hoá về thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty đổi mới công nghệ sản xuất ..................................................... 74 __________________________________________________________________________________________________________________ 4
  5. 2.4.2.1.Nhà nước có chính sách tín dụng ưu đãi nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện về chính sách tài chính và tiền tệ ............................. 74 2.4.2.2.Hoàn thiện luật đầu tư nước ngoài .............................................. 74 2.4.2.3.Ban hành chính sách ưu đãi phù hợp ........................................... 75 2.4.2.4.Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu ứng dụng công nghệ vào sản xuất.............................. 75 Kết luận ............................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 78 __________________________________________________________________________________________________________________ 5
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên chữ Ý nghĩa viết tắt World trade organisation (tổ chức thương mại thế 1 WTO giới) Hazard anylist and critical control points (hệ thống 2 HACCP phân tích và điểm kiểm soát tới hạn) International organisation for standardization ( Tổ 3 ISO chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá) Năng lực cạnh tranh 4 NLCT Association of southeast asia nations (hiệp hội các 5 ASEAN quốc gia Đông Nam Á) __________________________________________________________________________________________________________________ 6
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình Tên hình Trang Tốc độ tăng trưởng kinh tế quí 1 24 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2 24 Biểu đồ sản lượng đệm 2005-2009 3 29 Doanh thu bình quân của công ty 4 29 Thị phần của một số công ty năm 2009 5 30 Biểu đồ tốc độ tăng trưởng của công ty qua các năm 6 31 Doanh thu từ các kênh phân phối năm 2009 7 33 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của 1 8 công ty Cơ cấu vốn của công ty Hanvico 2 16 Cơ cấu lao động của công ty trong những năm qua 3 17 Danh sách một số máy móc và thiết bị của công ty 4 19 Doanh thu và sản lượng đệm của công ty Hanvico 5 28 Kết quả tiêu thụ theo kênh phân phối 6 32 Đánh giá của khách hàng về hình ảnh của công ty Hanvico 7 34 __________________________________________________________________________________________________________________ 7
  8. LỜI MỞ ĐẦU Tính tất yếu của đề tài: Từ xa xưa vào những ngày lạnh giá con người đã biết sử dụng các nguyên vật liệu trong tự nhiên để giữ ấ m cho cơ thể mình đặc biệt là trong giấc ngủ nhằm mục tiêu sinh tồn. Nhu cầu ăn, ngủ là những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Ông cha ta có câu “ăn được ngủ được là tiên”, “ăn ngon ngủ sướng”… những câu nói đó đều nhằm nêu bật sự quan trọng của giấc ngủ và mục tiêu chăm sóc giấc ngủ. Những sản phẩm của công ty TNHH Hanvico: chuyên sản xuất chăn, ga, gối, đệm đều nhằm mục đích chăm sóc giấc ngủ của con người, chính vì thế những sản phẩm của công ty có thể coi như những sản phẩm thiết yếu phục vụ cuộc sống hàng ngày của mỗi người dân. Cho đến nay sau khi gia nhập WTO, trên thị trường Việt Nam có khá nhiều công ty sản xuất chăn ga gối đệm với rất nhiều chủng loại khác nhau và phong phú. Những sản phẩm không chỉ phục vụ trong mùa đông giá rét mà còn mở rộng phục vụ trong những ngày hè oi bức, bởi cuộc sống của người dân đã đi lên, trong những ngày hè các gia đình có điều hoà vẫn sử dụng chăn đệm qua đó ta thấy được một sức cầu lớn hơn. Việt Nam đang từng bước mở rộng tăng cường quan hệ hợp tác với những nước trong khu vực và trên thế giới, nhu cầu về chất lượng sản phẩm, mẫu mã của người tiêu dùng cũng phong phú hơn. Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập WTO khiến thị trường trong nước trở nên sôi động hơn các công ty cạnh tranh mạnh mẽ hơn nhằm giành thị phần của nhau. Đặc biệt các công ty trong nước vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ một số nước như Trung Quốc, các quốc gia ASEAN. Hơn nữa, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nă m 2008, thị phần của công ty bị cạnh tranh quyết liệt. __________________________________________________________________________________________________________________ 8
  9. Nhận thức được điều đó, để tồn tại, đứng vững và phát triển, công ty hiểu rằng việc nâng cao năng lực cạnh tranh là yếu tố hàng đầu, sống còn của công ty trong thời gian này. Trên cơ sở đó cùng với sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Đỗ Đức Bình, chuyên đề “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO” đã được em chọn để nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu: Dưạ trên những phân tích về khả năng cạnh tranh của công ty cũng như của các công ty đối thủ cạnh tranh, từ đó phân tích những mặt hạn chế, nguyên nhân, lợi thế của mình so với các công ty khác nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường Việt Nam và tiến ra thị trường quốc tế. Nâng cao thị phần, doanh thu và lợi nhuận của công ty. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty dựa trên sản phẩm của công ty: +chất lượng +Mẫu mã +Giá cả +Hình ảnh của công ty … Phạm vi nghiên cứu: thị trường Việt Nam và một số thị trường ASEAN. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng chủ yếu là các phương pháp sau: Duy vật lịch sử Duy vật biện chứng của Mác- lênin __________________________________________________________________________________________________________________ 9
  10. Phân tích tổng hợp, khái quát hoá, cụ thể hoá. Kết cấu của chuyên đề: Lời mở đầu Chương 1:Thực trạng và phân tích các yếu tố cạnh tranh của công ty TNHH Hanvico Chương 2:Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới và một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hanvico trong thời kỳ hội nhập WTO Kết luận __________________________________________________________________________________________________________________ 10
  11. CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HANVICO 1.1.Khái quát chung về công ty Hanvico 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hanvico Công ty TNHH Hanvico được thành lập theo quyết định số 4804 do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 25/1/1999 và cấp giấy phép kinh doanh số 073339 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 30/11/1999. * Tên công ty: Công ty TNHH Hàn Việt * Tên giao dịch: HANVIET CO.,LTD * Tên viết tắt: Hanvico * Thương hiệu: Blue Sky * Trụ sở chính: Km14 - Quốc lộ 1A – Thanh trì – Hà nội * Tel: 043 8617978/043 6862685 * Fax: 04 8618040 * Email: hanvico@hanvico.com.vn * Website : www.hanvico.com.vn * Tài khoản:64820000443 tại Korea Exchange Bank * Thành phần kinh tế: Ngoài quốc doanh * Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn * Sản phẩm chủ yếu: chăn, ga, gối, đệm, rèm, đồ vải phục vụ gia đình, khách sạn, bệnh viện. Công ty Hanvico chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/1/1999 với trụ sở giao dịch và địa điểm sản xuất tại Km9-quốc lộ1A-Thanh trì- Hà nội với cơ sở __________________________________________________________________________________________________________________ 11
  12. vật chất ban đầu còn rất nhiều thiếu thốn. Cơ sở diện tích chỉ khoảng 200m2, số lượng công nhân khoảng 50 người và chỉ có một số lượng máy móc rất hạn chế. Tháng 10/2003, công ty đã chuyển về cơ sở sản xuất mới tại Km14-quốc lộ 1A-Thanh trì –Hà Nội và nhập khẩu lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất mới. Nhưng nhờ sự cố gắng và nỗ lực không ngừng sáng tạo của tập thể lãnh đạo, sự làm việc hết mình của đội ngũ công nhân mà giờ đây công ty Hanvico đã có những thành tích đáng kể. Tạo được uy tín lớn và thương hiệu đối với khách hàng với khẩu hiệu quen thuộc “Hanvico-Ấm áp như lòng mẹ”. 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Hanvico 1.1.2.1Chức năng và nhiệm vụ của công ty hanvico -Chức năng: sản xuất sản phẩm chăn, ga, gối, đệm và các sản phẩm khác từ vải phục vụ gia đình, khách sạn, bệnh viện,…theo đúng ngành nghề đã đăng ký với nhà nước và cơ quan chức năng. - Nhiệm vụ: + Tổ chức kinh doanh và sản xuất theo đúng ngành nghề đã đăng ký với nhà nước từ ban đầu. + Có kế hoạch xây dựng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh góp phần xây dựng đất nước và phù hợp với mục tiêu của công ty. + Chủ động tìm hiểu thị trường mà công ty đang kinh doanh. + Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước +Thực hiện trách nhiệm đãi ngộ với công nhân và nhân viên theo đúng luật lao động, đồng thời không ngừng cải thiện đời sống nhân dân. +Thực hiện các qui định bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự,an toàn lao động. 1.1.2.2. Đặc điểm về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh __________________________________________________________________________________________________________________ 12
  13. Sự thành lập ban đầu của công ty tuy rất hạn chế nhưng do hiệu quả sản xuất cũng như kinh doanh và nhu cầu thị trường ngày càng tăng cùng sự nâng cao năng lực cạnh tranh so với các công ty khác mà công ty Hanvico ngày càng lớn mạnh. Bảng 1: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Đơn vị tính: VND 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Năm Vốn đầu tư 32000 52000 56000 61000 63000 70000 (triệu VND) Tổng doanh thu (triệu 27000 36000 38000 45000 37000 38000 VND) Tổng số nộp ngân sách 2878 3779 4166 4590 3772 4182 (triệu VND) Nguồn: Phòng kinh doanh Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng các chỉ tiêu của công ty nhìn chung ngày một tăng dần qua các năm, đặc biệt là chỉ tiêu vốn đầu tư của công ty tăng khá mạnh chứng tỏ sự sử dụng các công cụ kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả nâng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng máy móc công nghệ dây chuyền nhập khẩ u của Hàn Quốc đã tạo ra cho công ty Hanvico một lợi thế so sánh và rất cạnh tranh so với các công ty đối thủ. Vốn đầu tư của công ty đã không ngừng tăng lên từ những năm đầu thành lập cho đến nay. Đặc biệt năm 2005, vốn đầu tư đã tăng gấp 1.625 lần so với năm 2004, đây là một sự tăng trưởng rất mạnh về vốn của công ty, đẩy năng lực cạnh tranh của công ty lên một vị thế mới. Trong năm này, công ty đã nhập một __________________________________________________________________________________________________________________ 13
  14. hệ thống dây chuyền máy móc của Hàn quốc, nhờ hệ thống dây chuyền này mà sản lượng của công ty tăng vọt cùng với nó là chất lượng sản phẩm được khẳng định. Năm 2007 là một năm tăng mạnh về doanh thu, tăng 1.2 lần so với năm trước đó. Năm 2009 là một năm chịu ảnh hưởng mạnh của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tuy nhiên công ty vẫn bỏ vốn ra đầu tư và doanh thu công ty có tăng mặc dù không nhiều. Qui mô hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng lớn chứng tỏ thị phần cua công ty cũng ngày càng tăng. 1.1.3. Đặc điểm qui trình công nghệ và sản xuất sản phẩm của công ty 1.1.3.1 Qui trình sản xuất chăn * Qui trình sản xuất chăn đông : Hoàn Cắt May thiện Máy Máy Đánh Máy trộn bông cân trải Hoàn Chụp May thiện túi Nguồn : Xí nghiệp sản xuất của công ty Hanvico * Qui trình sản xuất chăn hè : Giống như qui trình sản xuất chăn đông, bông được trộn, cán đều rồi trải. Tuy nhiên, lớp trải được chuyển trực tiếp vào giữa của hai lớp vỏ chăn đã được __________________________________________________________________________________________________________________ 14
  15. cắt trước. Tiếp đó, hỗ hợp này được kẹp cố định rồi chuyển qua máy chần. Sau khi chần xong, chăn được đưa qua tổ cắt rồi may xung quanh và may liền khi chuyển qua khâu hoàn thiện. 1.1.3.2Qui trình sản xuất ga: Hoàn Cắt Chần Cắt May thiện Nguồn : xí nghiệp sản xuất của công ty 1.1.3.3Qui trình sản xuất gối - Vỏ gối : Hoàn Cắt May thiện Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty - Ruột gối: Cắt Hoàn May thiện Nguồn : xí nghiệp sản xuất của công ty 1.1.3.4 Qui trình sản xuất đệm - Đệm bông PE : +Vỏ đệm : __________________________________________________________________________________________________________________ 15
  16. Hoàn Cắt Là May thiện Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty +Ruột đệm: Máy Máy Máy Máy trộn cán trải ăn Làm Dây Cắt Lò ép nguội chuyền Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty - Đệm lò xo PE: Đan Lò ủ Máy Máy lò xo quấn lò rập xo tự Hoàn Bắn Bắn Bắn May bông thiện vải khung PE Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty __________________________________________________________________________________________________________________ 16
  17. - Đệm lò xo túi: các lò xo được bọc một chiếc túi polyester giúp bảo quản lò xo, tạo độ khô ráo, kéo dài tuổi thọ cũng như tránh tạo sự va chạm trực tiếp giữa các lò xo, không gây ra tiếng ồn. Về cơ bản, các bước theo sản xuất của đệm lò xo túi không khác gì so với PE. 1.1.4.Cơ cấu và tổ chức của công ty Hanvico Sơ đồ tổ chức quản lý : - Tổng giám đốc công ty : là người có quyền hạn cao nhất trong tổ chức bộ máy của công ty, phụ trách mọi mặt và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức và tài chính của công ty. - Các giám đốc chuyên trách : do tổng giám đốc công ty trực tiếp phân công, phân nhiệm công tác, quản lý, có nhiệm vụ giúp việc cho tổng giám đốc công ty và chịu trách nhệm trước tổng giám đốc về phần việc được phân công phụ trách. - Các phòng quản lý và phân xưởng sản xuất :Các phòng quản lý tổng hợp làm chức năng tham mưu cho giám đốc chuyên trách bộ phận trong công tác quản lý được tổng giám đốc giao. Nhìn chung, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu cũ được nhiều công ty áp dụng và triển khai tương đối hiệu quả. 1.1.5. Kết quả chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hanvico Trong thời gian từ lúc thành lập đến nay, công ty Hanvico đã có những thành công đáng ghi nhận và điều đó cũng chứng tỏ sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo cũng như đội ngũ cán bộ công nhân viên, công nhân. Công ty Hanvico đã nhận được rất nhiều bằng khen của các ban ngành, tổ chức như : __________________________________________________________________________________________________________________ 17
  18. - Cúp vàng topten thương hiệu Việt - Quả cầu vàng - Ngôi sao Việt Nam - Tinh hoa Việt Nam Và đặc biệt là mới đây nhất nhân dịp kỷ niệm 10 năm ngày thành lập công ty Hanvico đã nhận được bằng khen cấp nhà nước. Hơn thế nữa, sản phẩm của công ty Hanvico đã thực sự có chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng, để mỗi khi nhắc đến người tiêu dùng không quên khẩu hiệu của công ty « ấm áp như lòng mẹ » 1.1.6.Giới thiệu chung về dòng sản phẩm của công ty Dòng sản phẩm của công ty khá đa dạng. Gồm 3 dòng sản phẩm chính : - Dòng sản phẩm cho gia đình - Dòng sản phẩm cho khách sạn - Dòng sản phẩm cho nhà hàng 1.1.6.1.Dòng sản phẩm cho gia đình Dòng sản phẩm này gồm: Bộ chăn ga gối, đệm, đệm bông, đệm lò xo, bộ chăn ga gối trẻ em. - Bộ chăn ga gối: đa dạng, 100% cotton, mầu sắc, mẫu mã ưa nhìn. - Đệm bông: đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, được khách hàng ưa chuông, phù hợp điều kiện khí hậu và con người Việt nam. Sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường, sản phẩm có độ an toàn cao và không độc hại Lần đầu tiên công ty áp dụng công nghệ fresh silver vào sản phẩm đệm bông của công ty đem lại cuộc sống thoải mái hơn và sức khoẻ an toàn hơn cho gia đình bạn công nghệ sản xuất tiên tiến 3 lớp tạo sản phẩm có độ bên vững và __________________________________________________________________________________________________________________ 18
  19. thông thoáng hơn lớp vỏ đệm sử dụng vải gấm cps dệt jacquard cao cấp kết hợp với hình trần quilting tạo độ mềm hơn khi sử dụng. - Đệm lò xo: là một trong những sản phẩm thông dụng trên toàn thế giới, Hanvico đã áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản phẩm, tạo nên một cảm giác thoải mái cho người sử dụng. + Đệm lò xo túi:là sự kết hợp giữa hệ thống lò xo túi với vỏ bọc nhiều lớp sử dụng nguyên liệu cao cấp nhập khẩu, đệm luôn tạo ra sự thoáng mát cho người sử dụng, bề mặt mềm vững chắc, đặc biệt được cấu tạo hệ thống lò xo túi, có tính đàn hồi cao, cấu tạo hình ống, đóng kín vào túi polyester theo từng dãy dài, nhờ có túi pe bảo vệ nên tuổi thọ của đệm được tăng cao, đệm có độ ê m tuyệt vời, không xẹp lún. + Đệm lò xo cao cấp là sản phẩm chuyên dùng cho khách sạn năm sao. 1.1.6.2.Dòng sản phẩm cho khách sạn Thương hiệu uy tín trong lĩnh vực đồ ngủ và đồ vải cung cấp cho hơn 300 khách sạn từ 3 đến 5 sao. Cung cấp các sản phẩm từ chăn ga gối đệm đến quần áo ngủ. 1.1.6.3.Dòng sản phẩm cho nhà hàng Cung cấp các sản phẩm về vải bông, khăn trải bàn dành cho các bữa tiệc lớn, liên hoan. 1.2. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty Hanvico 1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Nguồn lực tài chính Bất cứ công ty nào khi mới thành lập đều cần một nguồn tài chính nhất định. Nguồn lực tài chính này sẽ giúp công ty trong những ngày đầu thành lập và __________________________________________________________________________________________________________________ 19
  20. cả sau này khi công ty đã phát triển mạnh. Công ty có nguồn lực tài chính thì nâng cao năng lực cạnh tranh được nâng cao. - Có khả năng kinh doanh, nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh. - Được sự tin cậy từ phía các nhà đầu tư, khách hàng bởi có một tiềm lực tài chính mạnh sẽ giúp công ty đứng vững qua các cuộc khủng hoảng cũng như có khả năng cạnh tranh với các công ty khác, các nhà đầu tư vào sẽ cảm thấy yên tâm với đồng vốn của mình không bị thua lỗ. - Nguồn lực tài chính mạnh giúp công ty có điều kiện thuận lợi mở rộng thị trường. Muốn mở rộng thị trường công ty có thể khuyếch trương bằng hình thức quảng cáo trên tivi, báo đài,...tiến hành hoạt động mở rộng trên nhiều khu vực thị trường… Chính vì thế doanh nghiệp cần đánh giá chính xác về vốn, cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn cũng như tiềm lực tài chính của công ty để có những chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn của công ty. Cấu trúc vốn của một công ty phụ thuộc chủ yếu vào sự quyết định của nhà quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính từ vốn tự có và một phần là vốn vay. Nếu việc sử dụng vốn vay có hiệu quả thì công ty được hưởng lợi trước hết. Tuy nhiên nếu việc sử dụng vốn vay không hiệu quả thì hậu quả khôn lường. Công ty ngại mạo hiểm, từ đó ít sử dụng vốn vay mà thiên về sử dụng vốn chủ sở hữu. Với cách thức như vậy, sau một số năm nhất định hệ số sợ của doanh nghiệp sẽ rất thấp, tuy có thể làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp khá ổn định nhưng doanh nghiệp sẽ đạt được tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cũng thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp c ùng ngành có sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức cao hơn. Để nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu __________________________________________________________________________________________________________________ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2