intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ QUÂN CHU, THÁI NGUYÊN TRƯ ỚC THỀM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

160
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội nhập kinh tế khu vực và thế giới mang lại cơ hội và cả những thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp. Toàn cầu hoá nền kinh tế là một xu hướng tất yếu, do vậy các danh nghiệp cần có sự chuẩn bị hành trang cho riêng mình, mỗi một doanh nghiệp với những bước đi và cách làm khác nhau nhưng không ngoài mục đích là có chỗ đứng trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ QUÂN CHU, THÁI NGUYÊN TRƯ ỚC THỀM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

  1. ĐÀO DUY ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ QUÂN CHU, THÁI NGUYÊN TRƯ ỚC THỀM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Thái Nguyên, năm 2008
  2. 1 ĐÀO DUY ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ QUÂN CHU, THÁI NGUYÊN TRƯỚC THỀM HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Quang Dực Thái Nguyên, năm 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công ình nghiên c tr ứu độc lập của tác giả. Các s liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ố được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên c u đều được ghi rõ nguồn gốc. ứ Tác giả luận án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. 3 LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành là k quả của quá trình học tập, nghiên ết cứu lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với Tiến sỹ Lê Quang Dực người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành ảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Chè c Quân Chu và Ban giám hi Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học trường ệu, Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả cán bộ công nhân viên của nông trường Chè Quân Chu, xưởng sản xuất, chế biến, phòng kinh doanh, phòng sản xuất và các đồng nghịêp đã giúp đỡ tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này./. Thái Nguyên, năm 2008 Đào Duy Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SƠ KHOA HỌC CỦA THỊ TRƯỜNG VỀ CẠNH TRANH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THỊ TRƯỜNG VỀ CẠNH TRANH ................. 4 1.1.1. Cơ sở lý luận của thị trường về cạnh tranh ..................................... 4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .............................................................. 33 1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................... 40 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 40 1.2.2. Cơ sở phương pháp luận ............................................................... 40 1.2.3. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................. 41 1.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................. 41 Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ QUÂN CHU ................................................................................. 42 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ QUÂN CHU ...... 42 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển ................................................ 42 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................... 43 2.1.3. Nguồn vốn của Công ty ................................................................ 44 2.1.4. Nguồn nhân lực của Công ty......................................................... 45 2.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................. 46 2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CHÈ CỦA CÔNG TY ..................................... 47 2.2.1. Tình hình sản xuất chè xuất khẩu của Công ty ............................. 47 2.2.2. Quy trình sản xuất chè xuất khẩu .................................................. 49 2.2.3. Kết quả sản xuất chè xuất khẩu của Công ty ................................ 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. 2 2.3. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CHÈ CỦA CÔNG TY .................................. 56 2.3.1. Thị trường xuất khẩu của Công ty ................................................ 56 2.3.2. Kết quả xuất khẩu của Công ty ..................................................... 59 2.3.3. Các đối thủ cạnh tranh của Công ty .............................................. 64 2.3.4. Chính sách nâng cao tính cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu của Công ty .......................................................................................... 66 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CHÈ TRONG THỜI GIAN QUA .................................................................................. 67 2.4.1. Các biện pháp đã thực hiện để nâng cao khả năng cạnh tranh của mặt hàng Chè xuất khẩu ................................................................ 67 2.4.2. Các thành t ựu đạt được ................................................................. 68 2.4.3. Các mặt còn hạn chế ..................................................................... 69 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................... 73 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............................... 73 3.1.1. Quan điểm dài hạn về xây dựng thương hiệu chè xuất khẩu ........ 73 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển Chè xuất khẩu................... 77 3.2. M ỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CHÈ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ............. 78 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 84 1. Chính sách tín d ụng của Nhà nước ......................................................... 84 2. Chính sách tr ợ cấp xuất khẩu .................................................................. 85 3. Về phía công ty ....................................................................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số liệu về nguồn nhân lực trong công ty ...................................... 46 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất tự cung ứng về nguyên liệu ........................... 49 Bảng 2.3. Đánh giá khả năng tự đáp ứng sản xuất........................................ 50 Bảng 2.4. Tình hình xu ất khẩu chè đen ........................................................ 61 Bảng 2.5. Đánh giá sản lượng, giá cả xuất khẩu ........................................... 62 DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 2.1. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm ..................................... 59 Biểu đồ 2.2. Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm .................................... .59 Biểu đồ 2.3. Phân tích cơ cấu mặt hàng chè xuất khẩu................................. 63 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. nhu cầu giữa hàng hóa và tiêu dùng .............................................. 8 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa Cung-Cầu ....................................................... 10 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................. .45 Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức trong công ty...................................................... 47 Sơ đồ 2.3 Quy trình chế biến sản phẩm ........................................................ 51 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ chế biến Chè xuất khẩu ..................................................... 54 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1. Đường cầu về hàng hóa............................................................... 11 Đồ thị 1.2. Đường cung về hàng hóa ............................................................ 13 Đồ thị 1.3. Mối quan hệ giữa Cung và Cầu về hàng hóa .............................. 15 Đồ thị 2.1 phân tích giá xuất khẩu bình quân ............................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. 4 DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Phòng thương mại và công nghiệp VCCI : Ví dụ VD : HĐQT Hội đồng quản trị : Nhà xuất bản NXB : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NN & PTNT : Trung ương TW : Ủy ban nhân dân UBND : Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Hội nhập kinh tế khu vực và thế giới mang lại cơ hội và cả những thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp. Toàn cầu hoá nền kinh tế là một xu hướng tất yếu, do vậy các danh nghiệp cần có sự chuẩn bị hành trang cho riêng mình, mỗi một doanh nghiệp với những bước đi và cách làm khác nhau nhưng không ngoài mục đích là có chỗ đứng trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt này. Toàn cầu hoá kinh tế tỏ ra có sức hấp dẫn vì nó làm cho các nền kinh tế, các quốc gia nếu khéo vận dụng trong hội nhập thì sẽ phát huy được lợi thế của mình, được bổ sung những yếu tố mới, hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước. Chính vì thế xu thế toàn cầu hoá ngày càng cuốn hút vào nó nhiều dân tộc, quốc gia có trình độ phát triến kinh tế, chế độ chính trị xã hội khác nhau. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay và trong nhiều năm tới toàn cầu hoá chưa phải là công cụ tối ưu cho tất cả, chưa phải là một môi trường tốt đẹp mà vào đó ai cũng thắng, ai cũng có lợi như nhau và không ai phải trả giá. Các quốc gia, các dân tộc và các chủ thể khác nhau tham gia vào quá trình toàn cầu hoá kinh tế không phải vì mục tiêu toàn cầu hoá, mà trước hết là tìm kiếm trong đó những lợi ích cho chính mình. Họ đều có ý định, hành động để thay đổi, tác động tới quá trình này theo h ướng có lợi cho mình. Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu của Công ty cổ phần Chè Quân Chu, Thái Nguyên trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế” là một đề tài từ một góc nhìn của doanh nghiệp chế biến chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trước ngưỡng cửa của hội nhập nền kinh tế trong khu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. 2 vực và trên thế giới. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm là mục tiêu cơ bản của sản xuất, kinh doanh, có sản phẩm phẩm tốt, thương hiệu tốt thì uy tín của nhà sản xuất mới có chỗ đứng trên thị trường cho sản phẩm của mình và đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống một cách khái quát những vấn đề cơ bản về sức cạnh tranh của sản phẩm. - Đánh giá năng lực c ạnh tranh của sản phẩm chè xuất khẩu trong thời gian qua. - Đưa ra phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao sức cạnh tranh chè xu ất khẩu trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài + Đối tượng ngiên cứu của đề tài Là những định hư ớng, chiến lược sản xuất kinh doanh sản phẩm của Công ty; vốn và tiềm lực tài chính, bộ máy quản lý nhân sự, chất lượng sản phẩm; marketing và các chiến lược cạnh tranh đưa sản phẩm vào thị trường. + Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Phạm vi thời gian: Từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 5 năm 2008. Số liệu phân tích lấy từ năm 2005 đến 2007. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu và hoàn thiện tại Công ty cổ phần Chè Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nội dung Những vấn đề lý luận về các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty trước thềm hội nhập. Phân tích, đánh giá thực trạng nă ng lực cạnh tranh sản phẩm của Công ty Cổ phần chè Quân Chu trong những năm qua cùng với xu thế hội nhập hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. 3 nay nhằm đưa ra các gi i pháp nâng cao năn g lực cạnh tranh cho sản phẩm ả chè xuất khẩu. 4. Những đóng góp khoa học của đề tài - Hệ thống hoá các luận cứ khoa học mang tính lý luận về các chỉ tiêu đánh giá năng l c cạnh tranh của sản phẩm ở doanh nghiệp trước thềm hội ự nhập kinh tế Quốc tế. - Phân tích, đánh giá khả năng, thực trạng, năng lực cạnh tranh của sản phẩm ở Công ty Cổ phần chè Quân Chu trong những năm qua cùng với xu thế hiện nay. - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm ở Công ty Cổ phần chè Quân Chu. 5. Bố cục của đề tài: Chương 1: Cơ sở khoa học của thị trường về cạnh tranh và phương pháp nghiên c ứu Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của sản phẩm chè xuất khẩu ở Công ty Cổ phần chè Quân Chu. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm chè xuất khẩu ở Công ty cổ phần Chè Quân Chu trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THỊ TRƯỜNG VỀ CẠNH TRANH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH 1.1.1. Cơ sở lý luận của thị trường và cạnh tranh 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a. Khái niệm về thị trường Kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường - trong nền kinh tế này sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Do th ị trường quyết định (Mục 1, chương 1 Kinh tế chính trị Mác-Lênin tập 1). Kiểu tổ chức kinh tế này tồn tại ở các nước tư bản từ thế kỷ XV và ngày nay là hình thức kinh tế chung của hầu hết các nước trên thế giới. Như vậy nói tới nền kinh tế thị trường về thực chất là nói tới cơ chế thị trường. Vậy thế nào là cơ chế thị trường. Cơ chế thị trường là một cơ chế mà trong đó tổng thể các nhân tố, các quan hệ cơ bản vận động dưới sự chi phối của các quy luật thị trường, trong môi trường cạnh tranh vì mục tiêu lợi nhuận. Nhân tố cơ bản nhấ t của nó là cung cầu và giá cả thị trường. b. Khái niệm về hàng hóa Về khái niệm, hàng hoá là đối tượng chiếm hữu của con người, có khả năng thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, được trao đổi mua bán trên thị trường (Kinh tế chính trị Mác-Lênin tập 1). Một là: hàng hoá là đối tượng chiếm hữu của con người. Như chúng ta đã biết điều kiện thứ hai của sản xuất hàng hoá là sự tách biệt về kinh tế của người sản xuất do sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất quy định thì chỉ có những vật nào mà người ta chiếm hữu mới được trao đổi theo nguyên tắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. 5 hàng hoá. Người ta chỉ có thể mua bán những cái gì mà họ chiếm hữu chứ không th ể mua bán cái mà họ không có. Trong đối tượng chiếm hữu của con người, có những sản phẩm do lao động của con người tạo ra, nhưng cũng có những sản phẩm do thiên nhiên tạo ra nhưng con người đã chiếm hữu được, được thừa nhận là của họ. Sản xuất càng phát triển, đối tượng chiếm hữu của con người ngày càng đa dạng, từ chiếm hữu những vật tự nhiên, đến những vật do lao động của con người tạo ra, từ chiếm hữu tư liệu sản xuất đến chiếm hữu giá trị, trong nền kinh tế hiện đại việc chiếm hữu trí tuệ ngày càng phổ biến và quan trọng. Hai là: Đã là hàng hoá thì đối tượng đó phải có khả năng thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, hay nói một cách khác nó phải có giá trị sử dụng, hay là một công dụng nhất định con người cần và mua bán nó. Không ai muốn mua một vật vô ích với họ, một sản phẩm hỏng để không thể thoả mãn được nhu cầu nào đó của họ. Cần thấy rằng nhu cầu của con người rất đa dạng nhưng có thể chia thành hai loại cơ bản là nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu cho sản xuất. Những sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như: cơm ăn, áo mặc, nhà ở, giày dép, phương tiện đi lại và các dịch vụ như sách báo, phim ảnh ..... Từ đây nó lại được chia thành các nhu cầu vật chất và nhu cầu về tinh thần của con người. Theo đà phát triển của nền văn minh thì cả nhu cầu tiêu dùng vật chất và nhu cầu tinh thần đều tăng song nhu cầu tinh thần có xu hướng tăng nhanh hơn. Nh ng sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất bao gồm các ữ nguồn lực của sản xuất như: sức lao động, đất đai, vốn và dịch vụ sả n xuất như bảo hiểm, tài chính... c. Khái niệm về cạnh tranh Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng khá phổ biến trong xã hội chúng ta ngày nay. Nó đư hiểu như sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể nhằm ợc đạt được một mục đích nhất định . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. 6 Cạnh tranh kinh tế là quy luật tất yếu của sản xuất hàng hoá, dịch vụ. Mức độ phát triển của sản xuất hàng hoá, dịch vụ tỷ lệ thuận với mức độ cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh. Sự cạnh tranh diễn ra quyết liệt, liên tục giữa các quốc gia, giữa các ngành, giữa các sản phẩm, giữa các doanh nghiệp… tạo ra động lực phát triển kinh tế xã hội. Cạnh tranh chỉ một chuỗi hành động thực hiện để chiếm cái mà đối thủ cũng tìm cách chiếm ở cùng một không gian, vào cùng m thời gian trong ột những điều kiện và luật chơi bình đẳng như nhau. Theo diễn đàn kinh tế thế giới, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế là khả năng nền kinh tế đạt được tốc độ tăng trưởng cao trên cơ sở thực hiện các chính sách, thể chế và các yếu tố khác một cách hợp lý. Nó bảo đảm cho hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế đó đứng vững trong các cuộc cạnh tranh quốc tế. Cạnh tranh đối với quốc gia thể hiện trình độ sản xuất hàng hoá và dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng thu nhập thực tế của nhân dân trong điều kiện thị trường tự do công bằng. Cạnh tranh giúp quốc gia tạo được nhiều việc làm hơn, người dân có thu nhập cao hơn. Khả năng cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghi ệp hoạt động ở quốc gia đó. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, trước hết là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp ở cả thị trường trong và ngoài nư Nó đề cập tổng thể tới khả năng hoạt động của doanh ớc. nghiệp trên các lĩnh vực nhằm cung cấp hàng hoá dịch vụ cho thị trường. Theo Trung tâm Kinh tế quốc tế Úc, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng tồn tại phát triển mà không cần sự hỗ trợ của Nhà nước. Nó còn được hiểu là năng lực tìm k iếm lợi nhuận, duy trì thị phần trên thị trường trong và ngoài nước (Van Duren, Martin, Westgren 1991). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. 7 Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với khả năng cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm được xác định bởi thị phần của sản phẩm trên thị trường. Việc tăng hay giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm không nhất thiết có tác động đồng hướng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nguyên nhân là do doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều loại hàng hoá, dịch vụ khác nhau với mức độ cạnh tranh khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, trên cùng một thị trường khả năng cạnh tranh của sản phẩm và của doanh nghiệp thường rất gần với nhau. Người ta thường gắn khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp với một hoặc một vài sản phẩm nhất định của doanh nghiệp. Khả năng cạnh tranh ở ba cấp độ nêu trên có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. Một nền kinh tế có khả năng cạnh tranh cao phải có nhiều doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh, đồng thời để nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp thì môi trường kinh doanh phải thuận lợi, các chính sách kinh tế vĩ mô phải rõ ràng, minh bạch, công bằng, bộ máy của Nhà nước phải trong sạch, hoạt động hiệu quả. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tạo cơ sở cho khả năng cạnh tranh quốc gia. 1.1.1.2. Những nhân tố, quan hệ cơ bản của kinh tế thị trường Nhìn vào bất kỳ một nền kinh tế thị trường nào, dù là kinh tế thị trường phát triển như Mỹ, Tây Âu, Nhật hay kinh tế thị trường sơ khai như ở Việt Nam hiện nay đều có những nhân tố cơ bản là hàng, tiền, bán, mua, cung, cầu. Nhân tố thứ nhất của thị trường là hàng hoá. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. 8 Ta có thể khái quát các loại hàng hoá đáp ứng nhu cầu như sau: Sơ đồ 1.1. nhu cầu giữa hàng hóa và tiêu dùng Vật chất Tiêu dùng Hàng hoá tiêu Dịch vụ dùng dịch vụ Tinh thần Hàng hoá Nhu cầu Đất đai,sức lao động,vốn Sản xuất, Hàng hoá các yếu tố đầu dịch vụ vào-dịch vụ sản xuất Dịch vụ sản xuất Tuỳ theo đặc tính giá trị sử dụng, một vật có thể đáp ứng một số nhu cầu nhất định, nhưng khi sử dụng một vật có thể đáp ứng được một loại nhu cầu cụ thể. Sự phát triển đa dạng của các loại hình giá trị sử dụng, phản ánh sự phát triển của lực lượng sản xuất, phân công lao động xã hội và phạm vi phong phú của nhu cầu. Đồng thời bản thân nhu cầu lại tạo động lực thúc đẩy sự phát triển cuả kinh tế hàng hoá, tạo ra nhiều loại hình giá trị sử dụng mới. Đã là hàng hoá, thì ối tượng chiếm hữu phải được trao đổi theo đ nguyên tắc bồi hoàn, tức là mua bán trên thị trường. Điều này có nghĩa là phải tính đến giá trị của hàng hoá. Về phía người sản xuất, giá trị là lao động xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hoá. Đó là những chi phí mà người ta bỏ vào sản xuất và tiêu thụ hàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. 9 hoá trên thị trường. Về mặt cơ cấu giá trị hàng hoá bao gồm hai bộ phận lao động vật hoá, tức là những chi phí vật chất đưa vào sản xuất hàng hoá và lao động sống, tức là hao phí sức lực cho quá trình s ản xuất, tiêu thụ hàng hoá. Nếu ký hiệu lao động vật hoá là C, lao động sống là V + M thì trị giá hàng hoá b ằng C +V+ M. Nhân tố thứ 2 của kinh tế thị trường là tiền tệ. Tiền tệ là hàng hoá đặt biệt, tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung, phục vụ cho quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá. Nó biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hoá. Sự phân tích về nguồn gốc và bản chất của tiền tệ đã được Mác trình bày một cách rõ ràng trong bộ tư bản, và được các nhà kinh tế học đương đại tiếp tục bổ sung và hoàn thi ện phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện đại. Nhờ có tiền mà hàng hoá v động thông suốt từ tay người sản xuất ận đến tay người tiêu dùng phải đảm bảo cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục, không ngừng, tạo nên quan h ệ hàng - tiền trong nền kinh tế thị trường. Nhân tố cơ bản khác của kinh tế thị trường là hộ kinh doanh và hộ tiêu dùng. Nếu như các nhân tố và quan hệ tiền hàng là khách thể của kinh tế thị trường. Thì nhân tố và quan hệ hộ kinh doanh và hộ tiêu dùng là nhân tố chủ thể của thị trường. Hộ kinh doanh là người sản xuất và cung ứng hàng hoá trên thị trường hàng tiêu dùng. Vì ậy trên thị trường này họ là người bán hay sức cung. v Song để có nguồn lực sản xuất hàng hoá tiêu dùng họ phải mua chúng trên thị trường yếu tố. Vì vậy ở thị trường này họ là sức cầu. Ngược lại, hộ tiêu dùng là người đi mua hàng hoá tiêu dùng. Vì vậy trên thị trường hàng tiêu dùng họ là sức cầu. Song để có tiền mua hàng tiêu dùng dịch vụ, họ phải có một hàng hoá nào đó bán trên thị trường yếu tố. Vì vậy trên thị trường yếu tố họ là sức cung. Họ cung sức lao động, nếu họ là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 10 công nhân, cung cấp đất, nếu họ là địa chủ, cung cấp vốn, nếu họ có vốn. Với vai trò khác nhau như vậy các chủ thể tham gia, các thị trường vốn tách biệt với nhau được nối liền với nhau tạo thành vòng v ận động thông suốt. Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa Cung-Cầu của hộ tiêu dùng và hộ kinh doanh T T Thị trường Cầu Cung hàng tiêu dùng H H Hộ kinh doanh Hộ tiêu dùng Cung H H Cầu Thị trường yếu tố T T Cần khẳng định rằng hộ kinh doanh và hộ tiêu dùng là những nhân tố quyết định thị trường mà các nhà kinh tế học gọi là các thượng đế. Hộ tiêu dùng là người quyết định thị trường, là thượng đế vì họ là người trả tiền cho hàng hoá đảm bảo cho các nhà kinh doanh chuyển hàng thành tiền. Vì vậy người ta nói người tiêu dùng bỏ phiếu tín nhiệm hàng hoá bằng đô la. Song kỹ thuật cũng là một ông vua khác trên thị trường vì nhu cầu của người tiêu dùng bị hạn chế bởi kỹ thuật sản xuất. Nếu có tiền mà kỹ thuật không cho phép thì c ũng không thể có hàng hoá cung cấp cho thị trường. 1 .1.1.3. Quy lu cung cầu - quy luật chi phối s ự vận động của kinh tế ật thị trường A. Mar Shall nói th trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu. Cung và ị cầu là sự khái quát hoá hai lực lượng cơ bản của thị trường, là người bán và người mua, người sản xuất và người tiêu dùng, là hai khâu trong quá trình tái sản xuất là sản xuất và tiêu dùng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. 11 Về sức cầu: Sức cầu là hình thức biểu hiện của nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ trên thị trường được đảm bảo bằng khối lượng tiền tệ với giá cả nhất định. Nói cách khác cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán. Giữa cầu và nhu cầu có mối liên hệ với nhau. Có thể có nhu cầu về hàng hoá song nếu không có tiền đảm bảo theo giá cả nhất định của hàng hoá đó thì sẽ không xuất hiện cầu. Cầu hàng hoá phụ thuộc vào giá cả của hàng hoá. Giữa giá cả và số lượng đưa ra thị trường để thoả mãn nhu cầu có quan hệ tỷ lệ nghịch. Nếu số lượng sản phẩm đưa ra thị trường ngày càng tăng thì giá trị sản phẩm hàng hoá đó ngày càng giảm xuống. Từ đó giữa cầ u và giá có mối liên hệ sau đây : Nếu giá cả hàng hoá thấp thì người mua sẽ mua một khối lượng hàng hoá nhiều hơn và ngược lại. Đường cầu được biểu diễn như sau: P Đường cầu D Q Đồ thị 1.1. Đường cầu về hàng hóa Cầu hàng hoá phụ thuộc vào nhu cầu mua sắm. Nếu nhu cầu mua sắm lớn thì có khả năng tăng cầu và ngược lại. Vì nhu cầu của các chủ thể kinh tế và cường độ nhu cầu của họ khác nhau, nên mỗi c hủ thể kinh tế cần phải biết sắp xếp nhu cầu theo thứ tự ưu tiên sao cho với quy mô thu nhập nhất định có thể thoả mãn nhu cầu cao nhất và có hiệu quả nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 12 Nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu hàng hoá là khả năng mua sắm của các chủ thể kinh tế. Đến lượt nó k hả năng mua sắm lại phụ thuộc không chỉ vào giá cả, mà còn phụ thuộc vào thu nhập của mỗi người. Sự đột biến của thu nhập và giá cả tác động đến sự thay đổi của cầu, song theo nhiều hướng khác nhau. Giá c hàng hoá tăng lên làm cho cầu hàng hoá giảm. Ngược lại ả thu nhập tăng làm tăng cầu. Một vấn đề quan trọng trong việc nghiên cứu sức cầu là phân tích sự co giãn của cầu. Về khái niệm, sự co giãn của cầu là sự biễn đổi của cầu dưới ảnh hưởng biến đổi của giá. Nếu ký hiệu sự thay đổi của cầu là ∆d/ d, sự thay đổi cuả giá là ∆p / p, k là h ệ co giãn của cầu thì k = ∆d / d: ∆p /p. Có 3 trường hợp về hệ số k k > 1, trong trường hợp 1 sự thay đổi nhỏ về giá dẫn đến sự thay đổi lớn về cầu. k < 1, trong trường hợp 1 sự thay đổi lớn về giá dẫn đến sự thay đổi nhỏ về cầu. k = 1 trong trường hợp 1 sự thay đổi về giá dẫn đến sự thay đổi tương ứng về cầu. Việc nghiên cứu phân tích hàng hoá thuộc loại k như thế nào là có ý nghĩa quan trọng đối vơí doanh nghiệp để đưa ra giá c vừa đảm bảo được ả cầu của thị trường, tiêu thụ được hàng hoá không bị ứ đọng, vừa đảm bảo thu nhập, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Về sức cung Cung là kh lượng hàng hoá và dịch vụ mà các chủ doanh nghiệp ối mang bán trên thị trường với giá cả nhất định. Giữa cung và sản xuất có mối liên hệ với nh au, song không phải là một. Ví dụ: năm 1996, nông dân vi ệt Nam sản xuất ra 29 triệu tấn lương thực, song không mang hết ra thị trường, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1