intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An

Chia sẻ: Tieng Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

220
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn:phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển long an', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An

  1. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN LƯU THỊ CẨM HOÀI Mssv: 4043429 Lớp: Tài chính Ngân hàng Khóa: 30 Cần Thơ 2008 GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang i SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  2. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An MỤC LỤC CHƯƠNG 1.1 GIỚI THIỆU.............................................................................. 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................ 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.3.1 Không gian ............................................................................................... 2 1.3.2 Thời gian ..................................................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN .............................................. 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........... 4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN. ...................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng ............................................................ 4 2.1.2. Phân loại tín dụng. ................................................................................... 6 2.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng .....................................................................7 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .............................................................. 8 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................8 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................8 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...................................................................................................11 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ....11 3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN ......................................................................................................... 14 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 14 3.2.2. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 15 3.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. ................................................ 16 3.2.4 Các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh......................................................... 20 3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................. 21 3.3.1 Lợi nhuận. ................................................................................................ 21 GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang ii SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  3. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An 3.3.2 Thu nhập. .................................................................................................22 3.3.3. Chi phí.....................................................................................................22 3.4 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .......... 23 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN................................................. 24 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN ................................................. 24 4.1.1 Phân tích chung tình hình nguồn vốn ........................................................ 24 4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn ..................................................................................... 25 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ........................................... 25 4.2.1 Phân tích chung tình hình huy động vốn. .................................................. 25 4.2.2 Phân tích cơ cấu huy động vốn ................................................................ 27 4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ............................................... 29 4.3.1 Phân tích tình hình cho vay. ......................................................................29 4.3.1.1 Phân tích tình hình cho vay theo thành phần kinh tế............................... 29 4.3.1.2 Phân tích cho vay theo thời hạn. ............................................................ 31 4.3.1.3 Phân tích cho vay theo ngành nghề. ....................................................... 33 4.3.2 Phân tích tình hình thu nợ của Ngân hàng. ................................................ 35 4.3.2.1 Phân tích thu nợ theo thành phần kinh tế............................................... 35 4.3.2.2 Phân tích thu nợ theo thời gian............................................................... 37 4.3.2.3 Phân tích thu nợ theo ngành nghề .......................................................... 39 4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ của Ngân hàng.................................................. 41 4.3.3.1 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................ 41 4.3.3.2 Phân tích dư nợ theo thời gian .............................................................. 42 4.3.3.3 Phân tích theo ngành nghề. ....................................................................43 4.3.4 Phân tích nợ quá hạn................................................................................. 45 4.3.4.1 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế. .......................................45 4.3.4.2 Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn. ....................................................... 47 4.3.4.3 Phân tích theo ngành nghề. ....................................................................49 4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................ 50 4.4.1. Hệ số thu nợ ............................................................................................ 51 4.4.2. Dư nợ trên vốn huy động ......................................................................... 51 GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang iii SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  4. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An 4.4.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .......................................................... 52 4.4.4. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn .............................................................. 53 4.4.5. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (DSTN/DNBQ) hay hệ số vòng: ..53 4.4.6. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NQN/TDN). ............................................... 54 CHƯƠNG 5 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN ..........56 5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG..56 5.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ..................................57 5.2.1.Mục tiêu chung ......................................................................................... 57 5.2.2.Chỉ tiêu cụ thể .......................................................................................... 59 5.3 GIẢI PHÁP .................................................................................................59 5.3.1 Nguồn vốn ................................................................................................ 59 5.3.2. Tín dụng, thẩm định, bảo lãnh. ................................................................ 60 5.3.3 Chất lượng tín dụng. ................................................................................. 61 5.3.4 Kết quả, hiệu quả kinh doanh, trích dự phòng rủi ro .................................61 5.3.5 Phát triển dịch vụ:..................................................................................... 62 5.3.6 Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin............................... 63 5.3.7 Phát triển mạng lưới: .............................................................................. 63 5.3.8 Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: ........................................ 63 5.3.9 Công tác kiểm tra và chấp hành quy chế quy định thực hiện sổ tay nghiệp vụ63 5.3.10 Nâng cao sức cạnh tranh, năng lực tài chính. .......................................... 65 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 66 6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................66 6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 67 6.2.1 Đối với cơ quan Nhà nước. .......................................................................67 6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................67 6.2.3 Đối với Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Long An .................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 69 GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang iv SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  5. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An DANH SÁCH BẢNG Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT Long An 2005-2007 ..........21 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng qua 3 năm 2005-2007 ................... 24 Bảng 3 : Tình hình huy động vốn tại chi nhánh qua ba năm 2005-2007 ............. 26 Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2005-2007 ......... 30 Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2005-2007 ........... 31 Bảng 6: Doanh số cho vay theo ngành nghề qua 3 năm 2005-2007.................... 33 Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2005-2007 ........... 35 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 2005-2007 ............. 37 Bảng 9: Doanh số thu nợ theo ngành nghề qua 3 năm 2005-2007 ...................... 39 Bảng 10: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua ba năm 2005-2007 ....................... 41 Bảng 11: Dư nợ theo thời hạn tín dụng qua ba năm 2005-2007 ......................... 42 Bảng 12: Dư nợ theo ngành nghề qua ba năm 2005-2007 .................................. 43 Bảng 13: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua ba năm 2005-2007 ............... 45 Bảng 14: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua ba năm 2005-2007 ................. 48 Bảng 15: Nợ quá hạn theo ngành nghề qua ba năm 2005-2007 .......................... 49 Bảng 16: Chỉ tiêu hệ số thu nợ của hoạt động tín dụng qua ba năm ................... 51 Bảng 17: Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động qua ba năm .................................... 51 Bảng 18: Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn qua ba năm ..................... 52 Bảng 19: Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn qua ba năm ................................. 53 Bảng 20: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng qua ba năm ...................................... 53 Bảng 21: Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ qua ba năm ................................. 54 Bảng 22 : Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng qua ba năm . 55 GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang v SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  6. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An DANH SÁCH HÌNH Hình 1: Mô tả quan hệ hoạt động tín dụng ......................................................... 4 Hình 2: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng................................................................ 15 Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2005-2007............................ 21 Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn qua ba năm 2005-2007 ............................................ 25 Hình 5: Cơ cấu vốn huy động theo tính chất. qua ba năm 2005-2007 ................ 27 Hình 6: Cơ cấu nguồn vốn huy động qua ba năm 2005-2007 ............................. 28 Hình 7: Kết cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua ba năm ............ 29 Hình 8: Kết cấu doanh số cho vay theo thời gian qua ba năm ............................ 32 Hình 9: Kết cấu doanh số cho vay theo ngành nghề qua ba năm ........................ 33 Hình 10: Kết cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua ba năm.............. 37 Hình 11: Kết cấu doanh số thu nợ theo thời gian của chi nhánh qua ba năm ...... 38 Hình12: Kết cấu doanh số thu nợ theo ngành của chi nhánh qua ba năm ........... 39 Hình 13: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế qua ba năm .............................. 41 Hình 14: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn qua ba năm .............................................. 43 Hình 15: Kết cấu dư nợ theo ngành của chi nhánh qua ba năm .......................... 44 Hình 16: Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua ba năm ...................... 46 Hình 17: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn qua ba năm ...................................... 47 Hình 18: Kết cấu nợ quá hạn theo ngành qua ba năm ...................................... ...50 GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang vi SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  7. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT NV Nguồn vốn TG Tiền gửi TG TCKT Tiền gửi Tổ chức kinh tế KH Kỳ hạn ∑ Tổng TDH Trung dài hạn QD Quốc doanh DS Doanh số VHĐ Vốn huy động NQH Nợ quá hạn GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang vii SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  8. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với một môi trường khá mới mẽ, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng cao, từng bước hoà nhập vào nền kinh tế thị trường toàn cầu, cơ hội rất nhiều và thách thức không ít. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của thế kỷ 21. Trong quá trình hội nhập Ngân hàng được xác định là một trong những ngành dịch vụ quan trọng và nhạy cảm. Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay. Kinh doanh Ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, nhạy cảm, ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh tế. Trong đó tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng trong các hoạt động của Ngân hàng. Các khoản tín dụng của Ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng khác nhau trong nền kinh tế như: các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà xây dựng, nông dân, người mua nhà ở, thương mại, dịch vụ và cả người tiêu dùng... tất cả điều phụ thuộc vào khoản tín dụng của Ngân hàng. Vì vậy hoạt động tín dụng của Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước và đó cũng là khoản lợi nhuận mang về chủ yếu cho Ngân hàng. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng. Do đó, việc phân tích tín dụng là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng. Xuất phát từ những vấn đề trên nên em đã chon đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Long An ” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình và từ đó có thể hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động tín dụng của Ngân hàng. GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 1 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  9. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Tập trung tìm hiểu và phân tích về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An qua 3 năm 2005-2007. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể. Trên cơ sở tìm hiểu hoạt động tín dụng của Chi nhánh qua ba năm (2005- 2007) thông qua mục tiêu chung ta tiến hành phân tích những mục tiêu cụ thể như sau: - Đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng để thấy được khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế cũng như trong dân cư của Ngân hàng. - Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ để thấy được khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng, đảm bảo cho Ngân hàng có thể duy trì và mở rộng nguồn vốn cho vay tránh tình trạng ứ động vốn. - Bên cạnh đó việc phân tích nợ quá hạn để thấy được chất lượng tín dụng của Ngân hàng. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Chi nhánh Long An. Tuy nhiên do mỗi Ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng nên số liệu có phần hạn chế trong quá trình phân tích. 1.3.2 Thời gian Luận văn trình bày dựa trên thông tin về số liệu thu thập qua 3 năm 2005, 2006, 2007 tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An với thời gian thực hiện Luận văn bắt đầu từ 11/02/2008 đến hết ngày 25/04/2008. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu xung quanh những vấn đề của hoạt động tín dụng như: tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số tài liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng. Qua quá trình lược khảo các đề tài đó, em nhận thấy vấn đề tín dụng đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu, GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 2 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  10. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An phân tích rất sâu, kỹ lưỡng và đầy đủ. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu đó vận dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển chi nhánh Long An để thực hiện đề tài. Sau đây là một số tài liệu mà em có điều kiện tham khảo trong quá trình chuẩn bị thực hiện đề tài: - Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long Cần Thơ (2002-2004), Tác giả: Hứa Thị Hồng Hạnh - Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Tiền Giang (1998-2000), Tác giả: Nguyễn Văn Thôn. GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 3 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  11. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN. 2.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: - Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. - Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. - Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia. Như vậy, “tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. Cụ thể hơn, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa một bên là người cho vay, còn bên kia là những người đi vay trong xã hội trên cơ sở hoàn trả vốn và cả lãi. Quan hệ tín dụng được mô tả theo mô hình sau: Giá trị vốn Người cho vay Người đi vay Giá trị vốn + lãi Hình 1: Mô hình mô tả quan hệ hoạt động tín dụng GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 4 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  12. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An 2.1.1.2 Bản chất tín dụng Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt sau : - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng. - Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời. - Khi người sử dụng hoàn trả lại một lượng giá trị từ người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, phần này được gọi là phần lời hay phần lợi tức tín dụng. 2.1.1.3 Chức năng tín dụng - Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất. Điều này thể hiện ở chỗ: + Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển. + Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất. + Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ. - Chức năng phân phối lại tài nguyên. Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ: + Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. + Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên được phân phối lại. - Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế: + Thông qua quá trình huy động và cho vay, tín dụng góp phần phản ánh mức độ phát triển kinh tế. + Thông qua quá trình cho vay Ngân hàng có điều kiện xem xét tình hình tài chính của đơn vị vay vốn, tình hình sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ của đơn vị. GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 5 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  13. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An 2.1.2. Phân loại tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất phong phú, đa dạng. Tuỳ theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau. - Căn cứ vào thời hạn: + Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động, vốn thanh toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư, vai trò của nó là đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển nền kinh tế. + Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng những công trình phục vụ sản xuất có qui mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn cung cấp vốn cho công trình đầu tư xây dựng cơ bản, qui trình kỹ thuật và công nghệ có thời hạn dài và quy mô lớn. - Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: + Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. + Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo đảm của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao, đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. - Căn cứ vào mục đích tín dụng: + Tín dụng bất động sản, bao gồm: Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai. Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất động sản ở nước ngoài. + Tín dụng công thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như: mua nguyên liệu, trả thuế và chi trả lương. GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 6 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  14. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An + Tín dụng nông nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp cho các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc. + Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà…Ngày nay, Ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. + Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các Ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. + Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua trang thiết bị, máy móc và cho thuê đại chúng. - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: + Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng cho vay bất động sản, nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ… + Cho vay chi trả góp: là loại cho vay được thanh toán một lần theo thời hạn đã thoả thuận. 2.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ vay vốn. GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 7 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  15. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thoả thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định. Trong khoản thời thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các Ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp tại phòng tín dụng, phòng kế hoạch-nguồn vốn, phòng tài chính - kế toán, phòng tổ chức hành chính. - Tham khảo tạp chí, trang web, giáo trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đồng thời tham khảo ý kiến những người trực tiếp công tác tại đơn vị để làm dữ liệu phân tích. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Dựa vào số liệu đã thu thập được, ta tiến hành tổng hợp, phân tích để làm rõ hơn các chỉ tiêu kinh tế của đơn vị bằng các phương pháp sau: GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 8 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  16. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An - Phương pháp tổng hợp so sánh tuyệt đối và tương đối để phân tích các số liệu có liên quan. - Kết hợp các kiến thức đã học với các tài liệu nghiên cứu để làm nền tảng cho cơ sở lý luận của đề tài. 2.2.2.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 2.2.2.1.1 Hệ số thu nợ (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này càng cao phản ảnh hoạt động thu nợ của Ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng mục đích có hiệu quả. 2.2.2.1.2 Dư nợ trên nguồn vốn huy động Tổng dư nợ Tổng dư nợ/vốn huy động = x 100 % Nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong hoạt động cho vay. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. 2.2.2.1.3 Dư nợ trên tổng nguồn vốn Tổng dư nợ Dư nợ/Tổng nguồn vốn = x 100 % Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. 2.2.2.1.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn Nợ quá hạn/Tổng dư nợ = x 100 % Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh nợ quá hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ của ngân hàng. Đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 9 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  17. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này càng cao 2.2.2.1.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Trong đó: Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ Dư nợ bình quân = 2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 10 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  18. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (có tên tiếng Anh là: Bank for Investment and Development of Viet Nam), viết tắt là BIDV, được thành lập sớm nhất tại Việt Nam và là một trong những Ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam có vai trò chủ đạo trong việc đầu tư và phát triển. Qua hơn 50 năm Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam có chức năng huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trong nước và ngoài nước để đầu tư và phát triển, kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vu cho đầu tư phát triển từ các nguồn của chính phủ các tổ chức kinh tế tài chính tiền tệ, các tổ chức kinh tế xã hội, đoàn thể, cá nhân trong nước và ngoài nước. Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 177/TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam và được thành lập lại theo mô hình Tổng công ty Nhà nước quy định tại quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ. Hơn 50 năm qua, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam đã có những tên gọi: - Từ ngày 26/04/1957 có tên là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam. - Từ ngày 24/06/1981 có tên là Ngân hàng Đầu Tư Xây Dựng Việt Nam. - Từ ngày 14/11/1990 có tên là Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. Đến nay BIDV đã có 103 chi nhánh cấp 1 với gần 200 phòng giao dịch trên toàn quốc. Tính đến 30/6/2007 tổng tài sản của BIDV đạt hơn 202.000 tỷ đồng. BIDV hiện đã phát triển thành một hệ thống rộng lớn với mô hình của một ngân hàng hiện đại với 4 khối chức năng: khối ngân hàng, khối công ty trực thuộc, khối đơn vị sự nghiệp, khối liên doanh, làm tiền đề quan trọng cho việc GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 11 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  19. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An xây dựng đề án cổ phần hoá; khoảng 400 máy ATM (xấp xỉ 1 triệu thẻ) và gần 10.000 cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng trong cả nước. Với hơn 50 năm hoạt động (26/04/1957 đến 26/04/2008), BIDV đã khẳng định thương hiệu, vị trí của mình trên toàn quốc và trên thế giới. Là Ngân hàng Việt Nam đầu tiên được nhận giấy Chứng nhận đăng ký thương hiệu do Cơ quan đăng ký sáng chế và Thương hiệu Mỹ cấp. Kể từ 24/5/2005, BIDV chính thức được cơ quan này chứng nhận đăng ký và bảo hộ thương hiệu BIDV cả hình và chữ có nghĩa BIDV có quyền tuyệt đối sử dụng nhãn hiệu của mình trên lãnh thổ Mỹ. Là 1 trong 9 ngân hàng (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Công thương Việt Nam (Incombank); và các Ngân hàng thương mại cổ phần là Ngân hàng Sài Gòn Thương tín (Sacombank), Ngân hàng Xuất nhập khẩu (Eximbank), Ngân hàng Kỹ thương (Techcombank), Ngân hàng Quân đội (MB), Ngân hàng Quốc tế (VIBank), Sài Gòn (SCB)) được nhận giải Thương hiệu mạnh năm 2006. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam đang triển khai kế hoạch cổ phần hoá và hoàn tất niêm yết trái phiếu tăng vốn BIDV phát hành năm 2006. Là một trong 3 ngân hàng đầu tiên (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam và Sài Gòn Công thương Ngân hàng) đã chính thức đi vào hoạt động với việc kết nối từ hệ thống chuyển mạch Banknet ngày 21/4/2007. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cữu Long (MHB) được chọn làm thí điểm, Ngân hàng Công thương Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) sẽ tiến hành cổ phần hoá ngay sau đó. Một trong 10 sự kiện nổi bật nhất của BIDV năm 2006 là nỗ lực minh bạch và nâng cao năng lực tài chính, Là Ngân hàng tiên phong triển khai áp dụng xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp thông lệ quốc tế; Hệ số an toàn vốn (CAR) có bước cải thiện đạt hơn 9,4% theo chuẩn mực Việt Nam. Phát hành thành công 3.250 tỷ trái phiếu tăng vốn cấp II theo chuẩn mực quốc tế đầu tiên trên Thị trường Tài chính Việt Nam và được tạp chí Tài chính Châu Á trao tặng danh hiệu “Giao dịch Trái phiếu nội tệ tốt nhất trong năm”. Trong thời gian qua Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam đang từng bước “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”, hình thành nền móng vững GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 12 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
  20. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, năm 2000 Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam được Nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới”, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Liên tục trong 5 năm từ 2001- 2005, BIDV đều được các ngân hàng lớn trên thế giới trao tặng chứng nhận Chất lượng thanh toán qua SWIFT tốt nhất của Citibank, HSBC, Bank of NewYork,… Và vừa qua năm 2007 Ngân hàng trải qua nhiều sự kiện tiêu biểu sau: - Kỷ niệm trọng thể 50 năm ngày thành lập Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam và đón nhận huân chương Hồ Chí Minh của nhà nước Việt Nam và huân chương Hữu Nghị của nhà nước Lào (tháng 4/2007). - Được Ngân hàng Thế Giới tiếp tục lựa chọn là Ngân hàng bán buôn cho dự án Tài Chính Nông Thôn (07/2007). - Mở rộng các hoạt động đầu tư ra nước ngoài, đưa vào hoạt động công ty cổ phần cho thuê hàng không (VALC), ký hợp đồng mua 8 máy bay Boei 787.8 (11/2007) và 10 máy bay Airbus A 321_200 trong tháng 12/2007, công ty đường cao tốc BOT. - Kiện toàn đổi mới nâng cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, Đảng bộ Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam trở thành Đảng bộ trên cơ sở trực thuộc Đảng bộ khối doanh nghiệp Trung Ương (07/2007). - Đi đầu trong thực hiện hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ theo chuẩn mực Quốc Tế, đột phá trong kiểm soát tín dụng và thu hồi nợ xấu, đẩy lùi nợ xấu từ 9,6% thời điểm 31/12/2006 xuống dưới 4% thời điểm 31/12/2007. Hiện nay trụ sở chính đặt tại: Tháp A, toà nhà Vincom - 191 Bà Triệu - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội. Điện thoại: 04.2200422, 04.2200484. Fax: 04 2200399 Website: www.bidv.com.vn Email: bidv@hn.vnn.vn GVHD:Phan Thị Ngọc Khuyên Trang 13 SVTH:Lưu Thị Cẩm Hoài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2