intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

198
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong mọi hoạt động của một nền kinh tế phát triển, đặc biệt là trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hệ thống ngân hàng giữ một vai trò quan trọng góp phần điều tiết, luân chuyển vốn cho nền kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH -------------------------------------- BÙI THỊ THANH LONG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUAÄN VAÊN THAÏC SĨ KINH TEÁ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH -------------------------------------- BÙI THỊ THANH LONG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyeân ngaønh : Kinh teá taøi chính – Ngaân haøng Maõ soá : 60.31.12 LUAÄN VAÊN THAÏC SĨ KINH TEÁ NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC : PGS.TS. LÝ HOÀNG ÁNH TP. Hồ Chí Minh- Năm 2009
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lý Hoàng Ánh. Các số liệu và kết quả trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực. Tác giả luận văn Bùi Thị Thanh Long
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................1 1.1 Xếp hạng tín nhiệm DN của NHTM..........................................................1 1.1.1 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm .................................................................1 1.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................1 1.1.1.2 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm ................................................................2 1.1.2 Ý nghĩa của việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín nhiệm DN.................4 1.1.2.1 Đối với các nhà đầu tư ............................................................................4 1.1.2.2 Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng...............................................5 1.1.2.3 Đối với ngân hàng thương mại................................................................5 1.1.2.4 Đối với thị trường tài chính.....................................................................6 1.1.3 Các mô hình xếp hạng..............................................................................7 1.1.3.1 Mô hình chỉ số Z (Z Credit scoring Model)............................................7 1.1.3.2 Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ IRB .............................................................................................10
  5. 1.1.4 Kinh nghiệm tại các nước......................................................................13 1.1.4.1 Kinh nghiệm tại Malaysia .....................................................................13 1.1.4.2 Kinh nghiệm tại Thái Lan .....................................................................14 1.1.4.3 Kinh nghiệm tại Mỹ ..............................................................................14 1.1.4.4 Kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc xây dựng hệ thống XHTN doanh nghiệp...................................................................................................................15 Kết luận chương 1 ...........................................................................................17 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI BIDV...........................................................................18 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ........18 2.1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của BIDV...................18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................19 2.1.2.1 Tại trụ sở chính......................................................................................19 2.1.2.2 Tại các chi nhánh...................................................................................20 2.1.3 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh .......................20 2.1.3.1 Về chất lượng tài sản.............................................................................21 2.1.3.2 Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời ..............................................................23 2.1.3.3 Về xu hướng an toàn vốn ......................................................................23 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tại BIDV.................................................25 2.3 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm DN tại BIDV ............................................28 2.3.1 Mục đích của Hệ thống xếp hạng tín nhiệm DN......................................28 2.3.2 Căn cứ xây dựng.......................................................................................29 2.3.3 Phương pháp xếp hạng .............................................................................30
  6. 2.3.4 Đối tượng xếp hạng..................................................................................31 2.3.5 Căn cứ xếp hạng.......................................................................................32 2.3.6 Chấm điểm xếp hạng tại BIDV................................................................32 2.3.7 Các chỉ tiêu dùng trong hệ thống xếp hạng..............................................38 2.3.7.1 Chỉ tiêu tài chính ...................................................................................38 2.3.7.2 Các chỉ tiêu phi tài chính.......................................................................39 2.3.8 So sánh với các Ngân hàng thương mại khác ..........................................43 2.3.9 Những ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín nhiệm DN tại BIDV.............49 2.3.10 Những hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm DN tại BIDV ...........53 Kết luận chương 2 ..............................................................................................56 CHƯƠNG 3 PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .....62 3.1 Định hướng chiến lược phát triển của BIDV đến 2015 .........................57 3.2 Các đề xuất hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm DN tại BIDV ....64 3.2.1 Hoàn thiện quy trình chấm điểm tín nhiệm DN..................................64 3.2.1.1 Quy trình chấm điểm các DN quy mô nhỏ ...........................................67 3.2.1.2 Quy trình chấm điểm các DN mới thành lập ........................................69 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm DN ..................71 3.2.2.1 Bộ chỉ tiêu chấm điểm hiện hành dành cho nhóm khách hàng là DN lớn và vừa ...................................................................................................................71 3.2.2.2 Bộ chỉ tiêu dành cho khách hàng là DN quy mô nhỏ ...........................74 3.2.2.3 Bộ chỉ tiêu dành cho khách hàng là DN mới thành lập chưa có đủ báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp.......................................................................................78
  7. 3.2.3 Các giải pháp khác .................................................................................80 3.2.4 Kiến nghị ở cấp vĩ mô ............................................................................83 Kết luận chương 3 ..............................................................................................85 KẾT LUẬN CÁC PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHCP Ngân hàng cổ phần NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng XHTN Xếp hạng tín nhiệm TSBĐ Tài sản bảo đảm BCTC Báo cáo tài chính QĐ Quyết định Quyết định 493 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới Moody’s Moody’s Investors Service S&P Standar & Poor VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Saigon Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Hệ thống quy ước hạng tín nhiệm của các tổ chức đánh giá tín nhiệm quốc tế......................................................................................................3 Bảng 1.2: Bảng so sánh chỉ số Z’’ điều chỉnh với xếp hạng tín nhiệm của Standard & Poor....................................................................................................10 Bảng 2.1: Danh mục ngành kinh tế .........................................................................33 Bảng 2.2: Tỷ trọng phần tài chính và phi tài chính của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại BIDV...............................................................36 Bảng 2.3: Bảng đánh giá xếp hạng DN và phân loại nhóm nợ của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại BIDV.................................................36 Bảng 2.4: Bảng chỉ tiêu đánh giá tài chính DN ......................................................39 Bảng 2.5: Bảng tỷ trọng của nhóm chỉ tiêu phi tài chính .......................................42 Bảng 2.6: Bộ chỉ tiêu chấm điểm phi tài chính của NH TMCP Ngoại thương Việt Nam .......................................................................................................47 Bảng 2.7: Bộ chỉ tiêu chấm điểm phi tài chính của NH TMCP Sài Gòn Công thương....................................................................................................47 Bảng 3.1: Cơ cấu tỷ trọng điểm tài chính và phi tài chính của bộ chỉ tiêu đánh giá DN quy mô nhỏ .....................................................................................69 Bảng 3.2: Cơ cấu tỷ trọng điểm các nhóm phi tài chính của bộ chỉ tiêu đánh giá DN mới thành lập lập chưa có đủ báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp.....71 Bảng 3.3: Bộ chỉ tiêu tài chính dành cho các DN quy mô nhỏ ...............................75
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 2.1: Mô hình tổ chức toàn hệ thống BIDV ....................................................19 Hình 2.2: Mô hình tổ chức trụ sở chính của BIDV.................................................20 Hình 2.3: Quy trình chấm điểm của Hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại BIDV .....................................................................................................31 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình xếp hạng tín nhiệm DN đề xuất ....................................66 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình chấm điểm dành cho các DN quy mô nhỏ ....................68 Hình 3.3: Sơ đồ quy trình chấm điểm dành cho các DN mới thành lập chưa có đủ báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp...........................................................70
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn của các khoản vay năm 2008 và dự kiến năm 2009 của BIDV..............................................................................22 Hình 2.2: Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ năm 2008 và dự kiến năm 2009 của BIDV .....................................................................................................22 Hình 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh tế năm 2008 và dự kiến năm 2009 của BIDV...............................................................................................23 Hình 2.4: Biểu đồ tăng trưởng cho vay qua các năm và dự kiến năm 2009 của BIDV .....................................................................................................25 Hình 2.5: Tỷ lệ của các nhóm khách hàng được xếp loại năm 2008 và dự kiến năm 2009 tại BIDV .......................................................................................28
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong mọi hoạt động của một nền kinh tế phát triển, đặc biệt là trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hệ thống ngân hàng giữ một vai trò quan trọng góp phần điều tiết, luân chuyển vốn cho nền kinh tế. Thông qua việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi phân phối lại cho các chủ thể trong nền kinh tế để mở rộng sản xuất kinh doanh, các ngân hàng thương mại đã kích thích sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia. Và trong hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng thương mại luôn đối mặt với nhiều rủi ro, trong đó loại rủi ro chính yếu nhất được các ngân hàng quân tâm chính là rủi ro trong hoạt động cho vay. Việc gia nhập WTO đã mở ra nhiều cơ hội phát triển mới cho thị trường tài chính của Việt Nam. Tuy nhiên bên cạnh đó, hoạt động trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng cũng đặt ra nhiều thách thức và rủi ro cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thực hiện những cam kết quốc tế, ngân hàng sẽ là một trong các lĩnh vực hoàn toàn mở trong cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Đến năm 2010, lĩnh vực ngân hàng sẽ mở cửa hoàn toàn các dịch vụ cho khối ngân hàng nước ngoài. Do đó, vấn đề đầu tiên được đặt ra cho các nhà quản trị ngân hàng trong giai đoạn hội nhập của Việt Nam là kiểm soát rủi ro để nâng cao hiệu quả hoạt động, đủ lực để cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Và hệ thống xếp hạng tín nhiệm là một trong những công cụ hữu hiệu để thực hiện mục tiêu này. Các ngân hàng thương mại thực hiện xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp nội bộ để đánh giá mức độ rủi ro từ khách hàng, cho phép ngân hàng chủ động trong việc lựa chọn khách hàng và xây dựng chính sách trong hoạt động cho vay một cách hợp lý. Tuy nhiên việc xây dựng hệ thống đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn
  13. đang là một chặng đường dài, đòi hỏi nhiều nỗ lực sao cho phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn. Với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hệ thống ngân hàng, phát triển hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp nên luận văn đã lựa chọn đề tài “Phát triển hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào những vấn đề sau: - Trình bày lịch sử hình thành xếp hạng tín nhiệm, khái niệm và ý nghĩa của xếp hạng tín nhiệm, qua đó nêu bật sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trong quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng. - Trình bày hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, nêu rõ những ưu điểm và hạn chế của hệ thống, qua đó đề xuất một số giải pháp để phát triển hệ thống xếp hạng doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: - Nghiên cứu lý luận về xếp hạng tín nhiệm, các chỉ tiêu dùng để phân tích xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp. - Nghiên cứu về xếp hạng tín nhiệm, các mô hình và các kinh nghiệm về xếp hạng tín nhiệm trên thế giới, từ đó có những nhận định trong việc phát triển hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại Việt Nam vốn còn nhiều hạn chế. - Phân tích những chỉ tiêu dùng trong phân tích xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, xem xét thực trạng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại một số ngân hàng thương mại, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
  14. cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào lý thuyết chuyên ngành Kinh tế tài chính – Ngân hàng cùng với các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và đối chiếu giữa hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại Việt Nam, hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại Việt Nam với kinh nghiệm của các nước và các tổ chức đánh giá chuyên nghiệp trên thế giới, từ đó làm rõ những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại, qua đó đề xuất các giải pháp đối với các ngân hàng thương mại và các cấp quản lý vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: hệ thống hóa cơ sở lý luận về lịch sử hình thành và khái niệm của xếp hạng tín nhiệm, làm rõ vai trò của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong hoạt động quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay. Chương 2: phân tích những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm phát triển hiệu quả của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  15. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của NHTM 1.1.1 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm 1.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Bắt đầu từ thế kỷ XVII, khi các hoạt động giao dịch từ những bạn hàng phương xa bắt đầu thịnh hành thì nhu cầu về thông tin về nhau giữa những người làm ăn ngày càng phát triển mạnh. Ban đầu, người kinh doanh sẽ tìm hiểu thông tin về đối tác thông qua những bạn hàng xung quanh hoặc dựa trên giới thiệu của những người có uy tín. Tuy nhiên, những thông tin có được theo cách này có khá nhiều hạn chế vì không đa dạng và không đầy đủ. Do đó người ta bắt đầu nảy ra ý tưởng ghi chép lại những thông tin về mức độ tín nhiệm của bạn hàng và bán cho những ai có nhu cầu. Khi khối lượng và phạm vi giao dịch dần nhiều hơn, một loại hình dịch vụ mới đã được hình thành, đó là dịch vụ thông tin tín nhiệm. Đối tượng có nhu cầu về dịch vụ này là nhà bán buôn, xuất nhập khẩu, nhà sản xuất, ngân hàng và các công ty bảo hiểm. Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm hình thành và phát triển mạnh, hoạt động chủ yếu tại Mỹ do nhu cầu đánh giá tín nhiệm của các doanh nghiệp ngành đường sắt. Đến năm 1914 thì Công ty Moody’s – tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm đầu tiên trên thế giới được thành lập bởi ông John Moody dựa vào một công ty được ông thành lập trước đó vào năm 1909. Năm 1941, tổ chức Standard and Poors được thành lập dựa trên sự sáp nhập của Poor’s Publishing và Standard Statistics. Ngày nay các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ngày càng phát triển mạnh mẽ, mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động ra nhiều nước trên thế giới. Điển hình là vào năm 1995, số lượng nhân viên của S&P là 1.200 nhân viên với hơn 800 chuyên gia phân tích và số
  16. 2 nhân viên của Moody’s là 1.700 nhân viên với 560 chuyên gia phân tích. Tới năm 2000, Moody’s đã thực hiện xếp hạng cho 20.000 nhà phát hành tại thị trường vốn ở Mỹ và 1.200 nhà phát hành tại các thị trường vốn khác với tổng số công cụ nợ trị giá 5.000 tỷ USD. Đối tượng xếp hạng tín nhiệm bao gồm các quốc gia, các công ty, các ngân hàng, các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư…và các công cụ nợ do các chủ thể này phát hành. 1.1.1.2 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm Xếp hạng tín nhiệm (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (credit: tín dụng, rating: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi thực hiện nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt theo một thứ tự quy định, và đến nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực của quốc tế. Xếp hạng tín nhiệm được hiểu khái quát là kỹ thuật đánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh khả năng tài chính và uy tín tín dụng của người vay nợ hoặc khả năng thanh toán của các tổ chức đối với các khoản tiền nghĩa vụ, bao gồm gốc và lãi, của các công cụ nợ mà các tổ chức này phát hành. Tổ chức phát hành có thể là chính phủ cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố hay các công ty. Theo Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là đánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng hạn một nghĩa vụ tài chính”. Hiện tại trên thế giới có một số tổ chức đánh giá hệ số tín nhiệm được quốc tế công nhận hoặc được quốc gia của tổ chức đó công nhận. Tuy nhiên chỉ có 3 tổ chức được công nhận, có uy tín và thị phần cao nhất trên thế giới là Moody’s, Standard and Poors và Pitch Ratings.
  17. 3 Phương pháp đánh giá hệ số tín nhiệm của các tổ chức về cơ bản là giống nhau. Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm sẽ lần lượt đánh giá các tổ chức phát hành công cụ nợ thông qua nhiều yếu tố như: Quốc gia, môi trường, ngành kinh doanh tổ chức hoạt động, chất lượng, kỹ năng của ban quản lý, chiến lược marketting, chính sách quản lý… Các chỉ số tài chính phản ánh tình hình tài chính sẽ được đưa ra phân tích, đánh giá. Tổng hợp những yếu tố trên, tổ chức xếp hạng tín nhiệm sẽ xếp hạng các tổ chức ở những mức khác nhau. Bảng 1.1: Hệ thống quy ước hạng tín nhiệm của các tổ chức đánh giá tín nhiệm quốc tế Chỉ số tín Chỉ số tín nhiệm theo Diễn giải nhiệm theo Moody's S&P AAA Aaa Chất lượng cao nhất, ổn định, độ rủi ro thấp nhất. Chất lượng cao, rủi ro thấp. Độ rủi ro chỉ cao hơn AA Aa hạng AAA một bậc. Chất lượng khá, tuy vậy có thể bị ảnh hưởng bởi A A tình hình kinh tế. Chất lượng trung bình, an toàn trong thời gian BBB Baa hiện tại. Tuy vậy có ẩn chứa một số yếu tố rủi ro. Chất lượng trung bình thấp, có thể gặp khó khăn BB Ba trong việc trả nợ, bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của tình hình kinh tế Chất lượng thấp, rủi ro cao, có nguy cơ không B B thanh toán đúng hạn.
  18. 4 Chỉ số tín Chỉ số tín nhiệm theo Diễn giải nhiệm theo Moody's S&P Rủi ro cao, chỉ có khả năng trả nợ nếu tình hình CCC Caa kinh tế khả quan. CC Ca Rủi ro rất cao, rất gần phá sản. Rủi ro rất cao, khó có khả năng thực hiện thanh C C toán các nghĩa vụ nợ. Xếp hạng hấp nhất, đã phá sản hay hầu như sẽ D phá sản. NR NR Không đánh giá (Nguồn: www.saga.vn) Đối với chỉ số S&P, ngoài những xếp hạng cơ bản trên, + hay – còn được dùng để chia nhỏ một xếp hạng cơ bản ra thành 3 loại, trong đó + là hạng cao nhất trong hạng đó, không dấu là trung bình, - là thấp nhất. Ví dụ: AA+, AA, AA-. Đối với chỉ số Moody’s, hệ số 1, 2, 3 được dùng để chia nhỏ xếp hạng, trong đó 1 là hạng cao nhất trong hạng đó, 2 là trung bình, 3 là thấp nhất. Ví dụ: Aa1, Aa2, Aa3. 1.1.2 Ý nghĩa của việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 1.1.2.1 Đối với các nhà đầu tư Xếp hạng tín nhiệm cung cấp cho các nhà đầu tư trên thị trường vốn một nguồn thông tin đáng tin cậy, đặc biệt khi hầu hết các tổ chức XHTN đều có lịch sử hình thành lâu đời, có uy tín với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Kết quả xếp hạng tín nhiệm cho biết mức độ rủi ro khi quyết định thực hiện đầu tư của các nhà đầu tư, đặc biệt là các tổ chức chuyên nghiệp. Do đó các doanh nghiệp có kết quả xếp hạng càng cao, tức là mức tín nhiệm càng cao thì rủi ro càng thấp, càng thu hút được nhiều nhà đầu tư.
  19. 5 1.1.2.2 Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng Kết quả xếp hạng tín nhiệm có sự ảnh hưởng rất lớn đến bản thân các doanh nghiệp, đặc biệt sự thành công của doanh nghiệp trên thị trường vốn khi thực hiện huy động vốn. Kết quả xếp hạng tín nhiệm sẽ đánh giá mức độ uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Đặc biệt đối với các nhà phát hành lần đầu ra công chúng hoặc quan hệ tín dụng lần đầu tiên tại các tổ chức tín dụng, uy tín sẽ gia tăng nhiều lần nếu kết quả xếp hạng cao được công bố từ các tổ chức xếp hạng có danh tiếng trên thế giới. Và trong tình hình kinh tế có nhiều bất ổn, doanh nghiệp nào giữ vững được vị trí xếp hạng thì sẽ càng thu hút được nhiều nhà đầu tư. Ngoài ra, các công ty có kết quả xếp hạng tín nhiệm càng cao thì càng thu hút được nhiều nhà đầu tư, tăng khả năng huy động vốn, chi phí vay vốn càng giảm. 1.1.2.3 Đối với ngân hàng thương mại Ngày nay, các ngân hàng thương mại đều sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm của một tổ chức XHTN độc lập, có uy tín hoặc tự mình xây dựng một hệ thống xếp hạng tín nhiệm riêng để làm cơ sở cho các quyết định trong lĩnh vực cho vay: Xây dựng chính sách khách hàng Dựa trên những nhóm khách hàng khác nhau được phân loại từ đánh giá xếp hạng tín nhiệm, các NHTM sẽ có chính sách về lãi suất, tài sản bảo đảm… đồng bộ, rõ ràng để từ đó thu hút khách hàng, tạo sự gắn kết lâu dài giữa khách hàng với ngân hàng trên cơ sở có sự tính toán đến rủi ro; tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó đem lại lợi nhuận tối đa cho các ngân hàng trong phạm vi mức độ rủi ro cho phép. Lựa chọn khách hàng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cho phép các ngân hàng nhận diện được những khách hàng tốt, khách hàng có tiềm năng hoặc những đối tượng khách hàng có dấu hiệu rủi ro cao. Từ đó các NHTM sẽ có những chính sách phù hợp nhằm vừa thu hút khách hàng vừa đảm bảo quản lý rủi ro hiệu quả. Những khách
  20. 6 hàng tốt nhất sẽ được hưởng chính sách về tín dụng, dịch vụ ưu đãi nhất và ngược lại. Ra quyết định cho vay Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp giúp các NHTM giảm thiểu thời gian khi quyết định một khoản vay, theo đó sẽ nâng cao hiệu quả của quy trình cho vay, đồng thời chi phí quản lý cũng được tiết kiệm nhiều hơn. Xây dựng danh mục cho vay Các khoản vay của những khách hàng khác nhau sẽ có những đặc điểm rủi ro khác nhau. Trên cơ sở kết quả xếp hạng tín nhiệm, NHTM sẽ xác định một cách hợp lý, chính xác nhất tổn thất trong cho vay theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hoặc ngành kinh tế, từ đó phân tích được rủi ro và lợi nhuận thu được. Đây là điều kiện quan trọng để NHTM xây dựng danh mục cho vay tối ưu cũng như xây dựng chiến lược cho vay có chất lượng cao. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay Kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay sẽ hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp góp phần đo lường hợp lý mức độ rủi ro của danh mục tín dụng. Ngoài ra, việc đánh giá xếp hạng định kỳ sẽ có tác dụng giám sát và đánh giá khách hàng tín dụng khi khoản tín dụng đang còn dư nợ, đánh giá những dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay và có những giái pháp kịp thời. Phân loại nợ và quản lý nợ Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là căn cứ để thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và theo chuẩn mực quốc tế, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế. 1.1.2.4 Đối với thị trường tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0