Luận văn Thạc sĩ: Ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Toán của giáo viên trung học cơ sở (nghiên cứu trường hợp tại địa bàn TP. Hà Nội)
lượt xem 2
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn này nhằm đánh giá ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Toán của GV THCS, từ đó đề xuất các biện pháp triển khai thực hiện Chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiệu quả hơn, góp phần nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học nói riêng, năng lực nghề nghiệp của GV nói chung. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Toán của giáo viên trung học cơ sở (nghiên cứu trường hợp tại địa bàn TP. Hà Nội)
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ MINH PHƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ (Nghiên cứu trường hợp tại địa bàn Thành phố Hà Nội) LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ MINH PHƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN ĐẾN VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ (Nghiên cứu trường hợp tại địa bàn Thành phố Hà Nội) LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC Mã số: 8140115 Người hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Thị Thu Hiền HÀ NỘI – 2020
- Lời cảm ơn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Tạ Thị Thu Hiền – người hướng dẫn khoa học cho đề tài luận văn của tôi. Những định hướng, chỉ bảo, hỗ trợ kịp thời của cô đã giúp tôi vượt qua những khó khăn và có thêm nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô tại Khoa Quản trị Chất lượng, trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình chỉ bảo cũng như giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại nhà trường. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, quý Thầy/Cô cũng như các em học sinh tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội, các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập dữ liệu cũng như cung cấp những tư liệu cần thiết và có những ý kiến đóng góp quý báu cho luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình đã tạo điều kiện và khuyến khích động viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019 Tác giả Vũ Minh Phương i
- Lời cam đoan Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân thôi và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào của người khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực trong nội dung luận văn của mình. Hà Nội ngày 17 tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Minh Phương ii
- Danh mục các chữ viết tắt CBQL : Cán bộ quản lý CĐ/ĐHSP : Cao đẳng/Đại học sư phạm CMCN 4.0 : Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 CNTT : Công nghệ thông tin CNTT-TT : Công nghệ thông tin và truyền thông CSGD : Cơ sở giáo dục CSVC : Cơ sở vật chất ĐLC : Độ lệch chuẩn GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HS : Học sinh HĐDH : Hoạt động dạy học KH&CN : Khoa học và công nghệ KT-ĐG : Kiểm tra-đánh giá PPDH : Phương pháp dạy học QTDH : Quá trình dạy học ĐTB : Điểm trung bình THCS : Trung học cơ sở TP : Thành phố UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) iii
- Danh mục bảng Bảng 1.1. Một số kỹ năng cần được đào tạo để phát triển năng lực ứng dụng CNTT trong tổ chức dạy học cho giáo sinh............................................................................9 Bảng 1.2. Tiêu chuẩn năng lực CNTT dành cho GV Hàn Quốc .............................29 Bảng 1.3. Nội dung Chuẩn NNGV theo Thông tư 20/2018/TT-BGD&ĐT ............32 Bảng 1.4. Nội dung yêu cầu Chuẩn về ứng dụng CNTT trong dạy học (Chuẩn NNGV 2009 và 2018) ............................................................................................................35 Bảng 2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................52 Bảng 2.2. Cấu trúc phiếu khảo sát GV (chính thức) .................................................62 Bảng 2.3. Số lượng phiếu khảo sát GV và HS trong nghiên cứu .............................64 Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo phiếu khảo sát GV ...................................65 Bảng 2.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo phiếu khảo sát HS ...................................66 Bảng 2.6. Số lượng HT, TTCM, GV Toán tham gia phỏng vấn ..............................67 Bảng 3.1. Thống kê ý kiến GV về các hoạt động nhà trường thực hiện để thúc đẩy GV ứng dụng CNTT vào dạy học .............................................................................71 Bảng 3.2. Thống kê GV theo mức độ hiểu biết và triển khai thực hiện yêu cầu Chuẩn ...................................................................................................................................81 Bảng 3.3. Thực trạng tìm hiểu và thực hiện yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học theo Chuẩn NNGV ....................................................................................................82 Bảng 3.4. Các nguồn mà GV biết đến yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học ......84 Bảng 3.5. Thống kê văn bằng, chứng chỉ kỹ năng CNTT đã đạt của GV ................86 Bảng 3.6. Mức độ thực hiện yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học nói chung theo Chuẩn NNGV ............................................................................................................88 Bảng 3.7. Mức độ thực hiện yêu cầu Chuẩn của GV chưa thực hiện-đã thực hiện Chuẩn (% lựa chọn mỗi mức 1-3) .............................................................................90 Bảng 3.8. Kết quả kiểm định sự khác biệt mức độ thực hiện yêu cầu Chuẩn theo từng nhóm hoạt động giữa GV chưa thực hiện và đã thực hiện Chuẩn ............................94 Bảng 3.9.Mức độ thực hiện các kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học giữa nhóm GV chưa thực hiện và đã thực hiện yêu cầu Chuẩn ..................................................96 iv
- Danh mục hình vẽ Hình 1.1. Khung năng lực ICT phiên bản 3 dành cho GV của UNESCO ................26 Hình 1.2. Khung châu Âu về năng lực kỹ thuật số của các nhà giáo dục .................27 Hình 1.3. Khung lý thuyết của đề tài ........................................................................46 Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................50 Hình 3.1. Thống kê % GV ghi nhận các hoạt động được nhà trường thực hiện để thúc đẩy GV ứng dụng CNTT vào dạy học (theo loại hình trường) .................................77 Hình 3.2. Thống kê % GV ghi nhận các hoạt động được nhà trường thực hiện để thúc đẩy GV ứng dụng CNTT vào dạy học (theo khu vực trường) ..................................79 Hình 3.3. Thống kê tỉ lệ GV theo mức độ hiểu biết và thực hiện yêu cầu Chuẩn ....82 Hình 3. 4. Mức độ thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung của nhóm GV chưa thực hiện và đã thực hiện yêu cầu Chuẩn .................................89 Hình 3.5. Mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học giữa GV chưa thực hiện và đã thực hiện yêu cầu Chuẩn (theo từng khâu của QTDH) .....................................................94 Hình 3.6. Phân loại mẫu theo mức độ thực hiện yêu cầu Chuẩn NNGV ...............102 Hình 3.7. Mức độ ứng dụng CNTT trong Chuẩn bị các HĐDH của GV trước và sau khi thực hiện yêu cầu Chuẩn ...................................................................................103 Hình 3. 8. Mức độ ứng dụng CNTT vào Tổ chức thực hiện các HĐDH của GV trước và sau khi thực hiện yêu cầu Chuẩn ........................................................................105 Hình 3. 9. Mức độ ứng dụng CNTT trong Quản lý người học, hồ sơ dạy học của GV trước và sau khi thực hiện yêu cầu Chuẩn ..............................................................107 Hình 3. 10. Sự thay đổi mức độ thực hiện các kỹ năng ứng dụng CNTT vào dạy học của GV trước và sau khi thực hiện yêu cầu Chuẩn .................................................108 Hình 3.11. Sự thay đổi mức độ ứng dụng CNTT vào dạy học của GV trước và sau khi thực hiện yêu cầu Chuẩn (theo nhóm các kỹ năng) ..........................................110 v
- Danh mục hộp ý kiến Hộp 3.1. Ý kiến của HT về việc lập kế hoạch, ban hành quy định ứng dụng CNTT trong nhà trường ........................................................................................................72 Hộp 3.2. Ý kiến của HT, GV về việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán .........100 Hộp 3.3.Ý kiến của HT, GV về sự thay đổi mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học Toán của GV ...........................................................................................................112 vi
- Mục lục Danh mục bảng ......................................................................................................... iv Danh mục hình vẽ .......................................................................................................v Danh mục hộp ý kiến ................................................................................................ vi Mục lục ..................................................................................................................... vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ........................................................................4 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ....................................................................5 6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................5 7. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6 8. Những đóng góp của luận văn ............................................................................6 9. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................8 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .....................................................................8 1.1.1. Các nghiên cứu về thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học .................8 1.1.1.1. Trong dạy học nói chung ...................................................................8 1.1.1.2. Trong dạy học môn Toán .................................................................12 1.1.2. Một số nghiên cứu về Chuẩn năng lực CNTT dành cho giáo viên .........14 1.2. Một số khái niệm ............................................................................................17 1.2.1. Đánh giá – Tự đánh giá ...........................................................................17 1.2.2. Năng lực – Năng lực giáo viên ...............................................................18 1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ..................................................................20 1.2.4. Công nghệ thông tin và Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..22 1.3. Yêu cầu về năng lực ứng dụng CNTT dành cho giáo viên ............................25 1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................25 1.3.2. Ở Việt Nam .............................................................................................31 1.3.2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông ở Việt Nam ......................31 1.3.2.2. Yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học theo Chuẩn NNGV ..........35 1.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học Toán ở trường phổ thông ............................39 1.4.1. Yêu cầu đổi mới dạy và học Toán trong nhà trường phổ thông đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông mới (2018) .................................................39 1.4.2. Vai trò của CNTT trong dạy và học Toán ở trường phổ thông ..............41 1.4.3. Một số thiết bị, phần mềm công nghệ cơ bản phục vụ dạy và học Toán ở trường phổ thông hiện nay ................................................................................44 vii
- 1.5. Khung lý thuyết của đề tài .............................................................................45 Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................46 CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................48 2.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu .......................................................................48 2.2. Tổ chức nghiên cứu ........................................................................................49 2.2.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................49 2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu .............................................................................51 2.2.3. Xây dựng công cụ nghiên cứu ................................................................53 2.2.3.1. Công cụ nghiên cứu định tính ..........................................................53 2.2.3.2. Công cụ nghiên cứu định lượng .......................................................54 2.3. Các phương pháp thu thập thông tin ..............................................................63 2.3.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.......................................................63 2.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu bán cấu trúc ...............................................66 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.............................................................67 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .........................................................................68 2.4. Phân tích và xử lý dữ liệu...............................................................................68 Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................... lxx CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................71 3.1. Thực trạng triển khai yêu cầu ứng dụng CNTT theo Chuẩn NNGV tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội ......................................71 3.1.1. Cấp độ nhà trường ...................................................................................71 3.1.1.1. Đánh giá chung ................................................................................71 3.1.1.2. So sánh theo loại hình trường (công lập - tư thục) ..........................76 3.1.1.3. So sánh theo khu vực (nội thành - ngoại thành) ..............................78 3.1.2. Việc thực hiện của giáo viên ...................................................................81 3.1.2.1. Mức độ hiểu biết và thực hiện yêu cầu Chuẩn về ứng dụng CNTT trong dạy học .................................................................................................81 3.1.2.2. Nguồn mà GV biết đến yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học ....84 3.1.2.3. Văn bằng/chứng chỉ trình độ kỹ năng CNTT ..................................86 3.1.2.4. Mức độ thực hiện các nội dung yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học Toán nói chung .......................................................................................87 3.1.2.5. Mức độ ứng dụng CNTT vào dạy học Toán của GV.......................92 3.2. Ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn NNGV đối với việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán của giáo viên Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội ......98 3.2.1. Sự thay đổi về nhận thức của giáo viên ..................................................98 3.2.2. Sự thay đổi mức độ thực hiện các kỹ năng ứng dụng CNTT vào dạy học của giáo viên ...................................................................................................101 3.2.2.1. Các kỹ năng ứng dụng CNTT vào Chuẩn bị các hoạt động dạy học .....................................................................................................................103 viii
- 3.2.2.2. Các kỹ năng ứng dụng CNTT vào Tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học ........................................................................................................104 3.2.2.3. Các kỹ năng ứng dụng CNTT vào quản lý người học, hồ sơ dạy học .....................................................................................................................106 3.2.2.4. Đánh giá chung ..............................................................................108 3.2.3. Kiểm định một số giả thuyết .................................................................112 Tiểu kết Chương 3 ...................................................................................................113 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................116 1. Kết luận ...........................................................................................................116 2. Khuyến nghị ....................................................................................................117 3. Hạn chế của đề tài ...........................................................................................118 4. Những hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................119 ix
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Toàn cầu hóa cùng với tác động của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) đã đem đến nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia trên con đường hội nhập, trong đó lĩnh vực giáo dục và khoa học – công nghệ đã và đang được đặt vào một vị trí hoàn toàn khác. Giáo dục giờ đây trở thành động lực phát triển xã hội. “Thông qua việc cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao, giáo dục – đào tạo cùng với khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, làm ra các sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, có giá trị cao” (Nguyễn Đức Chính, 2017, tr.2). Giờ đây, CNTT trở thành một phương tiện quan trọng hỗ trợ mọi hoạt động của con người, trong lĩnh vực giáo dục thì đây lại là một công cụ có tính kết nối cao, giúp kéo lớp học ra khỏi bốn bức tường, đưa thế giới vào với lớp học, hỗ trợ và làm sinh động hơn các hoạt động dạy và học. Giáo dục do đó cần đón đầu xu hướng phát triển, làm thế nào để thực sự nâng cao hiệu quả học tập của người học thông qua việc ứng dụng các thành tựu mới của CNTT vào quá trình dạy và học đang là một vấn đề thiết thực cần được xem xét. Việt Nam đang trong giai đoạn tiến hành đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục theo hướng hiện đại hóa để có thể bắt kịp xu thế phát triển thế giới, tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đủ năng lực hội nhập quốc tế. Cuộc cách mạng công nghệ số - CMCN 4.0 - đã, đang và sẽ tác động mạnh mẽ đến mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống, do đó đào tạo được nguồn nhân lực có năng lực CNTT tốt là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục trong tiến trình đổi mới. Vấn đề này đã được Đảng, Nhà nước ta hết sức quan tâm, đã được thể hiện rõ trong Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT phải gắn chặt với việc nâng cao, tăng cường ứng dụng CNTT hơn lúc nào hết. Ứng dụng CNTT cần gắn liền với tất cả các lĩnh vực của ngành giáo dục, từ công tác quản lý, hoạt động dạy và học cho tới nghiên 1
- cứu khoa học. Do đó, một trong những giải pháp hàng đầu được Nghị quyết 29 xác định rõ đó là: “[…] Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Trong suốt những năm qua, ứng dụng CNTT trong dạy học cũng như các hoạt động khác trong ngành giáo dục luôn được quan tâm, chú trọng. Thông tư 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 11/03/2014 quy định rõ Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin áp dụng đối với tất cả cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT. Chuẩn này mô tả rõ những kỹ năng cơ bản và nâng cao cụ thể cần đạt để mỗi cá nhân tự đánh giá, điều chỉnh, cải thiện năng lực ứng dụng CNTT trong học tập, lao động và đời sống cá nhân, là định hướng kỹ năng kỹ thuật số trong thời đại bùng nổ CNTT. Ngày 25/01/2017, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” (Đề án 117). Trong ngành giáo dục, năm học 2008 – 2009, Bộ Giáo dục và đào tạo (Bộ GD&ĐT) đã phát động “Năm học CNTT” nhằm tạo ra bước đột phá trong đổi mới giáo dục. Kể từ đó, Bộ GD&ĐT đều có văn bản hướng dẫn Sở GD các địa phương thực hiện nhiệm vụ CNTT từng năm học, triển khai phù hợp với tình hình thực tế của địa phương mình, trong đó chú trọng hai nhiệm vụ là “ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học và kiểm tra đánh giá”, và “tăng cường bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục”. Ngày 23/05/2017, Bộ GD&ĐT tiếp tục ban hành Kế hoạch số 345/KH-BGDĐT thực hiện Đề án 117 đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. Điều này cho thấy rõ, các cấp, các ngành đều rất quan tâm đến việc ứng dụng CNTT nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục – đào tạo. Yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học không hề mới đối với GV nói chung và GV dạy Toán cấp THCS nói riêng. Tuy nhiên trong thực tế, GV biết đến nhưng chưa nhận thức rõ yêu cầu này là một trong những năng lực nghề nghiệp cần thiết. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông [31] (sau đây gọi chung là Chuẩn NNGV 2009) quy định về năng lực dạy học của GV (Tiêu chuẩn 3) tại tiêu chí 12, như sau: “Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng 2
- hiệu quả dạy học”, trong đó đánh giá cao “việc sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng Internet và các phương tiện hiện đại khác; biết cải tiến phương tiện dạy học và sáng tạo những phương tiện dạy học mới” [33]. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông [38] (sau đây gọi chung là Chuẩn NNGV 2018) mới ban hành, quy định rõ: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục là một trong những năng lực nghề nghiệp bắt buộc đối với GV, nâng mức độ đòi hỏi GV từ mới tiếp cận, bước đầu áp dụng CNTT vào dạy học theo Chuẩn 2009 sang ứng dụng hiệu quả để đáp ứng được quá trình dạy học. Yêu cầu này vừa là một trong những căn cứ đánh giá GV trong quá trình nâng cao chất lượng giáo dục, vừa tạo động lực thúc đẩy mỗi cá nhân liên tục học hỏi, đổi mới, ứng dụng, chuyển giao CNTT một cách phù hợp và hiệu quả trong thực tiễn công tác của mình. Trong những năm qua, GV trên khắp các tỉnh, thành cả nước, đặc biệt là GV Toán THCS đã bước đầu ứng dụng CNTT trong dạy học và đạt được những kết quả tích cực. Bên cạnh đó, cũng còn nhiều hạn chế, bất cập trong khâu tiến hành khiến cho việc thực hiện yêu cầu này vẫn chưa phát huy được hết ưu điểm, cải thiện chất lượng hoạt động dạy và học. GV ở bất kỳ cấp học, môn học nào cũng cần nhận thức việc nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học nói riêng và các hoạt động chuyên môn khác nói chung là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong việc phấn đấu đạt Chuẩn NNGV. Chất lượng đội ngũ GV sẽ quyết định chất lượng sản phẩm giáo dục, chính là người học. Thủ đô Hà Nội là nơi đi đầu về việc tiếp cận các chính sách, văn bản quy chuẩn, có 306 100 GV THCS đang trực tiếp tham gia giảng dạy trên địa bàn (tính đến ngày 30/9/2018, số liệu từ Tổng cục thống kê). Trong quá trình triển khai thực hiện Chuẩn NNGV, CBQL, GV ở các CSGD mới chỉ tham gia đánh giá việc GV có hay không ứng dụng CNTT thông qua đánh giá GV cuối năm, việc đánh giá những thay đổi của GV khi thực hiện Chuẩn trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học để có những giải pháp, điều chỉnh phù hợp vẫn chưa được triển khai đầy đủ. Đã có nhiều nghiên cứu ở nước ta đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học, hoặc các biện pháp tăng cường kỹ năng ứng dụng 3
- CNTT trong dạy học đối với GV từng bộ môn, nhưng chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về đánh giá ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn NNGV đối với việc ứng dụng CNTT trong dạy học của GV THCS, đặc biệt là dạy học Toán. Đề tài “Ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn Toán của giáo viên trung học cơ sở” (nghiên cứu trường hợp tại địa bàn TP. Hà Nội) sẽ làm rõ những thay đổi, chuyển biến trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán của GV THCS khi thực hiện yêu cầu Chuẩn NNGV 2018, từ đó cung cấp căn cứ để triển khai các hoạt động hỗ trợ GV thực hiện hiệu quả hơn yêu cầu Chuẩn, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, chất lượng giáo dục của toàn hệ thống. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn NNGV đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán của GV THCS, từ đó đề xuất các biện pháp triển khai thực hiện Chuẩn NNGV hiệu quả hơn, góp phần nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học nói riêng, năng lực nghề nghiệp của GV nói chung. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vụ: - Nghiên cứu lý luận về yêu cầu Chuẩn NNGV dành cho GV phổ thông; xác định mối liên hệ giữa yêu cầu của Chuẩn và việc ứng dụng CNTT trong dạy học đối với GV dạy Toán THCS. - Nghiên cứu về thực trạng yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy học theo Chuẩn NNGV tại các trường THCS và của GV dạy Toán trên địa bàn TP Hà Nội. - Xác định những ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn NNGV đến việc ứng dụng CNTT vào dạy học môn Toán của GV THCS trên địa bàn TP Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp để thực hiện hiệu quả hơn các yêu cầu Chuẩn NNGV, việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán nói riêng, dạy học nói chung đối với GV THCS trên địa bàn TP Hà Nội. 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu 4
- Đề tài tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Các nhà trường và GV dạy Toán cấp THCS trên địa bàn TP Hà Nội đã triển khai thực hiện yêu cầu ứng dụng CNTT theo Chuẩn NNGV như thế nào? 2. Yêu cầu Chuẩn NNGV ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán của GV THCS trên địa bàn TP. Hà Nội như thế nào? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu 1. Yêu cầu ứng dụng CNTT theo Chuẩn NNGV đã được các nhà trường, GV dạy Toán cấp THCS trên địa bàn TP Hà Nội đã triển khai thực hiện đầy đủ. 2. Yêu cầu Chuẩn NNGV đã có ảnh hưởng đến nhận thức cũng như hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học Toán của GV THCS trên địa bàn TP. Hà Nội. 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn NNGV đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán của GV THCS trên địa bàn TP. Hà Nội. 5.2. Khách thể nghiên cứu: GV dạy Toán tại các trường THCS trên địa bàn TP Hà Nội. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung: - Nghiên cứu tập trung làm rõ những thay đổi trong nhận thức, về mức độ thực hiện một số kỹ năng của GV đối với việc ứng dụng CNTT trong dạy học Toán theo Chuẩn NNGV. - Nghiên cứu ba khâu của quá trình dạy học Toán có ứng dụng CNTT bao gồm: (1) Chuẩn bị các hoạt động dạy học; (2) Tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học; (3) Quản lý người học, hồ sơ dạy học. 6.2. Về phạm vi khảo sát: - Tiến hành khảo sát một số trường THCS trên địa bàn TP. Hà Nội, bao gồm các trường ở nội thành và ngoại thành, cả loại hình trường công lập lẫn tư thục. - Tập trung khảo sát thu thập ý kiến của CBQL trường THCS, TTCM phụ trách môn Toán thông qua phỏng vấn sâu bán cấu trúc; khảo sát bằng phiếu hỏi và phỏng vấn sâu GV dạy Toán tại các nhà trường. 5
- - Tập trung lấy ý kiến phản hồi của học sinh các khối lớp 8, 9 ở trường THCS tiến hành khảo sát trong điều kiện cho phép. 6.3. Về thời gian: - Trong điều kiện được cho phép, tiến hành nghiên cứu các văn bản Hướng dẫn, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020, báo cáo tự đánh giá cuối năm học 2018-2019, văn bản liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học của Phòng GD&ĐT, các trường THCS được khảo sát. - Thu thập dữ liệu khảo sát được thực hiện trong thời gian từ tháng 10/2019 đến hết tháng 11/2019. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau, các công trình trong nước và trên thế giới có liên quan đến đề tài, sau đó phân tích, phân loại, tổng hợp, khái quát hóa để rút ra các kết luận làm cơ sở lý luận cho đề tài. - Tiến hành nghiên cứu các văn bản quy định các cấp, các Hướng dẫn, Thông tư, Kế hoạch, Báo cáo tổng kết trong năm học 2018-2019, triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 của ngành giáo dục (cấp Bộ, Sở, Phòng) và các văn bản được ban hành nội bộ liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS trong nghiên cứu với điều kiện được sự đồng ý tham khảo, sử dụng. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp điều tra khảo sát (sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin, dữ liệu) kết hợp nghiên cứu hồ sơ, tài liệu; - Phương pháp phỏng vấn sâu bán cấu trúc; - Phương pháp thống kê Toán học (sử dụng phần mềm Excel, SPSS để nhập liệu, xử lý và phân tích số liệu). 8. Những đóng góp của luận văn Góp phần khẳng định ảnh hưởng của yêu cầu Chuẩn NNGV 2018 tới việc nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán của GV THCS, từ đó đề 6
- xuất giải pháp để tăng cường hiệu quả việc thực hiện Chuẩn NNGV, nâng cao năng lực nghề nghiệp cho GV phổ thông. 9. Kết cấu của luận văn Cấu trúc của luận văn ngoài các phần Mở đầu, Phụ lục, Tài liệu tham khảo, bao gồm bốn phần chính như sau: - CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU - CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 7
- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học, giáo dục, trong đó có các thuật ngữ mang cùng ý nghĩa được sử dụng thay thế có thể kể đến như công nghệ (Technology), công nghệ thông tin và truyền thông - CNTT&TT (Information - Communication and Technology, ICT) … Sau đây, luận văn xin trình bày tổng quan một số vấn đề liên quan đến đề tài. 1.1.1. Các nghiên cứu về thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học 1.1.1.1. Trong dạy học nói chung - Về cách thức ứng dụng: Nghiên cứu của Nguyễn Văn Long (2016) đăng trên Tạp chí Khoa học - Đại học Quốc gia Hà Nội (Tập 32, số 2-2016, tr.36-47) đã phân tích nhu cầu thực tiễn và tính thiết yếu của việc ứng dụng CNTT trong bối cảnh Việt Nam, kèm theo là thực trạng ứng dụng hiện nay. Bài báo đã chỉ ra quá trình ứng dụng CNTT vào giáo dục nói chung và giảng dạy ngoại ngữ nói riêng trên thế giới được chia thành ba giai đoạn, cụ thể: giai đoạn giới thiệu công nghệ vào lớp học (Introduction); giai đoạn tích hợp công nghệ vào lớp học (Intergration); và giai đoạn vô hình hóa công nghệ trong lớp học (Invisibilisation). So với các quốc gia tiên tiến, việc ứng dụng CNTT vào dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam được đánh giá đang ở ngưỡng cuối của giai đoạn một. Tác giả cũng cho biết mặc dù việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy trong các trường phổ thông đã được phát động và thực hiện từ những năm 1990 nhưng hiện nay thực tiễn áp dụng còn chưa triệt để, nhiều địa phương, cá nhân còn chưa hiểu rõ hoặc xem nhẹ việc phát triển ứng dụng CNTT trong dạy và học. Việc ứng dụng đa phần còn dừng lại ở thí điểm, thao giảng, chưa nhân rộng đại trà để trở thành một trong những công cụ thiết yếu mà mỗi giáo viên cần phải sử dụng. Nguyễn Văn Hiền (2018) trong nghiên cứu của mình đã nhận định: thực chất “kỹ năng sử dụng CNTT của giáo viên trong dạy học là tổ hợp của kỹ năng công nghệ và phương pháp dạy học tương ứng” [77; tr.5]. Tác giả đã chỉ ra các kỹ năng giáo 8
- sinh cần được đào tạo trong trường sư phạm, tương ứng với ba hướng ứng dụng CNTT trong tổ chức dạy - học. Cụ thể: Bảng 1.1. Một số kỹ năng cần được đào tạo để phát triển năng lực ứng dụng CNTT trong tổ chức dạy học cho giáo sinh Hướng Về mặt kỹ năng công nghệ Về mặt phương pháp dạy học - Biết thao tác cơ bản vận hành - Có kỹ năng lựa chọn bài dạy, đơn máy vi tính, sử dụng hệ điều hành vị kiến thức phù hợp; (Windows); - Có kỹ năng lựa chọn tài nguyên - Biết sử dụng phần mềm soạn phù hợp; thảo, phần mềm trình diễn; - Có kỹ năng lựa chọn/xây dựng 1 - Biết khai thác mạng, xử lý hình hình thức thể hiện bài dạy với sự hỗ ảnh đa phương tiện; trợ của CNTT một cách khoa học; - Nhận biết các vấn đề liên quan - Có kỹ năng thiết kế hoạt động học đến đạo đức và pháp luật khi sử tập theo hướng hoạt động hóa người dụng CNTT. học. Ngoài các kỹ năng của hướng 1 - Có kỹ năng lựa chọn bài dạy, đơn thì cần thêm: vị kiến thức phù hợp; - Biết xử lý các tình huống công - Biết thiết kế và tổ chức bài dạy nghệ (về phần cứng) có thể xảy ra theo PPDH dựa trên dự án/PPDH 2 khi HS sử dụng; dựa trên giải quyết vấn đề; - Biết quản lý, chia sẻ dữ liệu qua - Biết tổ chức kiểm tra đánh giá dựa mạng LAN; trên hoạt động. - Biết xây dựng một website đơn giản. Ngoài các kỹ năng của hướng 1 và - Biết vận dụng tiếp cận thiết kế dạy 2 thì cần thêm: học để thiết kế và tổ chức khóa học - Khả năng xây dựng các theo hướng đáp ứng từng cá nhân Courseware đạt chuẩn SCORM; người học; 3 - Biết tổ chức và quản lý lớp học - Biết thiết kế và tổ chức kiểm tra online; đánh giá phù hợp; - Có thể biết xây dựng và quản lý - Biết phân tích, sử dụng hồ sơ của một hệ thống LMS (Moodle). người học (profile) để thiết kế, tư vấn hoạt động học tập phù hợp. Tác giả cũng phân tích, chỉ ra hướng (1) hiện đang là phổ biến nhất ở Việt Nam, do cả yếu tố khách quan và chủ quan. Yếu tố khách quan là hệ thống cơ sở hạ tầng ở nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của hướng (2) và (3), đặc điểm phân phối chương trình chưa thuận lợi cho GV tổ chức, thực hiện bài dạy theo hướng này; yếu tố chủ 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng
98 p | 840 | 226
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 340 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng nước biển dâng đến tài nguyên nước ngầm trên huyện đảo Phú Quý - Khương Văn Hải
121 p | 170 | 39
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Các chỉ số sinh học và đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi dậy thì của nữ Êđê và kinh tỉnh Đăk Lăk
81 p | 163 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ: Ảnh hưởng của Chirp tần số trong hệ thống thông tin Soliton
36 p | 144 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Văn hóa học: Góc nhìn văn hóa về ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của học sinh trung học phổ thông ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
104 p | 110 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ: Ảnh hưởng của Chirp phi tuyến đối với xung dạng Gauss trong buồng cộng hưởng Laser CPM
7 p | 183 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Khuynh hướng phê bình mới trong lý luận phê bình Văn học Anh
72 p | 124 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 147 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh: Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 159 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
26 p | 92 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách nội địa về chất lượng dịch vụ du lịch tại Phú Quốc
126 p | 12 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng với The Coffee House và đưa ra giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao sự hài lòng của khách hàng
130 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến lợi nhuận các doanh nghiệp trong ngành hàng tiêu dùng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa đến tinh thần kinh doanh (Entrepreurship) của các nữ doanh nhân Việt Nam
141 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn