intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn "Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam" này là xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó, dựa trên kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam và NHNN Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ NGỌC HÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ NGỌC HÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG VINH Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
  3. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi, Đoàn Thị Ngọc Hà, tác giả của luận văn này, tại đây cam đoan những điều sau đây: Tôi cam kết rằng tất cả thông tin và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và minh bạch. Nghiên cứu này của tôi được thực hiện và phân tích dữ liệu một cách cẩn thận và công bằng, không làm sai lệch hay biến đổi kết quả để phù hợp với bất kỳ mục đích nào. Tôi xác nhận rằng tất cả các nguồn tài liệu và thông tin được sử dụng để viết luận văn này đã được trích dẫn một cách đầy đủ và chính xác. Tôi tuân thủ các nguyên tắc về bản quyền và sự tôn trọng đối với công lao của những người khác trong thời gian nghiên cứu và viết bài. Tôi cam kết rằng, trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tôi đã tuân thủ tất cả các quy trình cũng như các quy định có liên quan về đạo đức và pháp luật. Tôi hiểu rõ rằng việc không tuân thủ các nguyên tắc và cam kết trên có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả việc bị tước bỏ bằng cấp và bị xem xét về việc vi phạm đạo đức nghiên cứu. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm với tất cả những gì được nêu trong lời cam đoan này. Thành phố Hồ Chí Minh Ngày 01/06/2024 Đoàn Thị Ngọc Hà
  4. 2 LỜI CẢM ƠN Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả những người đã hỗ trợ và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Đầu tiên và quan trọng nhất, tôi xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến TS. Nguyễn Thị Hồng Vinh. Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến Khoa sau đại học của Trường đại học Ngân hàng TP HCM, những người cộng tác, đồng nghiệp, và bạn bè trong lớp đã hỗ trợ, đóng góp ý kiến giúp tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết bài. Sự đồng lòng và giúp đỡ của các bạn đã thúc đẩy tôi vượt qua những thử thách và hoàn thành luận văn của mình. Sự hỗ trợ này không chỉ giúp tôi hoàn thành nghiên cứu một cách suôn sẻ mà còn mở ra cơ hội cho sự tiến bộ và phát triển trong nghiên cứu của tôi. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt đến gia đình và người thân của mình. Sự ủng hộ, yêu thương và sự khích lệ không ngừng nghỉ của họ là nguồn động viên lớn lao giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và đạt được mục tiêu của mình. Lời cảm ơn này không đủ để diễn đạt lòng biết ơn sâu sắc của tôi đến tất cả những người đã đồng hành và ủng hộ trong suốt quá trình này. Tôi hy vọng rằng luận văn của mình sẽ góp phần vào sự phát triển của lĩnh vực và mang lại giá trị cho cộng đồng nghiên cứu. Trân trọng, Đoàn Thị Ngọc Hà
  5. 3 TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài: “Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.” Luận văn này tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng (RRTD) của các Ngân hàng thương mại (NHTM) cổ phần Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2023. Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng tĩnh GLS được áp dụng trong luận văn này, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố kinh tế vĩ mô như tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP có ảnh hưởng đáng kể đến RRTD. Cụ thể, tăng trưởng kinh tế có tương quan ngược, trong khi lạm phát lại có tương quan thuận chiều với RRTD. Đồng thời, các yếu tố bên trong ngân hàng, quy mô và hệ số an toàn vốn có mối tương quan ngược với RRTD, trong khi tỷ lệ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng (TTTD) lại có tương quan cùng chiều. Tuy nhiên, luận văn không tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu và RRTD. Trên cơ sở các phát hiện này, luận văn đã đưa ra các khuyến nghị cho Chính phủ và NHNN cần duy trì ổn định kinh tế vĩ mô và hoàn thiện khung pháp lý. Đối với các ngân hàng, nghiên cứu đề xuất đa dạng hóa danh mục cho vay, nâng cao năng lực tài chính, phát triển hệ thống quản trị rủi ro, thận trọng khi mở rộng tín dụng và cải thiện chất lượng nguồn nhân lực. Một số hướng nghiên cứu cũng được luận văn gợi ý như mở rộng phạm vi, bổ sung dữ liệu, sử dụng thêm các chỉ tiêu và phương pháp mới, nhằm hoàn thiện lý thuyết và thực tiễn quản trị RRTD ngân hàng trong tương lai. Từ khóa: NHTM cổ phần, rủi ro tín dụng, Kinh tế vĩ mô, Tăng trưởng GDP, Lạm phát, Quy mô ngân hàng, Hệ số an toàn vốn, Tỷ lệ cho vay, Tăng trưởng tín dụng, Quản trị rủi ro.
  6. 4 ABSTRACT Title: Factors Affecting Credit Risk in Vietnamese Commercial Banks This study focuses on analyzing the factors affecting credit risk in Vietnamese joint-stock commercial banks during the period from 2012 to 2023. By applying the static panel data regression method GLS, the research results indicate that macroeconomic factors such as GDP growth rate and inflation rate have significant impacts on credit risk. Specifically, economic growth has an inverse correlation, while inflation has a positive correlation with credit risk. Regarding bank-specific factors, size and capital adequacy ratio are inversely correlated with credit risk, whereas loan ratio and credit growth rate are positively correlated. However, the study found no evidence of the impact of the equity ratio on credit risk. Based on these findings, the study provides recommendations for the Government and the State Bank to maintain macroeconomic stability and improve the legal framework. For banks, the study suggests diversifying loan portfolios, enhancing financial capacity, developing risk management systems, being cautious when expanding credit, and improving the quality of human resources. The study also suggests future research directions such as expanding the scope, adding data, using additional indicators and new methods, to complete the theory and practice of bank credit risk management. Keywords: Joint-stock commercial banks, Credit risk, Macroeconomics, GDP growth, Inflation, Bank size, Capital adequacy ratio, Loan ratio, Credit growth, Risk management.
  7. 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Cụm từ tiếngViệt 1 EQUITY Vốn chủ sở hữu 2 HTNH Hệ thống ngân hàng 3 INF Tỷ lệ lạm phát 4 LDR Hệ số an toàn vốn 5 LG Tốc độ tăng trưởng tín dụng 6 LOA Tỷ lệ cho vay 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NHNNVN Ngân hàng nhà nước Việt Nam 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam 12 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 13 ROA Suất sinh lời trên tổng tài sản 14 ROE Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 15 RRTD Rủi ro tín dụng 16 Size Quy mô ngân hàng 17 TCTD Tổ chức tín dụng 18 TMCP Thương mại cổ phần 19 TTTD Tăng trưởng tín dụng 20 WB Ngân hàng thế giới
  8. 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH STT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt 1 FEM Fixed Effects Model Mô hình tác động cố định 2 GDP Gross Domestic Product Tốc độ tăng trưởng kinh tế 3 GMM Generalized Method of Phương pháp hồi quy GMM Moments 4 NPL Non-performing loan Tỷ lệ nợ xấu 5 OLS Ordinary Least Squares Mô hình bình phương tổng quát 6 REM Random Effect Model Mô hình tác động ngẫu nhiên 7 VIF Variance Inflation Factor) Chỉ số khuếch đại phương sai
  9. 7 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 2 TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... 3 ABSTRACT ............................................................................................................. 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ......................................................... 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .......................................................... 6 MỤC LỤC ................................................................................................................ 7 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... 10 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................ 11 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 5 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 5 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 6 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 6 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6 1.5. Đóng góp của đề tài ................................................................................... 6 1.6. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 7 o Tóm tắt chương 1........................................................................................ 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......... 10 2.1 Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ............................................................. 10 2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................... 10 2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................... 12 2.2 Các lý thuyết về rủi ro tín dụng ............................................................. 13 2.2.1 Lý thuyết về gia tốc tài chính (financial accelerator) ........................ 13 2.2.2 Lý thuyết kênh cho vay...................................................................... 14
  10. 8 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ......................................... 14 2.3.1 Nhóm các nhân tố môi trường vĩ mô ................................................. 15 2.3.2 Nhóm các nhân tố nội tại của ngân hàng ........................................... 16 2.4 Tình hình nghiên cứu liên quan............................................................. 21 2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 21 2.4.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................ 25 2.4.3 Nhận xét chung về các nghiên cứu liên quan .................................... 27 o Tóm tắt chương 2...................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 33 3.1 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 33 3.1.1 Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................. 33 3.1.2 Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 33 3.1.3 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 34 3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 37 3.2.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 37 3.2.2 Trình tự thực hiện nghiên cứu ........................................................... 39 3.3 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 45 o Tóm tắt chương 3...................................................................................... 46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 47 4.1 Thống kê mô tả các biến ......................................................................... 47 4.1.1 Tỷ lệ nợ xấu (NPL) ............................................................................ 49 4.1.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) ..................................................... 49 4.1.3 Tỷ lệ lạm phát (INF) .......................................................................... 50 4.1.4 Vốn chủ sở hữu (EQUITY) ............................................................... 52 4.1.5 Quy mô ngân hàng (SIZE) ................................................................. 53 4.1.6 Tỷ lệ cho vay (LOA).......................................................................... 54 4.1.7 Tăng trưởng tín dụng (LG) ................................................................ 54 4.1.8 Hệ số an toàn (LDR) .......................................................................... 55 4.2 Phân tích tương quan ............................................................................. 56 4.3 Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 57
  11. 9 4.4 Kiểm định khuyết tật của mô hình hồi quy .......................................... 59 4.4.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến................................................. 59 4.4.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan................................................. 60 4.4.3 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi ............................. 60 4.5 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................... 62 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................... 63 o Tóm tắt chương 4...................................................................................... 68 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 69 5.1 Kết luận .................................................................................................... 69 5.2 Kiến nghị .................................................................................................. 70 5.2.1 Tăng trưởng GDP .............................................................................. 70 5.2.2 Lạm phát ............................................................................................ 70 5.2.3 Quy mô ngân hàng ............................................................................. 70 5.2.4 Tỷ lệ cho vay ..................................................................................... 71 5.2.5 Tăng trưởng tín dụng ......................................................................... 71 5.2.6 Hệ số an toàn vốn .............................................................................. 72 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 72 5.3.1 Hạn chế của đề tài .............................................................................. 72 5.3.2 Các hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 73 o Tóm tắt chương 5...................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 1 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................... 6 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU STATA 17........................................... 8
  12. 10 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD đã được nghiên cứu trong các nghiên cứu liên quan 28 Bảng 3.1. Giả thuyết nghiên cứu 44 Bảng 4.1. Kết quả phân tích tương quan giữa các biến 63 Bảng 4.2. Kết quả phân tích các mô hình hồi qui 64 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Breusch – Pagan Lagrangian 65 Bảng 4.4. Kết quả phân tích hệ số phóng đại phương sai (VIF) 66 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan 67 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi 67 Bảng 4.7. Kết quả phân tích hồi qui mô hình GLS 68 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 69
  13. 11 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu 45 Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ nợ xấu trung bình của các NHTM qua các năm 56 Biểu đồ 4.2. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm 57 Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ lạm phát qua các năm 58 Biểu đồ 4.4. Vốn chủ sở hữu trung bình của các NHTM qua các năm 59 Biểu đồ 4.5. Quy mô trung bình của các NHTM qua các năm 60 Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ cho vay trung bình của các NHTM qua các năm 61 Biểu đồ 4.7. Tăng trưởng tín dụng trung bình của các NHTM qua các năm 62 Biểu đồ 4.8. Hệ số an toàn vốn trung bình của các NHTM qua các năm 63
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh ngân hàng cùng các dịch vụ tín dụng ngày càng mang tính thương mại, đã dẫn tới sự hình thành và lớn mạnh dần dần của thị trường tín dụng trong nước. Bên cạnh những lợi ích, sự lớn mạnh của thị trường tín dụng cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ, trong đó đáng chú ý nhất là rủi ro liên quan đến hoạt động cấp tín dụng. Ngoài ra, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro về khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro về biến động thị trường và rủi ro về quản lý trong suốt quá trình hoạt động cho vay. Sự không kiểm soát hoặc đánh giá sai lầm các rủi ro này có thể tạo nên các hậu quả lớn cho ngân hàng, thậm chí làm đảo lộn toàn bộ hệ thống tài chính và gây nguy hiểm cho sự ổn định kinh tế. Nhằm hạn chế RRTD và đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính, các NHTM cần áp dụng những biện pháp quản lý rủi ro một cách nghiêm ngặt và hiệu quả. Điều này bao gồm quản lý tín dụng cẩn thận và chính sách vay cẩn trọng, xây dựng các hệ thống kiểm soát nội bộ, cũng như việc thực hiện các quy định pháp lý và tiêu chuẩn quốc tế về quản lý RRTD. Nhìn chung, thị trường tín dụng có ý nghĩa then chốt đối với sự ổn định và tăng trưởng kinh tế của mỗi đất nước. Sự lớn mạnh của thị trường này tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh sản xuất, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả nền kinh tế. Đồng thời, thị trường tín dụng phát triển cũng giúp củng cố hệ thống tài chính, tăng cường khả năng huy động và phân bổ vốn hiệu quả. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng sự phát triển này là bền vững và an toàn, các NHTM cần phải đảm bảo rằng họ hiểu và quản lý các RRTD một cách chặt chẽ và hiệu quả. Theo số liệu của NHNN, tốc độ TTTD của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2014- 2019 duy trì ở mức khá cao, dao động từ 13,65% đến 18,25% mỗi năm, cao hơn nhiều lần so với tốc độ tăng GDP cùng thời kỳ (Đào Minh Tú, 2024). Tuy nhiên, TTTD có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2018-2019, lần lượt chỉ đạt 13,89% và 13,65% do các quy định siết chặt tín dụng của NHNN nhằm đảm bảo an toàn hệ thống (Đào Minh Tú, 2024). Năm 2022, tín dụng toàn hệ thống ngân hàng tăng 14,24%, thấp hơn chỉ tiêu định hướng 14-15% đề ra từ đầu năm do khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế suy giảm trong
  15. 2 bối cảnh kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn (Đào Minh Tú, 2024). Sang năm 2023, NHNN đặt mục tiêu TTTD khoảng 14%, có điều chỉnh phù hợp với diễn biến thực tế (Phương Chi, 2022). Bất chấp những tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19 và tình hình kinh tế đầy thách thức, ngành ngân hàng Việt Nam vẫn ghi nhận tốc độ TTTD ấn tượng trong thời gian gần đây. Sự mở rộng tín dụng này đóng vai trò không nhỏ trong việc hỗ trợ các hoạt động kinh tế, qua đó góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Điều này cho thấy sức chống chịu và khả năng thích nghi đáng kể của hệ thống ngân hàng trước những khó khăn do đại dịch gây ra. Tuy nhiên, bên cạnh những tín hiệu tích cực, vẫn còn nhiều thách thức trong hoạt động cho vay tín dụng của các NHTM. Nợ xấu tiềm ẩn vẫn là rủi ro cao, đặc biệt là trong bối cảnh phức tạp của diễn biến đại dịch COVID-19 vẫn còn hiện hữu. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các NHTM, việc tăng cường khả năng cạnh tranh và nâng cao chất lượng dịch vụ trở thành yêu cầu bắt buộc. Các NHTM cần không ngừng hoàn thiện và đổi mới sản phẩm - dịch vụ, đồng thời cải tiến quy trình hoạt động để phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Chỉ bằng cách đầu tư vào năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ, các NHTM mới có thể duy trì vị thế và phát triển bền vững trên thị trường. Nhìn chung, đã có những bước phát triển mạnh mẽ về quy mô cho vay tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2023. Tuy nhiên, để duy trì đà tăng trưởng bền vững và đảm bảo an toàn hoạt động, các NHTM cần tiếp tục cải thiện năng lực quản trị rủi ro cũng như chất lượng dịch vụ. Khi tăng cường hoạt động tín dụng của các ngân hàng, điều này cho thấy quy mô nợ vay cũng gia tăng đáng kể. Xu hướng này kéo theo nguy cơ RRTD gia tăng cho toàn bộ hệ thống ngân hàng. Nhằm đối phó với tình hình này, trích lập dự phòng rủi ro, ngân hàng buộc phải tăng cường, qua đó làm lợi nhuận suy giảm. Việc phải dành một phần lớn nguồn lực tài chính cho dự phòng rủi ro không chỉ tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của từng ngân hàng, mà còn tiềm ẩn nguy cơ đối với sự ổn định và phát triển bền vững của ngành ngân hàng. Nếu việc trích lập này vượt quá mức cho phép, có thể gây tổn thất lớn cho các ngân hàng. Ví dụ, năm 2020 NHNN đã đặt ra mục tiêu tỷ lệ xử lý nợ xấu của toàn hệ thống ở mức 3% trong điều kiện kinh tế vĩ mô ổn định. Tuy nhiên, dịch bùng phát trong quý I/2020 đã gây ra các tác động tiêu cực tới nền kinh tế và làm cho các ngân hàng phải thay đổi kịch bản đối phó với Covid-19 từ tích cực sang tiêu
  16. 3 cực. Những tác động mạnh này đã làm cho việc xử lý nợ xấu trở nên khó khăn và tỷ lệ nợ xấu tại nhiều ngân hàng có xu hướng gia tăng. Hiện nay, trong các hình thức cho vay của các tổ chức tín dụng, việc đánh giá mức độ đảm bảo của khoản vay có ý nghĩa then chốt trong quá trình xác định RRTD (Phạm Thị Lụa và cộng sự, 2020). Tính chất đảm bảo của khoản vay phản ánh khả năng thu hồi vốn và lãi của ngân hàng trong trường hợp khách hàng không trả được nợ. Do đó, việc xem xét kỹ lưỡng yếu tố này giúp các tổ chức tín dụng ra quyết định cho vay một cách thận trọng và hiệu quả hơn, qua đó góp phần kiểm soát RRTD. Trong số các phương thức cho vay, có tín dụng có tài sản đảm bảo được coi là một trong những phương thức mang ít RRTD (RRTD) nhất. Đây là các loại cho vay dựa trên cơ sở có sự bảo đảm như cầm cố, thế chấp, hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong nhiều trường hợp, khi khách hàng đối mặt với rủi ro trong kinh doanh, có thể mất khả năng trả nợ cho ngân hàng hoặc gây ra những biến cố không mong đợi khác, làm tổn thất lớn cho cả đôi bên. Do đó, việc khách hàng cung cấp tài sản để thế chấp khi nhận tín dụng từ ngân hàng là một biện pháp cần thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro cho cả hai bên tham gia. Do vậy, việc tìm giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại ngân hàng đã trở thành yêu cầu thực tiễn có tính cấp thiết cao, đặc biệt là trong bối cảnh ngành ngân hàng đang phải thách thức đối mặt với một loạt các biến động trong môi trường kinh doanh hiện nay. Trong hoạt động cho vay, NHTMVN phải đối mặt với nhiều rủi ro liên quan đến việc xác định khách hàng, quản lý và giám sát khoản vay. Để hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động này, nghiên cứu này sẽ điểm qua các nhân tố chính góp phần vào việc xác lập và quản lý rủi ro của NHTM Việt Nam. Tại ngân hàng các NHTM hiện nay, công tác cho vay còn nhiều bất cập như trong hoạt động cho vay thế chấp, việc bộ phận quan hệ khách hàng vừa phụ trách thẩm định tài sản thế chấp, vừa thực hiện cấp tín dụng nên khoản vay chưa khách quan hoàn toàn. Còn đối với hoạt động cho vay tín chấp các ngân hàng thường áp đặt các yêu cầu tiêu chuẩn nghiêm ngặt để được duyệt cho vay tín chấp. Vì không có sự đảm bảo từ tài sản, rủi ro nợ xấu trong việc cho vay tín chấp là rất cao. Ngoài ra, tổ chức cho vay thường áp đặt giới hạn số tiền tối đa mà người vay có thể nhận được.
  17. 4 Những năm qua, đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về các yếu tố tác động tới RRTD. Cortés và Soriano (2024) đã thực hiện một nghiên cứu nhằm xem xét ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô tới tỷ lệ nợ xấu trong các khoản vay tiêu dùng và vay thế chấp. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng trong khoảng thời gian từ năm 1992 đến 2019. Kết quả cho thấy tỷ lệ nợ xấu có tính bền vững, TTTD trước đây ảnh hưởng tích cực, GDP thực tế cao, giá nhà và thị trường chứng khoán tăng thì nợ xấu giảm. Tác động của GDP lên nợ xấu lớn hơn với thế chấp. Đồng thời nghiên cứu cũng cho thấy rằng, các yếu tố kinh tế vĩ mô đóng vai trò quan trọng hơn. Pancotto và cộng sự (2024) tìm hiểu các yếu tố tác động tới các khoản cho vay không hiệu quả (NPL) trong lĩnh vực ngân hàng Ý từ năm 2011 đến năm 2017. Bằng việc áp dụng kỹ thuật phân tích dữ liệu bảng động và đưa vào mô hình cả các yếu tố kinh tế vĩ mô lẫn đặc điểm riêng của từng ngân hàng, nghiên cứu đã làm rõ tính chất đa chiều của vấn đề nợ xấu tại Ý. Kết quả cho thấy, các ngân hàng có mức vốn hóa cao hơn thường có xu hướng ghi nhận tỷ lệ nợ xấu thấp hơn. Điều này gợi ý rằng việc duy trì nguồn vốn dồi dào có thể giúp các ngân hàng tăng cường khả năng chống chịu trước RRTD và kiểm soát hiệu quả hơn tình trạng nợ xấu. Ngoài ra, nghiên cứu còn chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa TTTD và nợ xấu, cho thấy kết quả tiềm tàng của việc mở rộng tín dụng theo nhu cầu. Lê Bá Trực (2018) tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý RRTD trong hệ thống NHTM Việt Nam, nghiên cứu đã chỉ ra rằng có một số yếu tố cần được xem xét cẩn thận đối với quản lý RRTD trong hệ thống này. Cụ thể, các yếu tố như chính sách và quy trình, công nghệ thông tin, nhân viên, khách hàng và môi trường kinh doanh đều đóng vai trò quan trọng trong việc xác định rủi ro, ròng rọc, tiền gửi và tín dụng trong hoạt động của ngân hàng. Những nghiên cứu gần đây (Bùi Hữu Phước và cộng sự, 2017; Bùi Văn Thế, 2020; Phạm Thị Thảo My, 2020; Phạm Trân Châu, 2023; Phong và cộng sự, 2020; Võ Hữu Huy Hoàng, 2023) về các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD đã tập trung vào các NHTM cụ thể như Phương Đông, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Việt Nam Thương tín, v.v. Những nghiên cứu này đã xác định rằng, dù có những yếu tố bên ngoài và nội tại của ngân hàng ảnh hưởng đến RRTD, tác động của đại dịch COVID-19 đã
  18. 5 làm nổi bật sự cần thiết của việc nghiên cứu và tập trung vào các yếu tố này. Có thể thấy, từ sự bất cập trong hoạt động cho vay, chưa có sự nhất quán về các yếu tố tác động, nên việc nghiên cứu và tập trung vào làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động cho vay tại các NHTM Việt Nam và đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay là cực kỳ cần thiết. Do đó, đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến RRTD tại các NHTM Việt Nam” đã được chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ của tác giả. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chính của luận văn này là xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó, dựa trên kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp đối với NHTM Việt Nam và NHNN Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Luận văn có các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, xác định các yếu tố gây ảnh hưởng đến tình trạng RRTD trong hệ thống NHTM (NHTM) Việt Nam. Thứ hai, xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này lên tình trạng RRTD trong hệ thống NHTM Việt Nam. Thứ ba, dựa trên kết quả đạt được của luận văn, tác giả đề xuất và đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện RRTD tại các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu cụ thể cần đặt ra các câu hỏi sau: Thứ nhất, yếu tố nào ảnh hưởng tới RRTD của các NHTM Việt Nam? Thứ hai, chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến RRTD tại các NHTM Việt Nam như thế nào? Thứ ba, từ kết quả nghiên cứu, giải pháp nào để hạn chế RRTD tại các NHTM Việt Nam?
  19. 6 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài luận văn này tập trung vào việc phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD của hệ thống NHTM tại Việt Nam. Nghiên cứu sẽ xem xét cả những nhân tố bên ngoài liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô, cũng như các yếu tố bên trong đặc thù của mỗi ngân hàng. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn này khai thác dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của 22 ngân hàng thương mại Việt Nam (danh sách chi tiết trong Phụ lục 1). Bên cạnh đó, các chỉ số kinh tế vĩ mô hàng năm được tổng hợp từ hai nguồn chính là Tổng cục Thống kê Việt Nam và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Việc sử dụng kết hợp dữ liệu từ báo cáo tài chính ngân hàng và các chỉ số kinh tế vĩ mô giúp tạo nên một bộ dữ liệu toàn diện và đa chiều, làm nền tảng vững chắc cho các phân tích và đánh giá trong nghiên cứu. Phạm vi thời gian nghiên cứu của luận văn là từ năm 2012 đến năm 2023. 1.5. Đóng góp của đề tài Luận văn này nhằm mục đích tìm hiểu sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong hệ thống NHTM Việt Nam và đánh giá mức độ tác động của chúng. Với những kết quả đạt được, tác giả sẽ đưa ra những giải pháp kiến nghị cụ thể và khả thi, góp phần kiểm soát và giảm thiểu RRTD cho các NHTM trong nước. Qua đó, luận văn này không chỉ có ý nghĩa học thuật mà còn mang tính ứng dụng cao, hỗ trợ các cấp quản lý và hoạch định chính sách đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm giúp ngành ngân hàng nâng cao sức khỏe tài chính. Trên phương diện lý thuyết, nghiên cứu này góp phần bổ sung các minh chứng thực tế về sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau lên RRTD trong hoạt động của các NHTM. Bằng cách làm rõ các yếu tố tác động tới RRTD và sử dụng thông tin mới nhất, đề tài hỗ trợ làm rõ hơn các mối quan hệ giữa các yếu tố này và RRTD trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam. Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các Báo cáo tài chính của 22 NHTM Việt
  20. 7 Nam, một nguồn thông tin đáng tin cậy và phản ánh rõ ràng về hoạt động tài chính của các ngân hàng trong nhiều năm. Việc sử dụng dữ liệu này cung cấp một cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và rủi ro của NHTM Việt Nam trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2023. Về mặt thực tiễn, đề tài trình bày thực trạng của các yếu tố khác nhau đến RRTD tại NHTM Việt Nam. Tác giả thu thập dữ liệu và thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các cuộc thử nghiệm, nghiên cứu, và phân tích chi tiết về sự ảnh hưởng của các yếu tố vào RRTD. Dựa trên kết quả phân tích, luận văn đã xác định mức độ tác động đến RRTD của từng yếu tố, đánh giá các yếu tố có tác động lớn nhất và tiềm năng gây tổn thất cao cho ngân hàng. Qua đó, đề xuất các chính sách quản lý rủi ro hiệu quả nhằm giảm thiểu hoặc kiểm soát RRTD. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu gồm 05 chương và nội dung của mỗi chương như sau: Chương 1: Giới thiệu về nghiên cứu Chương này sẽ trình bày chi tiết về sự cần thiết và lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó, mục tiêu tổng quát và cụ thể của đề tài cũng sẽ được làm rõ, cùng với việc xác định các câu hỏi nghiên cứu trọng tâm. Tác giả cũng sẽ phân tích kỹ về phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Cuối cùng, một số kết quả chính của đề tài sẽ được chia sẻ, cho thấy những đóng góp và ý nghĩa của công trình nghiên cứu này. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu Chương này, tác giả tiến hành tổng hợp các cơ sở lý luận liên quan về RRTD gồm phân loại và khái niệm RRTD. Tiếp theo đó, luận văn phân tích các yếu tố tác động đến RRTD theo hai nhóm chính là nhóm các nhân tố môi trường vĩ mô và nhóm các nhân tố nội tại của ngân hàng. Đồng thời, tác giả khảo lược các nghiên cứu liên quan từ trong và ngoài nước để xác định các khoảng trống nghiên cứu và đề xuất các yếu tố để đưa vào mô hình nghiên cứu. Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2