intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Đầu tư cơ sở hạ tầng cho dự án công nghiệp tình huống nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

33
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiến hành nghiên cứu khả năng nhận được vốn tài trợ từ NSTW và khả năng tài trợ của vốn NSĐP đối với các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô. Đối với tình huống Nhà máy nước kho lọc dầu Vũng Rô, đề tài tiến hành thẩm định tính khả thi tài chính của dự án trên hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư để tìm hiểu xem dự án có thể tách thành dự án độc lập và nhận tài trợ bằng vốn đầu tư tư nhân như kế hoạch của UBND hay không.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Đầu tư cơ sở hạ tầng cho dự án công nghiệp tình huống nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- TRẦN THỊ MÃN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP TÌNH HUỐNG NHÀ MÁY NƯỚC KHU LỌC DẦU VŨNG RÔ Chuyên ngành : Chính sách công Mã số : 60.34.04.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. DAVID O. DAPICE Ths. NGUYỄN XUÂN THÀNH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này thể hiện quan điểm cá nhân, không nhất thiết phải phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cũng như Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Trần Thị Mãn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến đội ngũ giảng viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright - Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Xuân Thành đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy Cao Hào Thi, thầy Huỳnh Thế Du và thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh Phú Yên, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước tỉnh Phú Yên, các Sở, Ban, Ngành tỉnh Phú Yên, Ban Quảng lý Khu kinh tế Dung Quất và Công ty TNHH MTV Vinaconex Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận số liệu và thu thập những thông tin cần thiết cho luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã luôn đồng hành với tôi trong suốt thời gian khóa học và đã góp ý cho tôi về nhiều vấn đề liên quan trong bài viết. Và cuối cùng tôi xin cảm ơn Gia đình, Bố Mẹ và bạn bè đã luôn động viên và ủng hộ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, chia sẻ của quý Thầy, Cô và Đồng nghiệp. Xin kính chúc quý Thầy, Cô và Đồng nghiệp luôn thành đạt trên con đường sự nghiệp của mình.
  4. iii GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Khu công nghiệp: là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2005). Khu kinh tế: là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2005). DWT: là từ viết tắt của cụm từ deadweight tonnage, đây là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy tính bằng tấn. Một con tàu có trọng tải 10.000 DWT nghĩa là tàu này có khả năng an toàn khi chuyên chở 10.000 tấn trọng lượng tổng cộng của toàn bộ các thủy thủ, hành khách, hàng hóa, nhiên liệu và nước trên tàu.
  5. iv TÓM TẮT Dự án Nhà máy lọc dầu (NMLD) Vũng Rô tỉnh Phú Yên đã được Chính phủ đồng ý chủ trương đầu tư năm 2004, được cấp giấy chứng nhận đầu tư vào năm 2007 và đã được điều chỉnh tăng công suất vào năm 2013. Dự kiến dự án sẽ khởi công vào tháng 8 năm 2014. Khi dự án đi vào hoạt động, dự án sẽ giải quyết việc làm ổn định cho 1.300 lao động, mỗi năm đóng góp vào NSNN khoảng 111 triệu USD. Để phục vụ cho việc xây dựng và hoạt động của NMLD Vũng Rô, UBND tỉnh Phú Yên đã có kế hoạch xây dựng bảy dự án cơ sở hạ tầng (CSHT) ngoài hàng rào khu vực NMLD. Dự kiến sáu trong bảy dự án CSHT này sẽ được tài trợ bằng vốn của ngân sách địa phương (NSĐP) và ngân sách Trung ương (NSTW) với tổng mức đầu tư 1.931,64 tỷ VND, riêng đối với Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô, UBND tỉnh đưa ra chủ trương tách dự án thành dự án độc lập để kêu gọi đầu tư từ khu vực tư nhân. Vấn đề là trong năm năm qua ngân sách Phú Yên luôn bị thâm hụt và chủ yếu nhận hỗ trợ từ NSTW. Và đến nay, ba dự án do NSTW cam kết hỗ trợ đều chưa nhận đủ vốn tài trợ. Vậy, liệu vốn NSĐP và vốn hỗ trợ từ NSTW có đủ để UBND tỉnh Phú Yên đầu tư các CSHT kết nối đến ngoài hàng rào dự án NMLD Vũng Rô hay không? Đối với dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô, liệu dự án có khả thi về mặt tài chính để có thể tách thành dự án độc lập và nhận tài trợ bằng vốn đầu tư tư nhân như kế hoạch của UBND hay không? Qua phân tích cho thấy cam kết hỗ trợ vốn của Chính phủ đối với ba dự án CSHT không mang tính ràng buộc chặt chẽ. Đến thời điểm phân tích ba dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô mà Chính phủ cam kết đầu tư bằng vốn NSTW chưa nhận đủ 100% vốn tài trợ. Phân tích cũng cho thấy trong giai đoạn 2007 - 2012 ngân sách tỉnh Phú Yên luôn bị thâm hụt, phải nhận mức hỗ trợ từ NSTW bình quân gần 50%/năm trong tổng thu NSĐP. Trong tương lai nếu tốc độ tăng mức hỗ trợ từ NSTW đối với NSĐP, tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn và tốc độ tăng chi NSĐP giữ ổn định như bình quân trong giai đoạn 2007 – 2012 thì ngân sách Phú Yên vẫn bị thâm hụt. Muốn bù đắp thâm hụt NSĐP và có thêm vốn để đầu tư vào các dự án CSHT xung quanh NMLD thì Phú Yên phải tìm cách tăng tổng thu NSĐP. Phân tích hai khía cạnh tăng mức hỗ trợ từ Trung ương và tăng thu NSNN trên địa bàn đều không khả thi. Vì vậy ngân sách tỉnh Phú Yên sẽ không đủ khả năng đầu tư ba dự án CSHT còn lại. Tóm lại, nguồn vốn
  6. v NSĐP và vốn tài trợ từ NSTW sẽ không đủ để UBND Phú Yên đầu tư cho các dự án CSHT ngoài hàng rào NMLD Vũng Rô. Riêng đối với dự án Tuyến đường Phước Tân - Bãi Ngà dẫn đường nối QL1A và Hệ thống kênh thoát lũ phía Nam KCN Hòa Tâm, nếu UBND Phú Yên phát hành TPCQĐP và đảm bảo bằng nguồn thu ngân sách từ NMLD trong năm 2019 thì địa phương đủ khả năng để đầu tư xây dựng hai dự án này. Do đó, luận văn kiến nghị UBND tỉnh Phú Yên cần kêu gọi khu vực tư nhân đầu tư vào các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô. Riêng dự án Tuyến đường Phước Tân - Bãi Ngà dẫn đường nối QL1A và Hệ thống kênh thoát lũ phía Nam KCN Hòa Tâm, UBND sẽ phát hành TPCQĐP để đầu tư và Chính phủ phải cam kết rằng trong năm 2019 sẽ cho phép địa phương giữ lại khoản 37% ngân sách thu từ NMLD để trả nợ phát hành trái phiếu. Qua phân tích lợi ích và chi phí cho thấy dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô có công suất 32.000 m3/ngày đêm nhằm cung cấp nước cho NMLD và người dân quanh khu vực nhà máy không khả thi trên quan điểm tài chính, điều này thể hiện ở kết quả phân tích tài chính dự án theo quan điểm chủ đầu tư cho giá trị hiện tại ròng NPVchủ đầu tư = -67,43 tỷ VND, theo quan điểm tổng đầu tư cho giá trị hiện tại ròng NPVtổng đầu tư = -69,86 tỷ VND, suất sinh lợi nội tại thực (IRR thực) của chủ đầu tư bằng 7,67% thấp hơn chi phí vốn thực của chủ đầu tư là 14,28% và IRR thực của tổng đầu tư bằng 7,75% thấp hơn suất chiết khấu thực của tổng đầu tư là 9,16%; phân tích rủi ro cho thấy tính khả thi tài chính trên quan điểm chủ đầu tư của dự án tương đối cao (73,41%). Vì vậy, dự án có thể tách dự án thành dự án độc lập để kêu gọi đầu tư từ khu vực tư nhân. Tuy nhiên để dễ dàng thu hút vốn đầu tư tư nhân, luận văn kiến nghị UBND tỉnh Phú Yên nên tìm nguồn vốn cho vay ưu đãi để hỗ trợ cho dự án đồng thời yêu cầu chủ đầu tư NMLD phải chấp nhận giảm lỗ bằng cách chấp nhận mua nước sạch với giá cao hơn so với mức giá quy định của UBND tỉnh Phú Yên hoặc trước mắt UBND tỉnh Phú Yên chỉ cho phép xây dựng nhà máy nước có công suất 20.500 m3/ngày đêm để cung cấp nước cho riêng NMLD.
  7. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ........................................................................................................... iii TÓM TẮT ................................................................................................................................ iv MỤC LỤC ................................................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... xi DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................... xii DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................................ xiii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................................................................................... 1 1.2. Vấn đề chính sách và mục tiêu nghiên cứu..................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 3 1.4. Khung phân tích .............................................................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 4 1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4 1.7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2 KHẢ NĂNG TÀI TRỢ CỦA VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HỖ TRỢ DỰ ÁN NMLD VŨNG RÔ ............................................................................................. 6 2.1. Mô tả dự án NMLD Vũng Rô ......................................................................................... 6 2.2. Các công trình CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô...................................................... 7 2.2.1. Đường nối QL1A từ Phú Khê đến Phước Tân............................................................... 7 2.2.2. Tuyến đường Phước Tân - Bãi Ngà dẫn đường nối QL1A............................................ 7 2.2.3. Khu tái định cư Phú Lạc ................................................................................................ 8 2.2.4. Cảng cá Phú Lạc ............................................................................................................ 8 2.2.5. Dự án cấp điện cho khu lọc dầu Vũng Rô ..................................................................... 9 2.2.6. Hệ thống thoát lũ phía Nam KCN Hòa Tâm ................................................................. 9 2.3. Khả năng tài trợ từ vốn NSTW và NSĐP đối với các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô ................................................................................................................................ 10 2.3.1. Khả năng nhận vốn tài trợ từ NSTW đối với các dự án CSHT ................................... 10 2.3.2. Khả năng tài trợ của vốn NSĐP ................................................................................... 12
  8. vii CHƯƠNG 3 TÌNH HUỐNG ĐẦU TƯ NHÀ MÁY NƯỚC KHU LỌC DẦU VŨNG RÔ18 3.1. Mô tả dự án ................................................................................................................... 18 3.1.1. Chủ đầu tư dự án .......................................................................................................... 18 3.1.2. Mục tiêu, công suất, địa điểm và thời gian xây dựng dự án ........................................ 19 3.1.3. Nguồn vốn đầu tư dự án............................................................................................... 20 3.2. Phân tích tài chính......................................................................................................... 21 3.2.1. Khung phân tích tài chính ............................................................................................ 21 3.2.2. Lợi ích tài chính ........................................................................................................... 21 3.2.3. Chi phí tài chính ........................................................................................................... 22 3.2.4. Các quan điểm phân tích dự án đầu tư ......................................................................... 22 3.2.4.1. Quan điểm tổng đầu tư .......................................................................................... 22 3.2.4.2. Quan điểm chủ đầu tư ............................................................................................ 22 3.2.5. Các giả định và thông số của mô hình cơ sở dự án ..................................................... 22 3.2.5.1. Thời điểm phân tích dự án, đơn vị tiền tệ và lạm phát .......................................... 22 3.2.5.1.1. Thời điểm phân tích dự án.............................................................................. 22 3.2.5.1.2. Đơn vị tiền tệ và lạm phát .............................................................................. 23 3.2.5.2. Thông số vận hành nhà máy .................................................................................. 23 3.2.5.2.1. Sản lượng nước sản xuất trong năm ............................................................... 23 3.2.5.2.2. Tỷ lệ thất thoát nước....................................................................................... 23 3.2.5.2.3. Doanh thu tài chính của dự án ........................................................................ 24 3.2.5.2.4. Chi phí tài chính dự án ................................................................................... 25 a . Chi phí đầu tư ban đầu .......................................................................................... 25 b . Chi phí vận hành ................................................................................................... 25 3.2.5.2.5. Khấu hao tài sản cố định ................................................................................ 26 3.2.5.2.6. Chi phí sử dụng vốn ....................................................................................... 27 3.2.5.2.7. Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng ..................................... 28 3.2.6. Kết quả phân tích tài chính .......................................................................................... 28 3.2.6.1. Kết quả phân tích tài chính trên quan điểm tổng đầu tư ....................................... 28 3.2.6.2. Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư ........................................ 30 3.2.7. Phân tích độ nhạy ......................................................................................................... 31 3.2.8. Phân tích mô phỏng Monte Carlo ................................................................................ 31 3.3. Điều chỉnh quy mô dự án .............................................................................................. 32
  9. viii CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 34 4.1. Kết luận ......................................................................................................................... 34 4.2. Kiến nghị....................................................................................................................... 35 4.3. Hạn chế của đề tài ......................................................................................................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 37 PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 42
  10. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Xây dựng - Sở hữu - Vận BOO Build - Own - Operation hành One member limited liability Công ty trách nhiệm hữu Công ty TNHH MTV company hạn một thành viên CSHT Cơ sở hạ tầng CTCP Shareholding Company Công ty cổ phần Import-Export and Construction Công ty cổ phần Xuất nhập CTCP XNK và XD joint stock company khẩu và Xây dựng DNNN Government-owned corporation Doanh nghiệp Nhà nước DSCR Debt service coverage ratio Hệ số an toàn trả nợ Đơn vị đo năng lực vận tải DWT Deadweight tonnage an toàn của tàu thủy tính bằng tấn Thiết kế, cung cấp thiết bị Engineering, Procurement and EPC công nghệ và thi công xây Construction contract dựng công trình IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế IRR Internal rate of Return Suất sinh lời nội tại KCN Industrial park Khu công nghiệp KKT Economic zone Khu kinh tế NMLD Refinery Nhà máy lọc dầu Nông nghiệp và Phát triển NN & PTNN nông thôn NPV Net present value Giá trị hiện tại ròng NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương QL National Highway Quốc lộ
  11. x TNHH Limited company Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM Ho Chi Minh City Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân USD United States dollar Đôla Mỹ VAT Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng V/v Về việc VND Vietnamese dong Việt Nam Đồng Chi phí vốn bình quân có WACC Weight Average Cost of Capital trọng số
  12. xi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng mức vốn đầu tư của 6 dự án CSHT xung quanh khu lọc dầu Vũng Rô .......... 10 Bảng 2.2: Thời gian xây dựng và tiến độ giải ngân dự kiến đối với các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô ............................................................................................................ 13 Bảng 2.3: Dự tính thu chi NSNN tỉnh Phú Yên (Tỷ VND) ...................................................... 14 Bảng 2.4: Dự tính thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Yên khi đầu tư các dự án CSHT và NMLD bắt đầu hoạt động năm 2019 (Tỷ VND) ...................................................................... 15 Bảng 3.1: Dự báo tỷ lệ lạm phát của Việt Nam qua các năm ................................................... 23 Bảng 3.2: Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư .......................................... 29 Bảng 3.3: Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư ........................................... 30 Bảng 3.4: Kết quả phân tích tài chính ....................................................................................... 33
  13. xii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ các công trình CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô ...................................... 10 Hình 3.1: Vị trí NMLD Vũng Rô và Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô trên bản đồ huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. .......................................................................................................... 19 Hình 3.2: Cấu trúc dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô ............................................... 20 Hình 3.3: Biểu đồ ngân lưu ròng tài chính danh nghĩa theo quan điểm tổng đầu tư ................ 28 Hình 3.4: Biểu đồ hệ số an toàn trả nợ (DSCR) ....................................................................... 29 Hình 3.5: Ngân lưu tài chính theo quan điểm chủ đầu tư ......................................................... 30
  14. xiii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mức thu ngân sách tỉnh Quảng Ngãi, KKT Dung Quất và tỷ trọng đóng góp ngân sách của NMLD Dung Quất vào ngân sách tỉnh Quảng Ngãi trong các năm qua .................... 42 Phụ lục 2: Phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương ........................................................ 42 Phụ lục 3: Tốc độ tăng dân số các xã xung quanh NMLD Vũng Rô ........................................ 42 Phụ lục 4: Dự báo nhu cầu nước của NMLD Vũng Rô và người dân xung quanh NMLD Vũng Rô .............................................................................................................................................. 43 Phụ lục 5: Dự báo công suất thiết kế cho Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô ...................... 44 Phụ lục 6: Vị trí KKT Nam Phú Yên trên bản đồ Việt Nam .................................................... 45 Phụ lục 7: Doanh thu tài chính của dự án ................................................................................. 46 Phụ lục 8: Khung giá nước do Bộ Tài chính quy định hiện hành ............................................. 47 Phụ lục 9: Biểu giá nước năm 2014 do UBND tỉnh Phú Yên quy định trên địa bàn ............... 47 Phụ lục 10: Tổng vốn đầu tư dự án (giá không VAT) (tỷ VND).............................................. 47 Phụ lục 11: Chi phí vận hành (tỷ VND/năm) ........................................................................... 48 Phụ lục 12: Lịch khấu hao tài sản cố định (khấu hao hợp nhất) (tỷ VND) .............................. 49 Phụ lục 13: Lịch trả nợ vay (tỷ VND) ...................................................................................... 50 Phụ lục 14: Cách tính chi phí vốn bình quân theo trọng số (WACC trước thuế) ..................... 50 Phụ lục 15: Ngân lưu danh nghĩa và thực của tổng đầu tư ....................................................... 53 Phụ lục 16: Ngân lưu danh nghĩa và thực của chủ đầu tư ........................................................ 54 Phụ lục 17: Phân tích độ nhạy .................................................................................................. 55 Phụ lục 18: Phân tích mô phỏng Monte Carlo .......................................................................... 62 Phụ lục 19: Dự báo công suất Nhà máy nước phục vụ riêng cho NMLD Vũng Rô ................ 65 Phụ lục 20: Tổng vốn đầu tư dự án (giá không VAT) (tỷ VND).............................................. 65 Phụ lục 21: Kết quả phân tích mô phỏng Monte Carlo mô hình Nhà máy nước có công suất 20.500 m3/ngày đêm để chung cấp nước cho NMLD Vũng Rô ............................................... 66 Phụ lục 22: Thông số đầu vào ................................................................................................... 67 Phụ lục 23: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tỷ VND) ................................................. 69 Phụ lục 24: Bảng ngân lưu (tỷ VND) ....................................................................................... 70
  15. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Phú Yên là một tỉnh nghèo nằm trong vùng duyên hải miền Trung với gần 80% dân số sống ở nông thôn. Điều tra mức sống hộ gia đình năm 2012 cho thấy tỷ lệ nghèo trung bình của tỉnh Phú Yên là 17,73% - cao hơn so với mức trung bình của vùng duyên hải miền Trung là 15,58% và tổng thu nhập quốc nội (GDP) bình quân trên đầu người của Phú Yên chỉ bằng 83,17% mức bình quân của cả nước. Để phát triển kinh tế, trong thời gian qua tỉnh đã đầu tư xây dựng một số cơ hạ tầng (CSHT) trong Khu kinh tế (KKT) Nam Phú Yên như sân bay Tuy Hòa và hầm đường bộ Đèo Cả. Dự kiến, Phú Yên sẽ tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng nhiều dự án mới như: Tuyến đường sắt KKT Nam Phú Yên - Buôn Ma Thuột với chiều dài 160km; nâng cấp Cảng biển Vũng Rô đủ năng lực tiếp nhận tàu 10.000 DWT vào năm 2014 (Phương Nam, 2012) và sẽ xây dựng một số khu công nghiệp (KCN) ở phía Nam, … trong đó tỉnh chú trọng vào đầu tư dự án Nhà máy lọc dầu (NMLD) Vũng Rô thuộc KCN Hòa Tâm. Kinh nghiệm từ Quảng Ngãi cho thấy kể từ khi NMLD Dung Quất đi vào hoạt động (tháng 2/2009), nguồn thu ngân sách Nhà nước (NSNN) tỉnh Quảng Ngãi tăng lên rất nhanh. Năm 2009 ngân sách tỉnh Quảng Ngãi tăng gần gấp 3 lần so với năm 2008, trong giai đoạn 2009- 2013, ngân sách trung bình của tỉnh Quảng Ngãi tăng trên 15 lần so với ngân sách trung bình trong giai đoạn 2004-2008, trong đó tỷ trọng đóng góp của NMLD Dung Quất trung bình trên 70% (Phụ lục 1). Trước kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Phú Yên nhận thấy để phát triển kinh tế thì việc đầu tư vào NMLD Vũng Rô là cần thiết. Dự án NMLD Vũng Rô là dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất từ trước đến nay tại địa phương với mức vốn đầu tư là 3,17 tỷ USD. Cuối năm 2013, tại Hà Nội, Công ty trách nhiệm hữa hạn (TNHH) Dầu khí Vũng Rô đã được trao Giấy chứng nhận đầu tư hiệu chỉnh và ký kết hợp đồng thiết kế tổng thể, trao thư chọn thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC) cho dự án NMLD Vũng Rô với nhà thầu JGC Nhật Bản (Chính phủ, 2013). Đây là một bước tiến mới
  16. 2 của dự án lọc dầu Vũng Rô nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội vùng trung Nam Trung Bộ. Dự báo, khi dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết việc làm ổn định cho 1.300 lao động, mỗi năm đóng góp vào NSNN khoảng 111 triệu USD, góp phần đáp ứng nhu cầu về sản phẩm xăng dầu tại Việt Nam, giảm lượng nhập khẩu xăng dầu và sản phẩm hóa dầu vào trong nước. Dự kiến dự án sẽ được khởi công vào tháng 8 năm 2014 và thời gian xây dựng nhà máy kéo dài trong 48 tháng (Trí Tín, 2014). Một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu trong việc phát triển KKT là xây dựng và nâng cấp hệ thống CSHT thiết yếu nhưng sau gần 5 năm thành lập, hệ thống CSHT KKT Nam Phú Yên vẫn chưa được triển khai đồng bộ. Để tạo điều kiện cho dự án NMLD Vũng Rô được triển khai đúng tiến độ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Phú Yên đã có kế hoạch xây dựng 5 dự án CSHT ngoài hàng rào khu vực lọc dầu Vũng Rô như: (1) đường nối Quốc lộ (QL) 1A từ Phú Khê đến Phước Tân; (2) khu tái định cư Phú Lạc; (3) Cảng cá Phú Lạc; (4) dự án cấp điện cho khu lọc dầu Vũng Rô; (5) hệ thống cung cấp nước sạch khu lọc dầu Vũng Rô (gọi tắt là Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô); và 2 dự án dùng chung (6) Tuyến đường Phước Tân - Bãi Ngà dẫn đường nối QL1A; (7) Hệ thống kênh thoát lũ phía Nam KCN Hòa Tâm. Vì dự án NMLD Vũng Rô là dự án sản xuất công nghiệp đã được Chính phủ đồng ý phê duyệt đầu tư nghĩa là dự án NMLD Vũng Rô có hiệu quả kinh tế. Nếu NMLD Vũng Rô được xây dựng thì tỉnh Phú Yên cần phải xây dựng CSHT ngoài hàng rào cho nhà máy. Vì vậy, bảy dự án CSHT này là có ý nghĩa kinh tế. Dự kiến, tổng vốn đầu tư 7 dự án trên là 2.835,82 tỷ VND. Theo kế hoạch sáu trong bảy dự án trên sẽ được tài trợ bằng vốn ngân sách địa phương (NSĐP) và ngân sách Trung ương (NSTW) với tổng mức vốn 1.931,64 tỷ VND (Chính phủ, 2013, tr.2) . Riêng đối với Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô, UBND tỉnh đưa ra chủ trương tách dự án thành dự án độc lập để kêu gọi đầu tư với hình thức đầu tư Xây dựng - Sở hữu - Vận hành (BOO) (UBND tỉnh Phú Yên, 2013).
  17. 3 1.2. Vấn đề chính sách và mục tiêu nghiên cứu Theo Số liệu từ Sở Tài chính tỉnh Phú Yên cho thấy trong giai đoạn 2007 – 2012, ngân sách tỉnh Phú Yên liên tục bị thâm hụt, mức thâm hụt hàng năm bình quân 200,18% tổng thu NSNN trên địa bàn. Thu NSNN trên địa bàn tỉnh năm 2012 là 1.628 tỷ VND. Do đó, mức tài trợ 1.931,64 tỷ VND là quá lớn so với khả năng ngân sách tỉnh Phú Yên hiện nay. Vì vậy Trung ương đã cam kết hỗ trợ vốn đầu tư cho ba trong bảy dự án trên nhưng đến nay ba dự án đó đều chưa nhận đủ vốn đầu tư. Đề tài tiến hành nghiên cứu khả năng nhận được vốn tài trợ từ NSTW và khả năng tài trợ của vốn NSĐP đối với các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô. Đối với tình huống Nhà máy nước kho lọc dầu Vũng Rô, đề tài tiến hành thẩm định tính khả thi tài chính của dự án trên hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư để tìm hiểu xem dự án có thể tách thành dự án độc lập và nhận tài trợ bằng vốn đầu tư tư nhân như kế hoạch của UBND hay không. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Trước bối cảnh và vấn đề chính sách trên, luận văn thực hiện nhằm trả lời 2 câu hỏi sau: Thứ nhất, liệu vốn NSĐP và vốn hỗ trợ từ NSTW có đủ để UBND tỉnh Phú Yên đầu tư các CSHT kết nối đến ngoài hàng rào dự án NMLD Vũng Rô hay không? Thứ hai, liệu Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô có khả thi về mặt tài chính để có thể tách thành dự án độc lập và nhận tài trợ bằng vốn đầu tư tư nhân như kế hoạch của UBND hay không? 1.4. Khung phân tích Ứng với mỗi câu hỏi nghiên cứu, luận văn sử dụng từng phương pháp phân tích cụ thể như sau: Câu hỏi 1: Luận văn sử dụng khung phân tích kinh tế học khu vực công để tìm hiểu khả năng nhận vốn tài từ NSTW và khả năng tài trợ của vốn NSĐP đối với các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô.
  18. 4 Câu hỏi 2: Dựa trên phương pháp phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư của Glem P. Jenkins & Arnold C. Harberger (1995), đề tài sẽ đánh giá tính khả thi tài chính dựa trên tiêu chí giá trị hiện tại ròng (NPV) và suất sinh lợi nội tại (IRR) tài chính trên quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư dự án. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên các thông tin thu thập từ các Sở, Ban, Ngành tỉnh Phú Yên và các chủ đầu tư của sáu dự án CSHT xung quanh khu lọc dầu Vũng Rô, tác giả tiến hành phân tích khả năng nhận vốn tài từ NSTW và khả năng tài trợ của vốn NSĐP đối với các dự án này. Bằng phương pháp định lượng, đề tài sẽ thẩm định tính khả thi tài chính của dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô trên quan điểm chủ đầu tư và tổng đầu tư để tìm hiểu dự án có thể tách thành dự án độc lập và nhận tài trợ bằng vốn đầu tư tư nhân như kế hoạch của UBND hay không. 1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: khả năng nhận vốn tài từ NSTW, khả năng tài trợ của vốn NSĐP đối với các dự án CSHT xung quanh NMLD Vũng Rô và tính khả thi tài chính của dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô. Phạm vi nghiên cứu: bảy dự án CSHT ngoài hàng rào NMLD Vũng Rô, trong đó đối với dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô, đề tài chỉ nghiên cứu ở giai đoạn một1. Đặc biệt, đề tài nghiên cứu trong giả định dự án NMLD Vũng Rô là khả thi và chắc chắn sẽ được triển khai. 1.7. Kết cấu của luận văn Cấu trúc luận văn gồm 4 chương: 1 Hệ thống cấp nước khu lọc dầu Vũng Rô được làm 3 giai đoạn: giai đoạn 1 - xây dựng nhà máy nước có công suất 50.000 m3/ngày đêm để phục vụ cấp nước cho khu lọc dầu Vũng Rô, KKT Namp Phú Yên và một phần dân cư xung quanh khu vực nhà máy; giai đoạn 2 - Sau năm 2020 xây dựng thêm một nhà máy nước có công suất 50.000 m3/ngày đêm; giai đoạn 3 - sau năm 2030 sẽ tiếp tục xây dựng mở rộng công suất nhà máy nước đảm bảo theo quy hoạch là 300.000 m3/ngày đêm (cho 3 giai đoạn).
  19. 5 Chương 1: Giới thiệu Phân tích bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, từ đó đưa ra câu hỏi nghiên cứu, xác định đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, khung phân tích, phương pháp nghiên cứu và bố cục của đề tài. Chương 2: Khả năng tài trợ vốn của NSTW và NSĐP trong đầu tư xây dựng CSHT hỗ trợ dự án NMLD Vũng Rô. Chương 3: Tình huống đầu tư Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô. Chương này mô tả các thông tin chính về dự án Nhà máy nước khu lọc dầu Vũng Rô, thực hiện tính toán và phân tích tính khả thi tài chính của dự án. Chương 4: Kết luận và kiến nghị Chương này sẽ rút ra các kết luận từ phân tích ở chương 2 và chương 3, từ đó đưa ra những kiến nghị chính sách đối với đề tài.
  20. 6 CHƯƠNG 2 KHẢ NĂNG TÀI TRỢ CỦA VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HỖ TRỢ DỰ ÁN NMLD VŨNG RÔ 2.1. Mô tả dự án NMLD Vũng Rô Dự án NMLD Vũng Rô đặt tại KCN Hòa Tâm, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. Dự án nằm gần cảng biển Bãi Gốc, cách phía đông đường QL1A 7km, cách phía bắc vịnh Vũng Rô 10km và cách phía nam thành phố Tuy Hòa 35km. Dự án có tổng diện tích đất sử dụng 404ha. Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý chủ trương đầu tư vào năm 2004. Năm 2007, dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng mức vốn 1,7 tỷ USD, công suất 4 triệu tấn/năm. Theo chủ đầu tư, với quy mô này dự án sẽ không có lãi vì vậy năm 2013 chủ đầu tư đã đề xuất nâng công suất lên gấp đôi, tăng mức vốn đầu tư lên 3,17 tỷ USD và đã được Chính phủ chấp nhận (Chính phủ, 2013, tr.1). Mục tiêu của dự án nhằm chế biến và phân phối các sản phẩm dầu khí và hóa dầu nhập khẩu từ Ả Rập. Chủ đầu tư dự án NMLD Vũng Rô là Technostar Management Ltd (Nga), đơn vị pháp nhân là Công ty TNHH Dầu khí Vũng Rô. Đây là một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, được UBND tỉnh Phú Yên cấp phép kinh doanh năm 2007 về lĩnh vực chế biến và mua bán các sản phẩm dầu khí. Hiện nay, văn phòng đại diện của công ty đang đặt tại trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa, đường Nguyễn Hữu Thọ, phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Dự án NMLD Vũng Rô được Chính phủ đưa vào danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư. Khi đi vào hoạt động, dự án sẽ được hưởng các ưu đãi như: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo, áp dụng mức thuế suất 10% trong 30 năm, sau 30 năm áp dụng mức thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập hiện hành. Đối với lượng dầu thô nhập khẩu sẽ được miễn thuế nhập khẩu. Riêng đối với máy móc thiết bị phục vụ dự án, Nhà nước sẽ miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, thiết bị, vật tư mà trong nước chưa sản xuất được. Thuế xuất khẩu sản phẩm lọc dầu của dự án được áp dụng là 0% (Chính phủ, 2013, tr.1).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2