intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Giải pháp tăng hiệu quả hoạt động khu kinh tế của khẩu An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu điển hình ở khu vực cửa khẩu sẽ đánh giá được tác động của chính sách trong thời gian qua đến hoạt động kinh tế cửa khẩu - nơi giáp bên giới là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, từ đó tìm được giải pháp để tăng hiệu quả hoạt động của khu KTCK sẽ góp phần giải quyết được các vấn đề về kinh tế - xã hội như tạo việc làm cho lao động địa phương, nâng cao kỹ năng, cải tiến công nghệ, giảm bớt tệ nạn xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Giải pháp tăng hiệu quả hoạt động khu kinh tế của khẩu An Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  TRẦN THỊ THU THÚY GIẢI PHÁP TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU AN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT TRẦN THỊ THU THÚY GIẢI PHÁP TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU AN GIANG Ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Tiến sĩ: Vũ Thành Tự Anh TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Ngày tháng năm 2013 Tác giả Trần Thị Thu Thúy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành cảm ơn các giảng viên Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright và trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để tôi được học tập và nghiên cứu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi rất biết ơn thầy Vũ Thành Tự Anh – Giám đốc nghiên cứu Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn tất nghiên cứu đề tài. Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến ông Lê Hữu Trang – Phó ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang, ông Huỳnh Văn To – Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên, ông Đặng Ngọc Hùng – Trưởng ban Ban quản lý Khu thương mại Tịnh Biên đã nhiệt tình cung cấp những thông tin liên quan để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
  5. iii TÓM TẮT Từ năm 2001, An Giang là một trong những tỉnh thí điểm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định được phép áp dụng chính sách khu kinh tế cửa khẩu (KTCK) gồm hai khu vực: cửa khẩu Tịnh Biên thuộc huyện Tịnh Biên và cửa khẩu Vĩnh Xương thuộc thị trấn Tân Châu. Đến năm 2007 khu KTCK An Giang được bổ sung thêm khu vực cửa khẩu Khánh Bình thuộc huyện An Phú. Tuy vậy, đã 12 năm qua (năm 2001 – 2012) cơ sở hạ tầng được đầu tư tại các khu vực cửa khẩu vẫn chưa hoàn tất. Đến nay, chỉ mỗi khu vực cửa khẩu Tịnh Biên có hoạt động của khu thương mại Tịnh Biên, đây là khu phi thuế quan được hưởng chính sách ưu đãi về bán hàng miễn thuế 500.000 đồng/người/ngày. Mặc dù chính sách này đã góp phần cho khu vực cửa khẩu Tịnh Biên được nổi trội hơn hai khu vực còn lại, nhưng đến nay vẫn chưa tác động đủ để khu vực cửa khẩu Tịnh Biên hoạt động đúng với chức năng thương mại – đầu tư của chủ trương mở cửa biên giới. Tuy nhiên, vấn đề ngược lại sẽ được đặt ra là liệu chính sách ưu đãi có thực sự giúp hoạt động của các khu chức năng trong khu vực cửa khẩu có đạt hiệu quả so với việc không có chính sách và những lợi thế cạnh tranh nào được hình thành tại đây vẫn chưa được đánh giá rõ ràng. Vì vậy, nghiên cứu này tập trung giải quyết hai câu hỏi chính sách quan trọng: thứ nhất, hiệu quả hoạt động của khu KTCK An Giang như thế nào? Việc đánh giá này cho thấy chọn khu vực cửa khẩu Tịnh Biên để đánh giá điển hình nhằm tìm giải pháp chính sách giúp tăng hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu là cần thiết, đây cũng là phạm vi của nghiên cứu. Và tìm lời đáp cho câu hỏi chính sách thứ hai, cần có chính sách gì để tăng hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu Tịnh Biên thuộc khu KTCK An Giang? Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, trên cơ sở so sánh lợi ích và chi phí bằng cách thu thập dữ liệu thứ cấp từ các cơ quan, ban, ngành và thu thập dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn trực tiếp doanh nghiệp và khách hàng đến tham quan, mua sắm. Ngoài ra, việc khảo sát thực địa sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho việc đánh giá lợi thế cạnh tranh của huyện Tịnh Biên. Nghiên cứu cho thấy hoạt động khu vực cửa khẩu Tịnh Biên được đánh giá là chưa có hiệu quả. Dù vậy, hoạt động của khu thương mại Tịnh Biên vẫn có tác động lan tỏa trong khu vực, và đây cũng chính là tiềm năng để khu vực cửa khẩu phát triển có hiệu quả trong
  6. iv tương lai. Ngoài ra, kinh nghiệm quốc tế cũng khẳng định việc phát triển cụm ngành để nâng cao năng lực cạnh tranh cho khu vực là một chiến lược phát triển thành công. Từ những phát hiện này, nghiên cứu này đã đề xuất gói giải pháp chính sách bao gồm các vấn đề về phát triển cơ sở hạ tầng, chính sách về mở rộng hợp tác thương mại – đầu tư qua biên giới, đặc biệt việc thu hút đầu tư bằng chính sách ưu đãi cụ thể và với các ngành nghề cụ thể để tích hợp và hình thành cụm ngành là giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho khu vực biên giới được phát triển có hiệu quả bền vững.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... x CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2 1.3. Phạm vi và mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2 1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu .............................................................................................. 2 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 4 2.1. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................................ 4 2.1.1. Lý thuyết về kinh tế học khu vực công ................................................................ 4 2.1.2. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ......................................................................... 6 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 8 2.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................................................... 8 2.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................................................ 8 CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT KHU KINH TẾ CỬA KHẨU AN GIANG............................ 10 3.1. Khái quát về hoạt động của khu KTCK An Giang ................................................... 10 3.1.1. Khu vực cửa khẩu Vĩnh Xương ......................................................................... 10
  8. vi 3.1.2. Khu vực cửa khẩu Khánh Bình .......................................................................... 10 3.1.3. Khu vực cửa khẩu Tịnh Biên ............................................................................. 10 3.2. Chính sách ưu đãi trong khu KTCK An Giang ........................................................ 11 3.2.1. Đánh giá tình hình hoạt động của ba khu vực cửa khẩu .................................... 11 3.2.1.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ......................................................................... 11 3.2.1.2. Lượt người và phương tiện qua lại biên giới .............................................. 12 3.2.1.3. Đóng góp ngân sách của khu vực cửa khẩu ................................................ 13 3.2.1.4. Phân bổ ngân sách đầu tư khu vực cửa khẩu .............................................. 14 CHƯƠNG 4. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU VỰC CỬA KHẨU TỊNH BIÊN ... 17 4.1. Một số đặc điểm của huyện Tịnh Biên ..................................................................... 17 4.2. Hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu Tịnh Biên .............................................. 18 4.2.1. Hiệu quả về mặt cơ sở........................................................................................ 18 4.2.1.1. Lợi ích tài chính từ hoạt động của khu vực cửa khẩu ................................. 18 4.2.1.2. Chi phí tài chính .......................................................................................... 21 4.2.1.3. Lợi ích kinh tế xã hội .................................................................................. 23 4.2.1.4. Chi phí kinh tế - xã hội ............................................................................... 27 4.2.2. Kết quả thu hút đầu tư trong khu Công nghiệp Xuân Tô .................................. 28 4.2.3. Đánh giá tình hình hoạt động của ba mô hình đầu tư dưới hình thức chợ tại cửa khẩu Tịnh Biên............................................................................................................. 28 4.2.3.1. Lựa chọn của nhà đầu tư ............................................................................. 29 4.2.3.2. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu ..................................................................... 30 4.2.3.3. Định hướng phát triển của nhà đầu tư......................................................... 31 4.2.3.4. Lựa chọn của khách tham quan mua sắm ................................................... 31 4.3. Lợi thế cạnh tranh của khu vực cửa khẩu Tịnh Biên ................................................ 33
  9. vii CHƯƠNG 5. KINH NGHIỆM QUỐC TỀ VỀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU .................................................................................................................................. 34 5.1. Ý nghĩa của nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế........................................................... 34 5.2. Phát triển khu KTCK ở Trung Quốc......................................................................... 34 5.2.1. Bối cảnh ............................................................................................................. 34 5.2.2. Kết quả ............................................................................................................... 34 5.2.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 35 5.3. Phát triển khu KTCK ở Thái Lan ............................................................................. 36 5.3.1. Bối cảnh ............................................................................................................. 36 5.3.2. Kết quả ............................................................................................................... 36 5.3.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 36 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ....................................................... 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 42 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 44
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mô hình đánh giá lợi ích – chi phí hoạt động khu KTCK..................................... 5 Bảng 4.1: Tình hình vốn thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng tại cửa khẩu Tịnh Biên ............... 22 Bảng 4.2: Chi phí điều hành khu KTCK An Giang ............................................................. 22 Bảng 4.3: Chi phí hoạt động của khu thương mại Tịnh Biên .............................................. 22 Bảng 4.4: Lao động, lương trong khu thương mại Tịnh Biên ............................................. 23 Bảng 4.5: Tình hình đầu tư khu vực cửa khẩu Tịnh Biên.................................................... 23 Bảng 4.6: Chỉ số PCI của tỉnh An Giang (năm 2009-2011) ................................................ 27 Bảng 4.7: Tình hình hoạt động (tăng/giảm) của các tiểu thương ........................................ 30
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu qua ba khu vực cửa khẩu An Giang ........... 11 Biểu đồ 3.2: Tổng lượt người xuất nhập cảnh qua ba khu vực cửa khẩu An Giang............ 12 Biểu đồ 3.3: Tổng xuất nhập cảnh phương tiện vận tải qua ba khu vực cửa khẩu An Giang ............................................................................................................................................. 13 Biểu đồ 3.4: Nộp ngân sách của ba khu vực cửa khẩu An Giang (triệu đồng).................... 14 Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng nộp ngân sách của ba khu vực cửa khẩu trong 10 năm (%) ............. 14 Biểu đồ 3.6: Ngân sách đầu tư vào khu KTCK An Giang (triệu đồng) ............................... 15 Biểu đồ 3.7: Ngân sách đầu tư theo ba khu vực cửa khẩu (triệu đồng) ............................... 15 Biểu đồ 4.1: Doanh thu trong khu thương mại Tịnh Biên (tỷ đồng) ................................... 18 Biểu đồ 4.2: Xuất nhập khẩu trong khu thương mại Tịnh Biên (triệu USD)....................... 19 Biểu đồ 4.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Tịnh Biên ...................................... 20 Biểu đồ 4.4: Thu ngân sách khu vực cửa khẩu Tịnh Biên (triệu đồng) ............................... 21 Biểu đồ 4.5: Lượt người qua lại cửa khẩu Tịnh Biên .......................................................... 24 Biểu đồ 4.6: Lượt phương tiện vận tải qua lại cửa khẩu Tịnh Biên .................................... 24 Biểu đồ 4.7: Lượt người đến tham quan, mua sắm trong khu thương mại Tịnh Biên ......... 25
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của địa phương ................................ 7 Hình 2.2: Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................................... 9 Hình 4.1: Hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu Tịnh Biên ......................................... 32 Hình 4.2: Năng lực cạnh tranh của huyện Tịnh Biên .......................................................... 33 Hình 6.1: Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm ........................................................... 40
  13. 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu An Giang là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, miền Tây Nam Bộ, có khoảng 2,2 triệu dân với diện tích tự nhiên là 335.667 ha, có chiều dài biên giới khoảng 100km giáp nước Campuchia về phía Tây Bắc, phía Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp và phía Đông Nam giáp tỉnh Cần Thơ (Phụ lục 1). An Giang có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm là 9,63% (năm 2001-2010), trong đó giai đoạn 2001-2005 tăng 8,93%/năm và giai đoạn 2006-2010 tăng 10,34%/năm. Theo chủ trương thực hiện thí điểm hoạt động đầu tư các khu kinh tế cửa khẩu1 (KTCK), từ năm 2001 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 107/2001/QĐ-TTg về việc áp dụng chính sách khu KTCK tỉnh An Giang, gồm hai khu vực cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương. Đến năm 2007 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 65/2007/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu KTCK tỉnh An Giang, gồm 03 khu vực cửa khẩu: Vĩnh Xương, Khánh Bình và Tịnh Biên. Trong đó, khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên là khu phi thuế quan2 được phép áp dụng chính sách ưu đãi về bán hàng miễn thuế cho khách tham quan du lịch có trị giá 500.000 đồng/người/ngày. Dù vậy, đã 12 năm qua (năm 2001-2012) đầu tư cơ sở hạ tầng ở khu KTCK An Giang còn dang dở, tình hình hoạt động ở các khu vực cửa khẩu thiếu tính năng động và còn nhiều trở ngại. Mặc dù, chính sách bán hàng miễn thuế đã góp phần cho khu thương mại Tịnh Biên hoạt động sầm uất trong thời gian đầu khai trương, nhưng sau đó, chính sách thay đổi và gia hạn đến hết năm 2012, hoạt động ở khu thương mại Tịnh Biên chỉ còn cầm chừng. Đến nay vẫn chưa có đánh giá cụ thể về tác động của chính sách bán hàng miễn thuế cũng như hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu Tịnh Biên. Đồng thời, khu KTCK An Giang là 1 Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP “Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính và được thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này”. 2 Theo Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg : “Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu bao gồm: khu bảo thuế, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp, khu thương mại tự do và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu”.
  14. 2 một trong tám khu KTCK được Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước3. Vì vậy, nghiên cứu nhằm tìm giải pháp tăng hiệu quả hoạt động khu KTCK An Giang là sự cần thiết trong bối cảnh hiện nay. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời hai câu hỏi chính sách: (1) Hiệu quả hoạt động của khu KTCK An Giang như thế nào? (2) Cần có chính sách gì để tăng hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu Tịnh Biên thuộc khu KTCK An Giang? Trả lời cho câu hỏi chính sách thứ nhất là tiền đề quan trọng cho nghiên cứu đề tài, vì để có giải pháp tăng hiệu quả hoạt động cho khu KTCK An Giang, cần thiết phải có đánh giá hiệu quả hoạt động của khu KTCK An Giang trong thời gian qua là như thế nào. Sau khi trả lời cho câu hỏi chính sách thứ nhất đã cho thấy việc nghiên cứu điển hình khu vực cửa khẩu Tịnh Biên để tìm giải pháp chính sách cho tăng hiệu quả hoạt động của khu vực cửa khẩu là cần thiết, cho nên nghiên cứu tiếp tục để trả lời cho câu hỏi chính sách thứ hai. 1.3. Phạm vi và mục đích nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi khu KTCK An Giang thuộc tỉnh An Giang. Trong đó nghiên cứu ở khu vực cửa khẩu Tịnh Biên là lựa chọn điển hình so với hai khu vực cửa khẩu còn lại, nghiên cứu sẽ tập trung vào việc đánh giá hiệu quả về mặt cở sở của hoạt động trong khu vực cửa khẩu Tịnh Biên. Mục đích của nghiên cứu này là để phân tích và tìm giải pháp chính sách phù hợp cho khu vực cửa khẩu Tịnh Biên thuộc khu KTCK An Giang hoạt động được hiệu quả. 1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu Nghiên cứu đề tài sẽ có ý nghĩa như sau: Nghiên cứu điển hình ở khu vực cửa khẩu sẽ đánh giá được tác động của chính sách trong thời gian qua đến hoạt động kinh tế cửa khẩu - nơi giáp biên giới là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, từ đó tìm được giải pháp để tăng hiệu quả hoạt động của 3 Công văn số 2074/TTg-KTTH ngày 07/12/2012 về việc Đề án rá soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn một số khu kinh tế cửa khẩu để tập trung đầu tư giai đoạn 2013 – 2015.
  15. 3 khu KTCK sẽ góp phần giải quyết được các vần đề về kinh tế - xã hội như tạo việc làm cho lao động địa phương, nâng cao kỹ năng, cải tiến công nghệ, giảm bớt các tệ nạn xã hội, .... Ngoài ra, đề tài còn có ý nghĩa giúp cho giao thương biên giới giữa Việt Nam và Campuchia càng thuận lợi về kinh tế và ổn định về chính trị, tăng cường mối quan hệ đoàn kết quốc tế trong khu vực Đông Nam Á.
  16. 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Lý thuyết về kinh tế học khu vực công Lý thuyết về kinh tế học công cộng (Stiglitz, 1995), đây là lý thuyết về kinh tế học cung cấp kiến thức để đánh giá hiệu quả đầu tư công. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài sẽ ứng dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của khu KTCK An Giang, đồng thời nghiên cứu về vai trò của Chính phủ trong việc ban hành chính sách tác động đến nền kinh tế - xã hội của địa phương. Vai trò của Chính phủ tác động đến nền kinh tế của địa phương là vai trò cải thiện môi trường để tạo điều kiện cho đầu tư nâng cao năng suất như: ban hành chính sách, khung pháp luật để thúc đẩy cạnh tranh được năng động và hiệu quả. Chính phủ là cầu nối quan trọng, là cửa ngõ để tạo điều kiện cho nhà đầu tư tiếp cận được với những chính sách, những quy định pháp lý để hình thành và hoạt động kinh doanh – thương mại được diễn ra. Hiệu quả đầu tư công được đánh giá bằng cách phân tích những lợi ích đạt được và những chi phí phải đánh đổi từ đó nhận định sự đáng giá của nó. Tuy nhiên, đánh giá hiệu quả của đầu tư công cũng gặp khó khăn vì có những yếu tố tác động nhưng không thể lượng hóa được từ các số liệu thống kê. Vì vậy, đánh giá hiệu quả về mặt cơ sở là tiền đề cho phân tích chính sách. Hiệu quả về mặt cơ sở trong nghiên cứu này được hiểu là dựa trên cơ sở của các thông tin, dữ liệu thống kê về hoạt động của khu vực cửa khẩu, biến động của các dữ liệu này không hẳn chỉ do một yếu tố là có sự tồn tại của khu KTCK, nhưng để đơn giản và làm cơ sở cho sự so sánh lợi ích và chi phí thì việc sử dụng các dữ liệu này làm đơn vị đo lường để đánh giá là hợp lý. Khu KTCK hoạt động sẽ có những lợi ích nhất định và chi phí đánh đổi, vì thế xây dựng mô hình so sánh lợi ích với chi phí là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của khu KTCK. Lợi ích từ hoạt động của khu KTCK gồm có lợi ích tĩnh được hiểu là các lợi ích về mặt tài chính và lợi ích động được hiểu là các lợi ích về mặt kinh tế - xã hội, đồng thời chi phí cho khu KTCK gồm có chi phí tài chính và chi phí kinh tế - xã hội (Bảng 2.1).
  17. 5 Bảng 2.1: Mô hình đánh giá lợi ích – chi phí hoạt động khu KTCK Khoản mục Nội dung - Số lượng và tốc độ tăng trưởng doanh thu (thể hiện năng lực hoạt động của doanh nghiệp). Lợi ích tài chính - Số lượng và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu. - Số lượng và tốc độ tăng trưởng của thu ngân sách. - Chi phí đầu tư: + Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia. + Nguồn vốn của địa phương. Chi phí tài chính - Chi phí quản lý: + Lương cán bộ, nhân viên quản lý nhà nước trong BQL khu KTCK + Chi phí điều hành hoạt động khu KTCK - Số lượng lao động có việc làm, mức lương trung bình của lực lượng lao động trong khu KTCK so với bên ngoài. - Số lượng và tốc độ tăng trưởng của dự án đầu tư: nhà đầu tư trong nước, FDI. - Số lượng và tốc độ tăng trưởng lượt người và phương tiện qua lại biên giới - Cải thiện hạ tầng xã hội và thể chế chính trị. Lợi ích kinh tế xã hội + Nâng cao trình độ lao động + Ổn định an ninh – xã hội - Chính sách tín dụng tài chính của địa phương: Đòn bẩy vốn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. - Chất lượng môi trường kinh doanh: Chỉ số PCI của tỉnh. - Ứng dụng công nghệ hiện đại: Tỷ lệ sử dụng công nghệ vào dự án của các doanh nghiệp trong khu KTCK so với ngoài khu
  18. 6 KTCK. - Nâng cao kỹ năng, sáng tạo: Mức độ sáng tạo của các doanh nghiệp trong khu KTCK so với ngoài khu KTCK. - Chi phí cơ hội của đất đầu tư cho khu KTCK Chi phí kinh tế - xã hội - Chi phí do thất thu thuế (chính sách miễn, giảm, gian lận thương mại,..) Nguồn: Tác giả đề xuất Mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động của khu KTCK là cơ sở cho việc cần thiết có giải pháp chính sách hoặc là không, nếu có thì giải pháp chính sách nào sẽ được đề xuất để thúc đẩy sự phát triển của khu KTCK. Kết quả đánh giá là khả năng của một trong bốn trường hợp sau đây: Trường hợp 1: Có lợi ích về mặt tài chính và cả về mặt kinh tế - xã hội, giải pháp chính sách nên tiếp tục duy trì và cải thiện để ngày càng nâng cao lợi thế cạnh tranh làm tăng hiệu quả hoạt động cho khu KTCK An Giang. Trường hợp 2: Có lợi ích về mặt tài chính nhưng lại không có lợi ích về mặt kinh tế - xã hội, giải pháp chính sách là cần được nghiên cứu sự cần thiết cho hoạt động của khu KTCK ở mức độ nào và để tiếp tục hoạt động cần nâng cao lợi ích kinh tế - xã hội. Trường hợp 3: Có lợi ích về mặt kinh tế - xã hội nhưng lại không có lợi ích về mặt tài chính, giải pháp chính sách nên tạo điều kiện để cải thiện lợi ích tài chính cho nền kinh tế. Trường hợp 4: Không có lợi ích về mặt tài chính và cả về mặt kinh tế - xã hội, kết quả này có khả năng của quyết định không nên đưa ra giải pháp chính sách vì hoạt động khu KTCK không hiệu quả, khu KTCK nên khép lại để nguồn lực cho cơ hội đầu tư khác. 2.1.2. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh Ứng dụng lý thuyết của Michael E. Porter (2008) đánh giá các nhân tố quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia. Giáo sư chỉ ra có bốn thuộc tính quyết định lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp: (1) các điều kiện về yếu tố sản xuất; (2) các điều kiện cầu; (3) các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan; (4) chiến lược công ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa.
  19. 7 Ý tưởng của lý thuyết nhằm khẳng định một quốc gia trở nên giàu có khi quốc gia ấy tạo được những lợi thế cạnh tranh để phát triển kinh tế - xã hội cho nước mình. Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh, giám đốc nghiên cứu Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbrigh đã ứng dụng lý thuyết này vào mô hình những nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh ở cấp độ địa phương. Trong nghiên cứu này sẽ ứng dụng mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh cấp địa phương để nhận dạng thực trạng và đề xuất được giải pháp cải thiện các nhân tố đã được đánh giá trong mô hình để nâng cao năng lực cạnh tranh cho huyện Tịnh Biên, cũng nhằm giúp tăng cường hiệu quả hoạt động cho khu vực cửa khẩu Tịnh Biên. Hình 2.1: Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của địa phương NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP Môi trường kinh Trình độ phát triển Hoạt động và chiến doanh cụm ngành lược của DN NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG Hạ tầng văn hóa, giáo Hạ tầng kỹ thuật Chính sách tài khóa, dục, y tế, xã hội (GTVT, điện, nước, đầu tư, tín dụng và cơ viễn thông) cấu kinh tế CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƯƠNG Tài nguyên tự nhiên Vị trí địa lý Quy mô địa phương Nguồn: Porter (2008), được điều chỉnh bởi Vũ Thành Tự Anh (2013) Mô hình này nhằm đánh giá các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của địa phương, dựa trên ba phân cấp chính: (1) các yếu tố sẵn có của địa phương, (2) năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương và (3) năng lực cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp.
  20. 8 Các yếu tố sẵn có gồm vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, quy mô của địa phương giúp nhận dạng các điều kiện đặc thù, những thuận lợi và khó khăn nhằm tận dụng được những lợi thế để phát huy năng lực cạnh tranh một cách phù hợp. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương gồm hệ thống hạ tầng văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, hạ tầng kỹ thuật về giao thông vận tải, điện, nước, viễn thông cùng với các chính sách về tài khóa, tín dụng và cách tổ chức cơ cấu của nền kinh tế nhằm tạo nền tảng cho lợi thế cạnh tranh của địa phương. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh của cụm ngành trong bối cảnh hiện tại, các điều kiện về môi trường kinh doanh của địa phương, mức độ tinh thông cũng như sự sáng tạo của doanh nghiệp trong kinh doanh nhằm nhận biết cơ hội, tiềm năng để tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu đề tài, bằng cách thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để tiến hành nghiên cứu theo sơ đồ (Hình 2.2) nhằm đánh giá ba vấn đề chính của hoạt động khu vực cửa khẩu bao gồm: (1) hiệu quả hoạt động về mặt cơ sở, (2) tác động của chính sách ưu đãi và (3) lợi thế cạnh tranh của khu vực cửa khẩu, từ đó đề xuất giải pháp chính sách nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động cho khu vực cửa khẩu. 2.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan nhà nước như: Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang, Hải quan An Giang, Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên về các thông tin như: tình hình hoạt động ở biên giới, tình hình lao động, thu hút đầu tư, kinh phí đầu tư và thu ngân sách từ các hoạt động đầu tư,…. từ đó sẽ đánh giá hiệu quả về mặt cơ sở của hoạt động khu vực cửa khẩu. 2.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp để đánh giá sự tác động của chính sách nhà nước trong thời gian qua vào khu KTCK. Nội dung phỏng vấn nhằm tìm hiểu các động lực để lựa chọn địa điểm đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và những động cơ để khách hàng lựa chọn khi đến mua sắm, đồng thời đánh giá về các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của địa phương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1