intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Quan hệ nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam - Cách tiếp cận ngưỡng nợ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác động của nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế thông qua ngưỡng nợ. Luận văn tìm ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng, và phân tích ảnh hưởng của tham nhũng đến ngưỡng nợ, từ đó, luận văn sẽ khuyến nghị các chính sách liên quan đến bộ máy quản lý của Chính Phủ để quản lý nợ bền vững, đảm bảo mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Quan hệ nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam - Cách tiếp cận ngưỡng nợ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ---------***------- LÊ HOÀNG ĐỨC QUAN HỆ NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: CÁCH TIẾP CẬN NGƯỠNG NỢ LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT -----***---- LÊ HOÀNG ĐỨC QUAN HỆ NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: CÁCH TIẾP CẬN NGƯỠNG NỢ LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS James Ridel Ths. Đỗ Thiên Anh Tuấn TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2016
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao. Các nội dung được trình bày trong luận văn này là của tác giả, không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh hay chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2016 Tác giả Lê Hoàng Đức
  4. -ii- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy James Riedel và thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Xuân Thành, thầy Huỳnh Thế Du đã có những đóng góp và định hướng rõ ràng trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời tri cân sâu sắc đến Quý thầy cô giáo và các anh chị hiện đang công tác tại Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã trang bị kiến thức và hỗ trợ mọi mặt, giúp tôi và các anh chị họ viên trong suốt thời gian học và nghiên cứu tại Chương trình. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn toàn thể các anh chị em lớp Thạc sĩ chính sách công MPP7 đã luôn hỗ trợ, động viên, chia sẻ để tôi hoàn thành luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2016 Tác giả Lê Hoàng Đức
  5. -iii- TÓM TẮT Luận văn phân tích rủi ro và thách thức của nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Bài phân tích kết hợp phương pháp định tính và định lượng để làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến nợ nước ngoài. Hiện nay, tính bền vững trong quản lý nợ đang yếu dần, xu hướng nợ trong nước lẫn ngoài nước gia tăng nhanh chóng cả số tuyệt đối lẫn tương đối. Qua kết quả nghiên cứu ta thấy nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế thực sự có mối quan hệ nhân quả với nhau. Trong luận văn cũng tìm ra ngưỡng nợ nước ngoài/GDP và nợ nước ngoài/xuất khẩu tích cực cho tăng trưởng kinh tế là 35.17% và 67.93%. Kết quả ước lượng cho thấy khi nợ nước ngoài dưới mức ngưỡng cho phép thì nền kinh tế vẫn có tăng trưởng kinh tế tốt, nhưng sau khi nợ nước ngoài vượt qua ngưỡng thì sẽ ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng cho thấy ngưỡng nợ nước ngoài/GDP có quan hệ nghịch biến với tham nhũng, tức là đất nước tham nhũng càng cao thì ngưỡng nợ sẽ càng thấp. Rõ ràng, cải cách bộ máy nhà nước để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn vay là quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế ở nước ta. Đây là hướng cải cách của Việt Nam trong vấn đề quản lý nợ nước ngoài. Tóm lại, giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế thật sự có mối quan hệ, và mối quan hệ tùy thuộc vào ngưỡng nợ. Nền tảng của quản lý nợ phải xuất phát từ cải cách thực sự của bộ máy nhà nước, để đề ra chiến lược quản lý nợ rõ ràng, tạo niềm tin cho thị trường. Cải cách về bộ máy nhà nước, đặc biệt là giảm tham nhũng, phải là hướng đi cần thiết ở hiện tại và tương lai của nước ta trong vấn đề quản lý nợ nước ngoài.
  6. -iv- MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1.Bối cảnh chính sách ......................................................................................................... 1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.3.Câu hỏi chính sách ........................................................................................................... 2 1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.5.Phương pháp nghiên cứu và các nguồn số liệu ................................................................ 2 1.6.Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 4 2.1.Lý thuyết về nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ......................................................... 4 2.1.1.Nợ nước ngoài .............................................................................................................. 4 2.1.1.1.Khái niệm .................................................................................................................. 4 2.1.1.2.Phân loại nợ nước ngoài ............................................................................................ 4 2.1.1.3.Đánh giá an toàn của nợ nước ngoài đối với quốc gia bằng ngưỡng nợ tích cực cho tăng trưởng .................................................................................................................. 5 2.1.2.Tăng trưởng kinh tế....................................................................................................... 6 2.2.Khung lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ................. 7 2.3.Tổng quan tài liệu nghiên cứu về quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế... 8 2.3.1.Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................................... 8 2.3.2.Các nghiên cứu trong nước ......................................................................................... 10 CHƯƠNG 3. NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NỢ Ở VIỆT NAM .............. 12 3.1.Khái lược nợ nước ngoài tại Việt Nam .......................................................................... 12 3.1.1.Cán cân ngân sách....................................................................................................... 12 3.1.2.Tiết kiệm, đầu tư và nợ nước ngoài ............................................................................ 15 3.1.3.Thâm hụt cán cân thương mại và nợ nước ngoài ........................................................ 16 3.2.Vấn đề quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam thời gian qua .......................................... 17 3.3. Nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế Việt Nam ........................................................ 20 3.3.1. Nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế Việt Nam ........................................................... 20 3.3.2. Nợ nước ngoài và tăng trưởng ở Việt Nam ............................................................... 21 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG NỢ NƯỚC NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM ..................................................................................................... 24 4.1.Quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế...................................................... 24
  7. -v- 4.1.1.Xây dựng mô hình nghiên cứu.................................................................................... 24 4.1.2.Phương pháp ước lượng .............................................................................................. 25 4.1.2.1.Phương pháp luận .................................................................................................... 25 4.1.2.2.Biến kiểm soát của mô hình ..................................................................................... 25 4.1.3.Mô tả dữ liệu ............................................................................................................... 26 4.1.4.Kết quả ước lượng ...................................................................................................... 32 4.1.5.Phân tích kết quả ước lượng ....................................................................................... 33 4.1.6.Kiểm định nhân quả .................................................................................................... 34 4.2.Ước lượng ngưỡng nợ nước ngoài tối ưu cho tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam .......... 35 4.3.Tham nhũng và ngưỡng tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP ............................................. 36 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 39 5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 39 5.2. Khuyến nghị .................................................................................................................. 40 5.3. Hạn chế đề tài ............................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 42 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 44
  8. -vi- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TỪ TIẾNG ANH TỪ TIẾNG VIỆT ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu á CPIA Country Policy and Institutional Chính sách và đánh giá thể chế của Assessment quốc gia DSF Debt Sustainability Framework Khung quản lý nợ bền vững GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GDPPCA GDP per capita Thu nhập bình quân đầu người GNP Gross National Product Tổng thu nhập quốc dân GSO Government statistic Tổng cục thống kê organization ICOR Incremental Capital Output Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (tỷ lệ Ratio đầu ra so với tổng nguồn vốn đầu vào IFS International Financial Statistics Thống kê tài chính quốc tế IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế OLS Ordinary least squares Phương pháp bình phương tối thiểu TFP Total-factor productivity Tổng năng suất các nhân tố WB World Bank Ngân hàng thế giới
  9. -vii- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các thành phần của nợ nước ngoài theo thời hạn nợ ............................................... 4 Hình 2.2: Các thành phần của nợ nước ngoài phân theo chủ thể đi vay.................................. 5 Hình 2.3: Các thành phần nợ nước ngoài phân theo chủ nợ .................................................... 5 Hình 2.4: Đường Laffer giảm nợ ............................................................................................. 8 Hình 3.1: Nợ nước ngoài của khu vực tư nhân và Chính Phủ ............................................... 13 Hình 3.2: Phần trăm của tổng thu NS, tổng chi NS, và thâm hụt NSNN so với GDP .......... 13 Hình 3.3: Cơ cấu chi ngân sách nhà nước ............................................................................... 14 Hình 3.4: Hệ số gia tăng vốn - sản lượng (ICOR) .................................................................. 14 Hình 3.5: Thu ngân sách nhà nước ......................................................................................... 15 Hình 3.6: Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư so với GDP ................................................................... 15 Hình 3.7: Tỷ lệ nợ nước ngoài và đầu tư/ GDP .................................................................... 16 Hình 3.8: Cán cân thương mại ................................................................................................ 17 Hình 3.9: Nợ nước ngoài ngắn hạn và dài hạn ....................................................................... 18 Hình 3.10: Số tiền trả nợ gốc và lãi hàng năm ........................................................................ 18 Hình 3.11: Lưu lượng nợ nước ngoài ròng ............................................................................. 19 Hình 3.12: Sự phụ thuộc lẫn nhau và sự đánh đổi của Chính sách quản lý nợ - chính sách tài khóa – chính sách tiền tệ ..................................................................................................... 20 Hình 3.13: Tỷ lệ đóng góp vốn trong tăng trưởng ................................................................... 21 Hình 3.14: Lực lượng lao động trên 15 tuổi/ tổng dân số ....................................................... 21 Hình 3.15: Tổng năng suất các nhân tố (TFP) ......................................................................... 21 Hình 3.16: Nợ nước ngoài/GDP và tốc độ tăng GDP .............................................................. 23
  10. -viii- Hình 4.1: Nợ nước ngoài/xuất khẩu và tốc độ tăng GDP bình quân đầu người ...................... 27 Hình 4.2: Nợ nước ngoài/GDP và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người ....................... 28 Hình 4.3: Nợ nước ngoài/xuất khẩu và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người ............... 28 Hình 4.4: Xếp hạng tham nhũng quốc gia và ngưỡng nợ ....................................................... 37
  11. -ix- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Chỉ tiêu đo lường mức độ an toàn nợ nước ngoài ................................................... 6 Bảng 2.2: Tổng hợp nghiên cứu về ngưỡng nợ nước ngoài tiêu biểu ..................................... 11 Bảng 4.1: Tổng hợp mô tả dữ liệu trong mô hình và kì vọng dấu ........................................... 31 Bảng 4.2: Kết quả ước lượng mô hình ..................................................................................... 32 Bảng 4.3. Kiểm định nhân quả với độ trễ 2 ............................................................................. 34 Bảng 4.4. Kiểm định nhân quả với độ trễ 2 ............................................................................. 34 Bảng 4.5: Xác định ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam và so sanh với nghiên cứu của Pattillo, và cộng sự (2002) ............................................. 35 DANH MỤC HỘP Hộp 1. Nghiên cứu của Jalles (2011) về mối quan hệ giữa tham nhũng và ngưỡng nợ và gợi ý chính sách ....................................................................................................................... 38
  12. -1- CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1.Bối cảnh chính sách Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng kỳ vọng sẽ giúp Việt Nam có nhiều lợi thế trong việc huy động nguồn lực từ bên ngoài quốc gia. Ngân sách nhà nước và khu vực tư nhân dễ dàng tiếp cận hơn với nguồn vốn quốc tế giá rẻ. Tuy nhiên, nếu quốc gia đi vay nợ vượt ngưỡng cho phép sẽ gây ra mất cân bằng giữa các thế hệ, và có thể gây ra sự chuyển giao nguồn lực giữa hiện tại và tương lai (Eaton, 1993). Vào những năm 1990, các nhà hoạch định chính sách trên toàn thế giới đã nhận thấy mức nợ cao đến một mức độ, mà tại đó nó có thể làm chậm sự tăng trưởng kinh tế ở các nước thu nhập thấp, mặc dù các nước này nhận được các khoản vay ưu đãi. Thế nhưng, việc vay nợ là cần phải có trong giai đoạn đầu của sự phát triển, khi mà tích lũy vốn trong nền kinh tế nhỏ, giúp làm gia tăng tổng tiết kiệm của quốc gia, phục vụ cho nhu cầu đầu tư của nền kinh tế. Khi các khoản vay được sử dụng vào mục đích đầu tư sản xuất, và không bị bất ổn kinh tế vĩ mô đi cùng với chất lượng thể chế tốt…thì chính các khoản vay này sẽ tạo ra tăng trưởng và Chính Phủ có thể trả được nợ. Kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 xảy ra, nền kinh tế Việt Nam không có dấu hiệu hồi phục mạnh, trong khi xu hướng nợ nước ngoài lại tăng nhanh do các gói kích thích kinh tế nhằm khôi phục đà tăng trưởng như trước đó. Ngoài ra, tình trạng tham nhũng gia tăng gây thất thoát một lượng lớn vốn từ nước ngoài, mà không mang lại hiệu quả cho nền kinh tế. Chính Phủ và Quốc Hội đã ban hành luật và nhiều văn bản liên quan đến vấn đề quản lý nợ nước ngoài1, nhằm mục đích kiểm soát mức nợ nằm trong giới hạn cho phép, nhưng nợ nước ngoài vẫn có xu hướng tăng cả số tuyệt đối lẫn tương đối những năm gần đây2. Rõ ràng, việc quản lý nợ thông qua ngưỡng nợ mang tính trực quan và là công cụ quan trọng được sử dụng phổ biến của các Chính Phủ, tuy nhiên việc quản lý nợ cần phải xem xét thêm các yếu tố ngoài ngưỡng nợ như: cơ cấu nợ, khả năng trả nợ trong tương lai, mục đích việc sử dụng nguồn vốn vay, đảm bảo được niềm tin của thị trường, và có chiến lược quản lý nợ hợp lý. Nhưng, xét cho cùng thì quản lý nợ -trong đó có nợ nước ngoài- nhằm 1 Luật quản lý nợ công năm 2009, và quyết định số 958/QĐ-TTg về quản lý nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia (Quốc Hội, 2009) 2 Chiến lược quản lý nợ nước ngoài đến năm 2020 ở mức không quá 50% so với GDP (Chính Phủ, 2012)
  13. -2- mục đích đảm bảo mục tiêu tăng trưởng của nền kinh tế. Vậy thì những con số về ngưỡng nợ của Chính Phủ đưa ra có phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế hay không? Ngưỡng nợ và tham nhũng có mối quan hệ như thế nào? Đó là những vấn đề chính sách lớn mang ý nghĩa thực tiễn mà luận văn tập trung phân tích. Trong bài nghiên cứu sẽ tìm ra ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, đồng thời chứng minh tham nhũng là yếu tố quan trọng cần cải cách để đảm bảo nợ nước ngoài ở mức an toàn cho sự phát triển kinh tế. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ cung cấp cơ sở vững chắc để Chính Phủ có thêm thông tin nhằm quản lý nợ mà không tác động tiêu cực đến nền kinh tế. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác động của nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế thông qua ngưỡng nợ. Luận văn tìm ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng, và phân tích ảnh hưởng của tham nhũng đến ngưỡng nợ, từ đó, luận văn sẽ khuyến nghị các chính sách liên quan đến bộ máy quản lý của Chính Phủ để quản lý nợ bền vững, đảm bảo mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.3. Câu hỏi chính sách Luận văn tập trung nghiên cứu để trả lời hai câu hỏi chính sau đây: Câu hỏi 1: Ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam là bao nhiêu? Câu hỏi 2: Tham nhũng tác động như thế nào đến ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quan hệ giữa nợ nước ngoài với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1986-2015. Ngoài ra, luận văn còn phân tích tác động của tham nhũng đến ngưỡng nợ nước ngoài tích cực đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam . Nghiên cứu chỉ phân tích nợ nước ngoài ở nước ta trong giai đoạn 1986-2015, tức là nợ của Chính phủ, các khoản bảo lãnh của chính phủ và nợ của tư nhân với nước ngoài. 1.5. Phương pháp nghiên cứu và các nguồn số liệu Đề tài sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng để đánh giá tác động của nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam thông qua ngưỡng nợ.
  14. -3- Số liệu của đề tài chủ yếu thu thập từ dữ liệu thứ cấp của các nguồn như: bộ số liệu về tài khoản quốc gia của Ngân hàng Thế giới (WB), dữ liệu thống kê của Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IFS), Tổng cục Thống kê Việt Nam (GSO), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). 1.6. Kết cấu luận văn Cấu trúc luận văn có 5 chương. Chương 1: Là giới thiệu về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Luận văn sẽ trình bày cơ sở lý thuyết, lịch sử nghiên cứu vấn đề nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế, từ đó đưa ra khung phân tích cho luận văn. Chương 3: Luận văn trình bày các vấn đề của nợ nước ngoài và quản lý nợ ở Việt Nam hiện nay, để thấy được thực trạng nợ, từ đó đưa ra hướng giải pháp hợp lý trong Chương 5. Chương 4: Luận văn sẽ tiến hành phân tích tác động của nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế dựa trên kết quả của mô hình thực nghiệm, kết hợp với phân tích định tính. Đồng thời, luận văn sẽ tìm ra ngưỡng nợ tích cực đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, và phân tích mối quan hệ giữa tham nhũng với ngưỡng nợ nước ngoài. Chương 5: Luận văn sẽ đưa ra các kết luận và gợi ý chính sách dựa trên các phân tích ở Chương 3 và Chương 4.
  15. -4- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Lý thuyết về nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế 2.1.1. Nợ nước ngoài 2.1.1.1. Khái niệm Nợ nước ngoài của quốc gia là tổng các khoản nợ nước ngoài của Chính Phủ, nợ được Chính Phủ bảo lãnh, nợ của doanh nghiệp và tổ chức khác được vay theo phương thức tự vay, tự trả theo quy định của pháp luật Việt Nam. (Quốc Hội, 2009) Khái niệm trên gần như tương đồng với khái niệm của Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF, 2003), tức là tổng nợ nước ngoài tại một thời điểm gồm số tiền của các con nợ trong nền kinh tế với các tác nhân không cư trú tại quốc gia đó, bao gồm các khoản nợ gốc và lãi của con nợ tại một thời điểm. 2.1.1.2. Phân loại nợ nước ngoài Luận văn sử dụng cách phân loại nợ của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế để phù hợp hơn trong quá trình phân tích số liệu. Phân loại nợ nước ngoài theo thời hạn các khoản nợ Cách phân loại nợ theo thời hạn các khoản nợ rất phù hợp về mặt thống kê. Trong nợ nước ngoài có nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, tín dụng IMF3. Nợ ngắn hạn là khoản nợ dưới một năm, và ngược lại nợ dài hạn là các khoản nợ có thời hạn trên một năm. Hình 2.1: Các thành phần của nợ nước ngoài theo thời hạn nợ Tổng nợ nước ngoài Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tín dụng của IMF Nguồn: Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB, 2012) Phân loại theo chủ thể đi vay Chủ thể trong nước đi vay những chủ thể bên ngoài quốc gia bao gồm tư nhân và Chính Phủ, trong đó Chính Phủ có thể không trực tiếp đi vay mà thông qua bảo lãnh. 3 Quyền rút vốn đặc biệt (SDRs: Special Drawing Rights)
  16. -5- Hình 2.2: Các thành phần của nợ nước ngoài phân theo chủ thể đi vay Tổng nợ nước ngoài (Gross external debt) Nợ của khu vực công Nợ của tư nhân với với nước ngoài nước ngoài Nợ của Chính Phủ bảo lãnh Nợ của Chính Phủ Nguồn: Luật Quản lý nợ (Quốc Hội, 2009), Ngân hàng Thế giới (WB, 2012) Phân loại nợ nước người theo chủ nợ Các chủ thể trong nước có thể vay nước ngoài thông qua một tổ chức công (chủ nợ chính thức), hoặc là tư nhân. Trong chủ nợ chính thức, các tổ chức trong nước có thể vay theo hiệp định đa phương (WB, IMF, hay ngân hàng khu vực…) hay song phương giữa 2 quốc gia. Ngoài phương thức vay qua các tổ chức chính thức, các chủ thể trong nước có thể vay tư nhân ở nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu hay kêu gọi đầu tư tư nhân. Hình 2.3: Các thành phần nợ nước ngoài phân theo chủ nợ Tổng nợ nước ngoài (Gross external debt) Chủ nợ chính thức (official creditors) Chủ nợ tư nhân (private creditors) Ngân hàng Đa phương Song phương Trái phiếu Khác thương mại Nguồn: Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB, 2012) 2.1.1.3. Đánh giá an toàn của nợ nước ngoài đối với quốc gia bằng ngưỡng nợ tích cực cho tăng trưởng Ngưỡng nợ nước ngoài tích cực cho tăng trưởng kinh tế là mức nợ tối đa mà nền Các tiêu chí an toàn của nợ nước ngoài đối với một quốc gia, được các tổ chức có uy tín trong lĩnh vực tài chính xây dựng, nhằm mục đích xác định mức độ nghiêm trọng của nợ nước ngoài đối vơi hệ thống tài chính và tăng trưởng kinh tế từ đó đưa ra các khuyến cáo hữu ích đối với các quốc gia đó. Hiện tại có rất nhiều phương pháp đánh giá mức độ an
  17. -6- toàn của nợ nước ngoài, trong đó có bộ tiêu chí DSF (DSF: debt sustainability framework). Khuôn khổ nợ bền vững (DSF) được thiết kế để hướng dẫn các nước có thu nhập thấp quyết định vay mượn một cách phù hợp dựa trên nhu cầu và khả năng trả nợ ở hiện tại lẫn tương lai. DSF dựa vào chỉ số (CPIA) để khuyến nghị ngưỡng nợ tối đa cho các quốc gia, thông qua công cụ giá trị hiện tại của dư nợ (debt stock) và dịch vụ trả nợ (debt service)4. Bảng 2.1: Chỉ tiêu đo lường mức độ an toàn nợ nước ngoài Đo lường ngưỡng gánh nặng nợ theo DSF Giá trị hiện tại dư nợ nước Giá trị hiện tại dịch ngoài so với vụ trả nợ so với Xuất Thu ngân Xuất Thu ngân GDP khẩu sách khẩu sách Chính sách, thể chế kém (CPIA≤3) 100 30 200 15 18 Chính sách và thể chế ở mức trung 150 40 250 20 20 bình (34) 200 50 300 25 22 Nguồn: Hướng dẫn của IMF (2003, 2011), Ngân hàng Thế giới (WB, 2006) Khuôn khổ nợ bền vững đã đề xuất ngưỡng nợ nước ngoài còn tốt cho tăng trưởng kinh tế ở nước đó dựa trên chất lượng quản trị và thể chế của quốc gia. Rõ ràng, nếu nợ nước ngoài vượt qua các mức được khuyến cáo sẽ tác động tiêu cực đến tăng trưởng và khả năng trả nợ của quốc gia đó. Nợ nước ngoài thường sử dụng hai tiêu chí để đo lường là: tỷ lệ nợ nước ngoài/GDP, tỷ lệ nợ nước ngoài/xuất khẩu. Ngoài ra, một số tổ chức quốc tế sử dụng thêm nhiều loại tiêu chí khác như: giá trị hiện tại của tỷ lệ nợ nước ngoài/GDP, giá trị hiện tại của nợ nước ngoài/xuất khẩu, giá trị hiện tại của nợ nước ngoài/thu ngân sách, giá trị hiện tại của dịch vụ trả nợ/xuất khẩu, giá trị hiện tại của dịch vụ trả nợ/thu ngân sách, nợ nước ngoài so với dự trữ ngoại hối. Việc sử dụng các tiêu chí phải đồng bộ với từng mức ngưỡng nợ cho phép đối với quốc gia đó. 2.1.2. Tăng trưởng kinh tế 4 Việt Nam có chính sách và thể chế ở mức trung bình (chỉ số CPIA ≤4) do đó ngưỡng nợ nước ngoài nên giữ ở mức thấp hơn 40%/GDP (Phụ lục 1)
  18. -7- Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng một cách bền vững của sản lượng bình quân đầu người hay sản lượng trên mỗi lao động (Kuznets, 1971). Khái niệm của North và Thomas (1993) thì tăng trưởng kinh tế xảy ra nếu sản lượng tăng nhanh hơn dân số. Các chỉ số đo lường tăng trưởng kinh tế là tốc độ tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc dân (GNP), thu nhập bình quân đầu người (GDP per capita). Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sẽ tạo ra tiến bộ về kinh tế xã hội ở đất nước. Đồng thời, cơ cấu kinh tế xã hội thay đổi theo hướng tiến bộ. Tăng trưởng kinh tế giúp Việt Nam nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, và đô thị hóa. Bên cạnh đó, tăng trưởng kinh tế còn tạo ra nhiều hàng hóa, chất lượng dịch vụ cải thiện, gia tăng năng lực và hiệu quả của nền kinh tế, từ đó tạo cơ sở cho tiến bộ xã hội. Phát triển và tăng trưởng kinh tế hiện đại đề cập đến thu nhập đầu người, không thể có phát triển bền vững nếu thiếu tăng trưởng kinh tế (Kuznets, 1971). Vì vậy, tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để phát triển kinh tế. Ở nước đang phát triển như Việt Nam, nếu không có mức tăng trưởng cao và liên tục thì khó có thể cải thiện đời sống kinh tế xã hội của đất nước, và có thể tụt hậu xa so với thế giới. Vậy, tăng trưởng kinh tế có vai trò cực kỳ quan trọng đối với đất nước, thế nên, việc nghiên cứu vấn đề nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế là cần thiết, qua đó làm cơ sở để đề xuất các chính sách phù hợp, giúp Việt Nam tăng trưởng cao và bền vững. 2.2. Khung lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế Luận văn dựa trên lý thuyết nợ quá mức về mối quan hệ phi tuyến giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế. Lý thuyết nợ quá mức được sử dụng trong tài chính quốc tế bởi 2 nhà kinh tế Sachs (1989) và Krugman (1988) khi nghiên cứu về cuộc khủng hoảng nợ. Lý thuyết này cho rằng, nếu đất nước đi vay nợ nước ngoài một cách hợp lý sẽ tạo động lực tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là các nền kinh tế mới nổi. Tuy nhiên mức nợ tích lũy cao sẽ nguy hại đến tăng trưởng kinh tế. Lý thuyết “debt overhang” cho rằng nếu mức nợ cao vượt quá tới hạn nhất định sẽ làm rò rỉ một lượng vốn để trả nợ, mà điều này làm giảm đầu tư. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư lo ngại nợ quá mức sẽ buộc Chính Phủ phải tăng thuế trong tương lai, nên ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, vì vậy nó tác động đến tâm lý đầu tư hiện tại. Nợ quá mức cũng ảnh hưởng đến hoạt động cải cách bộ máy của Chính Phủ, đặc biệt là tác động đến sự ổn định tài chính công.
  19. -8- Đường cong Laffer giảm nợ (Krugman, 1988) Hình 2.4: Đường Laffer giảm nợ 450 Khả năng trả nợ R L C D Tổng nợ quốc gia O Nguồn: Tác giả vẽ lại từ mô hình của P. Krugman (1988) Hình 2.4 thể hiện: trục hoành là giá trị danh nghĩa của các khoản nợ của một quốc gia, trục tung là các khoản thanh toán nợ dự kiến thực tế. Ở mức nợ danh nghĩa thấp, quốc gia dự kiến có thể trả nợ đầy đủ, khả năng trả nợ được biểu diễn trên đường 450. Ở mức nợ cao hơn, quốc gia có thể không thanh toán được nợ, do đó việc thanh toán nợ dự kiến nằm dưới đường 450. Tại một thời điểm, giả sử tại L, khả năng thanh toán được nợ được biếu diễn bằng độ dốc của đường nối gốc tọa độ với điểm L. (Hình 2.2) Khi tổng nợ quốc gia tăng đến R thì khả năng trả nợ vẫn được đảm bảo, nhưng khi tổng nợ tăng lên vị trí D thì khả năng trả nợ bị giảm. Đường cong (CLRD) là đường Laffer giảm nợ, cho thấy tổng nợ quốc gia càng lớn thì áp lực trả nợ gia tăng. Khi các quốc gia rơi vào phía đường cong RD, nợ tác động tiêu cực đến đầu tư, và khả năng cải thiện hành chính, từ đó, tăng trưởng kinh tế giảm. Tóm lại, qua đường cong Laffer về nợ ta thấy, ở mức độ nợ an toàn sẽ tốt cho tăng trưởng kinh tế, còn nếu nợ quá mức thì khả năng trả nợ giảm vì tăng trưởng kinh tế giảm. 2.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế 2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài Các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế là tương đối ít trên thế giới. Chủ yếu các nghiên cứu về chủ đề này chỉ nhấn mạnh đến cách
  20. -9- thức cơ cấu lại nợ quốc gia bền vững để phục vụ cho tăng trưởng. Song, đa số các lập luận cho rằng mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế có xu hướng tuân theo đường Laffer trả nợ. Nghiên cứu thể hiện mối quan hệ phi tuyến giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế Krugman (1988) chứng minh vay nợ vượt ngưỡng cho phép sẽ ảnh hưởng đến quyết định tâm lý của nhà đầu tư trong và ngoài nước, ông xây dựng đường Laffer về trả nợ, để chứng minh, nếu tổng mức nợ nước ngoài gia tăng quá mức thì khả năng trả nợ giảm, khi đó đất nước có thể rơi vào khủng hoảng. Lập luận này đã chứng minh tồn tại mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế, song nó tùy thuộc vào ngưỡng nợ. Nghiên cứu thực nghiệm của Cohen (1993) cho thấy mối quan hệ phi tuyến tính của vay nợ nước ngoài và đầu tư. Ở một chừng mực nhất định, nợ nước ngoài có thể thúc đẩy đầu tư, nếu nợ vượt ngưỡng cho phép sẽ tác động tiêu cực đến đầu tư. Trong khi đó, đầu tư là yếu tố quan trọng đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, vì vậy, tăng trưởng kinh tế có thể bị ảnh hưởng bởi nợ nước ngoài. Nghiên cứu của Cohen (1993) cho thấy nợ nước ngoài có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nếu vay nợ ở mức cho phép. Đồng thời, nợ nước ngoài tác động đến tăng trưởng kinh tế chủ yếu thông qua kênh đầu tư. Cả hai bài nghiên cứu trên đều cho thấy tồn tại mối quan hệ phi tuyến giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng. Tuy nhiên, hai nghiên cứu không xác định được ngưỡng nợ cho phép đối với tăng trưởng kinh tế, và điều gì ảnh hưởng đến sự khác nhau của ngưỡng nợ ở từng quốc gia. Nghiên cứu chứng tỏ tồn tại ngưỡng nợ nước ngoài còn tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế Trong nghiên cứu thực nghiệm về ngưỡng nợ nước ngoài cho phép của một quốc gia, Pattillo và cộng sự (2002) đã sử dụng dữ liệu bảng của 93 quốc gia đang phát triển trong giai đoạn 1969-1998 và cho thấy ngưỡng nợ nước ngoài còn tích cực đối với ở các nước này là 35%-40% so với GDP, và 160%-170% so với xuất khẩu. Còn nghiên cứu của Clements, Bhattacharya, Nguyen (2003) tương tự như của Pattillo ở 55 quốc gia ở giai đoạn 1970-1999 và cho thấy ngưỡng nợ nước ngoài so với GDP tối đa là khoảng 20%- 25%5. 5 Tính bằng giá trị hiện tại ròng của nợ nước ngoài so với GDP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2