intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

85
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của việc nghiên cứu luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh là nhằm tìm hiểu về cơ sở lý luận; thực trạng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO RR TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thành Lập NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thành Lập NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH THANH SƠN Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Trịnh Thanh Sơn - Người đã nhận và tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn, từ quá trình tìm hiểu, viết đề cương đến khi hoàn thành luận văn. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến BGH, Phòng Sau Đại học và các giảng viên khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tác giả cũng trân trọng cảm ơn các quí cơ quan ban ngành, đoàn thể của huyện Duyên Hải như: Ủy ban nhân dân huyện, Chi cục thống kê, Phòng tài chính - kế hoạch, Phòng tài nguyên môi trường, Phòng nông nghiệp và thủy sản, Phòng lao động thương binh xã hội, Trung tâm Dân số và Gia đình,… đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu và những vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quí bạn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thành Lập
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Thành Lập
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 1 0T T 0 LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 2 0T 0T MỤC LỤC ............................................................................................................................ 2 0T T 0 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... 8 0T 0T MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 9 0T T 0 1. Lí do chọn đề tài................................................................................................................................... 9 0T 0T 2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 10 0T 0T 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................ 10 0T 0T 4. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................................................. 11 0T 0T 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 11 0T T 0 6. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................................... 13 0T 0T Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU 0T KINH TẾ ............................................................................................................................ 15 T 0 1.1. Cơ cấu kinh tế ................................................................................................................................. 15 0T 0T 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế .............................................................................................. 15 T 0 0T 1.1.1.1. Cơ cấu .............................................................................................................................. 15 T 0 0T 1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế .................................................................................................................. 15 T 0 0T 1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế..................................................................................................... 15 T 0 0T 1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế ........................................................................................................... 16 T 0 0T 1.1.3.1. Cơ cấu ngành kinh tế ........................................................................................................ 17 T 0 0T 1.1.3.2. Cơ cấu thành phần kinh tế................................................................................................. 18 T 0 0T 1.1.3.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ............................................................................................. 19 T 0 0T 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế ....................................................... 19 T 0 T 0 1.1.4.1. Nhóm nhân tố tác động từ bên trong (trong nước) ............................................................. 19 T 0 T 0 1.1.4.2. Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài (ngoài nước) ............................................................ 20 T 0 T 0 1.1.5. Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá cơ cấu kinh tế ..................................................................... 21 T 0 T 0
  6. 1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.............................................................................................................. 21 0T 0T 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................................ 21 T 0 0T 1.2.2. Tính tất yếu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................... 22 T 0 T 0 1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................................................................... 23 T 0 T 0 1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................. 23 T 0 T 0 1.2.5. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................... 24 T 0 T 0 1.2.5.1. Nhu cầu của con người luôn thay đổi và tăng lên không ngừng ........................................ 24 T 0 T 0 1.2.5.2. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ ..................................................................................... 24 T 0 T 0 1.2.5.3. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên minh, liên kết giữa các nước trở thành hiện T 0 tượng phổ biến và có tính chủ đạo. Tự do hóa thương mại trở thành điều kiện quan trọng cho sự phát triển ....................................................................................................................................... 24 T 0 1.2.5.4. Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp ................................... 25 T 0 T 0 1.2.5.5. Đường lối, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế có ý nghĩa là động lực đối với sự hình T 0 thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................................. 25 0T 1.3. Một vài mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới ................................................................ 26 0T T 0 1.3.1. Mô hình chuyển dịch hướng nội ............................................................................................... 26 T 0 0T 1.3.2. Mô hình chuyển dịch hướng ngoại ........................................................................................... 26 T 0 T 0 1.3.3. Mô hình kết hợp giữa nội lực và ngoại lực ............................................................................... 27 T 0 T 0 1.4. Sơ lược về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam .......................................................................... 27 0T T 0 1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ............................................................................................ 28 T 0 T 0 1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .................................................................................... 29 T 0 T 0 1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ .................................................................................................... 30 T 0 0T 1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động ................................................................................................... 31 T 0 0T 1.5. Chỉ tiêu công nghiệp hóa xét về mặt kinh tế..................................................................................... 32 0T T 0 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................................................... 33 0T 0T Chương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN 0T HẢI, TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2000 - 2009 ............................................................... 34 T 0 2.1. Các nguồn lực tác động đến CDCCKT huyện Duyên Hải. ............................................................... 34 0T T 0
  7. 2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................................. 34 T 0 0T 2.1.2. Nguồn lực tự nhiên. ................................................................................................................. 35 T 0 0T 2.1.2.1. Khí hậu. ............................................................................................................................ 35 T 0 0T 2.1.2.2. Địa hình............................................................................................................................ 35 T 0 0T 2.1.2.3. Đất đai. ............................................................................................................................. 36 T 0 0T 2.1.2.4. Thủy văn .......................................................................................................................... 38 T 0 0T 2.1.2.5. Khoáng sản. ...................................................................................................................... 39 T 0 0T 2.1.2.6. Sinh vật ............................................................................................................................ 39 T 0 0T 2.1.3. Nguồn lực kinh tế - xã hội. ....................................................................................................... 40 T 0 0T 2.1.3.1. Dân cư, lao động. ............................................................................................................. 40 T 0 0T 2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................................... 44 T 0 0T 2.1.3.3. Vốn đầu tư........................................................................................................................ 46 T 0 0T 2.1.3.4. Đường lối chính sách. ....................................................................................................... 46 T 0 0T 2.1.4. Đánh giá chung ........................................................................................................................ 48 T 0 0T 2.1.4.1 Thuận lợi. .......................................................................................................................... 48 T 0 0T 2.1.4.2. Những khó khăn ............................................................................................................... 49 T 0 0T 2.2. Hiện trạng CDCCKT huyện Duyên Hải, thời kỳ 2000 – 2009 .......................................................... 50 0T T 0 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .................................................................................... 50 T 0 T 0 2.2.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế .............................................................. 50 T 0 T 0 2.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực kinh tế .................................................. 54 T 0 T 0 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ................................................................. 60 T 0 T 0 2.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế .......................................................... 60 T 0 T 0 2.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ....................................................... 62 T 0 T 0 2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ ............................................................................................. 62 T 0 0T 2.2.3.1. Chuyển dịch GTSX theo lãnh thổ .................................................................................... 62 T 0 T 0 2.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương trong huyện .... 64 T 0 T 0 2.3. Đánh giá hiện trạng CDCCKT huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 – 2009............................................. 67 0T T 0 2.3.1. Những mặt đã đạt được ............................................................................................................ 67 T 0 0T
  8. 2.3.2. Những khó khăn và thách thức ................................................................................................. 68 T 0 0T Tóm tắt chương 2 ................................................................................................................................... 71 0T 0T Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 0T HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2020 ........................................... 73 T 0 3.1. Cơ sở để định hướng, quan điểm chỉ đạo và định hướng CDCCKT ................................................. 73 0T T 0 3.1.1. Cơ sở để định hướng ................................................................................................................ 73 T 0 0T 3.1.1.1. Dựa vào vị trí địa lý, vị thế của của huyện Duyên Hải trong tỉnh và chiến lược phát triển T 0 kinh tế biển của nước ta................................................................................................................. 73 0T 3.1.1.2. Dựa vào phương hướng phát triển KT- XH huyện đến năm 2020 ...................................... 74 T 0 T 0 3.1.1.3. Dựa vào sự thay đổi ranh giới hành chính cấp xã .............................................................. 75 T 0 T 0 3.1.1.4. Dựa vào cơ hội và thách thức đến từ sự hội nhập WTO của nước ta.................................. 75 T 0 T 0 3.1.2. Quan điểm chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................................... 76 T 0 T 0 3.1.2.1. Những quan điểm chung ................................................................................................... 76 T 0 0T 3.1.2.2. Những quan điểm cụ thể ................................................................................................... 77 T 0 0T 3.1.3. Định hướng và các phương án CDCCKT ................................................................................. 78 T 0 T 0 3.1.3.1. Phương án tiếp cận ........................................................................................................... 78 T 0 0T 3.1.3.2. Các phương án phát triển .................................................................................................. 78 T 0 0T 3.1.3.3. Lựa chọn phương án ......................................................................................................... 83 T 0 0T 3.2. Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Duyên Hải ................................................................. 84 0T T 0 3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .................................................................................... 84 T 0 T 0 3.2.1.1. Chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế. ............................................................... 84 T 0 T 0 3.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động ............................................................................................ 85 T 0 T 0 3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ................................................................. 87 T 0 T 0 3.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế .......................................................... 87 T 0 T 0 3.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động ............................................................................................ 87 T 0 T 0 3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. ................................................................................ 88 T 0 T 0 3.2.3.1. Chuyển dịch cơ cơ cấu GTSX theo lãnh thổ. .................................................................... 88 T 0 T 0 3.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương trong huyện .... 88 T 0 T 0
  9. 3.3. Những giải pháp .............................................................................................................................. 90 0T 0T 3.3.1. Nhóm giải pháp chung . ........................................................................................................... 90 T 0 0T 3.3.1.1. Đa dạng hóa các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển .................................................... 90 T 0 T 0 3.3.1.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thu hút nhân tài .................................................. 91 T 0 T 0 3.3.1.3. Tập trung nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực và kinh tế biển................................ 93 T 0 T 0 3.3.1.4. Giải pháp về thị trường ..................................................................................................... 93 T 0 0T 3.3.1.5. Phát triển khoa học công nghệ .......................................................................................... 94 T 0 T 0 3.3.1.6. Giải pháp về bảo vệ môi trường ........................................................................................ 95 T 0 T 0 3.3.2. Nhóm giải pháp riêng. .............................................................................................................. 96 T 0 0T 3.3.2.1. Tập trung đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng CNH - HĐH gắn với vấn đề T 0 nông dân nông thôn ....................................................................................................................... 96 0T 3.3.2.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phát T 0 triển văn hóa đảm bảo an ninh xã hội ............................................................................................ 99 T 0 3.3.2.3. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công T 0 nghiệp ......................................................................................................................................... 100 T 0 3.3.2.4. Tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ .......................................................... 100 T 0 T 0 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................................................. 102 0T 0T KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 104 0T 0T 1.Kết luận ............................................................................................................................................ 104 0T T 0 2.Kiến nghị .......................................................................................................................................... 107 0T T 0 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 109 0T 0T PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 112 0T T 0
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long KT – XH : Kinh tế - xã hội CCKT : Cơ cấu kinh tế CDCCKT : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CNH : Công nghiệp hóa CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTSX : Giá trị sản xuất GTT : Giá trị thực tế GSS : Giá so sánh KVI : Khu vực I (Nông, lâm và thủy sản) KVII : Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) KVIII : Khu vực III (Dịch vụ) CCLĐ : Cơ cấu lao động HTX : Hợp tác xã TP : Thành phố TX : Thị xã USD : Đôla Mỹ ODA : Vốn hỗ trợ phát triển chính thức FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài KCN : Khu công nghiệp CCN : Cụm công nghiệp
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một xu hướng phát triển tất yếu của nền kinh tế hiện nay. Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Đảng ta đã đưa ra đường lối đổi mới kinh tế với mục tiêu xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta theo hướng CNH - HĐH. Trong Đại hội lần thứ XI cũng vậy, mục tiêu của Đảng ta là phấn đấu đến năm 2020 sẽ đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đổi mới kinh tế phải bắt đầu từ đổi mới cơ cấu kinh tế, tức là chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Trong quá trình phát triển kinh tế của thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã cho thấy, những thành công hay thất bại trong việc phát triển kinh tế bắt nguồn từ việc xác định cơ cấu kinh tế có phù hợp hay không. Chính vì vậy, việc xác định hợp lý cơ cấu kinh tế là một động lực quan trọng để phát triển nền kinh tế. Đây là một trong những nội dung quan trọng của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH . Duyên Hải là một huyện ven biển của tỉnh Trà Vinh, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Trong những năm qua, huyện đã cùng với tỉnh xây dựng và phát triển nền kinh tế theo hướng CNH - HĐH. Cơ cấu kinh tế của huyện cũng từng bước được chuyển dịch theo hướng này. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan khác nhau nên sự chuyển dịch này vẫn còn chậm. Khu vực nông nghiệp hiện còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP và GTSX. Trong những năm gần đây, huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đã được đầu tư xây dựng nhiều công trình mang tầm vốc quốc gia như: nâng cấp quốc lộ 53, xây dựng cầu Long Toàn, cầu Láng Chim, cảng cá Láng Chim, nhà máy nhiệt điện Duyên Hải, Luồng vận tải cho tàu biển có trọng tải 20.000 tấn vào sông Hậu, khu kinh tế Định An… đây là những thuận lợi quan trọng, làm tiền đề thúc đẩy CDCCKT của huyện ngày càng tăng nhanh. Với yêu cầu đẩy mạnh CNH – HĐH và đặc biệt là bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Điều này, đòi hỏi huyện Duyên Hải phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và hiệu quả hơn trong những năm sau này. Từ những cơ sở trên, cùng với hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải hiện nay và tính cấp thiết của vấn đề. Nên tôi đã đi đến quyết định chọn đề tài “ Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh” để nghiên cứu. Với mong muốn góp một phần nhỏ công sức của mình vào tiến trình CNH - HĐH của huyện nhà trong thời gian tới.
  12. 2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2009, từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch nhanh và phù hợp với công cuộc CNH - HĐH của đất nước. Để đạt được những mục tiêu của luận văn, tác giả đã đề ra những nhiệm vụ sau: - Khái quát về những vấn đề lý luận có liên quan đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm rõ các khái niệm, các nhân tố tác động và các chỉ tiêu đánh giá cơ bản. - Đánh giá các nguồn lực tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Duyên Hải trong giai đoạn 2000 – 2009 và đánh giá những thành tựu đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới. - Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Duyên Hải theo hướng CNH - HĐH. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1. Về nội dung Do đề tài có nội dung rộng, phức tạp nên phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn ở những nội dung sau: - Phân tích những ảnh hưởng của các nguồn lực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện. - Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành gồm: Cơ cấu GDP, cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. Không phân tích sâu về các lĩnh vực trong từng ngành. - Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế gồm: Cơ cấu GTSX, cơ cấu lao động của từng thành phần kinh tế. - Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ gồm: Cơ cấu giá trị sản xuất của các địa phương phân theo khu vực kinh tế và tỉ trọng so với toàn huyện. - Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy CDCCKT của huyện theo hướng CNH - HĐH. 3.2. Về không gian Luận văn chủ yếu nghiên cứu trên phạm vi lãnh thổ huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Bao gồm 10 đơn vị hành chính gồm: Thị trấn Duyên Hải, các xã Long Toàn, Long Hữu, Hiệp Thạnh,
  13. Ngũ Lạc, Trường Long Hòa, Dân Thành, Đông Hải, Long Vĩnh, Long khánh. Với diện tích tự nhiên toàn huyện là: 385,077 km2. P P 3.3 . Về thời gian Trong luận văn, phần đánh giá hiện trạng chỉ được nghiên cứu từ năm 2000 đến hết năm 2009. Phần định hướng và đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải được tính đến năm 2020. 4. Lịch sử nghiên cứu Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, CDCCKT là một xu hướng tất yếu. Xu hướng này có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Với vai trò như thế, nên trong thực tiễn đã có nhiều công trình nghiên cứu về mặt lý luận như: “Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thành Phố Hồ Chí Minh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của TS. Trương Thị Minh Sâm (chủ biên), năm 2000; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu của thế kỷ 21” của TS Nguyễn Trần Quốc (chủ biên), năm 2004; “ Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS. TS. Đặng Văn Phan (chủ nhiệm đề tài), năm 2004; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” của PGS. TS Bùi Tất Thắng (chủ biên), năm 2006; “Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” của PGS. TS . Ngô Doãn Vịnh, năm 2006; …. Riêng ở tỉnh Trà Vinh nói chung và huyện Duyên Hải nói riêng, cho đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu về CDCCKT theo từng giai đoạn. Các đề tài chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu chung về kinh tế - xã hội như : “Trà Vinh, thành tựu và định hướng phát triển”. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh 25 năm qua và những mục tiêu trong những năm tới” trong cuốn Đồng bằng sông Cửu Long chào đón thế kỷ 21, NXB Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh; Bộ kế hoạch và đầu tư, Viện chiến lược phát triển, các Vùng, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương tiềm năng và triển vọng đến năm 2010; hay trong “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và tầm nhìn 2020” của Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh….. Trên cơ sở những nghiên cứu này, sẽ là những nguồn tài liệu tham khảo vô cùng quan trọng và quí báu cho tôi, khi thực hiện đề tài “Nghiên cứu CDCCKT huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh”. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận
  14. 5.1.1. Quan điểm hệ thống Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều tầng, bản thân nó là sự hợp thành của nhiều hệ thống khác nhau đồng thời cũng là bộ phận của hệ thống kinh tế - xã hội. Trong CDCCKT của huyện Duyên Hải cũng vậy, nó có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh, bao gồm cả môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH. Sự CDCCKT có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và ngược lại. Do đó phải xem CDCCKT như là một hệ thống luôn vận động và phát triển không ngừng. Chính vì vậy, khi nghiên cứu sự CDCCKT của huyện Duyên Hải, luôn phải tính đến các nhân tố ảnh hưởng và xem xét mối tương quan đối với CDCCKT của tỉnh, vùng ĐBSCL và cả nước. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Cơ cấu lãnh thổ kinh tế huyện Duyên Hải là một thể tổng hợp hoàn chỉnh. Trong đó các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội có mối liên hệ mật thiết với nhau, tác động chi phối lẫn nhau tạo thành những thế mạnh riêng cho từng vùng trong huyện, từ đó tạo nên thế mạnh đặc trưng cho huyện. Do vậy, phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự CDCCKT huyện Duyên Hải. Để từ đó đưa ra những giải pháp, định hướng phát triển có tính đồng bộ, tổng hợp nhằm khai thác tối đa những tiềm năng, những lợi thế của huyện. 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Quá trình phát triển kinh tế và CDCCKT, có sự chuyển biến theo thời gian và không gian. Để thấy được những nguyên nhân phát sinh, diễn biến của các nhân tố kinh tế trong một giai đoạn, trong khoảng thời gian và không gian cụ thể, chúng ta cần vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào trong nghiên cứu. Qua đó, mới có được những đánh giá chính xác về hiện trạng trong hiện tại và định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tương lai. 5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững cần phải được vận dụng trong quá trình nghiên cứu những vấn đề về KT - XH, đặc biệt là CDCCKT. Vì phát triển bền vững đã và đang trở thành mục tiêu phát triển KT - XH ở hầu hết các quốc gia trong đó có Việt Nam. Phát triển KT - XH phải gắn liền với việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường. Phải có sự phát triển hài hòa giữa kinh tế và tiến bộ công bằng xã hội. Đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: 5.2.1.Phương pháp phân tích tổng hợp Đây là phương pháp rất quan trọng, vì trên cơ sở nguồn tài liệu, có liên quan đến nội dung nghiên cứu được thu thập từ các tài liệu tham khảo như: Niên giám thống kê, các báo cáo
  15. thường niên, quy hoạch tổng thể của các phòng, sở ban ngành huyện, các tạp chí khoa học. Qua phân tích tổng hợp tác giả mới đưa ra được hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai đoạn 2000- 2009 và giải pháp, định hướng đến năm 2020. 5.2.2. Phương pháp thực địa Thực địa là một phương pháp không thể thiếu trong nghiên cứu khoa học, đặc biệt là đối với chuyên ngành Địa lý. Với phương pháp này, tác giả có thể thu thập thêm thông tin, thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thẩm định mức độ tin cậy của số liệu, báo cáo. 5.2.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ Là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lý, sử dụng phương pháp bản đồ, biểu đồ giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể hơn, trực quan sinh động hơn. 5.2.4. Phương pháp dự báo CDCCKT là một quá trình lâu dài, muốn thành công phải làm công tác dự báo để có hướng điều chỉnh cho phù hợp với xu hướng phát triển. Đề tài sử dụng phương pháp này, để dự báo biến động và dự báo xu hướng dựa trên cơ sở tính toán từ nguồn số liệu đã thu thập được. 5.2.5. Phương pháp thống kê toán học Là phương pháp sử dụng thường xuyên, nhưng để phân tích, lựa chọn những giá trị đúng nhất, phù hợp với thực tiễn nhất, dựa trên cơ sở những số liệu thu thập được để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và KT – XH đến CDCCKT huyện Duyên Hải. Bên cạnh đó, phương pháp thống kê toán học còn giúp cho tác giả phân tích, lựa chọn, dự báo các giải pháp thích hợp cho sự CDCCKT trong tương lai. 5.2.6. Phương pháp chuyên gia CDCCKT là vấn đề rất được sự quan tâm của các nhà khoa học và các cấp lãnh đạo đặc biệt là lãnh đạo địa phương. Vì vậy, việc gặp gỡ, trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên của các sở, ban ngành trong huyện, trong tỉnh là phương pháp rất quan trọng. Thông qua việc gặp gỡ này, tác giả có thể tiếp cận để kiểm chứng lại số liệu, tìm hiểu hiện trạng và định hướng vấn đề nghiên cứu một cách hiệu quả hơn và nhanh hơn. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh” ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 – 2009.
  16. Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.
  17. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.1. Cơ cấu kinh tế 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế 1.1.1.1. Cơ cấu “Cơ cấu” là cách tổ chức các thành phần, nhằm thực hiện một chức năng của chỉnh thể nào đó.[31, tr.223] “Cơ cấu” là một phạm trù của triết học, nó thể hiện cấu trúc bên trong cũng như tỉ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành một hệ thống và là thuộc tính của một hệ thống nhất định. Nền kinh tế của một quốc gia được xem xét như một hệ thống với nhiều bộ phận hợp thành. Các bộ phận này, có mối quan hệ mật thiết với nhau theo một trật tự nào đó trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Nói một cách đơn giản có thể xem đó là một bộ khung của khái niệm cơ cấu kinh tế.[17, tr.201]. Theo tác giả, cơ cấu là những bộ phận cấu thành một hệ thống và là thuộc tính của hệ thống đó, trong đó có các bộ phận cấu thành nên hệ thống này chiếm một tỉ trọng nhất định và có mối quan hệ với nhau giữa các bộ phận trong hệ thống. 1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế (CCKT) của xã hội Theo C.Mác là toàn bộ những quan hệ sản xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất. Mác đồng thời nhấn mạnh, khi phân tích cơ cấu, phải chú ý đến cả hai khía cạnh là chất lượng và số lượng, cơ cấu chính là sự phân chia về chất và tỉ lệ về số lượng của những quá trình sản xuất xã hội. “Cơ cấu kinh tế” là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. [32, tr.16] Theo tác giả, CCKT được hiểu như sau: CCKT là tổng thể những những yếu tố cấu thành nền kinh tế, đó là các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau được biểu hiện cả về chất và lượng tùy thuộc vào mục tiêu của nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định 1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế là vấn đề có nội dung rộng, biểu hiện mối quan hệ giữa sản xuất và lực lượng sản xuất của nền kinh tế. Mối quan hệ đó không chỉ là mối quan hệ riêng lẻ của từng bộ phận cấu thành nên nền kinh tế (bao gồm các lĩnh vực kinh tế, các khâu tổ chức sản xuất và phân phối trao
  18. đổi tiêu dùng), các khu vực kinh tế (nông thôn, thành thị) và các thành phần kinh tế (Nhà nước, hộ gia đình, tập thể, vốn đầu tư nước ngoài…). Hiểu một cách đầy đủ, CCKT là tổng thể một hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau trong không gian và thời gian nhất định, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh tế. CCKT là một hệ thống ràng buộc, có các đặc trưng chủ yếu là mang tính khách quan và tính lịch sử. Đồng thời, cơ cấu kinh tế là một hệ thống động, gắn với sự biến đổi phát triển không ngừng của các yếu tố và các bộ phận cấu thành. Muốn phát huy tác dụng của CCKT, CCKT phải trải qua một quá trình, một thời gian nhất định. Thời gian này dài hay ngắn tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại CCKT. Vì vậy, các loại cơ cấu thường không tồn tại một cách cố định bất biến mà có sự thay đổi, chuyển dịch, phù hợp với biến động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Như vậy, CCKT không những quy định về số lượng và tỉ lệ, giữa các yếu tố và bộ phận cấu thành biểu hiện về lượng (là sự tăng trưởng của hệ thống), mà còn thể hiện những mối quan hệ cơ cấu giữa các yếu tố biểu hiện về chất (là sự phát triển của hệ thống). Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực chất là biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó. Một nền kinh tế chỉ có thể ổn định và tăng trưởng bền vững khi có cơ cấu cân đối và hợp lý. Do đó nghiên cứu CCKT là nhằm nhận biết cấu trúc của nền kinh tế và phát hiện xu hướng vận động của nền kinh tế theo từng thời kỳ để có những tác động cần thiết, thúc đẩy các xu hướng tích cực hay hạn chế những tiêu cực để đạt những mục tiêu đã định trước. Khi nghiên cứu CCKT, nó mang một ý nghĩa rất lớn đối với thực tiễn phát triển kinh tế trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia nói chung, từng vùng và từng địa phương nói riêng. Ở nước ta, Nghị Quyết đại hội Đảng lần thứ VI đã chỉ rõ: Nền kinh tế quốc dân có một cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu kinh tế mà trong đó các ngành, các vùng, các thành phần, các hoạt động sản xuất phải được bố trí cân đối, liên kết với nhau, phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội để đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định. 1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế bao gồm những bộ phận cấu thành như: cơ cấu ngành, cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
  19. 1.1.3.1. Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành là quan hệ gắn bó với nhau theo những tỉ lệ nhất định giữa các ngành sản xuất, trong nội bộ nền kinh tế quốc dân cũng như giữa các ngành nghề và các doanh nghiệp trong các ngành. [32, tr. 18] . Cơ cấu ngành là bộ phận then chốt trong CCKT, vì cơ cấu ngành quyết định trạng thái chung và tỉ lệ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế quốc dân. Hiện nay về cơ bản, hệ thống phân ngành kinh tế được sử dụng trên thế giới là hệ thống tài khoản quốc gia (System of National Accounts – SNA). Nó được áp dụng đối với nền kinh tế thị trường. Trước đây còn có hệ thống sản xuất vật chất (Material Production System – MPS), hệ thống này được áp dụng với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Theo hệ thống tài khoản quốc gia, nền kinh tế thị trường được phân làm 3 nhóm ngành (Khu vực) là: - Khu vực I (KVI) gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (đối với nhiều nước khác là các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên). - Khu vực II (KVII) gồm công nghiệp và xây dựng (đối với nhiều nước khác là các ngành chế biến). - Khu vực III (KVIII) là ngành dịch vụ Trong ba khu vực này bao gồm 21 ngành cấp 1. Các ngành cấp 1 lại được chia nhỏ thành các ngành cấp 2. Trong khi các ngành cấp 2 lại được chia nhỏ thành các ngành sản phẩm. Có nhiều mức phân ngành khác nhau, tùy theo mức tập trung lại hay chi tiết hóa đến mức nào mà có thể chúng được tập hợp các ngành tương ứng. Đối với nước ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ- TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế nước ta được chia thành 21 ngành cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4; 642 ngành kinh tế cấp 5. Quan điểm của nước ta hiện nay, các ngành cấu thành nên khu vực I, khu vực II, khu vực III như sau: - KVI gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong đó nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp; còn lâm nghiệp có trồng, chăm sóc rừng và khai thác lâm sản; Thủy sản có đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. - KVII gồm công nghiệp và xây dựng. Trong đó công nghiệp lại phân làm nhiều ngành thuộc 3 nhóm: Công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước.
  20. - KVIII là tập hợp của nhiều ngành liên quan đến dịch vụ với chung một đặc điểm là các sản phẩm được tạo ra không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể bao gồm khách sạn và nhà hàng; vận tải kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính tín dụng; hoạt động khoa học và công nghệ; các hoạt động liên quan tới kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động cứu trợ xã hội; hoạt động văn hóa, Đảng, Đoàn thể, thể thao;… Đối với nền kinh tế quốc dân, CDCCKT theo hướng CNH - HĐH là sự chuyển dịch các ngành kinh tế thuộc khu vực I, II, III theo chiều hướng tăng dần tỉ trọng các ngành thuộc KVII và KVIII, giảm dần tỉ trọng của các ngành thuộc KVI. 1.1.3.2. Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế gắn liền với các loại hình sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. Tùy theo phương thức sản xuất mà có các thành phần kinh tế chiếm địa vị chi phối hay chủ đạo và các thành phần kinh tế khác cùng tồn tại.[32, tr.24] Nước ta chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần gồm kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân và cá thể) và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Các thành phần kinh tế được xác định với vai trò khác nhau trong đó lấy kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể làm nền tảng và đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế. Thành phần kinh tế này bao trùm các ngành kinh tế then chốt gắn liền với việc quản lý tài nguyên của đất nước, với an ninh quốc phòng và với các lĩnh vực quan trọng khác. Kinh tế tập thể có ý nghĩa quan trọng với nhiều hình thức tổ chức trên cơ sở tham gia tự nguyện, bình đẳng dân chủ, cùng có lợi giữa các thành viên tham gia. Kinh tế cá thể với tiềm năng to lớn có vai trò quan trọng lâu dài đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Kinh tế tư bản tư nhân, đang có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế với tiềm lực về tiền vốn, kỹ thuật, công nghệ, quản lý, thị trường và giải quyết tốt vấn đề gay gắt của xã hội hiện nay là vấn đề lao động việc làm. Kinh tế tư bản nhà nước có khả năng to lớn với hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản trong nước và ngoài nước. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh trong những năm gần đây hướng vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ công nghệ cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2