Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 10
download
Mục tiêu của đề tài là vận dụng có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số học, mục tiêu chủ yếu của đề tài là phân tích các đặc điểm dân số, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dân số và phân bố dân cư hợp lí ở TP. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đặng Thị Phượng NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đặng Thị Phượng NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 8310501 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh” là đề tài do cá nhân tôi nghiên cứu, thu thập, xử lí số liệu và thực hiện. Các số liệu, biểu bảng và hình ảnh thể hiện trong luận văn được trích dẫn từ các nguồn cụ thể. Nếu có gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Khoa Địa lí – Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin được cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học, các phòng ban của Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, cán bộ thư viện trường đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Cục thống kê TP. Hồ Chí Minh và các cơ quan ban ngành đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp, hỗ trợ thông tin, tư liệu và đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và thực hiện đề tài. Hoàn thành luận văn này, tôi cũng nhận được sự động viên, giúp đỡ tốt nhất từ người thân và bạn bè. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới những người đã luôn ủng hộ, chia sẻ và đồng hành cùng tôi. Xin trân trọng cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 08 năm 2018 Tác giả luận văn Đặng Thị Phượng
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các bản đồ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ .............................. 7 1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm ............................................................................................ 7 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm dân số .......................................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 19 1.2.1. Khái quát về đặc điểm dân số Việt Nam ................................................. 19 1.2.2. Khái quát về đặc điểm dân số vùng Đông Nam Bộ ................................ 34 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................... 40 2.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển thành phố Hồ Chí Minh.................. 40 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh ............. 41 2.2.1. Vị trí Địa lí và phạm vi lãnh thổ .............................................................. 41 2.2.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 42 2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 47 2.3. Đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2016 ..................... 58 2.3.1. Quy mô dân số thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 58 2.3.2. Gia tăng dân số thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 61 2.3.3. Cơ cấu dân số thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 72 2.3.4. Tỉ lệ dân thành thị của thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 88 2.3.5. Phân bố dân cư của thành phố Hồ Chí Minh ........................................... 89 2.3.6. Thành phần dân cư của thành phố Hồ Chí Minh ..................................... 96
- Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ HỢP LÍ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 ................................................................................... 99 3.1. Cơ sở đề xuất các định hướng............................................................................ 99 3.1.1. Căn cứ thực trạng đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2016 ............................................................................................. 99 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 ................................................................................................. 99 3.1.3. Dự báo quy mô dân số và nhập cư ở thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 ....................................................................................................... 109 3.2. Giải pháp phát triển dân số và phân bố dân cư hợp lí ở thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 113 3.2.1. Giải pháp phát triển dân số thành phố Hồ Chí Minh ............................ 113 3.2.2. Giải pháp phân bố dân cư và sử dụng hợp lí nguồn lao động ở thành phố Hồ Chí Minh, nhất là nguồn lao động nhập cư .............................. 118 3.2.3. Các biện pháp để tận dụng lợi thế cơ cấu dân số vàng và chuẩn bị cho vấn đề già hóa dân số của thành phố Hồ Chí Minh ........................ 122 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 128 PHỤ LỤC
- DANH MỤC VIẾT TẮT BPTT/KHHGĐ : Biện pháp tránh thai/ kế hoạch hóa gia đình BR-VT : Bà Rịa – Vũng Tàu BTB : Bắc Trung Bộ CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng CSVCKT : Cơ sở vật chất kĩ thuật ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng DHNTB : Duyên hải Nam Trung Bộ ĐHSP : Đại học Sư phạm ĐNB : Đông Nam Bộ KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình SKSS : Sức khỏe sinh sản TD&MNPB : Trung du và miền núi phía Bắc THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TN : Tây Nguyên TP. HỒ CHÍ MINH : Thành phố Hồ Chí Minh TP : Thành phố VKTTĐPN : Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số các vùng của Việt Nam năm 2016........................................................................ 21 Bảng 1.2. Tuổi thọ trung bình của cả nước và các vùng kinh tế Việt Nam, 2006 - 2016 ........................................................................................... 28 Bảng 1.3. Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam phân theo giới tính và thành thị, nông thôn, giai đoạn 2006 - 2016 .................................... 29 Bảng 1.4. Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn của Việt Nam năm 2006 – 2016 .......................... 31 Bảng 1.5. Quy mô và cơ cấu dân số thành thị và nông thôn Việt Nam, 2006 - 2016 ........................................................................................... 33 Bảng 1.6. Tỉ trọng diện tích, dân số và mật độ dân số của các vùng kinh tế Việt Nam năm 2016 .............................................................................. 33 Bảng 2.1. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất chia theo quận huyện của TP. Hồ Chí Minh năm 2016 .............................................................................. 45 Bảng 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 ........................................................................................... 50 Bảng 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 .................................................................................................... 50 Bảng 2.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành dịch vụ của TP. Hồ Chí Minh năm 2016 ............................................................................................... 51 Bảng 2.5. Số lượng cơ sở lưu trú của TP. Hồ Chí Minh, 2006 - 2016 .................. 53 Bảng 2.6. Số lượng cơ sở y tế TP. Hồ Chí Minh, 2006 - 2016 ............................. 54 Bảng 2.7. Số lượng trường học các cấp của TP. Hồ Chí Minh, 2006 - 2016........ 55 Bảng 2.8. Tỉ suất sinh thô của TP. Hồ Chí Minh, giai đoạn 2006 – 2016 ............ 61 Bảng 2.9. Tỉ suất chết thô của TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 ............................ 64 Bảng 2.10. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 ............ 66 Bảng 2.11. Tỉ suất nhập cư và xuất cư của TP. Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ và cả nước, giai đoạn 2006 - 2016 .................................................. 66 Bảng 2.12. Tỉ trọng người nhập cư vào TP. Hồ Chí Minh phân theo vùng, năm 2006 – 2016 ........................................................................................... 68 Bảng 2.13. Các tỉ suất gia tăng dân số của TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 ........... 71
- Bảng 2.14. Tỉ số giới tính của cả nước, vùng Đông Nam Bộ và TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2016 ................................................................. 74 Bảng 2.15. Số lượng và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên của TP. Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ và cả nước, 2006 – 2016 ...................................... 78 Bảng 2.16. Tỉ trọng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2016 .................................................................. 79 Bảng 2.17. Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của TP. Hồ Chí Minh, năm 2011 - 2016 .......................... 81 Bảng 2.18. Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ chia theo giới tính, thành thị/ nông thôn của TP. Hồ Chí Minh, ĐNB và cả nước, 2006 – 2016 ........................................................................................... 83 Bảng 2.19. Tình hình đi học của dân số từ 5 tuổi trở lên chia theo thành thị/nông thôn và giới tính của TP. Hồ Chí Minh năm 2016 ................................ 84 Bảng 2.20. Một số chỉ tiêu về trình độ cao nhất đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên của TP. Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ và cả nước năm 2016 ............................................................................................... 85 Bảng 2.21. Tỉ lệ đi học chung và tỉ lệ đi học đúng tuổi của TP. Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ và cả nước năm 2016 .................................................... 87 Bảng 2.22. Quy mô dân số, diện tích và mật độ dân số các tỉnh/thành phố vùng Đông Nam Bộ năm 2016 ...................................................................... 91 Bảng 3.1. Dự báo tổng tỉ suất sinh (TFR) của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2029 .................................................................................................. 111 Bảng 3.2. Dự báo tuổi thọ trung bình của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2029 ......................................................................................... 112
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Biểu đồ quy mô và tỉ lệ tăng dân số Việt Nam, 1989 – 2016 ............... 20 Hình 1.2. Biểu đồ quy mô và cơ cấu dân số theo giới tính Việt Nam, 2006 – 2016 ........................................................................................... 22 Hình 1.3. Biểu đồ tỉ số giới tính của Việt Nam, giai đoạn 2006 – 2016 ............... 23 Hình 1.4. Biểu đồ tỉ số giới tính của các vùng năm 2016 ..................................... 24 Hình 1.5. Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam, từ 1999 – 2016 ........................................................................................... 25 Hình 1.6. Tháp dân số của Việt Nam năm 1999, 2009 và 2016 ........................... 27 Hình 1.7. Biểu đồ quy mô lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam, 2006 – 2016 ........................................................................................... 28 Hình 1.8. Biểu đồ cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi của Việt Nam, 2006 – 2016 ......................................................................... 30 Hình 1.9. Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam, 2006 - 2016 .................................................................................................... 31 Hình 1.10. Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học của vùng Đông Nam Bộ, 2006 – 2016 ........................................................ 35 Hình 1.11. Tuổi thọ trung bình của Việt Nam và vùng Đông Nam Bộ, 2006 - 2016 ........................................................................................... 36 Hình 2.1. Biểu đồ quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 (theo giá thực tế) ....................................... 48 Hình 2.2. Biểu đồ tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp của TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 ................................................................................ 49 Hình 2.3. Biểu đồ quy mô dân số TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2016 ........ 58 Hình 2.4. Biểu đồ quy mô dân số TP. Hồ Chí Minh chia theo quận, huyện, giai đoạn 2006 – 2016 ........................................................................... 59 Hình 2.5. Biểu đồ quy mô dân số chia theo đơn vị hành chính của TP. Hồ Chí Minh năm 2016 .............................................................................. 60 Hình 2.6. Biểu đồ số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và tổng số con đã sinh chia theo nhóm tuổi, năm 2006 - 2016 ......................................................... 62
- Hình 2.7. Biểu đồ tỉ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi của TP. Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ và cả nước, 2006 - 2016................................................ 64 Hình 2.8. Biểu đồ tỉ lệ tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi của các tỉnh vùng Đông Nam Bộ năm 2016 ...................................................... 65 Hình 2.9. Biểu đồ biến động dân số các địa phương vùng Đông Nam Bộ năm 2016 ....................................................................................................... 72 Hình 2.10. Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở TP. Hồ Chí Minh, 2006– 2016 ....................................................................................................... 75 Hình 2.11. Biểu đồ tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh năm 2006 và 2016 ....................... 77 Hình 2.12. Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của TP. Hồ Chí Minh, 2006 – 2016 ......................................................................... 80 Hình 2.13. Biểu đồ quy mô và cơ cấu dân số từ 5 tuổi trở lên của TP. Hồ Chí Minh chia theo tình hình đi học, năm 2009 và 2016 ............................ 82 Hình 2.14. Biểu đồ cơ cấu lao động đã qua đào tạo chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của các tỉnh vùng Đông Nam Bộ năm 2016 .................... 87 Hình 2.15. Tỉ lệ dân thành thị các thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam năm 2016 ...................................................................................... 88 Hình 2.16. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của TP. Hồ Chí Minh phân theo quận, huyện năm 2016 .......................................................................... 89 Hình 2.17. Biểu đồ 10 tỉnh/thành phố có mật độ dân số cao nhất cả nước năm 2016 ....................................................................................................... 90 Hình 2.18. Biểu đồ mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh, 2006 - 2016 .............. 90 Hình 3.1. Biểu đồ dự báo tháp dân số TP. Hồ Chí Minh năm 2020, 2025 ......... 112
- DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ Bản đồ 1. Bản đồ hành chính thành phố Hồ Chí Minh. Bản đồ 2. Bản đồ đặc điểm dân số và phân bố dân cư thành phố Hồ Chí Minh năm 2006 Bản đồ 3. Bản đồ đặc điểm dân số và phân bố dân cư thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Bản đồ 4. Định hướng phát triển không gian TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát triển và thịnh vượng của xã hội là mục tiêu phát triển cao nhất của con người dù sống trong thời kì lịch sử nào. Sự phát triển và thịnh vượng ấy chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi nhiều nhân tố như điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,… nhưng tất cả đều chịu sự chi phối của đặc điểm dân số như số lượng (quy mô) dân số, sự biến động dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư. Đặc điểm dân số có sự khác nhau giữa các khu vực ở mỗi khoảng thời gian khác nhau làm nên đặc điểm dân số của khu vực đó trong một thời kỳ nhất định. Việc hiểu được đặc điểm dân số của một khu vực, quốc gia hay địa phương nào đó trong một khoảng thời gian xác định, góp phần định hướng và hoạch định các chiến lược kinh tế - xã hội một cách đúng đắn và hợp lí, đồng thời tìm được những giải pháp giải quyết các vấn đề hạn chế đã và đang nảy sinh trong xã hội. Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị trẻ, năng động, sáng tạo; một trong hai đô thị đặc biệt của nước ta với vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật, giáo dục, du lịch… lớn nhất cả nước. Thành phố được xem là đầu tàu trong nền kinh tế Việt Nam, đóng góp khoảng 21,3% tổng sản phẩm nội địa (GDP) và khoảng 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước mỗi năm. Vì thế, sự phát triển của TP. Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế cả nước. Về đặc điểm dân số, TP. Hồ Chí Minh là đô thị có dân số đông nhất nước. Theo Cục thống kê TP. Hồ Chí Minh, tính đến năm 2016 dân số thành phố là 8.441.902 người (chiếm khoảng 9,11% dân số cả nước), mật độ dân số trung bình 4.029 người/km², cao nhất trong 63 tỉnh-thành phố. Đặc biệt, trong khi gia tăng tự nhiên thấp và ngày càng giảm thì TP. Hồ Chí Minh lại là nơi có sức hút rất mạnh với lực lượng lao động nhập cư nên đặc điểm dân số của đô thị này ẩn chứa nhiều vấn đề phức tạp, mang những đặc điểm riêng, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội thành phố. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh là việc làm cần thiết và quan trọng nhằm hiểu được đặc điểm dân số của đô thị “đầu tàu cả
- 2 nước”, từ đó sẽ có những định hướng cần thiết phù hợp với đặc điểm dân số thành phố, nhằm phát huy thế mạnh cũng như giải quyết các vấn đề hạn chế đã và đang nảy sinh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội thành phố, cũng như vực dậy kinh tế Việt Nam. Đó là lí do tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn thạc sĩ Địa lí. 2. Mục tiêu – nhiệm vụ - phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Vận dụng có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số học, mục tiêu chủ yếu của đề tài là phân tích các đặc điểm dân số, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dân số và phân bố dân cư hợp lí ở TP. Hồ Chí Minh. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số và đặc điểm dân số. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm dân số TP. Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu các đặc điểm dân số TP. Hồ Chí Minh về quy mô, gia tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dân số và phân bố dân cư hợp lí ở TP. Hồ Chí Minh. 2.3. Phạm vi nghiên cứu 2.3.1. Nội dung Đề tài tập trung phân tích những đặc điểm dân số của TP. Hồ Chí Minh, cụ thể là quy mô và gia tăng dân số; cơ cấu dân số; phân bố dân cư. 2.3.2. Không gian Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ lãnh thổ TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời, tìm hiểu vấn đề dân số của các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ nhằm so sánh và làm nổi bật hơn những đặc điểm dân số của TP. Hồ Chí Minh. 2.3.3. Thời gian Đề tài tập trung vào giai đoạn 2006 – 2016 và định hướng đến năm 2025.
- 3 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Địa lí là vấn đề rất gần gũi và gắn bó với đời sống của con người từ khi xuất hiện đến nay, đây là lĩnh vực có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của xã hội. Địa lí học được chia thành hai mảng lớn là Địa lí tự nhiên và Địa lí kinh tế - xã hội, trong Địa lí kinh tế - xã hội lại được chia thành nhiều mảng nhỏ, một trong số đó là Địa lí dân cư. Chủ đề này đã trở thành đề tài nghiên cứu của rất nhiều học giả trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Nổi bật hơn cả có thể kể đến như Iagenxki (nhà Địa lí học Ba Lan) nghiên cứu dân số theo ba hướng không gian, sinh thái và phân tích không gian hay Thomas R.Malthus - một tác giả có nhiều luận giải về dân số và đưa ra nhiều quan điểm về mối quan hệ giữa gia tăng và sinh tồn… Ở nước ta, vấn đề dân số cũng trở thành đề tài nghiên cứu của rất nhiều tác giả như GS.TS Nguyễn Đình Cừ với các giáo trình “Giáo trình dân số học” năm 1992, “Giáo trình số và phát triển” năm 2004; GS.TS Lê Thông và PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ với nhiều đầu sách về dân số như “Dân số học và Địa lí dân cư” (1996), “Giáo dục dân số sức khỏe sinh sản dùng cho sinh viên khoa Địa lí các trường ĐHSP” (2009). Ngoài ra còn nhiều tác giả có nhiều đóng góp trong vấn đề nghiên cứu dân số như GS.TS Tống Văn Đường, GS.TS Đỗ Thị Minh Đức, GS.TS Nguyễn Viết Thịnh… Đồng thời, nhiều tác giả cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề dân số của các địa phương, trong đó có TP. Hồ Chí Minh như đề tài“Biến động dân số Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1999 – 2009: hiện trạng, nguyên nhân và các giải pháp” của TS. Phạm Thị Xuân Thọ và ThS. Phạm Thị Bạch Tuyết đăng trên tạp chí khoa học trường ĐHSP TPHCM, số 32 năm 2011; “Phân tích dòng di cư và tính chọn lọc của di cư vào thành phố lớn ở Việt Nam trong thập kỉ 90 (thế kỉ XX) và thập kỉ đầu thế kỉ XXI” của GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức và GS.TS Nguyễn Viết Thịnh năm 2007; hay đề tài “Nghiên cứu đặc điểm dân số tỉnh Vĩnh Long” luận văn thạc sĩ Địa lí học của tác giả Huỳnh Phi Yến, 2014; “Nhập cư TP. Hồ Chí Minh và ảnh hưởng của nó đến biến động dân số” luận văn thạc sĩ Địa lí học, Hoàng Thị Thêu, 2011… Các đề tài nghiên cứu trên là tư liệu tham khảo quý giá thực sự bổ ích cho tác
- 4 giả khi tiến hành nghiên cứu, thực hiện đề tài của mình. Nhiều đánh giá, nhận định của các nhà nghiên cứu là gợi ý quan trọng để tác giả đi sâu nghiên cứu chi tiết hơn. 4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Hệ quan điểm 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Quan điểm tổng hợp lãnh thổ là quan điểm được quán triệt rộng rãi trong các công trình nghiên cứu Địa lí và có ý nghĩa đặc biệt trong nghiên cứu dân số. Khi tiến hành nghiên cứu đặc điểm dân số của một địa phương, một vùng, một quốc gia nào đó cần dựa trên nhiều yếu tố, xem xét trong mối quan hệ tổng hợp tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường nhằm đạt được những kết quả khách quan và khoa học. 4.1.2. Quan điểm hệ thống Dân số nằm trong một hệ thống kinh tế - xã hội của toàn tỉnh – thành phố và bản thân dân số cũng là một hệ thống của nhiều hệ thống con. Các hệ thống này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, khi nghiên cứu phải đặt dân số vào hệ thống kinh tế - xã hội, tự nhiên để tìm hiểu tác động qua lại trong hệ thống và giữa các hệ thống đó. 4.1.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh Quá trình phát triển dân số cũng như các hiện tượng kinh tế - xã hội khác đều có quá trình hình thành, phát triển theo quy luật tự nhiên và xã hội, chúng luôn vận động và thay đổi theo thời gian. Vì thế, trong quá trình nghiên cứu cần phải đứng trên quan điểm lịch sử, viễn cảnh. Quan điểm này đòi hỏi phải nhìn nhận quá khứ để giải thích ở chừng mực nhất định cho hiện tại và dự báo tương lai phát triển của hiện tượng về dân số hoặc về phát triển. Về nguyên tắc, nếu tách rời quá khứ khỏi hiện tại thì khó có thể giải thích được sự phát triển ở thời điểm hiện tại; còn nếu không chú ý đến tương lai thì sẽ mất đi khả năng dự báo của nghiên cứu. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Nghiên cứu vấn đề dân số không thể tách rời khỏi môi trường sinh thái. Vì dân số, tức con người là một thực thể tự nhiên tồn tại, phát triển và chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường xung quanh. Theo đó, phát triển dân số phải đạt mục đích cuối cùng là đảm bảo hài hòa, có hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- 5 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu nhập, xử lí tài liệu, số liệu Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong nghiên cứu nói chung cũng như nghiên cứu dân số nói riêng. Các nguồn tài liệu cần nghiên cứu thu thập rất phong phú đa dạng. Liên quan đến tài liệu dân số gồm các tài liệu đã được xuất bản, tài liệu của các cơ quan lưu trữ hoặc cơ quan chức năng Trung ương và địa phương… Về đại thể, các loại thông tin được thu thập dưới dạng: + Loại thông tin được trình bày bằng văn bản (sách, tạp chí, các chương trình hay đề tài nghiên cứu liên quan đến các vấn đề dân số). + Số liệu thống kê. + Các dạng khác (khảo sát, thực địa, internet…). Khi nghiên cứu dân số học sẽ không thể thiếu các phép tính dân số như tốc độ gia tăng dân số trong một giai đoạn, tính các tỉ suất sinh, các tỉ suất chết, cơ cấu dân số và các chỉ số khác… Chính vì vậy, để hoàn thành đề tài, tác giả đã sử dụng phần mềm excel để xử lí số liệu theo các công thức trong dân số học và toán học cơ bản, nhằm xây dựng được kết quả chính xác nhất từ các số liệu thô. 4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Sau khi thu thập tài liệu, công việc tiếp theo là xử lí chúng theo yêu cầu của việc nghiên cứu bằng các phương pháp như phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh… Việc sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp có ý nghĩa quyết định đối với kết quả nghiên cứu của đề tài. Khi nghiên cứu các vấn đề dân số, một trong những nguồn tài liệu không thể thiếu là số liệu thống kê (số dân, lao động, các số liệu kinh tế - xã hội…). Các số liệu cho cùng một đối tượng nghiên cứu thu thập từ các nguồn khác nhau sẽ có độ chênh lệch nhất định. Thông qua xử lí số liệu bằng một phương pháp cụ thể, trích dẫn nguồn tài liệu (trong đó có số liệu) đã phù hợp với thực tế khách quan. Tiếp theo, tiến hành phân tích, đối chiếu, tổng hợp nguồn dữ liệu để từ đó người nghiên cứu đưa ra những kết luận khoa học cho vấn đề nghiên cứu. 4.2.3. Phương pháp bản đồ Việc nghiên cứu các vấn đề Địa lí không thể thiếu bản đồ. Đây là nguồn tư liệu quan trọng giúp cung cấp thông tin cho vấn đề nghiên cứu, cho phép người nghiên
- 6 cứu tìm hiểu vấn đề một cách tổng quát và trực quan nhất, giúp cho việc so sánh, đánh giá, nhận xét được thực hiện dễ dàng và thuận tiện. 4.2.4. Phương pháp dự báo Dự báo là một phần không thể thiếu trong các vấn đề liên quan đến dân số. Từ thực trạng của tình hình dân số trong 10 năm biến động, xu hướng phát triển của các hiện tượng như mức sinh, mức tử, tổng tỉ suất sinh, cơ cấu dân số… của TP. Hồ Chí Minh từ 2006 – 2016, cùng với việc sử dụng phương pháp dự báo thành phần trên cơ sở một số giả định có căn cứ để đưa ra mô hình dân số trong tương lai đến năm 2030. Từ mô hình dự báo dân số với nhiều phương án khác nhau, phân tích đặc điểm của dân số có thể thấy rõ hơn sự thay đổi đặc điểm dân số cũng như những nhận định hiện tại. 5. Những đóng góp của đề tài Kế thừa và đúc kết những vấn đề lí luận và thực tiễn về đặc điểm dân số để vận dụng vào địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Nêu bật các đặc điểm dân số TP. Hồ Chí Minh và giải thích các nguyên nhân cơ bản của các đặc điểm này. Đưa ra những giải pháp nhằm ổn định dân số TP. Hồ Chí Minh phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội thành phố. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc luận văn bao gồm ba chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số Chương 2. Nghiên cứu đặc điểm dân số thành phố Hồ Chí Minh Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm phát triển dân số và phân bố dân cư hợp lí ở thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
- 7 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Dân số và quy mô dân số Dân số là một tập hợp người sống trên một lãnh thổ, được đặc trưng bởi quy mô, cơ cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ. Dân số vừa là yếu tố của lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng. Vì thế quy mô, cơ cấu, chất lượng và tốc độ tăng (hoặc giảm) của dân số có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ. Một lãnh thổ nếu có quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ (nhất là trong thời kì cơ cấu dân số vàng) và có sự cân đối hài hòa giữa cơ cấu dân số theo giới tính với nhu cầu lao động của các ngành nghề, cũng như trình độ lao động cao và tốc độ gia tăng ổn định sẽ có tác động tích cực, kích thích sự phát triển của lãnh thổ đó, còn ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển không chỉ ở hiện tại mà cả trong tương lai. Quy mô dân số “Quy mô dân số của một quốc gia (hay một vùng lãnh thổ) tại một thời điểm nhất định là tổng số người sống hay tổng số dân của một quốc gia (vùng lãnh thổ) ấy tại thời điểm đó” (Nguyễn Minh Tuệ, Nguyễn Viết Thịnh và Lê Thông, 2005). Quy mô dân số được xác định thông qua tổng điều tra dân số hoặc thống kê dân số thường xuyên. Vào những thời điểm nhất định, thường là giữa năm hay cuối năm, người ta thường thống kê số người cư trú trong một vùng lãnh thổ của mỗi quốc gia, khu vực hay toàn thế giới để tìm hiểu về đặc điểm dân số và biết được quy mô dân số của lãnh thổ đó. Đây là chỉ tiêu định lượng quan trọng trong nghiên cứu dân số, là những thông tin quan trọng có ý nghĩa và cần thiết để tính toán, phân tích, so sánh với các chỉ tiêu kinh tế - xã hội và là căn cứ để hoạch định các chiến lược phát triển. Đồng thời, quy mô dân số còn là đại lượng không thể thiếu trong việc xác định mức sinh, mức chết và di dân của một lãnh thổ. P0 + P1 Để tính dân số trung bình năm người ta dựa vào công thức: P = 2
- 8 Trong đó: P là dân số trung bình năm; P0 là dân số đầu năm và P1 là dân số cuối năm. 1.1.1.2. Gia tăng dân số Gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng hay một địa phương. Gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian được xác định bằng tổng số giữa gia tăng tự nhiên (NIR) và gia tăng cơ học (NMR) của lãnh thổ trong khoảng thời gian đó và tính bằng đơn vị phần trăm (%). Gia tăng tự nhiên: bao gồm 2 nhân tố là sinh đẻ và tử vong. Để đánh giá nhân tố sinh đẻ người ta dựa vào các tỉ suất sinh như tỉ suất sinh thô (CBR) và tổng tỉ suất sinh. Trong đó: + Tỉ suất sinh thô (CBR) là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm, đơn vị tính bằng ‰. + Tổng tỉ suất sinh (TFR) là số con trung bình mà một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt cuộc đời mình nếu như người phụ nữ đó trải qua tất cả các tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi của năm đó. Thước đo này cho biết trung bình một phụ nữ sinh bao nhiêu con và được sử dụng rộng rãi trong dân số học. Và để đánh giá nhân tố tử vong người ta dựa vào các tỉ suất tử như tỉ suất tử thô (CDR), tỉ suất tử vong trẻ em 0 – 1 tuổi và tuổi thọ trung bình. Trong đó: + Tỉ suất tử thô (CDR) là là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm, đơn vị tính bằng ‰. + Tỉ suất tử vong trẻ em 0 – 1 tuổi (IMR): là tương quan giữa số trẻ em dưới 1 tuổi bị chết trong năm so với số trẻ em sinh ra còn sống ở cùng thời điểm, đợn vị tính bằng ‰. Tỉ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi là thước đo đặc biệt quan trọng trong phân tích mức chết của dân cư, vì nó phản ánh điều kiện sống, trình độ nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em và có ảnh hưởng rất lớn đến mức chết chung và tuổi thọ trung bình của dân cư. IMR có mối quan hệ chặt chẽ với mức sinh. + Tuổi thọ trung bình (hay còn gọi là triển vọng sống trung bình) là ước tính số năm trung bình mà một người sinh ra có thể sống được. Tuổi thọ trung bình liên quan chặt chẽ và phụ thuộc vào mức chết của dân cư. Nếu tỉ suất tử thô, đặc biệt là IMR
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại thành phố Cần Thơ
148 p | 696 | 177
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Nha Trang (Khánh Hòa) theo hướng bền vững
130 p | 750 | 109
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 296 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triên nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu
175 p | 169 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
161 p | 149 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 180 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá các khu kinh tế cửa khẩu phía Nam dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội - Nghiên cứu trường hợp tỉnh An Giang
136 p | 122 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bình Dương phục vụ du lịch
152 p | 175 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
139 p | 135 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Bình đẳng giới ở thành phố Hồ Chí Minh
148 p | 102 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tác động của quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội
195 p | 187 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Vĩnh Long trong thời kì hội nhập
102 p | 117 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phân tích kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai từ góc độ địa lí kinh tế - xã hội
115 p | 114 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng phát triển bền vững các khu công nghiệp huyện Đức Hòa (tỉnh Long An) thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa
141 p | 139 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 149 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tổ chức lãnh thổ khu công nghiệp ở tỉnh Đồng Nai
154 p | 142 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh An Giang - Thực trạng và định hướng
169 p | 123 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè tỉnh Lâm Đồng
151 p | 82 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn