intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc và tác động đến sự phát triển kinh tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích thực trạng phát triển của khu kinh tế cửa khẩu và tác động của nó đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Bắc, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển một số khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc và tác động đến sự phát triển kinh tế

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THUẦN NGHIÊN CỨU KHU KINH TẾ CỬA KHẨU Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THUẦN THÁI NGUYÊN - 2015 NGHIÊN CỨU KHU KINH TẾ CỬA KHẨU Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Chuyên ngành: ĐỊA LÍ HỌC Mã ngành: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ VÂN ANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, dựa trên các nguồn thông tin tư liệu chính thức với độ tin cậy cao và chưa từng được ai công nhận trong bất cứ một công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Thuần XÁC NHẬN XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN BAN CHỦ NHIỆM KHOA ĐỊALÍ TS. Vũ Vân Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc tới: TS. Vũ Vân Anh, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo – Bộ phận Sau Đại học, Khoa Địa lí và các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Các phòng, ban, cơ quan chuyên môn của khu KTCK vùng Đông Bắc đặc biệt và ban quản lý KKTCK Lạng Sơn, Lào Cai đã cung cấp những tư liệu có giá trị trong thời gian tác giả làm đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Thuần (Khóa học 2013 - 2015) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục viết tắt ....................................................................................................... iv Danh mục các bảng ..................................................................................................... v Danh mục các hình ..................................................................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4 4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 5 5. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 7 6. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 7 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU..... 8 1.1 Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 8 1.1.1 Một số khái niệm ............................................................................................... 8 1.1.1.1. Cửa khẩu ........................................................................................................ 8 1.1.1.3. Khu kinh tế ..................................................................................................... 8 1.1.1.4. Khu kinh tế cửa khẩu ..................................................................................... 9 1.1.2 . Đặc điểm, vai trò của khu kinh tế cửa khẩu..................................................... 9 1.1.2.1 . Đặc điểm của Khu kinh tế cửa khẩu ............................................................. 9 1.1.2.2. Vai trò của Khu kinh tế cửa khẩu ................................................................ 12 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởn đến sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới ........ 12 1.1.4. Tiêu chí đánh giá phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới .......................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 17 1.2.1. Phát triển khu kinh tế cửa khẩu của Trung Quốc ........................................... 18 1.2.2. Phát triển khu kinh tế cửa khẩu ở Thái Lan .................................................... 19 1.2.3. Phát triển các KKTCK ở Việt Nam ................................................................ 21 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.................................................................................................................. 25 2.1. Khái quát chung về các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam.................... 25 2.1.1. Vị trí địa lí và lãnh thổ .................................................................................... 25 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................. 27 2.1.2.1. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 27 2.1.2.2. Tài nguyên khí hậu, đất và nước .................................................................. 27 2.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................ 28 2.1.2.4. Tài nguyên du lịch ....................................................................................... 29 2.1.3. Dân cư và lao động ......................................................................................... 30 2.1.3.1. Dân số và dân tộc ......................................................................................... 30 2.1.3.2. Trình độ của lực lượng lao động .................................................................. 30 2.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................ 31 2.1.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội ....................................................................... 32 2.1.5.1. Giao thông .................................................................................................... 32 2.1.5.2. Phát triển thông tin liên lạc, giáo dục y tế ................................................... 34 2.1.5.3. Nguồn vốn đầu tư......................................................................................... 35 2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KKTCK tiểu vùng Đông Bắc .................... 35 2.2.1. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa ............................................................. 35 2.2.2. Quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam -Trung Quốc ............................................. 36 2.2.3. Nhân tố tự nhiên.............................................................................................. 36 2.2.4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng ...................................... 37 2.2.5. Chính sách phát triển biên giới ....................................................................... 38 2.2.5.1. Chính sách phát triển biên mậu của Trung Quốc ........................................ 38 2.2.5.2. Chính sách phát triển biên mậu của Việt Nam ............................................ 41 2.3. Thực trạng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu và tác động của nó đến sự phát triển kinh tế ở vùng Đông Bắc .......................................................................... 42 2.3.1. Quá trình hình thành các khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc ................. 42 2.3.2. Thực trạng các KKTCK và tác động của nó đến kinh tế - xã hội ở vùng Đông Bắc .................................................................................................................. 44 2.3.2.1.Tình hình phát triển không gian lãnh thổ về kinh tế và dân cư tại khu kinh tế cửa khẩu vùng Đông Bắc .............................................................................. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.2.2. Khái quát về phát triển không gian lãnh thổ kinh tế và dân cư của các KKTCK ở vùng Đông Bắc: ..................................................................................... 46 2.3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tại khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc trong tương quan vành đai biên giới Việt - Trung ................................... 49 2.3.2.3. Đánh giá chung về các khu KTCK ở tiểu vùng Đông Bắc .......................... 54 2.3.2.4. Tác động của KKTCK đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Bắc .... 59 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 72 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU VÙNG ĐÔNG BẮC ĐẾN NĂM 2020 ...................................... 74 3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ...................................................................... 74 3.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................... 74 3.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................... 77 3.2. Định hướng phát triển KKTCK vùng Đông Bắc đến năm 2020 ....................... 77 3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển KKTCK vùng Đông Bắc Việt Nam ................................................................................................................... 80 3.3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch không gian lãnh thổ kinh tế -xã hội các khu kinh tế cửa khẩu biên giới .................................................................................. 80 3.3.2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh tại các khu kinh tế cửa khẩu ........................................................................................................ 83 3.3.3. Tạo bước đột phá về xây dựng và nâng cấp chất lượng kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho phát triển kinh tế tại các khu kinh tế cửa khẩu ............................ 85 3.3.4. Tăng cường công tác vận động xúc tiến đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu ............................................................................... 85 3.3.5. Nâng cao tính chủ động, đẩy mạnh cải tiến ứng dụng tiến bộ công nghệ và tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam............................ 88 3.3.6. Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng ở các khu kinh tế cửa khẩu ........... 88 3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường bảo vệ môi trường nhằm phát triển các khu kinh tế cửa khẩu theo hướng bền vững ....................................... 89 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ KKTCK Khu kinh tế cửa khẩu KTCK Kinh tế cửa khẩu KKT Khu kinh tế QĐ Quyết định NĐ Nghị Định CP Chính Phủ CK Cửa khẩu X – NK Xuất – Nhập khẩu USD Đô la Mỹ WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade arganization) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean Free Trade Area) KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất CKQT Cửa khẩu quốc tế NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Đặc điểm các mô hình phát triển không gian của KKTCK .................... 11 Bảng 1.2: Các CKQT và Khu KTCK của Việt Nam ................................................ 22 Bảng 1.3: “Vành đai” CKQT khu vực biên giới Việt - Trung .................................. 23 Bảng 2.1. Diện tích và dân số các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam năm 2013 .. 25 Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất các tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam năm 2013 ................................................................................................. 28 Bảng 2.3. Sự thay đổi cơ cấu lao động đã qua đào tạo của một số tỉnh biên giới vùng Đông Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 ................................. 31 Bảng 2.4. Số cán bộ ngành y và ngành dược của 4 tỉnh biên giới Đông Bắc năm 2013 .. 34 Bảng 2.5. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép năm 2013 .............. 35 Bảng 2.6. GDP bình quân đầu người năm 2003 – 2010 ........................................... 38 Bảng 2.7: Số KKTCK tiếp giáp với Trung Quốc ở vùng Đông Bắc được thành lập đến năm 2010 .................................................................................... 44 Bảng 2.8. Phát triển không gian lãnh thổ kinh tế và xã hội các KKTCK biên giới Việt - Trung năm 2010 .................................................................... 48 Bảng 2.9. Tình hình xuất nhập cảnh tại KKTCK biên giới Việt - Trung ................. 51 Bảng 2.10. Tình hình huy động vốn đầu tư tại các KKTCK biên giới Việt - Trung ....... 52 Bảng 2.11. Giá trị GDP của KKTCK tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006 – 2013.......... 65 Bảng 2.12. Tình hình thu ngân sách thông qua hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................. 66 Bảng 2.13. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh lào Cai giai đoạn 2005 – 2013 ..... 68 Bảng 2.14. Bảng 2.13. Tình hình thu ngân sách thông qua hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................ 70 Bảng 3.1: Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế chủ yếu của các KKTCK biên giới Việt - Trung đến năm 2020 ...................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Một số mô hình không gian của KKTCK ................................................. 10 Hình 2.1. Bản đồ hành chính vùng Đông Bắc........................................................... 26 Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực ảnh hưởng đến sự phát triển KTCK vùng Đông Bắc .. 33 Hình 2.3. Kim ngạch XNK tại các KKTCK biên giới Việt - Trung ......................... 50 Hình 2.4. Mức đóng góp cho NSNN của các KKTCK biên giới .............................. 53 Hình 2.5. Bản đồ tình hình phát triển KKTCK vùng biên giới Đông Bắc................ 58 Hình 2.6. Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Lào Cai so với vùng và cả nước..... 69 Hình 2.7. Bản đồ định hướng phát triển KKTCK vùng Đông Bắc ........................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trải qua 15 năm với chính sách thí điểm lần đầu tiên áp dụng tại cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh), đến nay, khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK) đã trở thành một loại hình KKT có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh biên giới nói riêng và của cả nước nói chung. Kinh tế cửa khẩu (KTCK) là một trong các nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi địa phương. Việc trao đổi kinh tế qua biên giới giữa các nước bất kể nước lớn hay nước nhỏ, nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu hay nghèo, chế độ chính trị xã hội nào, cuối cùng đều nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Thực tế ngày nay cho thấy, KTCK đã và đang trở thành động lực trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển của các quốc gia có nền kinh tế mở. Việt Nam và Trung Quốc là hai quốc gia láng giềng có quan hệ hữu nghị, truyền thống và giao lưu kinh tế - thương mại lâu đời. Triển vọng quan hệ kinh tế giữa hai nước trong thời gian tới là rất lớn, phù hợp với xu thế hội nhập của các quốc gia trên thế giới cũng như chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam và Trung Quốc. Vì vậy, việc phát triển các khu KTCK biên giới Việt – Trung là một tất yếu khách quan. Cùng với xu thế hội nhập lan tỏa mạnh mẽ trên toàn thế giới, mọi vùng đất của Việt Nam cũng dần chuyển mình để tiến những bước dài trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế. Được xác định là vùng có vị thế kinh tế - chính trị thuận lợi vùng Đông Bắc có các khu KTCK: Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Hà Giang nơi đây trở thành đầu mối giao lưu giữa Việt Nam với các địa phương Trung Quốc cũng như các nước vùng Trung Á, từ đó kết nối với các khu vực khác. Trên thực tế, việc hình thành khu KTCK đã đem lại hiệu quả rõ rệt không chỉ bản thân các địa phương biên giới mà còn là động lực thúc đẩy sản xuất trong tỉnh, mở đường cho hàng hóa Trung Quốc tiến sâu vào nước ta và ngược lại, tạo đà phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Đông Bắc có 10 tỉnh thì trong đó có 4 tỉnh có KKTCK đó là: Lạng Sơn, Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng giáp với Trung Quốc. Nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò quan trọng của việc phát triển KKTCK các tỉnh nói riêng và vùng Đông Bắc nói Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. chung trong công cuộc đổi mới, cần làm rõ cơ sở lí luận, thực tiễn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu của vùng Đông Bắc, qua đó chỉ rõ tác động của KKTCK đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, đồng thời đề ra những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KKTCK vùng Đông Bắc là vấn đề cấp thiết hiện nay. Tuy vậy, việc phát triển các KKTCK ở Việt Nam nói chung và các KKTCK vùng Đông Bắc Việt Nam nói riêng trong những năm qua vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém, đặc biệt những vấn đề đang đặt ra trong giai đoạn hiện nay khi mà nước ta đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới. Để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới, khai thác triệt để tiềm năng, lợi thế của các KKTCK, thì việc lựa chọn đề tài " Nghiên cứu khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc và tác động đến sự phát triển kinh tế” là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài * Trên thế giới Nghiên cứu về phát triển các KKT, KKTCK nói chung, KKTCK biên giới Việt - Trung được nhiều tác giả nước ngoài quan tâm, nhất là các nhà kinh tế học Trung Quốc. Có thể nêu lên một số công trình đã công bố của các tác giả sau đây: Tác giả Mã Tuệ Quỳnh trong bài “Tăng cường vai trò lan tỏa của thương mại biên giới, thúc đẩy bước phát triển mới trong quan hệ kinh tế Trung – Việt” đã đề cập đến thực trạng phát triển kinh tế thương mại biên giới của tỉnh Quảng Tây sau hơn 15 năm, kể từ khi Trung Quốc và Việt Nam bình thường hóa quan hệ năm 1991; thực trạng phát triển KTCK của tỉnh Quảng Tây; những vấn đề tồn tại trong quá trình phát triển kinh tế thương mại biên giới và đối sách áp dụng để phát huy ưu thế thương mại biên giới, mở rộng quan hệ giao lưu thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam. Mặc dù tài liệu mới chỉ đề cập chủ yếu đến phát triển thương mại biên giới của tỉnh Quảng Tây, song cũng đã giúp ích rất nhiều cho tác giả trong quá trình tham khảo để phân tích đánh giá vai trò của các cửa khẩu biên giới trong quá trình phát triển các KKTCK cũng như tạo sự gắn kết, lan tỏa giữa các vùng, miền khác nhau để phát triển thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam. Ngoài ra còn nhiều bài viết đã đăng tải trong các kỷ yếu hội thảo, hội nghị của hai nước như: “Phương pháp nghiên cứu chính sách cho các đặc khu hợp tác kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. Trung - Việt”, báo cáo Hội nghị lần thứ nhất Uỷ ban chỉ đạo hợp tác xuyên biên giới Trung - Việt, Cơ quan phát triển Liên hợp quốc, tổ chức tại Côn Minh tháng 6 năm 2008. Tài liệu đã nêu bật được ý nghĩa quan trọng của việc xây dựng các đặc khu hợp tác kinh tế Trung – Việt; đề xuất tư duy tổng thể cho việc xây dựng các đặc khu hợp tác kinh tế Trung –Việt; đưa ra những trở ngại chủ yếu của việc xây dựng đặc khu hợp tác kinh tế Trung – Việt; kiến nghị một số chính sách mang tính chiến lược đối với các đặc khu hợp tác kinh tế… * Ở Việt Nam Từ khi thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 53/2001/QĐ – TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 về “chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới” đã có một số nhà nghiên cứu, quản lí, báo chí viết bài xung quanh vấn đề này: Các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Việt – Trung và tác động của nó tới sự phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt Nam. TS. Phạm Văn Linh, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội năm 2001; đã đề cập đến nhiều nội dung về phát triển các KKTCK biên giới phía Bắc Việt Nam, phân tích vị trí, tầm quan trọng của KKTCK trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa, hội nhập và mở cửa kinh tế, thực trạng quá trình hình thành, phát triển và tác động của các KKTCK đến sự phát triển kinh tế hàng hóa ở Việt Nam; trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm phát huy tác dụng tích cực của các KKTCK Khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn Tây Bắc nước ta hiện nay của Trần Thanh Quang, 2006. Tác giả đã đánh giá tình hình các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam nằm tại các vùng tiếp giáp 3 nước láng giềng Trung Quốc, Lào, Campuchia. Và nhận định: Từ áp dụng các chính sách thí điểm trước đây, đặc biệt là Quyết định 53/2001/QĐ – TTg, các khu kinh tế cửa khẩu đã có những tác dụng tích cực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh cũng như của cả nước. Bên cạnh đó tác giả còn nhận định: Hạn chế lớn nhất khu kinh tế cửa khẩu hiện nay do vị trí các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam – Trung Quốc ở xa các trung tâm kinh tế và hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn kém, đòi hỏi nhu cầu đầu tư lớn. Một số chính sách và giải pháp chủ yếu cấp bách nhằm phát triển quan hệ thương mại khu vực biên giới Việt - Trung. Đây là đề tài nghiên cứu cấp bộ, của Bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. thương mại, hoàn thành năm 2000; đã tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng các hoạt động thương mại tại khu vực biên giới Việt – Trung, đánh giá hệ thống chính sách mậu dịch biên giới của Trung Quốc và ảnh hưởng của nó tới môi trường thương mại khu vực biên giới Việt –Trung; trên cơ sở đó đã đưa ra các quan điểm và đề xuất các giải pháp chủ yếu để thúc đẩy sự phát triển thương mại khu vực biên giới Việt - Trung Qua đánh giá sơ bộ về tình hình nghiên cứu có thể thấy rằng, các công trình nghiên cứu đã được thực hiện chỉ mới đề cập sơ bộ đến một khía cạnh khu KTCK mà chưa có công trình nào đi sâu vào nghiên cứu khu KTCK và tác động của nó đối với sự phát triển vùng Đông Bắc. Tuy nhiên các nghiên cứu này sẽ là tiền đề quan trọng định hướng và bổ sung cho hướng nghiên cứu của đề tài. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu của đề tài Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về KKTCK, đề tài phân tích thực trạng phát triển của KKTCK và tác động của nó đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Bắc, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển một số khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Đông Bắc. 3.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về khu KTCK - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển khu KTCK của vùng Đông Bắc, thực trạng hoạt động giai đoạn 2006 – 2013 và tác động của KKTCK đến vùng Đông Bắc. - Đề xuất giải pháp phát triển KKTCK ở vùng Đông Bắc. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung, vì phát triển KKTCK có phạm vi rộng, trong luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu phát triển KKTCK về không gian lãnh thổ kinh tế -xã hội và phát triển kinh tế tại các KKTCK trong đó nhấn mạnh đến các hoạt động giao lưu thương mại, du lịch, dịch vụ. Về không gian: Hiện nay các tỉnh Việt Nam có biên giới đất liền tiếp giáp với Trung Quốc gồm 7 tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên và Lai Châu. Tại 7 tỉnh này đã có 8 KKTCK. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. về vùng Đông Bắc nên lựa chọn 4 KKTCK đã và đang hoạt động tại 4 tỉnh vùng ĐB để nghiên cứu. Cụ thể là: KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn; KKTCK Lào Cai, tỉnh Lào Cai; KKTCK Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng; KKTCK Thanh Thủy, tỉnh Hà Giang. Về thời gian: Luận văn nghiên cứu phát triển các KKTCK Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc từ khi nhà nước ta mở cửa biên giới đến nay, số liệu chủ yếu từ năm 2006 đến 2013; đưa ra quan điểm, định hướng phát triển các KKTCK biên giới phía Bắc Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc giai đoạn đến năm 2020. 4. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Các quan điểm chủ yếu 4.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Mỗi đối tượng nghiên cứu là một chỉnh thể thống nhất hay bộ phận của ột hệ thống nào đó. Vì vậy, khi nghiên cứu phải đặt đối tượng trong hệ thống để có cách nhìn nhận sâu sắc, toàn diện. Việc nghiên cứu về khu KTCK vùng Đông Bắc luôn phải đặt trong mối tương quan với hệ thống các khu KTCK biên giới Việt – Trung. Trong mối quan hệ này khu KTCK vùng Đông Bắc là đơn vị phân vị cấp thấp hơn. Đồng thời khu KTCK này có đặc điểm, quy luật vận động, phát triển riêng nhưng luôn có mối quan hệ qua lại, chặt chẽ với các hệ thống khác và phải vận động theo quy luật của toàn hệ thống. 4.1.2. Quan điểm lãnh thổ Khu KTCK là hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất được tạo thành bởi các thành tố: tự nhiên, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách đối ngoại và quan hệ kinh tế chính trị có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau một cách hoàn chỉnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực phát triển KTCK thường được nhìn nhận trong mối quan hệ về mặt không gian hay lãnh thổ nhất định, phù hợp với đường lối, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng nói riêng và nước ta nói chung để đạt được những giá trị đồng bộ về mặt kinh tế - xã hội và môi trường. 4.1.3. Quan điểm sinh thái Tất cả các hoạt động giao lưu, buôn bán đều diễn ra trong môi trường tự nhiên. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động trực tiếp đến sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu. Bên cạnh nhưng thuận lợi thì hoạt động của KKTCK đã làm ảnh hưởng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. đến môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động của KKTCK không thể tách rời môi trường tự nhiên nhưng phải có giải pháp hiệu quả để không làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. 4.1.4. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh Mọi sự vật, hiện tượng không ngừng vận động và biến đổi theo không gian và thời gian. Vận dụng quan điểm lịch sử và viễn cảnh khi nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu những thay đổi trong hoạt động của các khu KTCK từ năm 2006 đến năm 2013 (hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, du lịch, thu hút đầu tư kinh doanh, thu ngân sách trên địa bàn…). Từ đó đánh giá đúng thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của các khu KTCK ở vùng Đông Bắc. 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Hoạt động kinh tế tại KKTCK góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, tuy nhiên các hoạt động đó lại tác động đến môi trường, gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, vận dụng quan điểm phát triển bền vững thể hiện việc phát triển kinh tế ở các khu vực cửa khẩu phải kết hợp hài hòa với việc giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên hợp lý. Đó là mục tiêu phát triển khu KTCK nói riêng và nền kinh tế của vùng nói chung một cách bền vững, hiệu quả. 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí sô liệu Cơ sở tài liệu về khu kinh tế cửa khẩu, các mô hình…là tư liệu quan trọng cho việc nghiên cứu đề tài. Để có được những tư liệu đó tác giả sưu tầm từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, báo cáo và các niên giám thống kê, tính toán trên bản đồ…Trên cơ sở đó xử lí các tư liệu liên quan đến đề tài. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Trên cơ sở tư liệu thu thập được tác giả phân tích tổng hợp so sánh theo yêu cầu nội dung đề tài để làm nổi bật khu kinh tế cửa khẩu và tác động của nó đối với sự phát triển vùng Đông Bắc. Phân tích đánh giá khu kinh tế cửa khẩu rồi so sánh với các khu kinh tế khác . 4.2.3. Phương pháp bản đồ Bản đồ là nơi bắt đầu và nơi kết thúc của địa lý. Phương pháp bản đồ được sử dụng để thể hiện trực quan và khoa học sự phân bố theo không gian và các phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. án quy hoạch và khu kinh tế cửa khẩu. Dự kiến tác giả biên tập một số bản đồ: Bản đồ hành chính các tỉnh Đông Bắc, bản đồ nguồn lực phát triển KKTCK vùng Đông Bắc, bản đồ thực trạng KKTCK vùng Đông Bắc. 4.2.4. Phương pháp GIS Trong quá trình thực hiện đề tài máy vi tính là công cụ đắc lực giúp cho tác giả thu thập, lưu trữ, xử lý và phân tích tài liệu. Các phần mềm được ứng dụng như: Microsoft Excel, Wold, tra cứu website trên Internet, đặc biệt là phần mềm biên tập bản đồ Mapinfo phần mềm đặc trưng trong nghiên cứu địa lý. 4.2.5. Phương pháp thực địa Thực địa có tính đặc trưng trong học tập và nghiên cứu địa lý, do vậy trong quá trình nghiên cứu đề tài cần thiết điều tra khảo sát thực tế về khu kinh tế cửa khẩu và tác động của nó đối với vùng Đông Bắc để đề tài có tính thực tiễn cao hơn. 5. Những đóng góp của đề tài - Trình bày có hệ thống về các vấn đề lý luận cơ bản về KKTCK - Đưa ra những đặc thù của KKTCK vùng Đông Bắc - Đánh giá đúng thực trạng phát triển của KKTCK của vùng Đông Bắc, sự tác động kinh tế - xã hội của KKTCK vùng Đông Bắc. - Luận văn góp phần cung cấp thêm những cơ sở khoa học cho các cơ quan ban ngành của các tỉnh Lạng Sơn, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang trong việc hoạch định các chính sách phát triển KKTCK của các tỉnh nói riêng và vùng Đông Bắc nói chung. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về khu kinh tế cửa khẩu Chương 2: Thực trạng phát triển các khu kinh tế cửa khẩu vùng Đông Bắc và tác động của nó đến sự phát triển kinh tế giai đoạn 2006 – 2013 Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển khu kinh tế cửa khẩu vùng Đông Bắc đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU 1.1 Cơ sở lí luận 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1. Cửa khẩu Cửa khẩu là nơi người, phương tiện giao thông vận tải, hàng hoá ra - vào qua biên giới đất liền. Theo Nghị quyết số 32/2005/NĐ – CP ngày 14/3/2005 về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền “Cửa khẩu biên giới đất liền (CK biên giới) bao gồm: cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu quốc gia (CK chính) và cửa khẩu địa phương (CK phụ), được mở trên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thuỷ trong khu vực biên giới theo Hiệp định về Quy chế biên giới đã được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước láng giềng để thực hiện việc xuất, nhập và qua lại biên giới quốc gia”. Cửa khẩu Việt Nam được hiểu như là những nơi tại Việt Nam diễn ra các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và qua lại biên giới quốc gia đối mới người, phương tiện, hàng hoá và các tài sản khác[12]. + Cửa khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện, hàng hoá của Việt Nam, nước láng giềng và nước thứ ba xuất, nhập qua biên giới quốc gia. + Cửa khẩu chính (cửa khẩu quốc gia) được mở cho người, hàng hoá của Việt Nam, nước láng giềng xuất, nhập khẩu qua biên giới quốc gia. + Cửa khẩu phụ được mở cho người, phương tiện, hàng hoá của Việt Nam và nước láng giềng ở khu vực biên giới, vùng biên giới qua lại biên giới quốc gia. 1.1.1.3. Khu kinh tế Theo Nghị định số 29/2008/NĐ – CP của Chính phủ ban hành ngày 13/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: “Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lí xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ” [15]. Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phí thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 1.1.1.4. Khu kinh tế cửa khẩu Cho đến nay, nhiều cơ sở lý thuyết liên quan đến KKTCK được đề cập những khái niệm KKTCK vẫn chưa có sự thống nhất cao từ các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước vì tùy thuộc vào điều kiện hình thành và phát triển đặc thù của nước mình. Theo Nghị định số 29/2008/NĐ – CP của Chính phủ và Quyết định số 33/2009/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã xác định: “Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế hình thành ở khu vực biên giới đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính của các quốc gia, có dân cư sinh sống và được áp dụng những cơ chế, chính sách phát triển đặc thù, phù hợp với đặc điểm từng địa phương sở tại nhằ mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất dựa trên việc quy hoạch, khai thác, sử dụng, phát triển bền vững các nguồn lực, do đó Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập”[15;13]. Như vậy, khu KTCK đặt lên hàng đầu là các hoạt động về thương mại – dịch vụ, gắn với cửa khẩu và chịu tác động mạnh mẽ của chính sách biên mậu của các nước láng giềng có đường biên giới chung. Đó là nguồn hàng hóa, dịch vụ tại chỗ và từ các nơi khác (các vùng kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất) là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả hoạt động của nó. Trên thực tế khu KTCK có mối quan hệ qua lại với các hình thức và mô hình kinh tế khác. Cách hiểu này nêu rõ hai vấn đề cốt lõi của KKTCK biên giới: - KKTCK biên giới là một không gian lãnh thổ về kinh tế, đồng thời cũng là không gian lãnh thổ về dân cư; - KKTCK lấy hoạt động giao lưu kinh tế qua cửa khẩu biên giới làm hoạt động chính. 1.1.2 . Đặc điểm, vai trò của khu kinh tế cửa khẩu 1.1.2.1 . Đặc điểm của Khu kinh tế cửa khẩu - Các KKTCK cách xa trung tâm kinh tế chính trị nước mình - Dân cư tại các khu kinh tế ở các nước láng giềng có sự tương đồng về văn hóa, truyền thống, tín ngưỡng tôn giáo ; - Có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội - môi trường và chất lượng cuộc sống ; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. - Hợp tác và cạnh tranh là đặc trưng chủ yếu ; - Hợp tác và giao lưu kinh tế dựa trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền của nhau, bình đẳng cùng có lợi. 1.a. Mô hình đƣờng thẳng 1.b. Mô hình quạt giao nhau ở cán 1.c. Mô hình quạt giao nhau ở cánh 1.d. Mô hình lan tỏa Hình 1.1. Một số mô hình không gian của KKTCK Nguồn: Theo nghiên cứu của PGS.TS Phạm Văn Linh Chú thích: - khu kinh tế cửa khẩu - Đường biên giới - Đường giao thông đô thị - Đô thị, KCN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1