Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015
lượt xem 8
download
Luận văn vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo để đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện trạng phát triển kinh tế và tình hình xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang từ góc độ của địa lí KT-XH, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ============ VŨ THỊ HÒA PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thái Nguyên, 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ============ VŨ THỊ HÒA PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 Ngành: Địa lí học Mã số: 8.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Trường Thái Nguyên, 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì một công trình nào khác. Các bảng biểu, số liệu được tính toán dựa trên nguồn số liệu từ năm 2010 đến năm 2015 của các cơ quan thống kê huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và Việt Nam. Các nguồn tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ và trung thực. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018 Tác giả VŨ THỊ HÒA i
- LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Địa lí học với đề tài “Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015” là kết quả của nghiên cứu của tác giả với sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Tác giả xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Trường đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đề tài trong năm qua. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất của tôi tới các cơ quan liên quan: Phòng Thống kê huyện Xín Mần, Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần, Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp tài liệu hết sức quý báu và cần thiết trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, các thầy/ cô giáo của Khoa Địa lí đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả VŨ THỊ HÒA ii
- MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Lời cảm ơn......................................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................................. iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... iv Danh mục bảng biểu ......................................................................................................... v Danh mục hình vẽ ............................................................................................................ vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................................................... 2 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................................... 2 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 7 5. Những đóng góp của đề tài .................................................................................... 11 6. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 11 NỘI DUNG .............................................................................................................. 12 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 12 VÀ GIẢM NGHÈO ................................................................................................ 12 1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................... 12 1.1.1. Các nội dung liên quan đến phát triển kinh tế .................................................. 12 1.1.2. Các nội dung liên quan đến xóa đói giảm nghèo ............................................. 17 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo vận dụng cho cấp huyện ......................................................................................................................... 23 1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giảm nghèo ......................................... 25 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .......................................................................................... 27 1.2.1. Khái quát về phát triển kinh tế và giảm nghèo vùng Trung du và miền núi phía Bắc .................................................................................................................... 27 1.2.2. Khái quát về phát triển kinh tế và giảm nghèo tỉnh Hà Giang ......................... 30 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 34 Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN ............... 35 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần ....................................................................................................... 35 2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ........................................................................... 35 iii
- 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên................................................... 38 2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội huyện Xín Mần.......................................................... 45 2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 54 2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần giai đoạn 2011 - 2015 ........ 55 2.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu giá trị sản xuất ..................................... 56 2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................................... 57 2.3. Thực trạng nghèo và kết quả giảm nghèo huyện Xín Mần ................................. 65 2.3.1. Thực trạng hộ nghèo ........................................................................................ 65 2.3.2. Nguyên nhân nghèo của huyện Xín Mần ......................................................... 69 2.3.3. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo huyện Xín Mần .............................. 73 2.3.4. Những giải pháp đã thực hiện trên cơ sở kết hợp phát triển kinh tế và giảm nghèo76 2.4. Đánh giá chung thực tiễn phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần ................................................................................................................................... 78 Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................... 81 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN ............................................ 82 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế tỉnh Hà Giang.............. 82 3.1.1. Quan điểm phát triển....................................................................................... 82 3.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................... 83 3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của huyện Xín Mần giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn 2030 .................................................................................... 85 3.2.1. Bối cảnh phát triển .......................................................................................... 85 3.2.2. Quan điểm phát triển....................................................................................... 87 3.2.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.. 88 3.2.4. Định hướng phát triển ..................................................................................... 90 3.3. Các giải pháp phát triển kinh tê – xã hội và giảm nghèo bền vững................... 98 3.3.1. Về huy động vốn ............................................................................................. 98 3.3.2. Về phát triển nguồn nhân lực .......................................................................... 99 3.3.3. Về cơ chế chính sách ..................................................................................... 99 3.3.4. Về tăng cường cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật. ................................ 100 3.3.5. Về bảo vệ môi trường ................................................................................... 101 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104 iv
- PHỤ LỤC v
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện dại hóa DTTS Dân tộc thiểu sổ ĐBKK Đặc biệt khó khăn ĐKTN Điều kiện tự nhiên EDI Chỉ số phát triển Giáo Dục cho tất cả FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc GD&ĐT Giáo dục và đào tạo H Huyện HPI Chỉ số hạnh phúc (chỉ số môi trường) KT-XH Kinh tế - xã hội KHCN Khoa học công nghệ LĐTB&XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội LHQ Liên hợp quốc MDG Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ PTBV Phát triển bền vững TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc TNTN Tài nguyên thiên nhiên TT Thị trấn TX Thị xã THCS Trung học Cơ sở THPT Trung học phổ thông UNDP Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc VTĐL Vị trí địa lý WB Ngân hàng Thế giới WHO Tổ chức Y tế thế giới XĐGN Xoá đói giảm nghẻo vi iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế, .......................... 29 Bảng 1.2. Tỉ lệ hộ nghèo của vùng so với cả nước, giai đoạn 2010-2015 ..................... 29 Bảng 1.3 Các tiêu chí kinh tế giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch 2016-2020 ................. 31 Bảng 1.4. Tỉ lệ hộ nghèo của tỉnh Hà Giang so với vùng TDMNPB ............................ 33 Bảng 2.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Xín Mần năm 2015 ..................... 35 Bảng 2.2. Thống kê diện tích đất theo cấp độ dốc ................................................. 38 Bảng 2.3. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm huyện Xín Mần ............................... 39 Bảng 2.4. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện Xín Mần năm 2015 .......................... 42 Bảng 2.5. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, giai đoạn 2010- 2015 ................................... 45 Bảng 2.6. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của huyện Xín Mần năm 2011 và năm 2015 (Đơn vị: %) ................................................................................................... 46 Bảng 2.7. Lực lượng lao động và tỉ lệ lao động giai đoạn 2010-2015 ........................... 46 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp .................................................... 58 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phát triển ngành chăn nuôi ........................................................ 59 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phát triển ngành Lâm nghiệp ................................................... 60 Bảng 2.12. Giá trị sản xuất ngành ngành dịch vụ và một số chỉ tiêu giai đoạn 2011-2015 . 62 Bảng 2.13. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa, giai đoạn 2011-2015 .............................. 63 Bảng 2.14. Số hộ nghèo các xã huyện Xín Mần qua các năm ..................................... 66 Bảng 2.15. Số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo theo xã, thị trấn qua một số năm................. 67 Bảng 2.16. Số hộ nghèo theo nhóm dân tộc năm 2015.................................................. 68 Bảng 2.17. Kết quả các cơ quan đơn vị hỗ trợ vốn giai đoạn ( 2011-2015).................. 76 Bảng 3.1: Một số mục tiêu phát triển chủ yếu của tỉnh Hà Giang đến năm 2020 định hướng đến 2030 ............................................................................................................ 85 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Xín Mần đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ............................................................................................ 90 Bảng 3.3. Dự kiến diện tích, năng xuất, sản lượng thực có hạt đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. ................................................................................................... 92 Bảng 3.4. Dự kiến nhu cầu về tổng vốn đầu tư (Đơn vị: tỷ đồng) ............................... 95 v1
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ....................................... 37 Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang............. 48 Hình 2.3. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế của huyện Xín Mần, giai đoạn 2011-2015 (%) .............................................................................................................. 56 Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuât ngành kinh tế huyện Xín Mần....................... 57 Hình 2.5. Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ............ 64 Hình 2.6. Biểu đồ số hộ nghèo huyện Xín Mần giảm qua các năm (Đơn vị: hộ ) ...... 66 Hình 2.7. Bản đồ hiện trang nghèo và giảm nghèo huyện Xín Mần .............................. 70 vi 2
- MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực hiện công cuộc Đổi mới, Đảng ta đã xác định phát triển kinh tế (PTKT) là nhiệm vụ trung tâm, đồng thời định hướng phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa (CNH, HĐH), mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững. Trong quản lí phát triển kinh tế được phân cấp nhằm phát triển kinh tế trên địa bàn lãnh thổ theo định hướng của ngành và các cơ quan quản lý nhà nước. Việc nghiên cứu về phát triển kinh tế huyện sẽ là đánh giá tổng hợp về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội (KT-XH), các hoạt động kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế,... Từ đó giúp các nhà quản lí, quy hoạch có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc tổ chức, điều hành, định hướng phát triển KT-XH hội địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình PTKT chúng ta đang gặp phải những vấn đề xã hội, nhất là các địa phương vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn như tình trạng đói nghèo và lạc hậu, dân trí thấp, tệ nạn và hủ tục... Đây chính là rào cản lớn ảnh hưởng đến các mục tiêu phát triển của Đảng và Nhà nước ta. Trong mục tiêu tổng quát kế hoạch 5 năm 2001-2005 của Đại hội Đảng lần thứ IX đã xác định “Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; ổn định và cải thiện đời sống nhân dân...Tạo nhiều việc làm; cơ bản xóa đói, giảm số hộ nghèo; đẩy lùi các tệ nạn xã hội..” [Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Công sản Việt Nam, 2001]. Huyện Xín Mần là một huyện biên giới của tỉnh Hà Giang, nằm ở phía Tây tỉnh, là một trong số 62 huyện chưa thoát nghèo của cả nước. Huyện có 4 xã biên giới giáp với huyện Mã Quan, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Xín Mần, Nàn Xỉn) với chiều dài đường biên giới 31km năm 2009, theo Nghị quyết 30a của Chính phủ, nhiều chương trình ý nghĩa đã và đang được các Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và Công ty CP Him Lam tích cực triển khai nhằm phát triển kinh tế và cải thiện đời sống của người dân nơi đây. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế gặp phải các vấn đề xã hội và môi trường cần phải giải quyết như đói nghèo, an ninh xã hội, môi trường... Chính vì vậy việc nghiên cứu tình hình phát triển KT-XH huyện Xín Mần gắn với giảm nghèo góp phần tạo cơ sở quan trọng trong nhận thức về địa lí địa phương (cấp huyện) cũng như trong hệ thống kiến thức địa lí học. Kết quả đề tài có thể được sử dụng để giảng dạy và học tập một số bài về địa lí địa phương huyện Xín Mần trong chương trình sách giáo khoa phổ thông. 1
- Nhận thức được vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015”. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo để đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện trạng phát triển kinh tế và tình hình xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang từ góc độ của địa lí KT-XH, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và giảm nghèo. - Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần. - Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần trong giai đoạn 2005- 2015, hiện trạng xóa đói giảm nghèo dưới góc độ địa lí học. - Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần. 2.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Tập trung phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần dưới góc độ địa lí học, bao gồm phát triển kinh tế theo ngành: nông nghiệp (đối với nông - lâm - ngư); công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ và sự phân hóa theo tiểu vùng kinh tế; tình hình đói nghèo và kết quả xóa đói giảm nghèo. Từ đó đưa ra các định hướng và đề xuất những biện pháp phát triển kinh tế của huyện Xín Mần. - Phạm vi lãnh thổ: Huyện Xín Mần, đối với một số phân tích, sử dụng số liệu, thông tin chi tiết đến cấp xã. - Thời gian: Nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2025. 3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ *Trên thế giới : Về phát triển kinh tế (PTKT) từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu. Học thuyết kinh tế của C. Mác khẳng định PTKT do bốn yếu tố nguồn lực quyết định là tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động và công nghệ. Đồng thời, ông còn nhấn mạnh về 2
- sở hữu các nguồn lực, động lực khai thác các nguồn lực và vấn đề sử dụng các lợi thế để PTKT. Trong hệ thống lý thuyết PTKT, lý luận về giai đoạn PTKT là cơ sở lí thuyết quan trọng, do nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, Walter W. Rostow đưa ra. Trong cuốn “Các giai đoạn PTKT”, ông đã nêu lên một cách tổng hợp theo lịch sử về những bước khởi đầu về quá trình PTKT hiện đại. Theo mô hình Rostow, quá trình PTKT của mỗi quốc gia được chia thành 5 giai đoạn: xã hội truyền thống, giai đoạn tạo tiền đề để cất cánh, giai đoạn cất cánh, giai đoạn trưởng thành và mức tiêu dùng cao, giai đoạn theo đuổi chất lượng sống và ứng với mỗi giai đoạn là một cơ cấu kinh tế (CCKT) đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Trong đó, then chốt nhất là giai đoạn “cất cánh”. Để chuẩn bị điều kiện cất cánh kinh tế, theo Rostow phải có một hoặc nhiều ngành làm chủ đạo cho “cất cánh”. Học thuyết Keynes: do John Maynard Keynes (1883- 1946), nhà kinh tế học người Anh trình bày trong tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”, xuất bản năm 1936, trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng nền kinh tế thế giới 1929- 1933. Các lí thuyết kinh tế dưới góc độ kinh tế lãnh thổ cùng được nhiều nhà khoa học quan tâm trong thời kỳ phát triển kinh tế tiền tư bản chủ nghĩa: Vào đầu những năm 1930, W. Christaller (Mỹ) đưa ra lí thuyết phát triển các điểm trung tâm (1933). Ông đã góp phần to lớn vào việc tìm ra quy luật phát triển của toàn bộ hoạt động sản xuất vật chất và phi sản xuất theo không gian, là ý tưởng cho việc nghiên cứu tổ chức không gian kinh tế - xã hội (KT-XH) sau này. W.Christaller cho rằng, không có nông thôn nào lại không chịu sự tác động của một cực hút, đó là TP là trung tâm đối với tất cả các điểm dân cư còn lại trong vùng, đảm bảo cung cấp hàng hóa cho chúng. Các trung tâm tồn tại theo nhiều cấp, từ thấp đến cao. Các trung tâm cấp cao có khả năng lựa chọn hàng hóa và dịch vụ. Ông cho rằng, TP có vai trò như những cực phát triển và là hạt nhân cho sự phát triển. Nó trở thành đối tượng để đầu tư, trên cơ sở sức hút và mức độ ảnh hưởng đến các vùng xung quanh thông qua bán kính tiêu thụ các sản phẩm. Lý thuyết phát triển các cực của nhà kinh tế học người Pháp Francoi Perroux được đưa ra vào những năm 1950. Ông phát hiện ra rằng, một vùng không thể PTKT đều đặn ở tất cả các điểm trên lãnh thổ vào cùng một thời gian. Lý thuyết phát triển phi cân đối: vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX, người Trung Quốc đề xướng chủ trương phát triển vùng ven biển để tạo động lực. Đó là ý tưởng của lý thuyết phát triển phi cân đối để lựa chọn không chỉ các ngành mũi nhọn, mà còn nhằm lựa chọn những lãnh thổ có vai trò động lực để tập trung 3
- đầu tư phát triển đối với chúng. Lý thuyết này cho rằng, đối với mỗi nền KT quốc dân sẽ có những ngành, lĩnh vực có lợi thế phát triển thành những ngành, lĩnh vực mũi nhọn; có những lãnh thổ do hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi, nếu tập trung đầu tư sẽ trở thành lãnh thổ động lực làm đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung. * Ở Việt Nam, vấn đề phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo được Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành cũng như nhiều cơ quan, nhà khoa học quan tâm nghiên cứu . Theo quan điểm đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm trước hết tập trung sức lực phát triển những ngành, lĩnh vực, lãnh thổ có ý nghĩa động lực để tạo đột phá cho sự phát triển chung [Ngô Doãn Vịnh (2003). Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam - Học hỏi và sáng tạo. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội]. Vấn đề phát triển kinh tế cấp huyện đã được nhiều cá nhân, tập thể nghiên cứu ở những góc độ và khía cạnh khác nhau. Đây là đề tài nghiên cứu khoa học không mới song lại có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi tỉnh, thành phố và mỗi khu vực kinh tế. Trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn về phát triển kinh tế, dưới góc độ địa lí học, tiêu biểu như sau: - Tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển KT của một lãnh thổ như: lí luận về tăng trưởng và phát triển KT, cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển KT, sự phân hóa lãnh thổ được trình bày trong cuốn sách Giáo trình phát triển kinh tế của GS.TS. Vũ Thị Ngọc Phùng (chủ biên), NXB Lao động, 2005. Nghiên cứu cơ sở lí luận chung về phát triển kinh tế như: Giáo trình kinh tế phát triển, PGS.TS. Phạm Ngọc Linh và TS. Nguyễn Thị Kim Dung (chủ biên), NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2008. Nghiên cứu các nguyên lí phát triển kinh tế, khái quát sự vận động của nền kinh tế trong mối quan hệ tác động qua lại giữa kinh tế và xã hội. Đồng thời cũng phân tích tình hình cụ thể của các nước phát triển và quá trình chuyển một nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, tăng trưởng thấp, tỉ lệ đói nghèo lớn và tình trạng mất công bằng xã hội cao, sang một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh với các chỉ tiêu xã hội ngày càng hoàn thiện hơn. - Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam tập 1, 2 của GS.TS.Đỗ Thị Minh Đức, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007 đã đề cập đến các nguồn lực cũng như hiện trạng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam một cách cụ thể. Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam của GS.TS.Lê Thông (chủ biên), NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2011, đã phân tích kĩ các điều kiện cũng như hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Giáo trình Địa lí KT-XH đại cương của PGS.TS.Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), NXB 4
- Đại học sư phạm Hà Nội, 2007, đã tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển kinh tế của một lãnh thổ như: cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ… Trong các báo cáo “Cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt Nam” của worlbank - Ngân hàng Thế giới, đã phân tích và cập nhật những số liệu và những xu hướng phát triển kinh tế của kinh tế Việt Nam ở các thời điểm khác nhau. - Đề tài luận văn thạc sĩ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: “Kinh tế huyện Kỳ Anh trong thời kì đổi mới”, của tác giả Trương Thị Nguyệt (2009), ĐHSP Hà Nội; đề tài “Nghiên cứu kinh tế huyện Anh Sơn giai đoạn 2005 -2013”, của tác giả Nguyễn Thị Hồng Ngọc; đề tài “Phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2005- 2010 phục vụ phát triển bền vững huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” của tác giả Nguyễn Thanh Hải ...Kinh tế Mỹ Đức thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình, năm 2004, Trường ĐHSP Hà Nội; Kinh tế Yên Dũng trong thời kỳ đổi mới, tác giả Nguyễn Văn Lượng, năm 2006. Trường ĐHSP Hà Nội. Các đề tài trên đều tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnhhưởng, thực trạng phát triển KT và đánh giá sự chuyển biến về KT trên địa bàn nghiên cứu. - Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của Học viện nông nghiệp Việt Nam “Phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo ở huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang” (2006) của Nông Hữu Tùng. - Một số đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu cấp huyện đã được bảo vệ ở trường ĐHSP, ĐH Thái Nguyên, tiêu biểu là: + Kinh tế huyện Sóc Sơn giai đoạn 2005-2010 với tầm nhìn đến năm 2020 (2012) của Nguyễn Xuân Tuấn, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Phát triển kinh tế huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2006-2010 (2012) của Hoàng Thị Thắm, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Kinh tế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 (2013) của Ngô Văn Chiến, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Phát triển kinh tế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013, tác giả Đào Thị Hà, năm 2014, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên Đây cũng là tài liệu tham khảo để xây dựng bộ khung luận văn và những nội dung nghiên cứu dưới góc độ địa lí học. Giảm nghèo bền vững là chủ trương lớn của Đảng và là vấn đề thực tiễn đặt ra rất cấp bách đối với các ngành, các cấp cũng như mỗi người dân Việt Nam, đặc biệt là các 5
- địa phương miền núi còn nhiều khó khăn. Vì vậy, xung quanh vấn đề này đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải pháp tối ưu cho sự nghiệp giảm nghèo đảm bảo tính bền vững. Liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn, có thể kể đến các công trình chủ yếu sau: Tác giả Lê Du Phong, Hoàng Văn Hoa, Nguyễn Thành Độ, Vũ Thành Hưởng (1999), trong cuốn sách “Kinh tế thị trường và sự phân hoá giàu nghèo ở vùng Dân tộc và Miền núi phía Bắc nước ta hiện nay“, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội đã khái quát quá trình chuyển đổi sang kinh tế thi trường (KTTT) và sự phân hoá giàu nghèo ở nước ta; đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, thực trạng phân hoá giàu nghèo ở vùng dân tộc và miền núi phía Bắc nước ta và đưa ra một số giải pháp giảm sự phân hóa giàu nghèo trong nền KTTT ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. Báo cáo “Các nhân tố hỗ trợ và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn vốn sinh kế để giảm nghèo bền vững” trong khuôn khổ thực hiện các dự án nâng cao năng lực phát triển cộng đồng của chương trình Chia Sẻ - SIDA (2009) đã xác định những nhân tố thuận lợi và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn lực để giảm nghèo bền vững. Theo đó, 5 nguồn vốn sinh kế đã được phân tích bao gồm: nguồn vốn con người; nguồn vốn vật chất; nguồn vốn tài chính; nguồn vốn xã hội; nguồn vốn tự nhiên. Nghiên cứu cũng chỉ rõ: sự đóng góp các nguồn vốn sinh kế vào trong quá trình giảm nghèo đối với các nguồn vốn có sự khác nhau. - Nguyễn Hữu Đô, Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Lai Châu, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2011); - Nguyễn Thị Nhung “Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Bắc Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế Quốc dân, năm 2012; - Vũ Thị Mai, Vấn đề nghèo ở tỉnh Điện Biên: Thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2013); - Lê Minh Ngọc, Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2014); * Tại Hà Giang, nghèo đói là vấn đề được các cấp, các ngành quan tâm do đặc trưng của một tỉnh vùng cao có nhiều đồng bào DTTS sinh sống. Đối với huyện Xín Mần đã có luân văn tốt nghiệp thạc sĩ địa lí học của Đỗ Thị Hương (2011) với đề tài: Nghiên cứu vấn đề xóa đói giảm nghèo ở vùng cao núi đất tỉnh Hà Giang. Tuy nhiên vấn đề phát triển kinh tế của huyện Xín Mần giai đoạn 2010 - 2016 cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào ở trình độ thạc sĩ. 6
- Những nghiên cứu về phát triển kinh tế ở huyện Xín Mần giai đoạn 2010 – 2015 được thể hiện chủ yếu trong một số báo cáo của UBND huyện Xín Mần, các ban ngành, chi cục thống kê của huyện như: Kế hoạch và báo cáo kết quả phát triển KT - XH 5 năm 2006 – 2010 ; Kế hoạch và báo cáo kết quả phát triển KT - XH 5 năm 2011 – 2015; Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Xín Mần đến năm 2025; Báo cáo thống kê kinh tế - xã hội hàng năm của huyện Xín Mần – Phòng Thống kê huyện; . Các nghiên cứu trên đã cung cấp những vấn đề về phương pháp luận cho đề tài nghiên cứu của cá nhân. Đây là điều kiện tốt để tác giả nhìn nhận, đánh giá sâu sắc hơn về các nguồn lực và hiện trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần ở giai đoạn 2010 - 2015. Qua đó, đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển cụ thể phù hợp với tiềm năng của huyện trong tương lai. 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Quan điểm 4.1.1. Quan điểm lãnh thổ Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không gian nhất định. Các hoạt động kinh tế - xã hội trong vùng lãnh thổ là tổ hợp của nhiều điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng dân tộc. Vì vậy đề tài này đã dựa trên quan điểm lãnh thổ để tiến hành nghiên cứu các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Xín Mần, đặt vị trí của huyện trong bối cảnh của toàn tỉnh Hà Giang và các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vận dụng quan điểm trong nghiên cứu phát triển kinh tế huyện Xín Mâng tỉnh Hà Giang nhằm đánh giá tác động của nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội và sự phân hóa của chúng trong không gian lãnh thổ. Từ sự khác biệt lãnh thổ trong phát triển kinh tế cho phép tác giả nghiên cứu tìm ra thế mạnh và hạn chế của từng vùng để tìm ra kế hoạch phân vùng, phát triển riêng từng vùng một các hợp lí và hiệu quả. 4. 1.2. Quan điểm tiếp cận hệ thống Quan điểm này cho phép xem xét lãnh thổ nghiên cứu là một hệ thống. Với nhiều khía cạnh với quy mô và bản chất khác nhau cùng tồn tại trong một chỉnh thể, mộ hệ thống và có sự tác động qua lại lẫn nhau. Vì vậy, khi nghiên cứu vấn đề phải đặt trong một thể thống nhất mới có thể xem xét vấn đề một cách toàn diện và sâu sắc. Tính hệ thống thể hiện sự nhất quán trong cách nhìn nhận, sự đồng bộ trong hệ thống số liệu, tài 7
- liệu, đảm bảo tính hợp lí, logic của đề tài. Theo quan điểm trên, huyện Xín Mần là một đơn vị độc lập, một hệ thống tự nhiên - kinh tế xã hội nằm trong hệ thống cấp cao hơn là tỉnh Hà Giang và vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cấp cao nhất là toàn lãnh thổ Việt Nam. Đây là một trong những quan điểm quan trọng trong quá trình nghiên cứu đề tài này, là cơ sở để xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mối quan hệ khác nhau, trong trạng thái và phát triển với việc phân tích những điều kiện nhất định để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng. Lãnh thổ huyện Xín Mần được coi là một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, trong đó bao gồm các hệ thống con là thị trấn và các xã, nền kinh tế của huyện gồm 3 nhóm ngành và các ngành cụ thể. Các hệ thống con có mối quan hệ tương tác mật thiết với nhau. Do đó, phải tìm hiểu mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng để đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện, chính xác vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra định hướng phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tối đa và có hiệu quả nhất tiềm năng của huyện. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Quá trình kinh tế - xã hội chịu luôn tồn tại, vận động, biến đổi và phát triển trong không gian và theo thời gian. Vì vậy sự hình thành và phát triển ngành kinh tế cũng là một quá trình luôn vận động và phát triển không ngừng. Hiện trạng phát triển kinh tế huyện Xín mần là kết quả của sự kế thừa thành tựu trước đó, đồng thời là cơ sở và tiền đề định hướng phát triển trong tương lai. Việc vận dụng quan điểm này trong nghiên cứu kinh tế huyện Xín Mần nhằm xem xét sự phát triển và biến đổi của nó trong không gian và thời gian, rút ra quy luật phát triển ngành, hiện trạng trong điều kiện nhất định đồng thời đưa ra các giải pháp và dự báo tương lai. Mọi sự vật, hiện tượng địa lí dù lớn hay nhỏ đều phát sinh, phát triển theo quy luật riêng của nó. Vận dụng quan điểm lịch sử vào nghiên cứu để thấy được những biến đổi của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của huyện. Mặt khác, vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh còn giúp dự báo tương lai phát triển của lãnh thổ. 4.1.4. Quan điểm kinh tế Trong nghiên cứu phát triển kinh tế từ cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, hiệu quả kinh tế luôn được chú trọng trong quá trình phân tích và đánh giá. Trong giới hạn đề tài 8
- này, các tiêu chí cụ thể như: tốc độ tăng trưởng GTSX, chuyển dịch cơ cấu GTSX của các ngành kinh tế, được chú trọng. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý đến việc không chỉ cần đạt được các mục tiêu kinh tế mà còn phải quan tâm đến các giá trị khác. 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay đối với bất cứ quốc gia hay địa phương nào. Quan điểm phát triển bền vững dựa trên ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường. Bên cạnh việc phát triển kinh tế ổn định, đạt hiệu quả cao còn phải chú trọng hiệu quả xóa đói giảm nghèo và bảo tồn các di sản văn hóa dân tộc, đồng thời bảo vệ môi trường, giữ gìn đa dạng sinh học; bảo vệ, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu các nguồn lực, thực trạng và đề ra các các giải pháp phát triển kinh tế của huyện Xín Mần nhằm hướng tới một sự phát triển bền vững, hài hòa để không ảnh hưởng tới môi trường sinh thái. Đây cũng là mục tiêu cần hướng tới cho sự phát triển của huyện trong tương lai. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu Để đề tài nghiên cứu đạt mục tiêu đề ra thì quá trình nghiên cứu phải được thực hiện trên nhiều nguồn tài liệu, số liệu khác nhau. Đó là một quá trình đòi hỏi tính kế thừa và, sự tích lũy, học hỏi những thành tựu của quá khứ để lại. Do vậy, phương pháp thu thập tài liệu, tổng hợp, hệ thống hóa lại tài liệu đã thu thập là vô cùng cần thiết, nó mang tính đúng đắn và khách quan để đánh giá vấn đề. Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt quá trình nghiên cứu đề tài, được sử dụng để hệ thống các tri thức, tìm ra các nội dung mới về lý luận để vận dụng vào nghiên cứu đề tài. Các tiêu chí đánh giá của huyện Xín Mần có mối quan hệ với nhau và luôn chịu tác động của nhiều yếu tố như tự nhiên, kinh tế, dân số…Vì vậy các vấn đề đưa ra được tìm hiểu nghiên cứu dựa trên nhiều góc độ khác nhau, tổng hợp từ số liệu thống kê, từ các tài liệu liên quan. Bên cạnh các dữ liệu bằng số (thống kê), bằng văn bản, tác giả còn thu thập những dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau, có sự thống nhất về thời gian (2010 - 2015). Sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích chọn lọc để có những tài liệu đáp ứng yêu cầu của đề tài. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Trên cơ sở số liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh các mối quan hệ về không gian giữa các mốc thời gian phát triển, giữa các ngành; các xã 9
- trong huyện, giữa huyện Xín Mần với các huyện khác trong tỉnh Hà Giang; Qua đó làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nguồn lực trong phát triển kinh tế và những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong phát triển kinh tế của huyện Xín Mần đồng thời rút ra những nhận định khoa học của đề tài. Các tài liệu cần thu thập tương đối đa dạng và phong phú. Từ nguồn tài liệu tới từ các cơ quan nhà nước, các tài liệu và báo cáo của cơ quan chức năng, các công trình nghiên cứu đã công bố, các số liệu mới cập nhật. Trên cơ sở các nguồn tài liệu đã thu thập được, tác giả đã tiến hành sử lí và so sánh, đối chiếu, phân tích sau đó tổng hợp lại một cách hoàn chỉnh để có được nguồn tài liệu đáng tin cậy nhất, đảm bảo tính thống nhất,đồng bộ và cập nhật mới nhất. Từ đó có thể đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần, đồng thời có nhận định, dự báo cho sự phát triển của ngành trong giai đoạn mới. 4.2.3. Phương pháp thống kê mô tả Trong quá trình nghiên cứu việc sử dụng phương pháp trên là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với việc xử lí các tài liệu, số liệu đã thu thập được. Các tài liệu được tổng hợp lại, phân tích, so sánh, đối chiếu để biến chúng thành số liệu đã được thống kê thành một hệ thống tài liệu sử lí đúng đắn làm cơ sở cho nhận định mới và kết luận mang tính công trình nghiên cứu khoa học về thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần. Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được từ Tổng cục thống kê, Cục thống kê tỉnh Hà Giang, phòng thống kê huyện Xín Mần, UBND huyện Xín Mần, UBND một số xã trong huyện … Tác giả sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu thu thập được theo các mục đích, tính toán các chỉ số phát triển, tỉ trọng các ngành so sánh và đánh giá…để thấy được vị trí và sự chuyển biến của nền kinh tế huyện Xín Mần trong thời gian qua. 4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, không thể thiếu của Địa lí học mang tính khách quan, sử dụng nó để tích lũy, kiểm nghiệm các tài liệu thực tế, đáng tin cậy, chân thực; xây dựng ngân hàng tư liệu sống cho quá trình nghiên cứu trên một lãnh thổ. Để có số liệu bổ sung và cơ sở đánh giá thực chất về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Xín Mần, tác giả tiến hành khảo sát thực tiễn tại địa bàn, trao đổi với các nhà quản lí, phỏng vấn một số cán bộ địa phương và hộ nông dân, hộ kinh doanh … về những vấn đề liên quan đến đề tài. Từ kết quả thực địa, tác giả kiểm chứng, so sánh, phân tích, tổng hợp hệ thống thông tin và đưa ra những đánh giá quá trình phát triển 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch Nha Trang (Khánh Hòa) theo hướng bền vững
130 p | 743 | 109
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Du lịch sinh thái thành phố Cần Thơ – Thực trạng và giải pháp
160 p | 290 | 68
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch sinh thái tỉnh Đồng Tháp
103 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá tiềm năng và xây dựng định hướng phát triển bền vững khu du lịch sinh thái Bình Châu - Phước Bửu (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
103 p | 191 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận
114 p | 197 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tỉnh Cà Mau
109 p | 127 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triên nông thôn trên quan điểm phát triển bền vững ở tỉnh Bạc Liêu
175 p | 169 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng và chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
161 p | 149 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đánh giá các khu kinh tế cửa khẩu phía Nam dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội - Nghiên cứu trường hợp tỉnh An Giang
136 p | 122 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 177 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Bình Dương phục vụ du lịch
152 p | 175 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa
139 p | 135 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tác động của quá trình đô thị hóa thành phố Hồ Chí Minh đến huyện Cần Giuộc, Cần Đước tỉnh Long An dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội
195 p | 187 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phân tích kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai từ góc độ địa lí kinh tế - xã hội
115 p | 113 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Vĩnh Long trong thời kì hội nhập
102 p | 117 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Ảnh hưởng đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)
126 p | 147 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh An Giang - Thực trạng và định hướng
169 p | 123 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Định hướng sử dụng lao động ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
151 p | 140 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn