intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005- 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận, thực tiễn về nông nghiệp của Thế giới và Việt Nam, luận văn tập trung đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp giai đoạn 2005-2015 huyện Vĩnh Tưởng, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005- 2015

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ NAM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2005-2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ NAM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2005-2015 Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VIỆT TIẾN THÁI NGUYÊN - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của luận văn. Thái Nguyên, tháng 6 năm2017 Tác giả Nguyễn Thị Nam i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường. Để hoàn thành luận văn này, trước hết, em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Khoa Địa lí, cảm ơn các quý thầy - cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Việt Tiến người đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện giúp đỡ dẫn dắt em để em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn Chi cục Phát triên nông thôn, Phòng Nông nghiệp, Phòng Thống kê huyện Vĩnh Tường và các hộ nông dân đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu, các thông tin cần thiết để phục vụ cho quá trình nghiên cứu hoàn thiện đề tài này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè và người thân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Nam ii
  5. MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cam đoan ......................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii Mục lục ................................................................................................................ iii Danh mục những chữ viết tắt ............................................................................... iv Danh mục bảng biểu ............................................................................................. v Danh mục các hình .............................................................................................. vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu............................................................................................ 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài ........................................................ 5 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 6 5. Những đóng góp của đề tài ............................................................................. 10 6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 10 NỘI DUNG ........................................................................................................ 11 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ............................................................................................................. 11 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n ................................................................................................ 11 1.1.1. Các khái niệm và vai trò của nông nghiệp................................................ 11 1.1.2. Đă ̣c điểm của sản xuất nông nghiệp ......................................................... 13 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp ........... 16 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của nông nghiệp ................................ 21 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 25 1.2.1. Phát triển nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng ................................. 25 1.2.2. Phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................... 28 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 33 Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC ... 34 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiê ̣p huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................................... 34 iii
  6. 2.1.1. Vị trí địa lí và pha ̣m vi lañ h thổ ................................................................ 34 2.1.2. Nhân tố tự nhiên ....................................................................................... 38 2.1.3. Nhân tố kinh tế – xã hội ............................................................................ 43 2.1.4. Đánh giá chung ......................................................................................... 52 2.2. Thực tra ̣ng phát triể n nông nghiê ̣p huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................................ 54 2.2.1. Khái quát chung ........................................................................................ 54 2.2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp - thủy sản huyện Vĩnh Tường giai đoạn 2005 - 2015 ......................................................................................................... 58 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 78 Chương 3. ĐINH ̣ HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN TỚI NĂM 2030................................................................................................. 79 3.1. Quan điể m, mục tiêu, định hướng phát triển nông nghiệp................................ 79 3.1.1. Quan điể m ................................................................................................. 79 3.1.2. Mục tiêu .................................................................................................... 80 3.1.3. Đinh ̣ hướng phát triể n nông nghiê ̣p huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đế n năm 2020............................................................................................................. 83 3.2. Mô ̣t số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy sự phát triển nông nghiê ̣p huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................. 92 3.2.1. Tiế p tu ̣c xây dựng và hoàn thiê ̣n cơ chế thúc đẩy phát triể n nông nghiê ̣p huyện Vĩnh Tường trong điều kiện thực tế ......................................................... 92 3.2.2. Đào ta ̣o và phát triể n nguồ n nhân lực, nâng cao chấ t lượng nguồ n lao đô ̣ng 94 3.2.3. Phát triển sản xuấ t gắ n với công nghiê ̣p chế biến và mở rộng thị trường tiêu thu ̣ nông sản, xây dựng nông thôn mới .............................................................. 94 3.2.4. Xây dựng và triể n khai các dự án tro ̣ng điể m để đẩ y ma ̣nh sản xuấ t nông nghiê ̣p, xây dựng nông thôn mới ........................................................................ 95 3.2.5. Thu hút vố n đầ u tư và huy đô ̣ng vố n ........................................................ 95 3.2.6. Xây dựng CSHT hiê ̣n đa ̣i và phát triển KHCN, sử du ̣ng hiê ̣u quả tài nguyên và bảo vê ̣ môi trường .......................................................................................... 96 iv
  7. 3.2.7. Tăng cường liên kế t, hơ ̣p tác trong nước và quố c tế trong sản xuấ t, khai thác và chế biế n nông sản ................................................................................... 96 3.2.8. Giải pháp khuyến khích phát triển hình thức kinh tế Hộ gia đình với các mô hình như VAC… ........................................................................................... 97 3.2.9. Giải pháp “Khơi dòng hàng hoá và dịch vụ” ............................................ 97 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 101 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu CCGTSX Cơ cấu giá trị sản xuất CMKT Chuyên môn kỹ thuật CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN-XD Công nghiệp xây dựng CSHT Cơ sở hạ tầng CSVCKT Cơ sở vật chất kĩ thuật ĐDSH Đa dạng sinh học ĐKTN, TNTN Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên ĐTH Đô thị hóa DTTS Dân tộc thiểu số DV Dịch vụ GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTSX Giá trị sản xuất HĐND Hội đồng nhân dân HTX, HTXNN Hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp IPM Quản lý dịch hại tổng hợp KCN Khu công nghiệp KH Kế hoạch KHKT, KHCN Khoa học kĩ thuật, khoa học công nghệ KTTT Kinh tế trang trại KT-XH Kinh tế - xã hội MĐDS Mật độ dân số N-L-TS Nông- lâm- thủy san NTM Nông thôn mới ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PTBV Phát triển bền vững iv
  9. PTBV Phát triển bền vững SLLT Sản lượng lương thực TB-ĐN Tây Bắc-Đông Nam TCH Toàn cầu hóa TCLTNN Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp TCN Tiểu công nghiệp TT Thị trấn TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VAC Vườn- ao- chuồng VACR Vườn- ao- chuồng- ruộng VTĐL Vị trí địa lí WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa v
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Số hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản của ĐBSH so với cả nước năm 2011 và 2016............................................................................................... 26 Bảng 1.2. Trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản phân theo loại hình trang trại tại thời điểm 01/7/2016 ............................................................................... 27 Bảng 1.3. GTSX nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc theo giá hiện hành phân theo các ngành giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................... 29 Bảng 2.1: Đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính năm 2015.......................... 36 Bảng 2.2: Mật độ dân số Vĩnh Tường giai đoạn 2005 - 2015 ................................... 44 Bảng 2.3. Cơ cấu số hộ phân theo lĩnh vực kinh tế năm 2016 .................................. 46 Bảng 2.4: Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động phân theo trình độ CMKT cao nhất đạt được ...................................................................... 47 Bảng 2.5: Cơ cấu Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động phân theo trình độ CMKT cao nhất đạt được ...................................................... 47 Bảng 2.6: Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động phân theo trình độ CMKT cao nhất đạt được ...................................................................... 48 Bảng 2.7: GTSX của huyện Vĩnh Tường chia theo các ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2015 theo giá so sánh năm 1994 ..................................................... 55 Bảng 2.8. Số lượng và cơ cấu hộ N - L - TS khu vực nông thôn năm 2011 và 2016 ..... 56 Bảng 2.9: Giá trị sản xuất nông nghiệp - thủy sản 2005-2015 (Triệu đồng) ............. 58 Bảng 2.10: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp 2005 - 2015. .................................... 59 Bảng 2.11: Diện tích ngành trồng trọt phân bố theo xã, thị trấn năm 2005-2011 ...... 60 Bảng 2.12: diện tích, năng suất và sản lượng lúa giai đoạn 2005-2015 ..................... 62 Bảng 2.13: Diện tích, năng suất và sản lượng ngô giai đoạn 2005-2015 ................... 62 Bảng 2.14: Diện tích, năng suất và sản lượng khoai giai đoạn 2005-2015 ................ 63 Bảng 2.15: Diện tích, năng suất và sản lượng lạc giai đoạn 2005-2015 .................... 63 Bảng 2.16: Diện tích, năng suất và sản lượng cây mía của huyện Vĩnh Tường giai đoạn 2005-2015 ...................................................................................... 63 Bảng 2.17: Diện tích, năng suất và sản lượng Cây đậu tương giai đoạn 2005-2015 .... 64 v
  11. Bảng 2.18: Diện tích, năng suất và sản lượng Cây đậu các loại giai đoạn 2011-2015 ..... 64 Bảng 2.19: Diện tích, năng suất và sản lượng Cây rau các loại giai đoạn 2011-2015...... 65 Bảng 2.20: Số trâu, bò, lợn phân theo đơn vị hành chính xã, thị trấn năm 2005-2011..... 66 Bảng 2.21: Sản lượng và một số sản phẩm chăn nuôi trâu giai đoạn 2005-2015 ...... 67 Bảng 2.22: Số lượng, Sản lượng và một số sản phẩm chăn nuôi lợn giai đoạn 2005-2015 ............................................................................................... 69 Bảng 2.23: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi gia cầm giai đoạn 2010-2015....... 69 Bảng 2.24. Giá trị sản xuất ngành thủy sản giá đoạn 2005 - 2015 ............................. 70 Bảng 2.25: Biến động sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2005-2015........................ 71 Bảng 2.26: Diện tích nuôi trồng thủy sản theo xã/phường/thị trấn huyện Vĩnh Tường năm 2011-2015. .......................................................................... 73 Bảng 2.27: Số lượng trang trại theo xã/phường/thị trấn của huyện năm 2012-2015 ..... 75 Bảng 3.1. Dự kiến tăng GTSX ngành nông nghiệp đến 2020, tầm nhìn 2030 ........... 82 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính đến năm 2020 .... 86 Bảng 3.3. Phát triển chăn nuôi đến năm 2020 và định hướng năm 2030 ................. 88 Bảng 3.4. Dự kiến sản xuất thủy sản đến năm 2020 và mục tiêu đến năm 2030 ...... 89 vi
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Tường ........................................................35 Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường ....................43 Hình 2.3. Dân số huyện Vĩnh Tường giai đoạn 2004 – 2015 ......................................43 Hình 2.4. Số hộ gia đình phân theo thành thị và nông thôn năm 2016 (hộ ) [21] ......45 Hình 2.5. Cơ cấu số hộ phân theo lĩnh vực kinh tế......................................................46 Hình 2.6. Bản đồ hiện trạng phát triển và phân bố nông nghiệp huyện Vĩnh Tường .....57 Hình 2.7. Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp - thủy sản (giá thực tế) ........................58 Hình 2.8. Cơ cấu GTSX nông nghiệp 2005 - 2015 theo giá thực tế ........................... 59 Hình 2.9. Chăn nuôi bò giai đoạn 2005-2015 .............................................................. 68 Hình 2.10. Cơ cấu GTSX thủy sản theo giá hiện hành giai đoạn 2011-2015 .............71 Hình 2.11. Tốc độ phát triển GTSX Thủy sản giai đoạn 2012 - 2015 theo giá so sánh năm 2010 (đơn vị:%) [Nguồn 4] .........................................................................72 vi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nông nghiệp là nền sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài người. Sản phẩm quan trọng hàng đầu mà con người làm ra để nuôi sống mình là lương thực. Từ khi ra đời đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nâng cao đời sống dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn định về chính trị - xã hội của đất nước. Cho đến nay chưa có ngành nào dù hiện đại đến đâu, có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với đời sống xã hội của con người trong mọi thế hệ. Ở Việt Nam, cha ông ta đã dạy “phi nông bất ổn” trước khi nói “phi công bất phú”, “phi dịch bất hoạt”, “phi trí bất hưng”. Với gần 66% dân số sống ở nông thôn, kinh tế còn thuần nông, cơ cấu nông nghiệp độc canh, tỷ trọng nông nghiệp đóng góp vào GDP còn lớn (chiếm 17% GDP-2015), năng xuất khai thác từ ruộng đất còn thấp nên vấn đề nông nghiệp nông thôn ở nước ta càng trở nên quan trọng. Trong quan điểm và đường lối phát triển kinh tế - xã hội đất nước, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn và đã có những chủ chương, chính sách đúng đắn để đẩy nhanh sự phát triển của khu vực này. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) tiếp tục khẳng định: đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân, tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống cho nhân dân. Trong hiện tại và tương lai, nông nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng. Vĩnh Phúc là tỉnh nằm trong vùng Đồng bằng sông Hồng, là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là nông nghiệp. Trong những năm gần đây, Vĩnh Phúc đã đạt nhiều thành tựu, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đặt ra trong chiến lược phát triển nông nghiệp nói riêng và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Việc phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới trở thành một trong những chương trình phát triển kinh - tế xã hội trọng tâm giai đoạn 2011-2020. Tuy nhiên, với đặc thù là một tỉnh ĐBSH, dân cư đông đúc, chủ yếu sống ở nông thôn, cơ sở vật chất kỹ thuật 1
  14. còn hạn chế, đặt trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn như hiện nay, nông nghiệp Vĩnh Phúc đang đứng trước nhiều thách thức. Để khắc phục tình trạng này phải có nhiều giải pháp, chế tài phù hợp nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý hướng tới sự bền vững. Vĩnh Tường là huyện nằm ở đỉnh tam giác đồng bằng Bắc Bộ, nằm bên tả ngạn sông Hồng ở về phía Tây Nam của tỉnh Vĩnh Phúc. Bắc giáp huyện Lập Thạch và Tam Dương; Tây Bắc giáp thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, Tây giáp huyện Ba Vì, thị xã Sơn Tây (thành phố Hà Nội); Đông giáp huyện Yên Lạc. Vị trí địa lý của Vĩnh Tường nhìn chung rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là huyện đồng bằng, lại có hệ thống đê Trung ương (đê sông Hồng và sông Phó Đáy với tổng chiều dài 30 km) che chắn cả 3 bề bắc - tây - nam, địa hình của huyện được chia thành 3 vùng khá rõ rệt: Vùng đồng bằng phù sa cổ, Vùng đất bãi nằm ngoài các con đê sông Hồng và sông Phó Đáy, Vùng đất phù sa châu thổ bên trong đê. Vì vậy, trong cơ cấu kinh tế huyện Vĩnh Tường, Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp), và một số ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng (nghề mộc, nghề rèn...), thương mại, du lịch. Tuy nhiên, với đặc thù là huyện đồng bằng, giao thông thuận tiện, thuận lợi cho các loại hình dịch vụ phát triển. nhưng sự phát triển về kinh tế nông nghiệp ở huyện cũng đứng trước nhiều thách thức về cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và tầm quan trọng của vấn đề, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Việt Tiến, tôi quyết định chọn hướng nghiên cứu cho luận văn của mình là “Phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005- 2015”. 2. Lịch sử nghiên cứu 2.1. Trên thế giới Kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng luôn biến động vì gắn liền với sự biến động và phát triển không ngừng của bản thân các yếu tố bộ phận cấu thành và của những mối quan hệ giữa chúng. Nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp của địa phương bất kỳ trong một giai đoạn cụ thể nào cũng không còn là vấn đề mới mẻ nhưng đặt trong bối cảnh hiện nay thì vô cùng cần thiết. 2
  15. J.Fonratier là người đầu tiên nghiên cứu một cách tổng hợp, có hệ thống và đưa ra lý thuyết “ba khu vực hoạt động kinh tế - xã hội”. Theo lý thuyết này, tất cả các hoạt động kinh tế được chia thành 3 khu vực hoạt động cơ bản (nông nghiệp, công nghiêp – xây dựng, dịch vụ). Trong đó, nông nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sinh hoạt cho con người, … và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu tiên cho sự sống của họ và của mọi lĩnh vực sản xuất nói chung. Còn “Học thuyết kinh tế” của C.Mác khẳng định: Sự phát triển nông nghiệp giữ vai trò rất quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người bởi vì con người trước hết phải có ăn rồi sau đó mới đến các hoạt động khác. Vai trò của nông nghiệp sau này được kế thừa và phát huy bởi Ănghen và nhiều nhà khoa học khác trên thế giới. Trong hệ thống lí luận phát triển kinh tế trên thế giới, lí luận về giai đoạn phát triển kinh tế là một bộ phận quan trọng, tiêu biểu cho lí luận này là nhà lịch sử kinh tế Mỹ Walter W.Rostow. Trong cuốn “các giai đoạn phát triển kinh tế”, ông đã đưa ra một cách tổng hợp theo lịch sử về những bước khởi đầu về quá trình phát triển kinh tế hiện đại ở 5 châu lục. Theo mô hình Rostow, quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia được chia thành năm giai đoạn và tương ứng với mỗi giai đoạn là một dạng cơ cấu kinh tế đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Ở xã hội truyền thống, hoạt động nông nghiệp thuần túy và mang những đặc trưng nổi bật nhưng năng suất thấp, không có tích lũy, tự cấp tự túc, sản lượng nông nghiệp có thể tăng do mở rộng diện tích đất canh tác (quảng canh) hoặc bắt đầu có cải tiến về tưới tiêu, thủy lợi, giống cây trồng mới. Đến các giai đọan sau, nông nghiệp được đầu tư KHKT và thương mại hóa, giữ vai trò quan trọng trong nấc thang phát triển nhân loại. 2.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, nông nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Nông nghiệp đã thu hút đông đảo lực lượng lao động xã hội, chiếm khoảng 1/5 GDP cũng như kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trong thời kì CNH - HĐH hiện nay, phát triển nông nghiệp đã được quan tâm, đề cập đến trong các văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ và Hội nghị chuyên đề của Ban Chấp hành trung ương Đảng, trong các tạp chí chuyên ngành các hội thảo khoa học và nghiên cứu 3
  16. độc lập của nhà khoa học…ở một số các trường Đại học như Đại học sư phạm Hà Nội, Đại học nông nghiệp I, Đại học nông lâm Thái Nguyên… bộ môn địa lí nông nghiệp hay kinh tế nông nghiệp đã được đưa vào giảng dạy. Những đánh giá cơ bản về thành tựu nổi bật của Việt Nam trong những năm đổi mới, vấn đề xuất khẩu nông sản chủ lực của Việt Nam kèm theo những dẫn chứng số liệu thống kê về nông nghiệp, nông thôn Việt Nam giai đoạn 1986-2001 đã được đề cập chi tiết, đầy đủ trong cuốn “Nông nghiệp nông thôn Việt Nam thời kì đổi mới 1986- 2001” của tác giả Nguyễn Sinh Cúc. Nhóm tác giả Lê Quốc Doanh, Nguyễn Văn Bộ, Hà Đình Tuấn với “Nông nghiệp vùng cao: thực trạng và giải pháp” đã tập hợp những bài viết có chọn lọc tại Hội thảo quốc gia về nghiên cứu và phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng cao, Yên Bái ngày 06/8/2002. Nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước đã đề cập đến thực trạng cũng như giải pháp thúc đảy sản xuất cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản…phát triển nền nông nghiệp bền vững các tỉnh vùng TDMNPB. Tiêu biểu như bài viết “thực trạng sản xuất và giải pháp phát triển cây ăn quả của vùng trung du miền núi phía Bắc” của tác giả Lê Hồng Sơn - Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp đã đề cập cụ thể về hiện trạng sản xuất và phân bố các cây ăn quả chủ yếu, thực trạng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật và chính sách phát triển cây ăn quả ở trung du miền núi phía Bắc, đề suất giải pháp cơ bản nhằm phát triển cây ăn quả cho vùng. Cuốn sách “Nông nghiệp Việt Nam 61 tỉnh và thành phố” xuất bản năm 2004 của tác giả Vũ Lăng Dũng đã nêu lên hiện trạng phát triển và xu hướng của ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung và 61 tỉnh thành phố cũng được đề cập khá cụ thể. Tác giả Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) với hai cuốn sách “Địa lí kinh tế - xã hội đại cương” (2005) và “Địa lí nông lâm thủy sản Việt Nam” (2013) đã đưa ra hệ thống cơ sở lí luận và thực tiễn rất cụ thể vai trò của nông nghiệp trong hệ thống KT-XH và đời sống con người nói riêng, những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp nói chung. Đặc biệt, trong cuốn “Địa lí nông lâm thủy sản Việt Nam” (2013), tác giả đã phân tích cụ thể địa lí các ngành nông nghiệp và các vùng nông nghiệp ở Việt Nam. 4
  17. Giáo trình “Kinh tế nông nghiệp” của tác giả Vũ Đình Thắng xuất bản năm 2006 cũng đã trình bày tổng quan về hệ thống quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và toàn bộ những vấn đề kinh tế học thuộc lĩnh vực sản xuất và thương mại của nông nghiệp. Trong cuốn “Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam” xuất bản năm 2008 của tác giả Đặng Văn Phan đã đề cập đến các vấn đề lí luận và thực tiễn của TCLTNN như khái niệm, nhân tố và hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nói chung, thực trạng TCLTNN Việt Nam nói riêng ... Đây cũng là cơ sở quan trọng để tác giả đưa ra những phân tích, nhận định về thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Tác giả Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ trong cuốn “Giáo trình địa lí kinh tế xã hội Việt Nam” (2011); Đỗ Thị Minh Đức (chủ biên) cuốn “ Giáo trình địa lí kinh tế xã hội Việt Nam” tập I xuất bản năm 2009 đã phân tích và đánh giá sâu sắc các nguồn lực tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển nông nghiệp và địa lí các ngành nông nghiệp Việt Nam. Huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc là địa phương giàu tiềm năng, nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc, nhưng thực trạng phát triển cho thấy chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Đây là địa bàn thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà quản lí, các nhà khoa học…Tác giả Lê Thông đã giới thiệu tương đối cụ thể về KT-XH của Vĩnh Phúc nói chung và nông nghiệp nói riêng trong cuốn “Địa lí các tỉnh và thành phố Việt Nam” tập II. Huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc với cơ cấu kinh tế đặc trưng là nông nghiệp, trong đó sản xuất nông nghiệp giữ vai trò quan trọng. Do vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được lãnh đạo các cấp quan tâm. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và kế thừa các thành tựu nghiên cứu của các nhà khoa học đi trước trong kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng, với cách nhìn biện chứng, luận văn phân tích đánh giá khách quan, khoa học những thành tựu phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005-2015 và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài 5
  18. 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận, thực tiễn về nông nghiệp của Thế giới và Việt Nam, luận văn tập trung đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp giai đoạn 2005-2015 huyện Vĩnh Tưởng, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đến năm 2020. 3.2. Nhiệm vụ Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau: - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về nông nghiệp dưới góc độ địa lí học - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp huyện Vĩnh Tưởng – tỉnh Vĩnh Phúc - Phân tích thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005-2015 - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp của huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 3.3. Giới hạn của đề tài - Không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu và đánh giá sự phát triển nông nghiệp trên toàn bộ địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, với 29 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 3 thị trấn 26 xã. - Thời gian nghiên cứu: Các số liệu sử dụng trong luận văn được cập nhật trong giai đoạn 2005-2015 và định hướng đến năm 2020 - Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá tiềm năng và hiện trạng phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005- 2015. Trong giới hạn nội dung nghiên cứu, đề tài chỉ tìm hiểu nông nghiệp theo nghĩa rộng (bao gồm Nông nghiệp - Lâm nghiệp và Thủy sản) mà trọng tâm là tìm hiểu sự phát triển và phân bố theo ngành, theo lãnh thổ (hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã, vùng chuyên canh). 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 6
  19. 4.1. Quan điểm nghiên cứu * Quan điểm tổng hợp, lãnh thổ Các hiện tượng địa lí kinh tế- xã hội rất phong phú và đa dạng. Chúng có quá trình hình thành, phát triển trong mối quan hệ nhiều chiều giữa bản thân các hiện tượng đó với nhau và giữa chúng với các hiện tượng khác. Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không gian lãnh thổ nhất định. Nhiệm vụ của khoa học địa lí là tìm ra sự vận động và phân hóa của các hiện tượng địa lí ấy. vì vậy, đề tài vận dụng quan điểm lãnh thổ để tiến hành nghiên cứu về sự phát triển và phân bố nông nghiệp trên địa bần huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, có thể thấy được sự phân hóa rõ rệt trong phát triển nông nghiệp giữa huyện Vĩnh Tường với các huyện khác trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, nghiên cứu những nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó. *Quan điểm hệ thống Đối tượng nghiên cứu được coi là một hệ thống. Hệ thống đó bào gồm nhiều phân hệ (hệ thống nhỏ) có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. Chỉ cần một thay đổi nhỏ của một phân hệ sẽ dẫn đến những hậu quả dây chuyền và ảnh hưởng đến hoat động chung của hệ thống. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc (tự nhiên, KT-XH) luôn tồn tại, vận động và phát triển trong một không gian lãnh thổ nhất định và bao gồm nhiều nhân tố khác nhau. Mỗi nhân tố có một quy luật vận động và phát triển riêng, xong các nhân tố không tồn tại độc lập mà có quan hệ gắn bó hỗ trợ lẫn nhau tạo lên một thể thống nhất và hoàn chỉnh. Do đó khi một nhân tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các nhân tố khác hay của cả hệ thống. Vì vậy, khi xem xét cần phải đặt nó trong một hệ thống. *Quan điểm kinh tế Một trong những mục tiêu quan trọng của các nghiên cứu Địa lí học là góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương, chính vì vậy đây là quan điểm chỉ đạo được xuyên suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Vận dụng quan điểm này trong quá trình nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về sự phát triển của nông nghiệp thông qua các tiêu chí: Động lực tăng trưởng nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn heo hướng công nghiệp hoá - hiện 7
  20. đại hoá, khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, thu hút lao động, tạo thêm việc làm, tốc độ tăng trưởng, hiệu quả kinh tế …Từ đó có thể đưa ra định hướng và giải pháp đúng đắn cho vấn đề nghiên cứu. *Quan điểm lịch sử Kinh tế luôn ở trạng thái vận động, biến động không ngừng theo sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu luận văn luôn quán triệt theo quan điểm lịch sử - viễn cảnh để thấy được sự phát triển nông nghiệp của huyện Vĩnh Tường - tỉnh Vĩnh Phúc theo giai đoạn, lí giải nguyên nhân của sự phát triển trong hiện tại. Từ đó, là cơ sở để nghiên cứu định hướng và giải pháp phát triển trong tương lai. Theo quan điểm lịch sử, khi xem xét sự phát triển kinh tế, nghiên cứu trong một thời gian liên tục từ quá khứ - hiện tại - tương lai, dự báo sự phát triển của hiện tượng. Nói cách khác, các hiện tượng này có quán trình phát sinh, phát triển và suy vong. Trong quá trình nghiên cứu, xem xét hay đánh giá cần phải đứng trên quan điểm lịch sử. *Quan điểm phát triển bền vững Việc phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng được một cơ cấu nông nghiệp hợp lí, linh hoạt trong mỗi giai đoạn phải gắn liền với chiến lược phát triển bền vững. Việc khai thác các nguồn lực có hiệu quả nhất trong quá trình phát triển và phân bố nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH đem lại lợi ích cho nhân dân và góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế chung của huyện Vĩnh Tường -tỉnh Vĩnh Phúc là cần thiết, nhưng phải sử dụng hợp lí và không làm ảnh hưởng đến tương lai. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên phương pháp luận khoa học (phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử) và bám sát đường lối đổi mới của Đảng, Nhà nước trong quá trình CNH-HĐH. Trong quá trình nghiên cứu đề tài còn sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau. *Phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lí tài liệu thống kê Phương pháp thu thập tài liệu là phương pháp truyền thống được sử dụng trong các nghiên cứu nói chung và nghiên cứu địa lí kinh tế nói riêng. Các nguồn tài liệu liên quan tới đề tài nghiên cứu được thu thập tương đối đa dạng, phong phú, bao gồm các 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0