intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2017 – 2019, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU −−−−−−−− TRẦN THỊ THANH NGA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8340101 Mã sinh viên: 18110144 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.VŨ VĂN ĐÔNG Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng, các tài liệu, số liệu sử dụng để viết luận văn được thu thập từ báo cáo của Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, Chi cục Thuế thành phố Nha Trang và do tôi thu thập trên các website, sách, báo, tạp chí thuế và đã chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo./. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2021 Người thực hiện Trần Thị Thanh Nga
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường, Phòng QLĐT Sau đại học và các thầy, cô giáo Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học học tập và nghiên cứu. Có được kết quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc đối với Tiến sĩ Vũ Văn Đông, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Chi cục Thuế thành phố Nha Trang và công chức thuế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình điều tra thu thập số liệu tại đơn vị. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2021 Người thực hiện Trần Thị Thanh Nga
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..... 14 1.1. Tổng quan về thuế và công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 14 1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế................................................... 14 1.1.1.1. Khái niệm về thuế .............................................................................. 14 1.1.1.2. Vai trò của thuế .................................................................................. 15 1.1.2. Tổng quan về công tác kiểm tra thuế .................................................... 16 1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 16 1.1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế................................................................ 17 1.1.2.3. Vai trò của kiểm tra thuế .................................................................... 17 1.1.2.4. Các hình thức và quy trình kiểm tra thuế ........................................... 19 1.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 1.2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 26 1.2.1.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 27 1.2.2. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 27
  5. iv 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 28 1.2.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu........................................................ 28 1.2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 33 1.2.3.3. Phương pháp quan sát ........................................................................ 33 1.2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đối chiếu và so sánh .................... 33 1.2.3.5. Phương pháp chuyên gia .................... Error! Bookmark not defined. Tóm tắt Chương 1 ........................................................................................... 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH GIAI ĐOẠN 2017-2019 TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ NHA TRANG ............................................ 37 2.1. Giới thiệu khái quát một số đặc điểm về vị trí địa lý, tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của thành phố Nha Trang ....................................................... 37 2.2. Tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang ......................... 38 2.3. Kết quả thu thuế giai đoạn 2017-2019 tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang ....... 41 2.4. Kết quả công tác kiểm tra thuế giai đoạn 2017-2019 .............................. 45 2.4.1. Đăng ký thuế ......................................................................................... 45 2.4.2. Chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, hoá đơn tính thuế: ......................... 46 2.4.3. Chế độ quản lý và sử dụng hóa đơn ...................................................... 47 2.4.4. Kê khai, tính thuế phải nộp và quyết toán thuế..................................... 48 2.4.5. Chấp hành thu nộp NSNN .................................................................... 49 2.5. Thực trạng công tác kiểm tra thuế giai đoạn 2017-2019 ......................... 49 2.5.1. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ............................ 50 2.5.2. Đánh giá công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ....................... 51 2.5.3. Đánh giá kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế ........................... 53
  6. v 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang giai đoạn 2017-2019 ..................... 57 2.5.1. Nhân tố vĩ mô ........................................................................................ 57 2.5.2. Nhân tố vi mô ........................................................................................ 58 2.6. Đánh giá chung ........................................................................................ 61 2.6.1. Một số kết quả đạt được trong công tác kiểm tra thuế.......................... 61 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân tồn tại của các hạn chế.................................. 63 2.6.2.1. Hạn chế............................................................................................... 63 2.6.2.2. Nguyên nhân tồn tại các hạn chế. ...................................................... 66 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 68 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐẾN NĂM 2021 .................................................... 69 3.1. Phương hướng của Chi cục Thuế TP.Nha Trang ..................................... 69 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang................................................... 73 3.2.1.Về tổ chức bộ máy kiểm tra thuế ........................................................... 73 3.2.2. Về công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra .............................................. 74 3.2.3. Về công tác đội ngũ công chức công tác kiểm tra thuế ........................ 76 3.2.4. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.................................................. 78 3.2.5. Về công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế sau kiểm tra ........................ 79 3.2.6. Về hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về NNT, ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác kiểm tra thuế ...................................................... 80
  7. vi 3.2.7. Về công tác phối hợp giữa các Đội thuế trong đơn vị và các cơ quan có liên quan .......................................................................................................... 82 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83 3.3.1. Đối với người nộp thuế ......................................................................... 83 3.3.2. Đối với Chi cục Thuế thành phố Nha Trang ......................................... 83 3.3.3. Đối với Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ....................................................... 84 3.3.4. Đối với Uỷ ban nhân dân thành phố Nha Trang ................................... 84 3.3.5. Đối với các cơ quan, ban ngành liên quan ............................................ 84 3.3.6. Đối với Tổng cục Thuế và Bộ Tài Chính.............................................. 85 3.4. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 86 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................ 86 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88 PHỤ LỤC
  8. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CQT Cơ quan Thuế DN Doanh nghiệp NNT Người nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã MST Mã số thuế NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt SXKD Sản xuất kinh doanh XHCN Xã hội chủ nghĩa
  9. viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Kết quả thực hiện thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2019.. 42 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp số lượt hồ sơ khai thuế năm 2017 – 2019 .............. 53 Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra giai đoạn 2017 - 2019 ......................... 55
  10. ix DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình các yếu tố tác động đến công tác kiểm tra thuế................ 27 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Nha Trang .... 39 Sơ đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng thực hiện thu NSNN theo giai đoạn 5 năm .. 41
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1.1. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn Hiện nay Đảng và Nhà nước ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế ngày càng mở rộng. Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế là công cụ chủ yếu để huy động nguồn thu cho NSNN, trong giai đoạn gần đây, số thu từ thuế, phí, lệ phí chiếm khoản trên 80% trong tổng thu NSNN. Thuế là một công cụ quan trọng trong Chính sách tài khóa của một đất nước góp phần điều tiết nền kinh tế, tạo công bằng xã hội, kích thích sản xuất, tiêu dùng, phát triển kinh tế xã hội. Nguồn thu từ thuế có vai trò quan trọng đối với NSNN, nên tất cả các quốc gia trên thế giới đều quan tâm và đưa ra nhiều chính sách, nhiều biện pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế. Trọng tâm của các nghiên cứu là: Làm thế nào để quản lý thuế một cách chặt chẽ, hiệu quả, đảm bảo nguồn thu vững chắc, đồng thời góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Thuế giữ vai trò quan trọng trong xã hội hiện tại, nếu không có thuế nhà nước sẽ không thể hoạt động vững mạnh. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), là công cụ quản lý của Nhà nước do vậy công tác quản lý thuế giữ vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển, ổn định chính trị và đảm bảo thực hiện công bằng xã hội. Ngoài việc phải xây dựng và hoàn thiện chính sách thuế hợp lý, tổ chức thực hiện tốt Nhà nước còn cần sử dụng chức năng thanh tra, kiểm tra của mình thông qua hệ thống tổ chức của ngành Thuế để tiến hành
  12. 2 xem xét một cách chi tiết, khách quan hoạt động thực tế của đối tượng nộp thuế nhằm thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực thuế. Bộ trưởng Bộ Tài chính đã phê duyệt các đề án triển khai trong đó lĩnh vực thanh tra, kiểm tra thuế là một trong những lĩnh vực được xem là trọng tâm của cải cách. Do đó, yêu cầu cần hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế là nội dung quan trọng và cấp bách. Hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế là một trong những chức năng cơ bản của cơ quan Thuế (CQT) nhằm đảm bảo cho CQT thực hiện có hiệu lực, hiệu quả chức năng quản lý Nhà nước đối với các khoản thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác. Trong bối cảnh thực hiện cơ chế người nộp thuế (NNT) tự kê khai, tự nộp thuế hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế ngày càng giữ vai trò quan trọng giúp phát hiện và xử lý các hành vi gian lận thuế. Thời gian qua từ năm 2017-2019 với mục tiêu tạo môi trường thuận lợi cho phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD), tạo thuận lợi cho các Doanh nghiệp Nhà nước đã ban hành khá nhiều các văn bản pháp luật thể hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế. NNT đã chủ động, tự giác trọng việc kê khai, tính thuế và nộp thuế vào NSNN theo đúng quy định của pháp luật thì vẫn còn một bộ phận NNT còn thực hiện hành vi làm trái các quy định pháp luật về thuế một cách cố ý hoặc vô ý cố tình gian lận, trốn thuế gây thiệt hạn đến nguồn thu NSNN. Chi cục Thuế thành phố Nha Trang được thành lập từ ngày 01/10/1990 theo Quyết định số 315TC/QĐ-TCCB của Bộ Tài chính, 30 năm qua luôn luôn xác định cơ cấu nguồn thu phải phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu phát sinh trên địa bàn vào NSNN đúng quy định.
  13. 3 Chi cục Thuế thành phố Nha Trang thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao đã xác định công tác kiểm tra, xử lý tố tụng về thuế là một khâu quan trọng trong công tác quản lý thuế, là công cụ quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo công bằng giữa các thành phần kinh tế thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển tăng thu ngân sách, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, đúng pháp luật. Công tác kiểm tra thuế đã được Chi cục Thuế thành phố Nha Trang chú trọng, quan tâm đã đạt được những kết quả đáng khích lệ bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định cần được tiếp tục hoàn thiện. Vì vậy, với vai trò là một người công chức đang công tác tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang tôi lựa chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2. Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết Những nghiên cứu cũng như các công trình khoa học được công bố trên thế giới cũng như các công trình tại Việt Nam đã cung cấp những gợi ý quan trọng cho bài nghiên cứu của tác giả về giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế. Tác giả nhận thấy rằng đã có nhiều bài nghiên cứu về các giải pháp hoàn thiện trong công tác kiểm tra của các doanh nghiệp, nhưng để xem xét chi tiết các giải pháp cho từng lĩnh vực kinh doanh thì còn ít công trình được nghiên cứu và công bố tại Việt Nam trong những năm gần đây. Với gợi ý từ bài nghiên cứu thực nghiệm tại các nước trên thế giới và những thay đổi không ngừng trong công tác quản lý thuế ở Việt Nam, đặc biệt là công tác kiểm tra thuế tác giả càng thêm cơ sở thấy rằng đây là vấn đề đáng quan tâm trong công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế.
  14. 4 Trên nền tảng kế thừa lý thuyết và kết quả thực tiễn bằng việc nghiên cứu và tìm hiểu các đề tài nghiên cứu cũng như các công trình, bài báo công bố về giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ở Việt Nam. Tác giả nhận thấy các bài nghiên cứu trước chỉ đơn thuần đi vào phân tích các hành vi trốn thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà chưa xem xét các hành vi trốn thuế theo ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam và cụ thế là địa bàn thành phố Nha Trang chưa có công trình nghiên cứu nào. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2017 – 2019, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha trang, tỉnh Khánh hòa giai đoạn 2017 – 2019, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý thuế tại Chi cục. Mục tiêu 2: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Mục tiêu 3: Các yếu tố ảnh hưởng hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. 3. Câu hỏi nghiên cứu
  15. 5 Câu hỏi 1: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn TP.Nha trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2017 – 2019 như thế nào? Câu hỏi 2: Làm cách nào để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang đến năm 2021? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là công tác kiểm tra thuế tại các DN ngoài quốc doanh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc doanh ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang. - Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu được giới hạn đối với các DN thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Theo báo cáo tổng kết tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang, tính đến ngày 31/12/2019 số lượng DN đang hoạt động là 8.666 DN. - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong phân tích, đánh giá thực trạng thu thuế của các DN được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019, lấy từ Báo cáo tổng kết công tác thuế của Chi cục Thuế TP. Nha Trang. 5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan 5.1. Các nghiên cứu nước ngoài Tại Tổng cục Thuế Thái Lan đang đặt tầm nhìn cho CQT là cung cấp dịch vụ tốt nhất cho NNT với các nhiệm vụ chủ yếu là thu đủ số thuế cho
  16. 6 NSNN, tăng tính tuân thủ của ĐTNT và đề xuất thay đổi chính sách thuế với Bộ Tài chính để tăng năng lực cạnh tranh và phát triển của đất nước. Chiến lược phát triển của CQT Thái Lan chủ yếu dựa trên việc sử dụng công nghệ thông tin, hệ thống quản lý tri thức điện tử của CQT và các cơ quan thu khác, tích hợp thành hệ thống quản lý tri thức chung của Bộ Tài chính và xây dựng các cơ sở về thuế vững chắc, cơ sở dữ liệu thông tin về NNT ổn định lâu dài. Kết quả hoạt động trong các năm qua CQT Thái Lan thu nội địa đã đóng góp 75,6% tổng thu NSNN và số thu tăng dần qua các năm. Hệ thống khai thuế điện tử của CQT Thái Lan triển khai thực hiện từ năm 2001 để NNT có thể sử dụng hệ thống này khai thuế điện tử qua mạng, qua tin nhắn và hướng dẫn về cách sử dụng khai điện tử ngay trên hệ thống hoặc thông qua hệ thống thư điện tử hoặc trung tâm dịch vụ hỗ trợ bằng điện thoại. Thông qua hệ thống thuế điện tử lợi ích đối với NNT là tiết kiệm thời gian; thực hiện hoàn thuế nhanh hơn 90% hoàn thuế từ 1-5 ngày; Thuận tiện khi giao tiếp với CQT; đối với CQT tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, chống tham nhũng. Mục tiêu đạt được của việc triển khai hệ thống khai thuế, nộp thuế điện tử của CQT Thái Lan là: - Tăng tính hiệu quả của công tác thu thuế; - Tăng tính lựa chọn của NNT trong kê khai, nộp thuế; Giảm chi phí cho NNT; - Tăng chất lượng xử lý của CQT; - Thực hiện mục tiêu Chính phủ là điện tử hóa đối với ngành Thuế. Lợi ích của khai thuế và nộp thuế điện tử là: - Về phía NNT: dữ liệu có thể kiểm tra bằng máy tính; hoàn thuế nhanh hơn, dễ dàng hơn; xã hội điện tử.
  17. 7 - Về phía CQT: tiết kiệm thời gian nhập, độ chính xác cao; Chính phủ điện tử; giảm thủ tục trong công việc; phục vụ nhu cầu của NNT, coi NNT là khách hàng của CQT. Công tác thanh tra thuế được thực hiện trên nguyên tắc: - ĐTNT không bao giờ bị thanh tra lại trong cùng 01 năm nhằm tránh việc thanh tra nhiều lần đối với ĐTNT thì cần phải tiến hành thanh tra đối với mọi loại thuế cùng một lúc. Tổ chức trung tâm thanh tra - điều tra thuế Malaysia được phân bổ theo vùng. Các trung tâm không chỉ dừng lại theo chức năng kiểm tra thuế thông thường mà chủ yếu tập trung vào công tác điều tra phát hiện và xử lý các trường hợp trốn lậu thuế có tính chất nghiêm trọng, thực hiện truy thu thuế trốn vào NSNN. Luật quy định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn CQT được quyền kiểm tra bất kỳ một ĐTNT nào mà không cần phải nêu lý do tại Anh khi chuyển sang cơ chế tự khai tự nộp. Tại Mỹ, Chính sách thuế cũng như quản lý thuế liên bang và thuế bang hoàn toàn độc lập và tách biệt. Hệ thống thuế Mỹ chia thành hai cấp độ là thuế liên bang và thuế bang. Chính sách thuế liên bang do Quốc hội ban hành; Cục thu nội địa Mỹ chịu trách nhiệm thực thi trong toàn nước Mỹ có mục tiêu "Lấy ĐTNT là trung tâm". Cục nội địa thực hiện công tác đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng được thanh tra, kiểm tra dựa trên các tiêu chí sau: - Đảm bảo tính công bằng; - Tính điểm DIF là hệ thống tính điểm dựa trên phương pháp phân tích
  18. 8 thống kê sử dụng nhiều biến số có liên quan đến nhau (ví dụ: thu nhập, quy mô tài sản, và một số đặc tính của tờ khai) để ra các kết quả logic là số thuế phải nộp sẽ dao động trong khoảng bao nhiêu; - Thanh tra để chú trọng vào thanh tra đối với những đối tượng có nhiều nghi ngờ Chương trình ưu tiên thanh tra để chú trọng vào thanh tra đối với những đối tượng có nhiều nghi ngờ ; - Kết quả chương trình nghiên cứu quốc gia sau đó đối chiếu với các thông tin lưu trữ về ĐTNT để từ đó phân tích và phân loại các nghi vấn để ra các quyết định kiểm tra, thanh tra theo nguồn lực cán bộ hiện có. 5.2. Các nghiên cứu trong nước Một số công trình nghiên cứu có liên quan, gần với đề tài khoa học mà tác giả nghiên cứu: Luận văn“Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Hưng yên, tỉnh Hưng Yên”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Trần Thu Hòa, Hà Nội, 2016; Luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang”, luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế của Vương Thị Kim Thoa, Hà Nội 2016; Luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang””, luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Tống Thị Nghĩa, 2017; Luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn””, luận văn thạc sỹ của tác giả Hoàng Thị Thu Trà, 2019;
  19. 9 Nguyễn Chí Dũng (2009) thực hiện phân tích NNT dưới góc độ tuân thủ, đã nêu được vai trò của thanh tra, kiểm tra thuế đối với tính tuân thủ của NNT. Phan Văn Quỳnh (2017) thực hiện một nghiên cứu về Kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình vào năm 2017. Đề tài đã làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra đối với DN, trong đó đã chỉ rõ được nguyên nhân của những hạn chế trong kết quả kiểm tra như Công tác bố trí nhân sự, chất lượng đội ngũ công chức làm công tác kiểm tra, công tác phối hợp với các ngành như: Ngân hàng, Tài nguyên môi trường, giao thông vận tải v.v. còn mang tính tình thế, vụ việc, chưa được xây dựng thành quy chế phối hợp để thống nhất thực hiện theo hệ thống dọc từ trên xuống dưới. Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra được một số phương pháp kiểm tra đối với từng ngành nghề khác nhau như dịch vụ du lịch, ăn uống, khách sạn, vận tải… Từ đó, xây dựng và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra tại địa phương. Trên cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu, tác giả rút ra một số nhận xét sau: Thứ nhất, để đánh giá hiệu quả của việc kiểm tra thuế cần căn cứ vào cả chỉ tiêu định tính và định lượng (Nguyễn Chí Dũng, 2009). Thứ hai, số thuế truy thu của từng DN cũng thể hiện mức độ tuân thủ thuế, nghĩa là, nếu DN có số thuế truy thu càng lớn thì mức độ tuân thủ thuế càng thấp và ngược lại (Tổng Cục Thuế, 2012). Nhìn chung, các công trình trên đã nêu rõ được các căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận về pháp luật thuế, quản lý thuế và cũng đưa ra một số biện pháp và kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với công tác quản lý thu thuế. Tuy nhiên, ở mỗi địa phương, cấp ngành khác nhau thì việc áp dụng chính sách hay sử dụng các giải pháp không hoàn toàn giống nhau. Chính vì vậy, tôi đã linh hoạt khi tham khảo những nội dung mà tôi cho là phù hợp đối với đơn vị mà tôi
  20. 10 nghiên cứu, để tránh áp dụng một cách máy móc, không hiệu quả cho thực tiễn việc nghiên cứu giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang. 6. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính là hướng tiếp cận nhằm thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành vi, thái độ. Phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp nghiên cứu khám phá trong đó dữ liệu được thu thập chủ yếu ở dạng định tính. 6.1. Nghiên cứu định tính sơ bộ Các chỉ tiêu định tính được đánh giá là những hiệu quả của kết quả kiểm tra mang lại. Cụ thể: - Mức độ nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của NNT sau khi được kiểm tra. - Tác dụng trong việc ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của NNT. - Tác dụng trong việc phòng chống tham nhũng trong nội bộ CQT và tạo lòng tin của nhân dân vào công tác kiểm tra thuế. - Khả năng nâng cao hiểu biết pháp luật của NNT qua kiểm tra thuế. - Mức độ phát hiện những bất hợp lý của pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng qua kiểm tra thuế. Các tiêu chí định tính thể hiện ở kết quả thực tế của nghiệp vụ kiểm tra đã được tiến hành. Cụ thể: - Cải thiện tỷ lệ thực hiện kế hoạch kiểm tra về từng chỉ tiêu định lượng của kế hoạch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2