Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 0
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp bằng nào khác, và công trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tác giả, không sao chép từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Hoàng Đức Thuận i
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong thời gian học tập cũng như thực hiện Luận văn. Kiến thức mà các thầy cô truyền đạt sẽ là hành trang giúp em vững bước hơn trên con đường đời sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phùng Thế Đông đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự hướng dẫn của thầy mà em đã hoàn thành được Luận văn của mình và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu, bổ ích. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, người thân đã động viên tôi rất nhiều trong thời gian vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, em xin chúc Quý thầy cô và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 Học viên Hoàng Đức Thuận ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii MỤC LỤC...................................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................. viii 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 5 1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 5 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........................................... 5 1.1.2 Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 6 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông ................. 8 1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư vấn giao thông (tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát) ................................................................................................ 8 1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thi công xây lắp giao thông....................................................................................................................................... 9 1.2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp vật tư, thiết bị giao thông .......................................................................................................................... 9 1.3 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông................ 10 1.3.1 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư vấn giao thông............... 10 1.3.2 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thi công xây lắp giao thông..................................................................................................................................... 12 1.3.3 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp vật tư, thiết bị giao thông ........................................................................................................................ 12 iii
- 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng giao thông ........................................................................................................ 13 1.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................. 13 1.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận ........................................... 15 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông.......................................................................................................................... 17 1.5.1 Nhóm yếu tố bên trong.............................................................................................. 17 1.5.2 Nhóm nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 24 1.6 Bài học kinh nghiệm về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ................. 28 1.7 Tổng quan những nghiên cứu có liên quan ......................................................... 29 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 32 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG GIAO THÔNG CỬA ĐÔNG. . 33 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông ............. 33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 33 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................................ 34 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông ..... 35 2.1.4 Vị trí và vai trò của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông ..... 36 2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông ........................................................................................................ 38 2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty ............. 44 2.3.1 Yếu tố bên trong ........................................................................................................ 44 2.3.2 Yếu tố bên ngoài ........................................................................................................ 47 2.4 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông ........................................................................................................ 50 2.4.1 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.............................................................. 51 2.4.2 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận ............................................................... 54 2.5 Những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế ............................................ 58 2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................................ 58 2.5.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 60 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 63 iv
- CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG GIAO THÔNG CỬA ĐÔNG.................. 65 3.1 Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ....................................... 65 3.1.1 Định hướng phát triển chung .................................................................................... 65 3.1.2 Các chỉ tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty......................................... 66 3.2 Những cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh doanh của Công ty .............. 67 3.2.1 Cơ hội ......................................................................................................................... 67 3.2.2 Thách thức .................................................................................................................. 68 3.3 Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông................................................... 69 3.3.1 Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh ............................................................ 69 3.3.2 Lựa chọn quyết định kinh doanh có hiệu quả .......................................................... 70 3.3.3 Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động...................................................... 71 3.3.4 Hoàn thiện hoạt động quản trị................................................................................... 76 3.3.5 Phát triển công nghệ kỹ thuật .................................................................................... 77 3.3.6 Tăng cường và mở rộng quan hệ liên doanh liên kết .............................................. 79 3.3.7 Hoàn thiện các thủ tục để sớm đưa cổ phiếu của Công ty lên sàn chứng khoán... 81 Kết luận chương 3......................................................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 86 PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 87 v
- DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông .. 35 Hình 2. 2 Sơ đồ nghiệm thu thanh quyết toán của công ty ........................................... 38 Hình 2.3 Lợi nhuận sau thuế TNDN giai đoạn 2011 - 2016 ......................................... 42 Hình 2.4 Cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2011 - 2016 ................................ 42 Hình 2.5. Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty ...................................... 46 Hình 2. 6 Sơ đồ chức năng phòng Hành chính – Tổ chức ............................................ 87 Hình 2. 7 Sơ đồ chức năng phòng Kế hoạch – Tài chính ............................................. 89 Hình 2. 8 Sơ đồ chức năng phòng Tư vấn 1, 2, 3.......................................................... 90 vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty .................................................................34 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản giai đoạn 2011-2016 .....................................................39 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2016 ........................................41 Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông giai đoạn 2011-2016 ............................................................................................45 Bảng 2.5: Tỉ trọng nguồn vốn giai đoạn 2011-2016 .....................................................45 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp giai đoạn 2011-2016 ................51 Bảng 2.7. So sánh chênh lệch các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................................................52 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu bộ phận giai đoạn 2011-2016....................................................54 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận giai đoạn 2011-2016 ..................55 Bảng 2.10. Bảng so sánh chêch lệch các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận giai đoạn 2011-2016 .............................................................................................................56 vii
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa HĐQT Hội đồng quản trị QLCL Quản lý chất lượng DTT Doanh thu thuần LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định VCĐ Vốn cố định TTCK Thị trường chứng khoán viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế thị trường là việc tổ chức kinh tế - xã hội dựa trên cơ sở nền sản xuất hàng hóa theo quan hệ cung cầu trên thị trường. Thị trường luôn vận động không ngừng và có thể mở ra các cơ hội kinh doanh, cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh nhưng đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ đe dọa hoạt động của các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động, tìm tòi hướng đi phù hợp. Lý thuyết kinh tế và thực tiễn đều nhấn mạnh rằng, năng lực cạnh tranh là yếu tố quan trọng trong thành công hay thất bại của hoạt động doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Hơn nữa, khu vực doanh nghiệp trong thực tế có đóng góp nhiều nhất cho tăng trưởng kinh tế, nguồn thu ngân sách Nhà nước, việc làm, chất lượng đời sống người dân… Do vậy, ở khía cạnh vĩ mô, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được Chính phủ hết mực quan tâm, còn ở khía cạnh doanh nghiệp, đây là một tiêu chí quan trọng trong phát triển doanh nghiệp, như một yếu tố sống còn trên thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt. Ở Việt Nam, kể từ sau khi chuyển đổi mô hình kinh tế năm 1986 đến nay, chúng ta đã hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, tham gia hầu hết các hiệp định thương mại quan trọng song phương và đa phương, như: WTO, AFTA, AEC, RCEP… Do đó, khu vực doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay không chỉ có các doanh nghiệp trong nước, mà còn có sự xuất hiện của các doanh nghiệp nước ngoài, với trình độ quản lý hiện đại và hiệu quả, đặc biệt là bình đẳng trong cạnh tranh. Tính cạnh tranh không chỉ dừng lại giữa khu vực doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, mà ngay cả cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở các tỉnh thành trong cả nước cũng diễn ra rất sôi động, chẳng hạn như cạnh tranh thứ hạng giữa các tỉnh thành trong cả nước. Trong đó, quy mô thị trường trong không gian kinh tế của các tỉnh cũng ngày càng phát triển với quy mô và tính đa dạng. Với nhưng đặc điểm trên, các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng giao thông tham gia thị trường cũng không nằm ngoài bối cảnh chung đó. Nghĩa là, để tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường, thì sản phẩm của các doanh nghiệp này phải có tính cạnh tranh cao về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Để làm được điều đó, vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề có tính cấp thiết khoa học cần 1
- nghiên cứu và giải đáp. Ở Lạng Sơn hiện nay, hệ thống giao thông vận tải hiện nay chủ yếu là giao thông đường bộ và đường sắt. Giao thông vận tải đường sông chưa phát triển vì sông nhiều gềnh thác và nước cạn. Vận tải hàng không chưa có. Cơ sở hạ tầng giao thông của tỉnh hiện có bao gồm: - 07 tuyến quốc lộ gồm: QL.1, QL.1B, QL.3B, QL.279, QL.4A, QL.4B và QL.31 với tổng chiều dài là 554 Km có những đặc điểm như: (1) Tình trạng kỹ thuật: Các tuyến Quốc lộ đạt tiêu chuẩn từ đường cấp V đến cấp III miền núi. Mặt đường đã được nhựa hóa trên 85%, vẫn còn 23 Km đường đất. Các công trình: hộ thống thoát nước, an toàn giao thông, phòng hộ đã được đầu tư tương đối hoàn chỉnh; (2) Tình hình khai thác: Có 04 tuyến đường thông xe quanh năm (QL.1, QL.1B, QL.4A, QL.4B); có 03 tuyến (QL.3B, QL.31, QL.279) mùa khô đường thông xe tốt, mùa mưa mặt đường lầy lội thông xe kém, cá biệt còn có đoạn thường xuyên tắc đường trong mùa mưa (Km65 - Km103, Quốc lộ 3B). - 23 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 784,0 Km. với đặc điểm là: (1) Tình trạng kỹ thuật: Các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn từ đường đường giao thông nông thôn loại B đến đường cấp IV miền núi. Mặt đường đã được nhựa hóa gần 70%, đường tỉnh chưa có mặt đường còn tương đối cao (25,25% đường đất). Các công trình: hệ thống thoát nước, an toàn giao thông, phòng hộ đã được đầu tư tương đối hoàn chỉnh; (2) Tình hình khai thác: Hiện nay, về cơ bản các tuyến đường tỉnh thông xe tốt, đi lại được 4 mùa; chỉ còn 05 tuyến mới thông xe được trong mùa khô, mùa mưa mặt đường lầy lội, thông xe kém. - 03 tuyến đường tuần tra biên giới với tổng chiều dài gần 190,0 Km, đã được cứng hóa bằng bê tông xi măng theo tiêu chuẩn đường cấp VI-Miền núi. Tình trạng kỹ thuật và tình hình khai thác tốt, đảm bảo giao thông thông suốt trong 04 mùa. Nhìn chung, về cơ bản hệ thống đường giao thông chính (bao gồm Quốc lộ, đường tỉnh, đường tuần tra biên giới) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tương đối đầy đủ, tuy nhiên hầu hết các tuyến đường rất khó đi (cong cua theo địa hình, độ dốc dọc cao …) chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải và giao lưu kinh tế - văn hóa của nhân dân trong khu vực. Do vậy, nhu cầu xây dựng, cải tạo và nâng cấp các tuyến đường trên là rất lớn. 2
- Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông là một trong những đơn vị tư vấn giao thông hàng đầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Hiện nay, các doanh nghiệp tư vấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn nói chung và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông nói riêng gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động do cả yếu tố khách quan như ảnh hưởng của nền kinh tế trong và ngoài nước, yếu tố chủ quan do công tác quản lý điều hành doanh nghiệp còn nhiều yếu kém. Do đó hiệu quả kinh doanh trong các năm gần đây không cao, cần thiết phải nghiên cứu để có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Xuất phát từ thực tế trên, luận văn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn” làm công trình nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn. Để đạt được mục đích nghiên cứu này, luận văn giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, làm rõ các tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp giao thông. - Nghiên cứu và tổng kết một số bài học kinh nghiệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. - Làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông. - Đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu 3
- Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung và không gian: Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về thời gian: Số liệu khảo sát, thu thập thực tiễn về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn từ năm 2011 - 2016 tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn để phân tích đánh giá. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2017 - 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp và tình hình triển khai sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn trong những năm vừa qua đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê; phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; phương pháp khảo sát điều tra thu thập số liệu; phương pháp phân tích kinh tế, và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác để giải quyết các vấn đề của đề tài nghiên cứu. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục danh mục hình, bảng biểu, chữ viết tắt và tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 03 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông, tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Cửa Đông. 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế quan tâm nghiên cứu hoàn thiện cơ sở lý luận, và thực tiễn. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp đều có mục đích chung là làm thế nào để một đồng vốn bỏ ra kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời nhiều nhất. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì? Theo tác giả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế – xã hội với mức chi phí thấp nhất. Trên cơ sở tiếp cận trên, có thể thấy, bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Về mặt không gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng địa bàn, khu vực (các huyện trong một tỉnh hoặc các tỉnh, thành phố trong nước) trong từng giai đoạn, thời kỳ cũng có thể khác nhau, tuy nhiên một mặt doanh nghiệp cũng phải xem xét đầu tư, gắn bó, ưu tiên với những địa bàn trọng điểm nhưng cũng không được xem nhẹ các địa bàn, khu vực khác mà phải mở rộng thị trường, luôn coi khách hàng là thượng đế, đáp ứng nhu cầu, đòi hỏi và thỏa mãn được khách hàng để có được hiệu 5
- quả cao nhất. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả, không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định hướng là tăng thu, giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có để đạt được hiệu quả lớn nhất. 1.1.2 Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Có nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên, có thể phân loại theo một số dấu hiệu như sau: * Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội: - Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. - Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội có quan hệ và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế - xã hội chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và ngày một phát triển. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của 6
- nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình. * Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp: Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với môi trường kinh doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: Kinh doanh mặt hàng gì? Kinh doanh với các đối tượng nào? Kinh doanh như thế nào và chi phí bao nhiêu?... Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson (1915 – 2009) 1, một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, đại biểu của trường phái kinh tế học vĩ mô gọi đó là "hộp đen" kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bằng khả năng của mình, các doanh nghiệp cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với số lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng và mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trường. Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cách tỷ mỷ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cách khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận. * Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản: - Thứ nhất, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong 1 Samuelson, Paul (1989). Economics, 13th Ed. McGraw Hill. 7
- hoạt động kinh doanh. - Thứ hai, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai loại: Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh doanh cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Hiệu quả tương đối được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phương án. * Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được xem xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. 1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông Căn cứ lĩnh vực sản xuất kinh doanh, có thể chia doanh nghiệp xây dựng giao thông thành 03 dạng: Doanh nghiệp tư vấn giao thông (tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát); Doanh nghiệp thi công xây lắp giao thông và doanh nghiệp cung cấp vật tư, thiết bị giao thông. 1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư vấn giao thông (tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát) Đây là chủ thể đầu tiên tiếp nhận công việc từ Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm thực hiện công việc khảo sát, thiết kế, lập tổng dự toán (tổng mức đầu tư); 8
- Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm giám sát quá trình thi công theo nội dung của hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định hiện hành. Doanh nghiệp tư vấn giao thông có đặc điểm như sau: - Bộ máy nhỏ, gọn (cán bộ, công nhân viên không cần quá nhiều) nhưng đòi hỏi cần kinh nghiệm, chất xám cao, đặc biệt là các chức danh như Chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết thế, chủ trì dự toán (đối với đơn vị tư vấn thiết kế); Tư vấn giám sát trưởng (đối với đơn vị tư vấn giám sát); - Số lượng máy móc, trang thiết bị đơn giản, ít phải đầu tư mới, ít sửa chữa nhiều lần mà chỉ cần thực hiện kiểm định định kỳ (máy toàn đạc điện tử, máy thủy bình, máy tính ...); - Địa điểm thực hiện công việc ở khắp mọi nơi, thời gian thực hiện thường không kéo dài, doanh thu thường không cao. 1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thi công xây lắp giao thông Đây là chủ thể trực tiếp thực hiện, triển khai thi công từ hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt ra thực tế hiện trường. Doanh nghiệp thi công xây lắp giao thông có đặc điểm như sau: - Bộ máy lớn (cán bộ, công nhân viên cần nhiều, có thể huy động nhân công trực tiếp tại địa phương), không đòi hỏi cần kinh nghiệm, chất xám cao (chỉ cần một số ít cán bộ chủ chốt như Chỉ huy trưởng công trường, cán bộ kỹ thuật, còn lại có thể tự đào tạo, hướng dẫn để thực hiện công việc). - Số lượng máy móc, trang thiết bị đòi hỏi đầy đủ, phải đầu tư với chi phí lớn (máy xúc, máy san, máy ủi ...); - Địa điểm thực hiện khắp mọi nơi, thời gian thực hiện thường kéo dài, doanh thu thường lớn hơn so với các đơn vị tư vấn giao thông. 1.2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp vật tư, thiết bị giao thông Đây là chủ thể cung cấp cho đơn vị thi công xây lắp các vật tư, thiết bị giao thông như: 9
- Vật liệu xây dựng (cát, sỏi, đá, xi măng), biển báo hiệu, đèn tín hiệu ... Doanh nghiệp cung cấp vật tư, thiết bị giao thông có đặc điểm như sau: - Bộ máy nhỏ, gọn (cán bộ, công nhân viên không cần quá nhiều) nhưng bến bãi, kho hàng phải được đầu tư nhiều (mức độ tùy thuộc vào quy mô, năng lực hoạt động của doanh nghiệp); - Số lượng máy móc, trang thiết bị đặc biệt là phương tiện chở hàng cũng phải được trang bị và đầu tư nhiều (số lượng, chủng loại cũng phụ thuộc vào điều kiện quy mô, năng lực hoạt động của doanh nghiệp); - Địa điểm thực hiện khắp mọi nơi, thời gian thực hiện thường không kéo dài (thường ngắn hơn thời gian thi công). 1.3 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông 1.3.1 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư vấn giao thông Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư vấn giao thông về cơ bản bao gồm: tư vấn thiết kế và tư vấn giám sát. Tư vấn khảo sát, thiết kế các công trình giao thông: Chức năng của các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh khảo sát, lập dự án, thiết kế các dự toán công trình theo từng khu vực cụ thể được phân công đảm nhiệm. Nhiệm vụ chính của hoạt động này là: - Thực hiện nghiên cứu thị trường; - Lập kế hoạch điều hành và thực hiện nhiệm vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế, hoàn thiện công trình; - Tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật trong công trình, quy phạm, các quy định, chế độ của Nhà nước đã ban hành; - Quản lý các thiết bị và phương tiện sản xuất; - Kiểm soát các hoạt động kỹ thuật trong quá trình khảo sát và thiết kế. Tư vấn giám sát các công trình giao thông: Doanh nghiệp tư vấn giám sát các công trình giao thông với nhiệm vụ: - Quan hệ giữa các bên trong công trường : Giám sát bảo đảm chất lượng trong công tác hoàn thiện và an toàn cho công trình nằm trong nhiệm vụ chung của giám sát bảo 10
- đảm chất lượng công trình là nhiệm vụ của bên chủ đầu tư. Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện cho chủ đầu tư có các cán bộ giám sát bảo đảm chất lượng công trình . - Phối hợp tiến độ là nhiệm vụ trước hết của chủ nhiệm dự án mà người đề xuất chính là giám sát bảo đảm chất lượng. Trước khi bắt đầu tiến hành các công tác xây lắp cần lập tổng tiến độ. Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra những việc thuộc bên thi công nào vào thời điểm nào mà mức chi tiết có thể tính theo tầng nhà. Tổng tiến độ cho biết vào thời gian nào công tác nào phải bắt đầu để các thành viên tham gia xây dựng toàn bộ công trình biết và phối hợp. Từ tổng tiến độ mà các thành viên tham gia xây lắp và cung ứng lập ra bảng tiến độ thi công cho đơn vị mình trong đó hết sức chú ý đến sự phối hợp đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị. - Chủ trì thông qua biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo chất lượng. Trước khi khởi công, Chủ nhiệm dự án và tư vấn đảm bảo chất lượng cần thông qua biện pháp xây dựng tổng thể của công trình như phương pháp đào đất nói chung, phương pháp xây dựng phần thân nói chung, giải pháp chung về vận chuyển theo phương đứng, giải pháp an toàn lao động chung, biện pháp thi công các công tác hoàn thiện, công tác lắp đặt trang thiết bị, các yêu cầu phối hợp và điều kiện phối hợp chung . - Chủ trì kiểm tra chất lượng, xem xét các công việc xây lắp làm từng ngày. Trước khi thi công bất kỳ công tác nào, nhà thầu cần thông báo để tư vấn đảm bảo chất lượng kiểm tra việc chuẩn bị. Quá trình thi công phải có sự chứng kiến của tư vấn đảm bảo chất lượng . Khi thi công xong cần tiến hành nghiệm thu chất lượng và số lượng công tác xây lắp đã hoàn thành. Các hoạt động sản xuất kinh doanh khác theo đăng ký ngành nghề kinh doanh, như: - Tư vấn lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát địa hình địa chất các công trình giao thông , tư vấn khảo sát về môi sinh, môi trường, đánh giá tác động môi trường; - Tư vấn khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ, điện chiếu sáng, lập dự toán và tổng dự toán các công trình; - Giám sát xây dựng công trình giao thông, nghiệm thu kỹ thuật và khối lượng xây dựng, thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng mặt đường, nền móng công trình; 11
- - Thẩm định, thẩm tra thiết kế, xác định hiện trạng, đánh giá nguyên nhân sự cố, thẩm định tổng dự toán các công trình cầu, đường bộ (Trong phạm vi chứng chỉ cho phép); - Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng giao thông; - Tư vấn Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thiết kế quy hoạch đường bộ; - Kiểm định thử tải công trình; - Tư vấn lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết giao thông đường bộ; - Khảo sát trắc địa công trình; - Khảo sát địa chất công trình; - Tư vấn giải phóng mặt bằng, lộ giới và xây dựng cọc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới. 1.3.2 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thi công xây lắp giao thông Thi công xây lắp các công trình giao thông Các hoạt động sản xuất kinh doanh khác theo đăng ký ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng, sửa chữa, duy tu duy trì các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị bao gồm các công trình san nền, đường giao thông, vỉa hè, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh; - Xây dựng, sửa chữa các công trình dân dụng và công nghiệp; - Xây dựng các công trình cầu, hầm, thuỷ lợi, đê điều; - Đầu tư xây dựng, kinh doanh các dự án phát triển nhà; - Trang trí nội ngoại các công trình; - Xây dựng và lắp đặt công trình điện (đường dây và trạm biến áp); - Xây dựng lắp đặt các công trình bưu chính viễn thông. 1.3.3 Nội dung hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp vật tư, thiết bị giao thông Cung cấp vật tư, thiết bị giao cho các công trình giao thông. Các hoạt động sản xuất kinh doanh khác theo đăng ký ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; - Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá; - Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng; 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động
25 p | 477 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế học: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên hệ vừa làm vừa học, trường Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh
89 p | 609 | 85
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp để kiểm soát lạm phát ở Việt Nam
93 p | 209 | 62
-
Hướng dẫn viết luận văn và trình bày luận văn thạc sĩ
16 p | 174 | 46
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nhằm phát triển thương hiệu tại tổng công ty Cổ phần bưu chính Viettel
30 p | 197 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
107 p | 143 | 24
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Vật tư thiết bị 1 - MESCO 1
100 p | 93 | 22
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing của tổng Công ty Bưu chính Việt Nam đến năm 2015
26 p | 162 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình
124 p | 89 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện kinh doanh dịch vụ Mobile Marketing tại tổng công ty Viễn Thông Viettel
28 p | 149 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Hướng dẫn HS trường Trung cấp học chương “Hạt nhân nguyên tử” – Vật lí 12 theo mô hình Học tập trên cơ sở vấn đề (Problem Based Learning - PBL)
151 p | 115 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
11 p | 35 | 6
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế công trình hồ Núi Cốc
100 p | 88 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Ứng dụng các tấm lợp Đại số động trong việc giải phương trình và bất phương trình
97 p | 87 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu giải thuật cụm phổ cho tra cứu ảnh dựa trên nội dung
106 p | 10 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh
6 p | 15 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020
17 p | 20 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Phương pháp toán sơ cấp: Sử dụng bất biến trong giải toán sơ cấp
55 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn