intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ từ cơ quan quản lý nhà nước. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM HUỲNH LƯU THANH GIANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP TR N Đ A ÀN THÀNH PH H CH INH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. Hồ Chí Minh - năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM HUỲNH LƯU THANH GIANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP TR N Đ A ÀN THÀNH PH H CH INH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. ĐOÀN XUÂN HUY INH TP. Hồ Chí Minh - năm 2018
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Xuân Huy inh Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 15 tháng 4 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS. Võ Thanh Thu Chủ tịch 2 TS. Phan Thị Minh Châu Phản biện 1 3 TS. Phạm Thị Phi Yên Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Ngọc Dương Ủy viên 5 TS. Cao Minh Trí Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày .... tháng .... năm 2017 NHIỆ VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Huỳnh Lưu Thanh Giang Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 24/11/1978 Nơi sinh: Đồng Nai Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; MSHV: 1641820126 I. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa àn thành ph Hồ Chí inh II. Nhiệm vụ và nội dung: Đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các doanh nghiệp. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp trong sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ từ cơ quan quản lý nhà nước. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khoa học công nghệ - Đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ của các doanh nghiệp - Tìm ra những thuận lợi, khó khăn hạn chế và nguyên nhân tồn tại của việc sử dụng Quỹ trong doanh nghiệp. - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng Quỹ khoa học công nghệ của các doanh nghiệp. III. Ngày giao nhiệm vụ : ...../....../2017 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....../3/2018 V. Cán ộ hướng dẫn : TS. Đoàn Xuân Huy Minh CÁN Ộ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUY N NGÀNH
  5. i LỜI CA ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Huỳnh Lưu Thanh Giang
  6. ii LỜI CÁ ƠN Sau thời gian học tập tại chuyên ngành Quản Trị Kinh doanh, với kiến thức được truyền dạy của quý thầy/cô là nền tảng để tôi hoàn thiện đề tài này. Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản trị kinh doanh, Viện Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH), các thầy, cô giáo đã giảng dạy trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và phương pháp nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn TS. Đoàn Xuân Huy inh đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thiện đề tài này. Trong quá trình thực hiện đề tài tôi nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn rất nhiệt tình của quý thầy/cô. Xin cám ơn các cá nhân, tổ chức, các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho tôi thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Gia đình, Ban Giám đốc, các đồng nghiệp tại Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố đã luôn tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2018 HỌC VI N Huỳnh Lưu Thanh Giang
  7. iii TÓ TẮT Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp tr n a àn thành ph h inh được thực hiện từ tháng 10/2017 đến tháng 03/2018 nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, trong đó, có mở rộng thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013 để có cái nhìn toàn diện về hoạt động của các Quỹ này từ khi đưa chính sách về hỗ trợ đầu tư cho hoạt động KH&CN của doanh nghiệp đi vào thực tế. Nghiên cứu thực hiện đánh giá tổng quan hệ thống các quy định pháp luật về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, phân tích những thay đổi qua các lần ban hành và sửa đổi từ năm 2007 đến năm 2016. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính để giải quyết các vấn đề đặt ra. Kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn nhóm, phỏng vấn tay đôi và thu thập thông tin từ thực tế, lấy các sự kiện thực tế làm cơ sở và căn cứ khoa học để phân tích. Kết quả đánh giá thực trạng hoạt động của 113 Quỹ phát triển KH&CN doanh nghiệp cho thấy những điểm chú ý như: (1) Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập Quỹ thấp, chỉ chiếm 0,04% so với số lượng doanh nghiệp đang hoạt động của Thành phố; (2) Nội dung sử dụng Quỹ tập trung chủ yếu vào đổi mới công nghệ, R&D, đào tạo tăng cường năng lực; (3) Hoạt động quản lý nhà nước về Quỹ chủ yếu là công tác tuyên truyền quảng bá, hướng dẫn nội dung, quy trình sử dụng, quyết toán Quỹ. Ngoài ra, nghiên cứu tập trung phân tích nguyên nhân của các khó khăn trong việc thành lập và sử dụng Quỹ từ phía: (i) doanh nghiệp (chưa xác định được hoạt động KH&CN trong doanh nghiệp; chi, sử dụng Quỹ của doanh nghiệp được quy định, kiểm soát khá chặt chẽ, chưa giao quyền chủ động cho doanh nghiệp; phát sinh nhiều thủ tục; quy định về nội dung chi Quỹ chưa rõ ràng, cụ thể;…); (ii) các
  8. iv cơ quan quản lý nhà nước (công tác thống kê Quỹ còn phụ thuộc vào báo cáo 1 chiều từ doanh nghiệp; công tác kiểm tra, giám sát không được quy định cụ thể dẫn đến sự chồng chéo khi tiến hành kiểm tra); và (iii) chỉ ra những điểm còn thiếu, yếu, chưa đồng bộ của quy định pháp luật liên quan đến việc thành lập, sử dụng Quỹ (chồng chéo trong quy định về báo cáo Quỹ, thẩm quyền thành lập Hội đồng KH&CN; chưa quy định các biện pháp chế tài, xử lý Quỹ khi sử dụng không đúng mục đích;…). Trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng Quỹ tại doanh nghiệp nói trên, nghiên cứu đã đề xuất đã xác định Hệ thống giải pháp cụ thể về mô hình tổ chức, mô hình quản trị và sử dụng có hiệu quả Quỹ trong doanh nghiệp; giải pháp về tuyên truyền nâng cao nhận thức trong doanh nghiệp về Quỹ, hoàn thiện các nội dung sử dụng Quỹ, cải cách hành chính,… trong cơ quan quản lý nhà nước; cũng như hoàn thiện các quy định mới nhất về Quỹ được quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính và các văn bản liên quan. Kết quả nghiên cứu này là cơ sở tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo nhằm phân tích, đánh giá nhu cầu ứng dụng KH&CN của từng nhóm doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố (phân theo ngành, lĩnh vực hoạt động), đặc biệt là 4 ngành công nghiệp và 9 ngành dịch vụ trọng yếu, để đưa ra định hướng, giải pháp thúc đẩy việc thành lập, sử dụng Quỹ cho những nhóm ngành cụ thể; từ đó góp phần hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của Chính phủ nói chung và chính quyền thành phố Hồ Chí Minh nói riêng ngày càng đáp ứng yêu cầu thực tế và tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
  9. v ABSTRACT Thesis entitled Solutions in improving efficient use of Science and Technology Development Fund of enterprises (STDFe) in Ho Chi Minh City was implemented from October 2017 to March 2018 to study actual use of the Science and Technology Development Fund of enterprises in Ho Chi Minh City during period of 2014 – 2016; the study period was also extended to 2009 - 2013 for further understanding of how these funds had operated when government policies on investment support for science and technology activities in enterprises had been put into practice. The study carried out a comprehensive assessment of the legal provisions on STDFe to analyze improvement of the policy’s issuance and revision during period of 2007 - 2016. Research applies qualitative study methods in combined with other methods such as qualitative analysis and gathering information from reality as well as taking actual case studies as the basis for analysis. Result of analyzing current status of 113 STDFe in Ho Chi Minh City finds out some interested points, such as: (1) There is very low proportion of enterprises with STDFe, accounting for only 0.04% of the total number of operating enterprises in the city; (2) STDFe mainly used for technology innovation, R&D and manpower training; (3) State management of STDFe is limited at disseminating information and providing guidance on paperwork and management processes of the fund. Furthermore, the study’s outcome focuses on the causes of difficulties in the establishment and use of STDFe from different aspects: (i) enterprise (S&T activities in the enterprise are not well defined; use of the fund is overregulated with no initiative, and many unclear procedures...), (ii) state management agencies (statistics work just depend on one-way report from enterprise; there is overlapping
  10. vi in inspection and supervision of the fund among these agencies…), and (iii) the shortage, weakness and inconsistency in legal regulations related to the funds (overlapping in regulations on reporting, competence to set up Science and Technology Council; lacking of proper measures to handle misuse of the fund...). Based on assessment of actual use of the fund as mentioned above, the research has identified a set of specific solutions in terms of organization model, management model and efficient use of the fund in the enterprise; measures on raising awareness of enterprises on the need of STDFe, administrative reforms, finalization of the fund's contents, especially the latest Joint Circular No. 12/2016/ TLT-BKHCN-BTC dated 28 June 2016 of the Ministry of Science and Technology and the Ministry of Finance and related official documents. The outcomes of this study are considered as a platform for many follow-up researches in order to deeply analyze and assess the demand of S&T application in specific groups of enterprises (by sector and/or type of business) - especially in the key 4 industrial sectors and 9 service sectors of the city - to propose state-of-the-art solutions for applying STDFe in each sectors. These could be contributing to improve mechanisms and policies of supporting enterprise at state government in general, and Ho Chi Minh City People’s Committee in particular, towards increasingly meet practical requirements and create a business-friendly ecosystem to enhance competitiveness of enterprises.
  11. vii ỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ................................................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... xii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Sự cần thiết - Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................1 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..........................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4 3.1. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................4 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................5 5.1. Phương pháp tổng hợp, so sánh .......................................................................6 5.2. Phương pháp khảo sát định tính, phỏng vấn nhóm và tay đôi .........................6 6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................6 7. Kết cấu luận văn ......................................................................................................6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ .........7 1.1. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ......................................7 1.1.1. Khoa học và Công nghệ ............................................................................7 1.1.2. Hoạt động khoa học công nghệ .................................................................8 1.1.3. Vai trò của khoa học công nghệ đối với phát triển kinh tế .......................8 1.2. QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................................12
  12. viii 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................12 1.2.2. Thành lập và sử dụng Quỹ ......................................................................12 1.2.3. Thẩm quyền thành lập và hình thức tổ chức Quỹ ...................................14 1.2.4. Về chi sử dụng Quỹ.................................................................................16 1.2.5. Về Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích ..........................................................................19 1.3. NH NG YẾU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ S DỤNG QUỸ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP ..................................20 1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT S NƯỚC VỀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ....................................................22 1.4.1. Nhật Bản..................................................................................................22 1.4.2. Trung Quốc .............................................................................................24 1.4.3. Hàn Quốc ................................................................................................25 1.4.4. Đài Loan ..................................................................................................27 1.4.5. Singapore.................................................................................................29 1.4.6. Thái Lan ..................................................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................................34 2.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA TP.HCM34 2.1.1. Tổng quan hoạt động KH&CN Thành phố Hồ Chí Minh ......................34 2.1.2. Những khó khăn, tồn tại ..........................................................................38 2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................................39 2.2.1 Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố .....................39 2.2.2. Trình độ công nghệ và đầu tư đổi mới KHCN trong doanh nghiệp .......41 2.2.3. Những khó khăn, tồn tại ..........................................................................45 2.3. THỰC TRẠNG TRÍCH LẬP VÀ S DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA
  13. ix HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................49 2.3.1. Thực trạng thành lập quỹ KH&CN doanh nghiệp ..................................49 2.3.2. Lĩnh vực hoạt động các doanh nghiệp ....................................................52 2.3.3. Tình hình sử dụng Quỹ của các doanh nghiệp ........................................55 2.2.3.1 Tình hình trích lập Quỹ .....................................................................55 2.2.3.2 Về sử dụng Quỹ ................................................................................56 2.4. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ I VỚI QUỸ KH&CN CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................58 2.4.1. Các cơ quan quản lý ................................................................................58 2.4.2. Quản lý việc thành lập, sử dụng Quỹ PTKHCN trong doanh nghiệp.....59 2.4.3. Đánh giá về những khó khăn trong việc sử dụng, quản lý Quỹ PT KH&CN của doanh nghiệp ...............................................................................59 2.4.3.1 Khó khăn trong việc sử dụng Quỹ tại doanh nghiệp ........................59 2.4.3.2 Khó khăn trong công tác quản lý nhà nước ......................................64 2.4.3.3 Khó khăn trong các quy định của văn bản quy phạm pháp luật .......65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................68 CHƯƠNG 3. MỘT S GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH PH HỒ CHÍ MINH ..................................................................69 3.1. NHÓM GIẢI PHÁP V MÔ ..........................................................................69 3.1.1. Mục tiêu chung về hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp đến năm 2020 ..69 3.2.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố ....................69 3.2.2.1 Mục tiêu ............................................................................................69 3.2.2.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................70 3.2.2.3 Nội dung thực hiện giải pháp ............................................................70 3.2.2.4 Lợi ích đạt được ................................................................................79 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hành lang pháp lý ..................................................80 3.2.3.1 Mục tiêu giải pháp .............................................................................80
  14. x 3.2.3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .....................................................................80 3.2.3.3 Nội dung thực hiện giải pháp ............................................................80 3.2.3.4 Lợi ích đạt được ................................................................................84 3.2.4. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp ..................................................85 3.2. NHÓM GIẢI PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................85 3.2.1. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................85 3.2.2. Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................86 3.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp ..................................................................86 3.2.4. Lợi ích đạt được ......................................................................................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................93 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96 PHỤ LỤC .....................................................................................................................
  15. xi DANH ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp ĐMCN Đổi mới công nghệ KH&CN Khoa học và công nghệ Quỹ PT KH&CN Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ R&D (Research and Development) Nghiên cứu và triển khai
  16. xii DANH ỤC CÁC ẢNG Bảng 2.1: Ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động doanh nghiệp .........44 Bảng 2.2: Tỷ lệ tự động hóa của 4 ngành trọng yếu từ năm 2014-2016...................44 Bảng 2.3: Hiện trạng thiết bị sản xuất chính .............................................................45 Bảng 2.4: Doanh nghiệp thành lập Quỹ, xếp theo ngành/lĩnh vực được Thành phố ưu tiên (tính đến ngày 31/12/2016) ...........................................................................53 Bảng 2.5. Bảng trích lập, sử dụng Quỹ từ năm 2009-2016 ......................................56
  17. xiii DANH ỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Số doanh nghiệp thành lập Quỹ từ năm 2009-2016.................................50 Hình 2.2. Số doanh nghiệp thành lập Quỹ theo hình thức sở hữu vốn .....................50 Hình 2.3. Tỷ lệ doanh nghiệp có Quỹ theo hình thức sở hữu vốn ............................51 Hình 2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập Quỹ phân theo ngành, lĩnh vực ưu tiên .....54 Hình 2.5. Số doanh nghiệp trích và sử dụng Quỹ PT KH&CN ................................55 Hình 2.6. Tỷ lệ doanh nghiệp trích và sử dụng Quỹ PT KH&CN ............................56
  18. 1 PHẦN Ở ĐẦU 1. Sự cần thiết - Lý do lựa chọn đề tài Khoa học và Công nghệ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sự phát triển của một đất nước. Trình độ khoa học và công nghệ của một nước là yếu tố quyết định trình độ phát triển của nền kinh tế nước đó. Ở nhiều quốc gia (Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan…) ngành Công nghiệp sáng tạo (Creative Industries) đóng góp của ngành Công nghệ sáng tạo có thể từ 7-15% GDP. Hoạt động khoa học công nghệ trong vài năm trở lại đây ở Việt Nam đã có những chuyển biến theo hướng tích cực về nhận thức và hành động. Nếu như trước đây hoạt động khoa học công nghệ chủ yếu diễn ra ở các viện, các trường đại học hay các đơn vị nhà nước, thì ngày nay các doanh nghiệp cũng thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, tuy số lượng không nhiều. Nhận thức được vai trò của sức mạnh tổng lực mà các thành phần kinh tế, trong đó có các doanh nghiệp, đóng góp vào việc phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN), nhiều quy định về những cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng hoạt động khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã được ban hành. Cụ thể, Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 đã cho phép doanh nghiệp được trích một phần lợi nhuận trước thuế để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Tiếp đến, Nghị định số 95/2014/NĐ-CP (Chính phủ, 2014) khuyến khích doanh nghiệp trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ để đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ cho doanh nghiệp và cho ngành, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh. Để hướng dẫn các nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp cũng đã hỗ trợ nhiều cho các doanh nghiệp đối với hoạt động trích và sử dụng Quỹ, các cơ quan quản lý cũng đã ban hành Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC (Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính, 2016). Tuy nhiên, đến nay chưa có một đánh giá cụ thể nào về thực trạng hoạt động của các Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ (Quỹ PT KH&CN) của doanh nghiệp đối với hoạt động đổi mới công nghệ của doanh nghiệp nói riêng, cũng như
  19. 2 hiệu quả phát triển kinh tế xã hội nói chung, cũng như hiệu quả của các chính sách hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ. Với mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tăng cường hiệu quả sử dụng Quỹ và ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn thành ph Hồ h inh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Các nghiên cứu về hoạt động khoa học và công nghệ cũng như ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã phổ biến trong giai đoạn gần đây. Các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước đã có nhiều chính sách khuyến khích việc đầu tư cho hoạt dộng khoa học và công nghệ của chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, Quỹ PT KH&CN của doanh nghiệp và các chính sách hỗ trợ là một lĩnh vực khá mới mẻ tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu. Một số tài liệu chính sách và nghiên cứu có liên quan đến cơ chế tài chính của hoạt động khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp, cũng như các hoạt động quản lý của nhà nước, được liệt kê và đánh giá tóm tắt như sau: (a) Luận văn thạc sĩ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các doanh nghiệp chế biến tại tỉnh Vĩnh Long (Thái Văn Tào, 2010). Công trình nghiên cứu đã nghiên cứu thực trạng, nhu cầu về hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp Việt Nam nói chung và thực trạng, nhu cầu tổng quan của doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long nói riêng như: trình độ nghiên cứu, triển khai và phát triển công nghệ; một số nguyên nhân hạn chế của việc đầu tư vào KH&CN của các doanh nghiệp. Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các doanh nghiệp chế biết tại tỉnh Vĩnh Long: Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ đổi mới hệ thống công nghệ tại doanh nghiệp thuộc tầm vĩ mô; Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ đổi mới hệ thống công nghệ tại doanh nghiệp thuộc tỉnh Vĩnh Long; Những cơ chế và giải pháp thực hiện khuyến nghị ban hành, nhằm đẩy
  20. 3 mạnh hoạt động nghiên cứu, triển khai và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp chế biến tỉnh Vĩnh Long. (b) Bài viết của Huỳnh Trung Kim (2013), Thực trạng và giải pháp thúc đẩy việc thành lập, nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ cấp tỉnh, doanh nghiệp đăng trên tạp chí Khoa học và Công nghệ, đánh giá: Trong điều kiện ngân sách nhà nước đầu tư cho phát triển KH&CN nói chung, cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ nói riêng còn hạn chế, đầu tư của xã hội cho KH&CN còn ít, thì việc hình thành các Quỹ KH&CN quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN của địa phương, của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng. (c) Báo cáo Quỹ Khoa học và ông nghệ (TTTTTL KH&CN quốc gia, 2001) giới thiệu những nguyên tắc hoạt động của các quỹ KH&CN trên thế giới nhằm rút ra những bài học và kinh nghiệm xây dựng và tổ chức hoạt động của các Quỹ KH&CN, một hình thức hoạt động đầu tư kinh phí cho hoạt động nghiên cứu phát triển có hiệu quả đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới; nêu kinh nghiệm đầu tư cho hoạt động công nghệ của các nước, có thể xem xét và vận dụng cho mô hình, xây dựng chính sách hỗ trợ tại Việt Nam. (d) Đề tài cấp nhà nước Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng cơ chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn hình thành Quỹ phát triển khoa học và công nghê trong doanh nghiệp (Ngô Thế Chi, 2012). Đề tài đánh giá thực trạng nghiên cứu, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp hiện nay. Đánh giá, phân tích thực trạng việc huy động nguồn tài chính cho đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trong khu vực doanh nghiệp ở Việt Nam, tập trung vào phân tích thực trạng quản lý, sử dụng quỹ phát triển KH&CN trong các doanh nghiệp. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường đầu tư khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp; cơ chế chính sách Nhà nước thúc đẩy việc huy động và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp; cơ chế quản lý sử dụng nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại doanh nghiệp. (e) Đề án “Đổi mới công nghệ công nghiệp sản xuất phục vụ chuyển dịch cơ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2