Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên
lượt xem 0
download
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, xác định những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của công ty, qua đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tác giả luận văn Vũ Thị Thu i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học cùng các Thầy giáo, Cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi- những người đã trang bị những kiến thức quý báu để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Thục Quyên người đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể người lao động tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập dữ liệu và hoàn thành luận văn này. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong thầy, cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và những người quan tâm đến đề tài này đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. II MỤC LỤC ..................................................................................................................... III DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................... V DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... VI DANH MỤC CÁC TỪ VIẾTTẮT .............................................................................. VII PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................. 5 1.1 Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế .......................... 5 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh.............................................................................5 1.1.2 Khái niệm về đối thủ cạnh tranh ................................................................ 6 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế ....................................................6 1.1.4 Các hình thức cạnh tranh chủ yếu .............................................................. 7 1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................................. 9 1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh .............................................................. 9 1.2.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................................... 10 1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................13 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........16 1.3 Cơ sở thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................................................................ 22 1.3.1 Những kinh nghiệm đểnâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.22 1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên ..............................................................................................................24 1.4 Những công trình nghiên cứu có liên quan .......................................... 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THÁI NGUYÊN ......................... 27 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên .................................................................................................... 27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 27 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự công ty ...............27 iii
- 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và thị trường hoạt động ......................................... 32 2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. ..... 33 2.2 Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên ........................................................................ 34 2.2.1 Tác động của nhân tố khách quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty ............................................................................................................... 34 2.2.2 Tác động của nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên............................................. 43 2.3 Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên ................................ 57 2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 57 2.3.2 Những mặt còn hạn chế ........................................................................... 58 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 60 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THÁI NGUYÊN ............ 61 3.1 Định hướng phát triển và phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên .............. 61 3.1.1 Định hướng phát triển công ty ................................................................. 61 3.1.2 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty ...................... 62 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên giai đoạn 2019 – 2022 ............................ 63 3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 63 3.2.2 Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật, đầu tư nâng cao máy móc, thiết bị phần mềm ...................................................................................................... 71 3.2.3 Nâng cao công tác sử dụng vốn ............................................................... 74 3.2.4 Nâng cao năng lực đấu thầu và đẩy mạnh hoạt động Marketing ............. 75 3.2.5 Hợp tác với các doanh nghiệp khác ......................................................... 79 3.2.6 Một số giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆ THAM HẢO ...................................................................... 83 iv
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1 Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh..................................................12 Hình 1.2 Mô hình gồm 5 lực lượng của Michel Porter .................................................22 Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty..................................................... 28 Hình 2.2 Sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................34 Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của Việt Nam trong những năm qua ..............................................................................................................35 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1Cơ cấu nguồn nhân lực công ty năm 2015-2018 ............................................ 29 Bảng 2.2Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2015 – 2018 ..... 33 Bảng 2.3 Doanh thu và lợi nhuận của công ty từ năm 2015– 2018 .............................. 33 Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong những năm qua ........................... 35 Bảng 2.5Một số công trình tiêu biểu năm 2015– 2018 ................................................. 38 Bảng 2.6Bảng cơ cấu chất lượng đội ngũ cán bộ người lao động trong công ty .......... 44 Bảng 2.7 Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2015 – 2018 ............................. 46 Bảng 2.8Bảng so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa các năm 2015– 2018 ...... 47 Bảng 2.9Bảng đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ năm 2015 – 2018 . 49 Bảng 2.10Bảng phân tích kết quả tỷ suất sinh lợi ROA và ROE gia đoạn 2015 – 2018 ....................................................................................................................................... 50 Bảng 2.11 Bảng chỉ tiêu thị phần của công ty và một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành .................................................................................................................... 54 Bảng 2.12 Bảng nhân lực của công ty và một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành ............................................................................................................................. 55 Bảng 2.13 Bảng đánh giá chất lượng nguồn nhân lực của công ty và một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành .................................................................................... 56 vi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾTTẮT DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ KTTC Kế toán tài chính KHKT Kế hoạch kỹ thuật NLĐ Người lao động NNL Nguồn nhân lực TCHC Tổ chức hành chính vii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ toàn cầu hóa và nền kinh tế thị trường cạnh tranh đóng một vai trò vô cùng quan trọng và được coi là động lực phát triển của nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng, cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế, góp phần xóa bỏ những độc quyền, bất bình đẳng trong kinh doanh. Kết quả của sự cạnh tranh sẽ quyết định doanh nghiệp nào tiếp tục tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nào sẽ phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trở thành một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Trước đây, tùy từng thời kỳ kinh tế nhà nước sẽ có những chính sách hỗ trợ riêng đối với từng ngành. Nhưng khi kinh tế hội nhập việc bảo hộ đó sẽ giảm dần nên các doanh nghiệp cạnh tranh một cách công bằng trong một thị trường chung. Các doanh nghiệp phải có sự tương đồng với đối thủ cạnh tranh và từ đó tìm ra sự khác biệt của riêng mình, tìm ra hướng đi riêng mới có thể tồn tại và phát triển. Cơ chế kinh tế thị trường đã làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mạnh mẽ, từ đó tạo điều kiện cho ngành xây dựng phát triển. Thực tế hiện nay thị trường ngành xây dựng đang tăng trưởng mạnh, thu hút đầu tư nước ngoài ra tăng đã kéo theo phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi…Đây là cơ hội lớn cho ngành và đặc biệt là công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên (Công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên).Công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình quy hoạch lâm nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi. Trải qua 16 năm hoạt động tư vấn sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, Công ty vẫn luôn ổn định và phát triển, đã khẳng định uy tín và thương hiệu của mình trong lĩnh vực hoạt động tư vấn thiết kế. Với ngành nghề kinh doanh của công ty và những yêu cầu ngày càng cao của xã hội thì phải không ngừng nâng cao về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, kỹ thuật, chất lượng dịch vụ và công trình đồng thời có các biện pháp hạ thấp chi phí để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. 1
- Với mục tiêu mở rộng thị trường trên toàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận, công ty đang đối mặt với nhiều sự cạnh tranh gay gắt từ các nhà thầu tư vấn thiết kế trong và ngoài tỉnh. Làm thế nào có thể giữ vững được vị thế cạnh tranh, hoàn thành được mục tiêu đề ra là vấn đề cấp thiết nhất mà công ty phải giải quyết. Do vậy, học viên đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên” với mục đích nhằm giải quyết phần nào những hạn chế và nâng cao chất lượng cạnh tranh cho doanh nghiệp để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, xác định những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của công ty, qua đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên và những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tư vấn. b. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên từ năm 2015- 2018. Các giải pháp đề xuất được áp dụng cho giai đoạn 2019-2022. Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên tại thị trường trong tỉnh và một số tỉnh phía bắc. Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên ở các lĩnh vực hoạt động chính của công ty như sau: Tư vấn thiết kế các công trình về giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ 2
- thuật. Bên cạnh đó luận văn còn đề cập tới nhân lực, năng lực quản lý, hoạt động nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, hình ảnh doanh nghiệp và uy tín trên thị trường. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a. Cách tiếp cận Đề tài luận văn thuộc chuyên ngành kinh tế, do đó trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả dựa trên tiếp cận phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê Nin và các quy luật kinh tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường b.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm: - Phương pháp tổng hợp phân tích, kết hợp phương pháp thống kê, nghiên cứu tương quan, hệ thống hóa phân tích tổng hợp để rút ra bản chất của từng vấn đề diễn ra trong thực tiễn ngành, công ty. - Từ đó xây dựng ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh nhằm xác định năng lực chủ đạo, năng lực khác biệt, lợi thế cạnh tranh của Công ty CP tư vấn xây dựng CSHT Thái Nguyên - Và cuối cùng cũng là quan trọng nhất, đề tài sẽ đề xuất “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên” 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung chính sau: 3
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên. 4
- CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Một trong những khó khăn là không có sự thống nhất rộng rãi về định nghĩa khái niệm này.Theo Giáo trình inh tế học chính trị Mác-Lênin:“Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”[1]. Nghiên cứu sâu về nền sản xuất hàng hóa TBCN và cạnh tranh TBCN, Mác - Lênin đã phát hiện ra quy luật cạnh tranh cơ bản là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành. Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992) ở Anh “Cạnh tranh trong cơ chế thị trường được định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”. Ở Việt Nam, khi đề cập đến cạnh tranh một số nhà khoa học đã cho rằng: Cạnh tranh là vấn đề giành lợi thế về giá cả hàng hóa, dịch vụ mua và bán đó là phương thức dành lấy lợi thế cao cho các chủ thể kinh tế.Cạnh tranh được thừa nhận là một quy luật kinh tế khách quan và được coi như là một nguyên tắc cơ bản trong tổ chức điều hành kinh doanh của các doanh nghiệp [2]. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một điều kiện và là một yếu tố kích thích kinh doanh, là môi trường động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, tăng năng suất lao động tạo sự phát triển của xã hội nói chung. Vậy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hóa, là nội dung cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hóa càng phát triển, hàng hóa bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả. Như vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh trong việc giành giật thị trường và khách hàng. 5
- 1.1.2 Khái niệm về đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp phục vụ cùng phân khúc khách hàng mục tiêu, cùng chủng loại sản phẩm, cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng. Qua việc hiểu biết về đối thủ sẽ giúp doanh nghiệp hình dung ra bức tranh tổng quát về thị trường và ngành mà doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh được chia thành 3 loại: - Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là những đối thủ có cùng phân khúc khách hàng, cùng dòng sản phẩm, cùng giá bán và có năng lực cạnh tranh trên cùng phân khúc. - Đối thủ gián tiếp (hay còn được gọi là sản phẩm thay thế): là đối thủ cung cấp khác sản phẩm, dịch vụ nhưng cùng giả quyết một nhu cầu của khách hàng. Khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng sản phẩm này khi không có sản phẩm của doanh nghiệp. Nhiều sản phẩm thay thế mới ra đời làm thay đổi hoàn toàn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm dịch vụ (chủ yếu là sản phẩm công nghệ). - Đối thủ tiềm năng (hay còn gọi đối thủ tiềm ẩn): là những đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong một ngành, phân khúc khách hàng nhưng chưa gia nhập. 1.1.3 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, nó được coi là động lực cho sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà cả nền kinh tế nói chung. Đối với doanh nghiệp: Cạnh tranh được coi như là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những doanh nghiệp yếu kém. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp vì vậy cạnh tranh tạo ra động lực cho phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm ra mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đối với người tiêu dùng: Có cạnh tranh thì hàng hóa có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày càng đẹp, phong phú đa dạng hơn vì vậy người tiêu dùng có thể dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với túi tiền và sở thích của mình. Đối với nền kinh tế: Cạnh tranh được coi như là “linh hồn“ của nền kinh tế vì cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công lao động trong 6
- xã hội, cạnh tranh làm cho nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho doanh nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài. Mặt khác cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có cái nhìn nhận đúng hơn về nền kinh tế thị trường, rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường của nước ta. 1.1.4 Các hình thức cạnh tranh chủ yếu 1.1.4.1 Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng xản suất hoặc tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thôn tín lẫn nhau. Những doanh nghiệp không có khả năng sẽ bị thu hẹp thậm trí còn có thể bị phá sản. - Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có các ngành kinh tế khác nhau nhằm giành nơi đầu tư có lợi nhất để thu được lợi nhuận cao nhất tức là tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với tài chính đầu tư đã bỏ ra. Trong quá trình cạnh tranh doanh nghiệp chuyển tài chính đầu tư từ ngành có lợi nhuận thấp sang ngành có lợi nhuận cao hơn. Sự điều chỉnh này sau một thời gian vô hình chung sẽ hình thành nên sự phân phối hợp lý giữa các ngành xản suất, kết quả là các doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số tài chính bằng nhau chỉ thu được lợi nhuận như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả các ngành. 1.1.4.2 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh - Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo luật mua rẻ - bán đắt. Người mua luôn mong muốn được mua với giá rẻ nhất còn người bán có tham vọng bán được với giá cao nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên. - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào quan hệ cung-cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu tức là khi một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó mà mức cung cấp nhỏ hơn nhu cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh trở nên gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận mua giá cao còn người bán thì thu được lợi nhuận cao. 7
- - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật khác hàng và thị trường đây là cuộc cạnh tranh khốc liệt nhất nó có ý nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp. Trong cuộc cạnh tranh này doanh nghiệp nào tăng lợi nhuận, tăng đầu tư chiều sâu mở rộng xản suất là doanh nghiệp chiến thắng còn doanh nghiệp nào đuối sức không chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần cho đối thủ mạnh hơn. 1.1.4.3 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh - Cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo là hình thức cạnh tranh mà ở đó người mua và người bán đều không có khả năng tác động đến giá cả của sản phẩm trên thị trường. Giá cả của sản phẩm hoàn toàn do quan hệ cung cầu quyết định, không có sự tồn tại của bất cứ khả năng hay quyền lực nào có thể chi phối các quan hệ trên thị trường. Hình thức cạnh tranh hoàn hảo khó tìm thấy hiện nay. - Cạnh tranh không hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế trong các ngành xản suất mà ở đó các doanh nghiệp có đủ sức mạnh và thế lực để có thể chi phối giá cả các sản phẩm của mình trên thị trường. Trong thực tế hình thức cạnh tranh không hoàn hảo là dạng cạnh tranh phổ biến trên thị trường ở nhiều lĩnh vực, nhiều ngành của nền kinh tế. Cạnh tranh không hoàn hảo có hai loại: Độc quyền nhóm và cạnh tranh mang tính độc quyền + Độc quyền nhóm: Tồn tại trong các ngành sản xuất mà ở đó chỉ có một ít người sản xuất, mỗi người đều nhận thức được rằng giá cả các sản phẩm của mình không chỉ phụ thuộc vào hoạt động của mình mà còn phụ thuộc vào hoạt động của những kẻ cạnh tranh quan trọng trong ngành đó. + Cạnh tranh mang tính độc quyền: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó các DN cạnh tranh với nhau bằng việc bán các sản phẩm phân biệt (đã được làm cho khác sản phẩm của các doanh nghiệp khác), các sản phẩm này có thể thay thế cho nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay thế hoàn hảo. Người bán có thể thu hút khách hàng bằng các cách hữu hiệu như quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ hậu mãi,... loại hình cạnh tranh này rất phổ biến hiện nay. 8
- 1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh “ Năng lực cạnh tranh” là một thuật ngữ dù đã được sử dụng rộng rãi nhưng vẫn chưa có một khái niệm rõ ràng và thống nhất. Chính vì vậy mà khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập và xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ. Trong luận văn này chỉ tập trung vào năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế ngày càng mở cửa và hội nhập như hiện nay các nhà kinh tế thống nhất được tầm qua trọng của Năng lực cạnh tranh nhưng lại có những nhận xét khác nhau về khái niệm này. Theo quan niệm phổ biến hiện nay năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo Ủy ban Quốc gia về hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về kinh tế”[3] Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp [4] Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu nêu lên tầm quan trọng của việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của doanh nghiệp, đây chính là năng lực cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp cố gắng đạt được, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình[5]. 9
- Như vậy quan niệm về năng lực cạnh tranh cho đến nay vẫn chưa được hiểu thống nhất. Ta chỉ có thể đưa ra khái niệm phù hợp với doanh nghiệp hiện nay mà thôi: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả cácyếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững” có lẽ đây là khái niệm phù hợp hơn cả. Xuất phát điểm của năng lực cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh nghĩa là khả năng sản xuất và cung cấp sản phẩm tốt hơn đối thủ. Tuy nhiên không phải những gì doanh nghiệp hơn đối thủ đều là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh trước hết phải là yếu tố thành công cơ bản, gắn liền với nhu cầu của khác hàng, là điểm mạnh của doanh nghiệp và luôn so sánh với đối thủ. Vì thế điều sống còn đối vỡi mỗi doanh nghiệp phải hiểu rõ lợi thế cạnh tranh của mình là gì, bắt nguồn từ đâu và làm thế nào để duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh đó. 1.2.2 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.2.1 Khái niệm Một doanh nghiệp (DN) có lợi thế cạnh tranh khi khả năng sinh lợi của nó lớn hơn mức trung bình của các công ty khác trong ngành. Mục đích cơ bản của chiến lược là nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững [6]. 1.2.2.2 Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh Để có được lợi thế cạnh tranh đòi hỏi DN phải hoạt động tốt trên bốn phương diện cơ bản: Hiệu quả cao hơn, chất lượng tốt hơn, đổi mới nhanh hơn và đáp ứng khách hàng nhanh hơn. Đây là bốn cách cơ bản nhất để giảm chi phí và đa dạng hóa sản phẩm mà bất kỳ DN nào cũng có thể áp dụng. - Về hiệu quả: nếu coi một DN như là một hệ thống chuyển hóa các đầu vào thành các đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động, tài chính, bí quyết cộng nghệ. Đầu ra là các hàng hóa dịch vụ mà DN đó sản xuất ra. Cách đo lường đơn giản nhất của hiệu quả là đem chia số lượng các đầu ra cho đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi nó cần càng ít đầu vào để sản xuất một đầu ra nhất định. Như vậy hiệu quả giúp cho công ty đạt được lợi thế chi phí thấp. 10
- - Về chất lượng: sản phẩm chất lượng là hàng hóa và dịch vụ có độ tin cậy cao trong quá trình sử dụng và có thể sử dụng tốt các chức năng mà nó được thiết kế chế tạo ra, ngoài ra chất lượng cao dẫn đến hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm giảm thời gian lao động lãng phí để làm ra các chi tiết sản phẩm bị khuyết điểm sẽ làm cho năng suất lao động cao hơn và giảm chi phí cho DN. Vậy chất lượng có thể được hiểu là sự phù hợp với mục đích hay nhu cầu của khác hàng. Sản phẩm có chất lượng cao sẽ có hai tác động đến việc tạo ra lợi thế cạnh tranh. + Thứ nhất, việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao làm tăng uy tín cho nhãn mác sản phẩm của doanh nghiệp và có khả năng bán sản phẩm của mình với giá cao hơn. + Thứ hai, chất lượng cao hơn dẫn đến hiệu quả cao hơn vì vậy sẽ làm giảm chi phí. Thực tế hiện nay đối với nhiều DN thì chât lượng không chỉ được xem là cách tạo nên lợi thế cạnh tranh mà còn là một yếu tố qua trọng hàng đầu đối với sự sống còn và phát triển của mỗi DN. -Về đổi mới: Đổi mới được hiểu là bất kỳ một cái gì mới của sản phẩm hay thay đổi phương thức hoạt động của DN đều được coi là đổi mới. Thực chất đổi mới là sự hoàn thiện về các sản phẩm, dây chuyền sản xuất, hệ thống quản trị, cơ cấu tổ chức vào cách thức quản trị mà DN xây dựng nên. Đổi mới được coi là yếu tố cơ bản nhất của lợi thế cạnh tranh. Tuy không phải đổi mới nào cũng thành công nhưng một khi thành công sẽ trở thành một động lực chủ yếu của lợi thế cạnh tranh. Bởi vì đổi mới thành công đưa lại cho DN một thế mạnh mà đối thủ cạnh tranh không có được, DN trở thành nhà độc quyền về sản phẩm mới vì vậy có thế bán sản phẩm của mình với giá cao. Đến một thời điểm nào đó các đối thủ cạnh tranh bắt chước được đổi mới theo thì DN đã xây dựng được uy tín và sự trung thành với sản phẩm mới đó. Về đáp ứng khách hàng: để đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng DN cần cung cấp những hàng hóa, dịch vụ mà họ cần vào đúng thời điểm khách hàng mong muốn. Vì vậy DN cần phải nghiên cứu nhu cầu khách hàng để thỏa mãn họ. Có thể nói việc nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm và đổi mới là những yếu tố để đáp ứng khách hàng một cách tốt nhất. 11
- Một yếu tố khác giúp DN cạnh tranh trong việc đáp ứng khách hàng là cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo nhu cầu độc đáo của khách hàng hay nhóm khách hàng cá biệt. Quan tâm đến thời gia đáp ứng khách hàng, đó chính là thời gian để giao hàng hay để thực hiện một dịch vụ. Ngoài chất lượng, làm theo yêu cầu của khách hàng và thời gian đáp ứng khách hàng, doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng sẵn sàng đáp ứng khách hàng bằng các dịch vụ trước, trong và sau bán hàng tốt hơn, thiết kế mẫu mã hàng hóa đẹp hơn… Tất cả những yếu tố này đều giúp cho DN tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Hiệu quả Nguồn lực Lợi thế cạnh Năng lực Đổi mới tranh riêng biệt Chất lượng -Chi phí thấp Khả năng -Sự khác biệt Đáp ứng khách hàng Hình 1.1Các yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh Có thể nói bốn yếu tố trên tất cả đều là những yếu tố quan trọng để có được lợi thế cạnh tranh.Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao hơn, chất lượng tốt hơn, đổi mới nhanh hơn và đáp ứng khách hàng nhanh hơn.Điều này đòi hỏi DN phải có được các năng lực riêng biệt của mình tức là phải có được sự khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ hoặc đạt được chi phí thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh. Để có được năng lực riêng biệt DN cần có hai yếu tố cấu thành đó là nguồn lực và năng lực. Nguồn lực là những tài sản cụ thể của doanh nghiệp như tài chính, công nghệ, nhân lực… có vai trò trong việc tạo ra lợi thế chi phí hoặc lợi thế khác biệt nhưng đối thủ khác cũng có thể dễ dàng giành được. Còn năng lực là khả năng sử dụng một cách hiệu quả các ngồn lực đã có, khả năng này gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp nó không phải là những thứ hiện hữu do đó các đối thủ khó có thể bắt chước 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động
25 p | 478 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế học: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên hệ vừa làm vừa học, trường Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh
89 p | 609 | 85
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp để kiểm soát lạm phát ở Việt Nam
93 p | 209 | 62
-
Hướng dẫn viết luận văn và trình bày luận văn thạc sĩ
16 p | 174 | 46
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nhằm phát triển thương hiệu tại tổng công ty Cổ phần bưu chính Viettel
30 p | 201 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình
107 p | 143 | 24
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Vật tư thiết bị 1 - MESCO 1
100 p | 93 | 22
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing của tổng Công ty Bưu chính Việt Nam đến năm 2015
26 p | 163 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình
124 p | 89 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện kinh doanh dịch vụ Mobile Marketing tại tổng công ty Viễn Thông Viettel
28 p | 149 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Hướng dẫn HS trường Trung cấp học chương “Hạt nhân nguyên tử” – Vật lí 12 theo mô hình Học tập trên cơ sở vấn đề (Problem Based Learning - PBL)
151 p | 115 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
11 p | 38 | 6
-
Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế công trình hồ Núi Cốc
100 p | 90 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Ứng dụng các tấm lợp Đại số động trong việc giải phương trình và bất phương trình
97 p | 87 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu giải thuật cụm phổ cho tra cứu ảnh dựa trên nội dung
106 p | 10 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh
6 p | 15 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020
17 p | 21 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Phương pháp toán sơ cấp: Sử dụng bất biến trong giải toán sơ cấp
55 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn