Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường trong quản lý khai thác than tại mỏ Đông Bắc Ngã Hai tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 0
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn Giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường trong quản lý khai thác than tại mỏ Đông Bắc Ngã Hai tỉnh Quảng Ninh là thông qua việc đánh giá công tác quản lý vận hành, khai thác tại mỏ than Đông Bắc Ngã Hai kết hợp với những số liệu quan trắc môi trường tại mỏ để đề xuất các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sau quá trình khai thác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường trong quản lý khai thác than tại mỏ Đông Bắc Ngã Hai tỉnh Quảng Ninh
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tai liệu tham khảo theo đúng quy định. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lưu Xuân Chiến i
- LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới các Thầy, Cô giáo trường đại học Thuỷ Lợi đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian học tại trường. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Chính đã giúp đỡ và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới người thân, bạn bè và gia đình đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khoá học. Hà nội, ngày 26 tháng 11 năm 2018 HỌC VIÊN Lưu Xuân Chiến ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................... vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ........................................5 1.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý môi trường tại các cơ sở khai thác khoáng sản .................................................................................................. 5 1.1.1 Các khái niệm ................................................................................ 5 1.1.2 Vai trò của công tác quản lý môi trường tại các cơ sở khai thác khoáng sản .............................................................................................. 6 1.1.3 Nội dung công tác quản lý môi trường ............................................ 6 1.1.4 Các lĩnh vực Quản lý môi trường tại cơ sở khai thác than.............. 10 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản..................................................................................... 11 1.2 Các văn bản pháp lý quy định đối với quản lý môi trường ................... 15 1.2.1 Các văn bản pháp lý quy định ....................................................... 15 1.2.2 Các Thông tư, văn bản hướng dẫn về công tác Bảo vệ môi trường . 16 1.2.3 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam trong xử lý chất thải nguy hại ............................................................................................................. 17 1.3 Các công cụ trong quản lý môi trường ................................................. 21 1.3.1 Thuế và phí môi trường ................................................................ 21 1.3.2 Thuế tài nguyên ............................................................................ 22 1.3.3 Một số công cụ khác ..................................................................... 23 1.4 Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản ............................................................................................................ 25 iii
- 1.4.1 Những bài học kinh nghiệm .......................................................... 25 1.4.2 Các nghiên cứu liên quan tới công tác quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản ở Việt Nam .................................................................. 27 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI MỎ THAN ĐÔNG BẮC NGÃ HAI TỈNH QUẢNG NINH ............................................... 32 2.1 Khái quát về đơn vị khai thác - Công ty Than Quang Hanh .................. 32 2.2 Phân tích thực trạng công tác vận hành, khai thác khoáng sản tại mỏ ... 33 2.2.1 Vị trí địa lý, ranh giới, địa chất mỏ ............................................... 33 2.2.2 Biên giới và trữ lượng khai thác: .................................................. 38 2.2.3 Hiện trạng khai thác ..................................................................... 40 2.2.4 Trữ lượng và thời gian khai thác còn lại........................................ 45 2.3 Phân tích thực trạng công tác quản lý môi trường tại mỏ ...................... 46 2.3.1 Việc thực hiện các quy chuẩn, quy định quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản ............................................................................. 46 2.3.2 giá công tác bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, vận hành mỏ. ....................................................................................................... 55 2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý môi trường tại Mỏ than Đông Bắc Ngã Hai. .................................................................................................... 60 2.4.1 Kết quả đạt được .......................................................................... 60 2.4.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................... 61 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 67 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG MỎ THAN ĐÔNG BẮC NGÃ HAI ............................................................................................................. 68 3.1 Căn cứ để xây dựng phương án cải tạo phục hồi môi trường ................. 68 3.2 Đánh giá rủi ro, dự báo sự cố, tác động xấu đến môi trường: ................ 69 3.2.1 Đánh giá, dự báo trong giai đoạn đang khai thác: .......................... 69 3.2.2 Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường (CPM) .............................. 70 3.2.3 Tính toán khối lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường . 72 3.2.4 Thiết kế tính toán khối lượng các hạng muc công việc cải tạo, phục hồi môi trường ...................................................................................... 75 iv
- 3.2.5 Công tác duy tu bảo trì công trình cải tạo, phục hồi môi trường .... 79 3.2.6 Đánh giá sự bền vững và hiệu quả cải thiện môi trường của các công trình ...................................................................................................... 80 3.2.7 Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình thực hiện ..... 80 3.3 Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................. 81 3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trường ..................... 81 3.4.1 Đề xuất một số mô hình quản lý môi trường trong môi trường khai thác khoáng sản..................................................................................... 81 3.4.2 Đề xuất một số giải pháp, áp dụng công nghệ mới trong quá trình khai thác vận hành ................................................................................ 83 3.4.3 Tăng cường công tác quản lý, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường ................................................................................................... 85 3.5 Các giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 93 Kết luận chương 3 ........................................................................................................95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng chỉ tiêu cơ lý đá ................................................................................... 36 Bảng 2.2: Bảng chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của than ......................................................... 38 Bảng 2.3: Tọa độ các mốc giới khai trường .................................................................. 38 Bảng 2.4: Bảng trữ lượng, tài nguyên địa chất phân theo cấp trữ lượng ...................... 39 Bảng 2.5: Bảng trữ lượng, tài nguyên địa chất phân theo góc dốc vỉa ......................... 39 Bảng 2.6: Bảng trữ lượng, tài nguyên phân theo chiều dày vỉa .................................... 39 Bảng 2.7: Bảng trữ lượng, tài nguyên huy động phân theo cấp trữ lượng .................... 39 Bảng 2.8: Bảng trữ lượng, tài nguyên huy động phân theo góc dốc vỉa ....................... 40 Bảng 2.9: Bảng trữ lượng, tài nguyên huy động phân theo chiều dày vỉa .................... 40 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên .......................................................... 40 Bảng 2.11 : Bảng tổng hợp kết quả quan trắc môi trường không khí tại các thời điểm51 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc môi trường nước thải tại các thời điểm . 54 2.13 Bảng tổng hợp kết quả quan trắc môi trường ........................................................ 55 nước sinh hoạt tại MB văn phòng ................................................................................. 55 Bảng 3.1: Bảng so sánh các phương án cải tạo, phục hồi môi trường .......................... 71 Bảng 3.2: Bảng các thông số kỹ thuật cơ bản đoạn cửa lò ........................................... 75 Bảng3.3: Bảng tổng hợp các công trình được tháo dỡ .................................................. 77 Bảng 3.4: Quy mô các bãi thải và phân bổ khối lượng đổ thải khu mỏ Ngã Hai .......... 85 vi
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: ........................................................................................................................ 48 Mô hình tổ chức quản lý môi trường của Công ty Than Quang Hanh .......................... 48 Hình 3.1: Sơ đồ khai thác lò chợ phá hỏa toàn phần ..................................................... 73 vii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT - ĐTM: Đánh giá tác động môi trường - CPM: Cải tạo, phục hồi môi trường - TKCS: Thiết kế cơ sở - XDCT: Xây dựng công trình - PCCC: Phòng cháy chữa cháy - TP: Thành phố - UBND: Ủy ban nhân dân - HĐQT: Hội đồng quản trị - TKV: Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam - VITE: Công ty cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trường- Vinacomin - ĐC-TĐ-MT: Địa chất – Trắc địa – Môi trường - VINACOMIN: Công ty cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trường - TLĐC: Trữ lượng địa chất viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu nói chung môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Việt Nam cũng nằm trong tình trạng này trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế. Do vậy, bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề quan trọng được Đảng và nhà nước ta rất quan tâm trong chiến lược phát triển chung về kinh tế xã hội trong giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Để có một sự phát triển bền vững cần phải có một chương trình hành động thống nhất và có thể bổ sung hỗ trợ lẫn nhau giữa phát triển sản xuất với công tác bảo vệ và kiểm soát môi trường. Hiện nay, việc quản lý môi trường nói chung và việc quản lý môi trường trong cơ sở khai thác than là vấn đề được quan tâm rất nhiều không chỉ từ các chuyên gia về môi trường mà còn từ người dân khu vực xung quanh mỏ than. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và kinh tế - xã hội, nhu cầu năng lượng ngày càng trở lên cấp thiết. Để đáp ứng được các nhu cầu trên, hoạt động khai thác mỏ than là không thể tránh khỏi. Tỉnh Quảng Ninh là nơi tập trung lớn nhất trữ lượng than toàn quốc, chủ yếu là các loại than antraxít. Quảng Ninh có nhiều mỏ than hầm lò và lộ thiên có sản lượng sản xuất chiếm số lượng lớn trong tổng sản lượng khai thác than của ngành than. Trong thời điểm những năm gần đây, hoạt động khai thác than của ngành than đang phát triển rất nhanh. Đằng sau con số dự kiến khai thác thì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng để phát triển bền vững đã không được chú trọng. Ô nhiễm huỷ hoại môi trường do ngành than phát triển khai thác đã đến hồi báo động. Mỏ than Đông Bắc Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh đang thực hiện khai thác hầm lò là Dự án đã được phê duyệt theo Quyết định số 124/QĐ-HĐQT ngày 17/01/2006 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Mỏ có trữ lượng 984.024 tấn nguyên khai, công suất khai thác thiết kế hàng năm khoảng 150.000 tấn. 1
- “Công nghiệp Than” được xác định là một ngành kinh tế rất quan trọng ở tất cả các quốc gia hiện nay trên thế giới. Nó cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho các ngành công nghiệp, ứng dụng dân dụng và xuất khẩu. Khai thác than đóng góp tới 1/3 GDP và hơn một nửa ngân sách tỉnh Quảng Ninh. Mỏ than Đông Bắc Ngã Hai cũng đóng góp 1/20 tổng sản lượng khai thác than của toàn tỉnh, tạo công ăn việc làm cho gần 500 lao động phổ thông. Đây được xác định là một ngành quan trọng của đất nước, đồng thời gắn liền với an ninh năng lượng quốc gia. Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, mỏ than Đông Bắc - Ngã Hai đã có nhiều đóng góp tích cực cho nền kinh tế - xã hội của đất nước; đồng thời, hoạt động của ngành Than còn là động lực thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ và thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Dù là một trong số những mỏ than thực hiện khá tốt các công tác bảo vệ môi trường trong hầm mỏ nhưng trong quá trình khai thác, mỏ than Đông Bắc Ngã Hai vẫn để lại một số tác động xấu đến môi trường và con người. Mỗi trận mưa, nước tràn vào bãi thải, hầm lò và khai trường, kéo trôi cả các hóa chất, xăng dầu, các chất thải nguy hại khác được dùng trong quá trình khai mỏ, nhất là bùn than có thể khiến nguồn nước bị nhiễm các chất độc như thạch tín, chì, khí CO; các chất kim loại nặng như arsenic, boron, manganese, selenium và thallium. Tất cả nguồn thải độc hại này sẽ làm biến đổi không khí, đất, đặc biệt là nước biển, tác động tới thủy sản và sinh vật thủy sinh khác tại vịnh Hạ Long. Hệ lụy xung quanh công trường khai thác than phải kể đến ô nhiễm không khí, hầu hết những ngày trong năm bụi than làm cho bầu không khí như có sương mù. Khu vực khai thác hầm lò bị ô nhiễm nặng khí thải CO và NO2 và trên toàn vùng khai thác than bị ô nhiễm khí thải CO, NO2, SO2. Tất cả đều vượt ngưỡng cho phép từ 1,5 đến 3 lần. Bên cạnh việc hủy hoại môi trường, ô nhiễm do hóa chất cũng ảnh hưởng đến sức khỏe người dân địa phương. Do vậy việc cải tạo và phục hồi môi trường khu vực mỏ là một việc làm cấp thiết. Trước tình hình đó học viên chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường trong quản lý khai thác than tại mỏ Đông Bắc Ngã Hai tỉnh Quảng Ninh”. 2
- Nhằm góp phần giảm thiểu hiện trạng ô nhiễm môi trường và cải thiện an toàn cho dân cư và các cơ sở sản xuất lân cận xung quanh mỏ. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn Thông qua việc đánh giá công tác quản lý vận hành, khai thác tại mỏ than Đông Bắc Ngã Hai kết hợp với những số liệu quan trắc môi trường tại mỏ để đề xuất các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sau quá trình khai thác. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Nội dung của đề tài sẽ góp phần làm tư liệu tham khảo cho các hoạt động nghiên cứu, kiểm soát ô nhiễm môi trường của cơ sở khai thác khoáng sản nói chung. b. Ý nghĩa thực tiễn: Những kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá, đề xuất giải pháp của đề tài có giá trị tham khảo đối với các cơ quan quản lý nhà nước cũng như các đơn vị khai thác khoáng sản để cải thiện và nâng cao hiệu quả trong quá trình khai thác, vận hành, phục hồi, cải tạo của các mỏ khai thác khoáng sản. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy; phương pháp kế thừa; phương pháp điều tra thu thập số liệu và thực tế; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý môi trường tại Mỏ than Đông Bắc Ngã Hai tại tỉnh Quảng Ninh. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về nội dung và không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống quản lý môi trường tại tại Mỏ than Đông Bắc Ngã Hai tại tỉnh Quảng Ninh. 3
- - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng của quá trình khai thác, vận hành tại mỏ than Đông Bắc Ngã Hai kết hợp với những số liệu quan trắc môi trường tại mỏ để đề xuất các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sau quá trình khai thác. 6. Kết quả dự kiến đạt được Đánh giá thực trạng công tác quản lý khai thác khoáng sản ở mỏ kết hợp với những số liệu quan trắc môi trường tại mỏ để đề xuất các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sau quá trình khai thác. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như sau: - Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý môi trường trong quá trình khai thác các mỏ khoáng sản. - Chương 2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại mỏ than Đông Bắc Ngã Hai tỉnh Quảng Ninh. - Chương 3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường tại mỏ than Đông Bắc Ngã Hai tỉnh Quảng Ninh. 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN 1.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý môi trường tại các cơ sở khai thác khoáng sản 1.1.1 Các khái niệma Theo Wikipedia, khoáng sản là từ Hán - Việt, bính âm là Kuàng chăn. Trong đó theo Hán Việt Thiều Chửu thì quáng/ khoáng nghĩa là quặng mỏ và phàm vật gì lấy ra ở mỏ đều gọi là quáng, người Việt quen đọc là khoáng. Còn sản là nơi sinh ra. Khoáng sản có nghĩa là nơi sinh ra quặng mỏ. Còn theo Luật Khoáng sản năm 2010 quy định: "Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ". Theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Luật Khoáng sản 2010 thì khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan. Theo Wikipedia, môi trường là một tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ thống hoặc một cá thể, sự vật nào đó. Chúng tác động lên hệ thống này và xác định xu hướng và tình trạng tồn tại của nó. Môi trường có thể coi là một tập hợp, trong đó hệ thống đang xem xét là một tập hợp con. Một định nghĩa rõ ràng hơn như: Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội loài người và các thể chế. Nói chung, môi trường của một khách thể bao gồm các vật chất, điều kiện hoàn cảnh, các đối tượng khác hay các điều kiện nào đó mà chúng bao quanh khách thể này hay các hoạt động của khách thể diễn ra trong chúng. Quản lý môi trường là sử dụng tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật thích hợp để tác động và điều chỉnh các hoạt động của con người nhằm làm hài hòa mối quan hệ giữa phát triển và môi trường, sao cho vừa thỏa mãn nhu cầu của 5
- con người, vừa bảo đảm được chất lượng của môi trường và không quá khả năng chịu đựng của hành tinh chúng ta. Quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản là việc sử dụng các biện pháp thích hợp để tác động vào quá trình khai thác nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm sự hài hòa giữa môi trường nhân tạo và môi trường tự nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học khu vực khai thác. 1.1.2 Vai trò của công tác quản lý môi trường tại các cơ sở khai thác khoáng sản - Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên, hạn chế những ảnh hưởng xấu tới cảnh quan và hình thái môi trường khu vực khai thác khoáng sản. - Nâng cao ý thg cao ýchành pháp luvà sử dụng có hiệ huh pháp luvà sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên, hạn chế những ảnh hưởng xấu tới cảnh quan và hình thái môi tkhoáng sp l - Mang lại những lợi ích thiết thực về mặt kinh tế xã hội, tạo công ăn việc làm và nguồn thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên của công ty cũng như dân cư trong khu vực đồng thời góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế chung của khu vực khai thác khoáng sản. 1.1.3 Nội dung công tác quản lý môi trường 1.1.3.1 Nội dung quản lý nhà nước về môi trường Quản lý Nhà nước về môi trường là sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực của Nhà nước lên đối tượng quản lý để phối hợp sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu đất nước đặt ra trong điều kiện môi trường biến đổi. Ở Việt Nam, nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường được quy định ở điều 139, Chương XIV Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014 của Quốc Hội cụ thể: 1. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường. 6
- 3. Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường. 4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường; tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. 5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học; quản lý chất thải; kiểm soát ô nhiễm; cải thiện và phục hồi môi trường. 6. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi trường. 7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. 8. Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường. 9. Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 10. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện ngân sách nhà nước cho các hoạt động bảo vệ môi trường. 11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Quản lý tài nguyên gắn liền với bảo vệ môi trường là một nội dung quan trọng trong Quản lý nhà nước về môi trường được nêu chi tiết dưới đây. 1.1.3.2 Nội dung công tác quản lý tài nguyên gắn liền với bảo vệ môi trường: Hệ thống quản lý môi trường dựa trên nguyên tắc liên tục hoàn thiện bắt đầu với lập kế hoạch và phát triển một chính sách môi trường, sau đó thông qua thực hiện và vận hành hệ thống quản lý môi trường để kiểm tra tính hiệu quả và sửa chữa sai sót của hệ thống, tiến hành kiểm tra định kỳ công tác quản lý hệ thống trên cơ sở tính ổn định toàn diện và hiệu quả thực hiện quản lý môi trường. Khi tiến hành xây dựng một hệ 7
- thống quản lý môi trường cần tiến hành đủ các nội dung chính gồm: Chính sách môi trường; Lập kế hoạch; Thực hiện; Đo và đánh giá; Xem xét và cải tiến. - Chính sách môi trường; + Chính sách môi trường là nền tảng cho hệ thống quản lý môi trường; nó là cơ sở dựa vào đó để định hướng và hiệu chỉnh tất cả các quyết định và hoạt động của đơn vị khai thác; + Một chính sách môi trường phải chuyển tải được thông tin về giá trị và cam kết của đơn vị khai thác khoáng sản liên quan tới hoạt động bảo vệ môi trường; + Một chính sách cần rõ ràng, ngắn gọn, thực tế và có tác dụng khuyến khích, phản ánh được nguyên tắc, giá trị và định hướng về môi trường của đơn vị khai thác; + Chính sách môi trường cần được bổ sung bên cạnh các chính sách khác của đơn vị khai thác, như chính sách về chất lượng, sức khoẻ và an toàn, và các nguyên tắc kinh doanh cơ bản; - Công tác quản lý môi trường thể hiện trên một số góc độ, khía cạnh: kinh tế, pháp luật, khoa học công nghệ, ý thức cộng đồng... + Kinh tế: Quản lý hoạt động khai thác tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường và thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động phát triển và sản xuất của cải vật chất diễn ra dưới sức ép của sự trao đổi hàng hoá theo qui luật giá trị. Loại hàng hoá có chất lượng tốt và giá thành rẻ sẽ được tiêu thụ nhanh. Ngược lại, loại hàng hoá kém chất lượng và đắt sẽ không có chỗ đứng. Vì vậy, dựa vào qui luật khách quan đó, chúng ta có thể chủ quan dùng các phương pháp và công cụ kinh tế để đánh giá và định hướng hoạt động quản lý khai thác tài nguyên gắn được với bảo vệ môi trường. + Pháp luật: Cơ sở luật pháp của quản lý hoạt động khai thác tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường là các văn bản của luật quốc tế và luật quốc gia về lĩnh vực khai thác và bảo vệ môi trường. Ở Việt Nam, Luật Bảo vệ Môi trường đầu tiên được quốc hội nước 8
- Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 là văn bản quan trọng nhất. Bên cạnh đó, chính phủ đã ban hành Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường và Nghị định 26/CP ngày 26/4/1996 về Xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường. Ngoài ra, Bộ Luật hình sự, hàng loạt các thông tư, quy định, quyết định của các ngành chức năng về thực hiện luật môi trường cũng đã được ban hành. Đến nay, Luật Bảo vệ Môi trường đã nhiều lần được sửa đôi cho phù hợp thực tiễn và gần đây nhất là Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi năm 2010. Cùng với luật là các pháp lệnh và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Căn cứ các văn bản của luật pháp quốc tế đã được nhà nước Việt Nam phê duyệt và hệ thông pháp luật Việt Nam làm cơ sở quan trọng cho việc thực hiện công tác quản lý môi trường. + Cộng đồng: Hiện nay, ở Việt Nam việc tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao ý thức trong việc bảo vệ môi trường được thực hiện qua một số phương thức sau: Truyền thông tin tới từng nhóm qua hội thảo, tập huấn, huấn luyện, họp nhóm, tham quan, khảo sát... Truyền thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng: báo chí, tivi, radio, pano, áp phích, tờ rơi, phim ảnh,.... Tiếp cận truyền thông qua những buổi biểu diễn lưu động, tham gia hội diễn, các chiến dịch, tham gia các lễ hội, các ngày kỷ niệm... - Lập kế hoạch: là việc xác định, dự tính các hoạt động theo trình tự trong khuôn khổ nguồn lực, thời gian và địa điểm nhất định để đạt được mong muốn, cụ thể lập kế hoạch trong công tác quản lý tài nguyên gắn liền với bảo vệ môi trường gồm các nội dung sau: + Các khía cạnh môi trường; + Pháp luật và những yêu cầu khác; + Mục tiêu và chỉ tiêu phấn đấu; + Các chương trình quản lý môi trường; 9
- - Thực hiện và vận hành: tuân thủ và thực hiện theo kế hoạch đã được đưa ra, thống kê tài liệu theo các biểu mẫu theo quy định. + Tổ chức và trách nhiệm; + Đào tạo, nhận thức và năng lực; + Truyền thông; + Tài liệu hệ thống quản lý môi trường; + Kiểm soát tài liệu; + Kiểm soát hoạt động; + Đề phòng và đối phó với trường hợp khẩn cấp. - Đo và đánh giá: + Quan trắc và đo lường; + Phân tích và báo cáo các kết quả; - Xem xét và cải tiến: + Căn cứ trên tài liệu thống kê về quản lý môi trường để tiến hành xem xét, đánh giá, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường. + Dự báo sự cố môi trường, lên phương án giải quyết sự cố khi xảy ra. 1.1.4 Các lĩnh vực Quản lý môi trường tại cơ sở khai thác than Nội dung của QLMT tại các cơ sở hoạt động khai thác than bao gồm tất cả những vấn đề về môi trường liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và hoạt động phát triển nói chung, gồm 3 lĩnh vực: - Lĩnh vực phục hồi môi trường, bảo vệ giữ gìn đa dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên. Theo đó, các cơ sở khai thác than phải tuân thủ quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 15/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản. 10
- - Lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải và ứng phó sự cố môi trường. - Lĩnh vực năng lực gồm các hoạt động tăng cường luật pháp và thể chế, nâng cao nhận thức cộng đồng, xã hội hoá BVMT, tăng cường nguồn lực cho BVMT như nhân lực, tài lực, vật lực, tin lực, hợp tác quốc tế... 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản Nhân tố chủ quan - Các đơn vị khai thác hiện nay phần lớn vẫn còn thiếu nhận thức về quản lý, khai thác khoáng sản do đó không có sự quan tâm cần thiết đến lĩnh vực này, tạo những lỗ hổng trong công tác quản lý, vận hành khai thác khoáng sản tại mỏ. - Thiếu nhân lực hoặc chưa đáp ứng được chuyên môn về công tác quản lý môi trường tại khu vực khai thác. Tổ chức nguồn nhân lực là yếu tố có tính chất quyết định đến việc quản lý hoạt động khai thác. Đội ngũ người lao động có trình độ phù hợp, tuân thủ kỷ luật lao động tốt, có chính sách đào tạo phù hợp sẽ quyết định chất lượng khai thác. - Thiếu sự chủ động phối hợp với đơn vị quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản ở địa phương (Sở Tài nguyên và môi trường quận, huyện, tỉnh, thành phố…). - Nguồn kinh phí chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế của công tác quản lý, bảo vệ môi trường tại đơn vị khai thác khoáng sản. - Chính sách quản lý đối với hoạt động khai thác là cơ chế quản lý. Chính sách quản lý phải đảm bảo làm tốt, thống nhất trong tất cả các khâu từ lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, phối hợp quản lý nhằm theo dõi, phát hiện và kiềm chế những sai phạm, kiểm tra, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý tối ưu nhằm đạt hiệu quả cao trong khai thác than và bảo vệ được môi trường. 11
- - Công nghệ khai thác là yếu tố tác động lớn đến hoạt động khai thác. Lựa chọn công nghệ khai thác tức là lựa chọn cách thức khai thác, thiết bị sử dụng, từ đó quyết định đến sản lượng, năng suất lao động và chi phí. Nhân tố khách quan - Giá cả thị trường là việc biến động giá cả đầu vào của nguyên, nhiên vật liệu trên thị trường tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất và làm tăng (giảm) hoạt động khai thác. - Điều kiện địa lý, địa chất trong khai thác mỏ cũng chịu ảnh hưởng và bị phụ thuộc rất nhiều. Nó quyết định việc lựa chọn phương án khai thác, công nghệ sản xuất và quyết định rất lớn đến sản lượng sản xuất. - Chế độ chính trị, chính sách pháp luật của nhà nước cũng là yếu tố tác động gián tiếp. Sự tác động này được phản ảnh qua sự ổn định trật tự xã hội, sự điều chỉnh thuế quan, các chính sách vĩ mô của Nhà nước, quy định của các cơ quan cấp trên như Bộ, ngành về chính sách khai thác và bảo vệ môi trường. - Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước về khoáng sản vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập, nhiều điều khoản quy định đã lạc hậu, không còn phù hợp với thực tiễn trong công tác khai thác khoáng sản hiện nay. Thực tếm hoạt động khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân còn bị điều chỉnh bởi một số văn bản pháp luật khác như: Luật bảo vệ môi trường, Luật đất đai, Luật Tài nguyên nước … Trong khi các văn bản này đã được điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi thì hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về Khoáng sản vẫn chưa sửa đổi, bổ sung. - Chưa có chiến lược phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản do vậy các doanh nghiệp, đơn vị khai thác chưa có định hướng xây dựng kế hoạch quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản. - Lực lượng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về khoáng sản tại các Sở tài nguyên và môi trường các tỉnh còn thiếu về số lượng. Bên cạnh đó, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ chưa đáp ứng được. Điều này làm giảm sự chỉ đạo, phối hợp giữa chính quyền địa phương tới các doanh nghiệp, đơn vị khai thác, giảm hiệu quả của công tác quản lý môi trường khai thác khoáng sản. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020
17 p | 20 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp phát triển kinh tế huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020
111 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần du lịch và xúc tiến thương mại Lạng Sơn
79 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn vốn đầu tư công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
104 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
102 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tăng cường quản lý nhân lực ngành giáo dục và đào tạo của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
129 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
110 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
107 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La
100 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp thúc đẩy xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp
126 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
115 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên
102 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên
102 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Võ Nhai
110 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
100 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Ba – Tỉnh Phú Thọ
104 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp phường quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
106 p | 1 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình thủy lợi trên địa bản tỉnh Lạng Sơn
101 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn