intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu tác động của đô thị hóa đến tình trạng thất nghiệp của người lao động trên địa bàn tỉnh TN và đề xuất các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Mai Xuân Tùng i
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi, người đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các cấp ban ngành và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ..........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ VẤN ĐỀ ĐÔ THỊ HÓA .................................................................................................. 7 1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 7 1.1.1 Khu vực nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn. Quan điểm của Đảng và chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn .................................. 7 1.1.2 Đô thị hóa và tác động của đô thị hóa ...................................................... 12 1.1.3 Các khái niệm cơ bản về việc làm ở nông thôn và vấn đề đô thị hóa ...... 14 1.1.4 Các lý thuyết về tạo việc làm khu vực nông thôn .................................... 21 1.1.5 Nội dung tạo việc làm cho lao động nông thôn ...................................... 23 1.1.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn........ 27 Tiêu chí đánh giá công tác tạo việc làm cho lao động nông thôn .................... 29 1.1.7 ................................................................................................................... 29 1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 30 1.2.1 Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương Việt Nam ........................................................................................................... 30 1.2.2 Kinh nghiệm cho Thái Nguyên trong tạo việc làm đối với lao động nông thôn .................................................................................................................... 32 1.3 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................... 33 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA ................................................ 37 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Thái Nguyên ........................................... 37 iii
  4. 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 37 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 42 2.2 Thực trạng đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................... 52 2.3 Khái quát về lao động và việc làm ở khu vực nông thôn Thái Nguyên ............ 55 2.3.1 Khái quát về dân số, lực lượng lao động ở khu vực nông thôn ............... 55 2.3.2 Khái quát về việc làm ở khu vực nông thôn ............................................ 57 2.4 Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên ......................... 60 2.4.1 Các chính sách và giải pháp tạo việc làm đã thực hiện cho lao động nông thôn Thái Nguyên .............................................................................................. 60 2.4.2 Các bên có liên quan trong hoạt động tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên .............................................................................................. 63 2.4.3 Kết quả của các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................. 64 2.4.4 Đánh giá thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn ...................... 74 2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên . 78 2.5.1 Chính sách tạo việc làm ........................... Error! Bookmark not defined. 2.5.2 Mức độ phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nông thôn ........... 78 2.5.3 Mức độ phát triển của các ngành trong khu vực nông thôn ..................... 78 2.5.4 Công tác dạy nghề và nâng cao chất lượng lao động............................... 79 2.5.5 Hoạt động của thị trường lao động .......................................................... 79 2.5.6 Mức độ mở rộng của hoạt động xuất khẩu lao động ............................... 80 2.5.7 Các yếu tố từ bản thân người lao động .................................................... 81 2.5.8 Các yếu tố khác ........................................................................................ 83 2.6 Nguyên nhân của các tồn tại hạn chế trong tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên.............................................................................................................. 83 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 84 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THÁI NGUYÊNTRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA ........... 86 3.1 Mục tiêu và định hướng về tạo việc làm ............................................................. 86 3.1.1 Mục tiêu và quan điểm ............................................................................. 86 3.1.2 Định hướng .............................................................................................. 89 iv
  5. 3.2 Căn cứ đề xuất giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa ........................................................................................... 90 3.2.1 Dự báo cung cầu lao động ........................................................................ 90 3.2.2 Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........ 91 3.2.3 Căn cứ thực trạng tạo việc làm ................................................................. 92 3.3 Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa .................................................................................................... 93 3.3.1 Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hội ................... 93 3.3.2 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu ................................ 95 3.3.3 Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội phù hợp thực tiễn địa phương ............................................................................................................... 97 3.3.4 Nâng cao nhận thức về tự tạo và tìm kiếm việc làm của người nông dân .........................................................................................................................101 3.3.5 Giải pháp về quản lý lao động ................................................................102 3.4 Giải pháp đột phá ..............................................................................................105 3.4.1 Mở rộng tạo việc làm trong sản xuất nông nghiệp .................................105 3.4.2 Mở rộng tạo việc làm trong công nghiệp, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, phát huy thế mạnh của các làng nghề ..............................................................106 3.4.3 Mở rộng tạo việc làm trong dịch vụ thương mại ...................................106 3.4.4 Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................107 3.4.5 Mở rộng các hình thức xuất khẩu lao động ............................................107 3.4.6 Phát triển và đa dạng hóa các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh .108 Kết luận chương 3 .......................................................................................................110 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................115 PHỤ LỤC ....................................................................................................................120 PHỤ LỤC 1. BỘ CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU PHÂN TÍCH ..........................121 PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ ẢNH HƯỞNG THU HỒI ĐẤT ĐẾN NGƯỜI DÂN .....................................................................................................127 v
  6. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1 GRDP và tốc độ tăng trưởng GRDP tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2016 ....................................................................................................................................... 44 Hình 2.2 Quy mô và gia tăng dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2016 ........... 47 Hình 2.3 Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ........................................... 53 Hình 2.4 Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khu vực nông thôn năm 2014 (%) .............................................................. 81 Sơ đồ 3.1 Áp lực tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa ........ 91 vi
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Dân số và mật độ dân số các đơn vị hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ....................................................................................................................................... 37 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2016 ..... 42 Bảng 2.3 Chuyển dịch cơ cấu ngành giai đoạn 2005 – 2016 ........................................ 45 Bảng 2.4 Lao động và cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2016 .................................................................................................................... 48 Bảng 2.5 Quy mô dân số, dân số đô thị và tỷ lệ dân số đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 – 2016 .......................................................................................................... 52 Bảng 2.6 Cơ cấu sử dụng đất phân theo loại đất và đơn vị hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .......................................................................................................... 54 Bảng 2.7 Dân số trung bình và nông thôn của Thái Nguyên ........................................ 55 Bảng 2.8 Dân số trung bình nông thôn phân theo huyện/thành phố/thị xã tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2016 ........................................................................................ 56 Bảng 2.9 Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ................................................................................................................. 57 Bảng 2.10 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị, nông thôn (Người) ......................................................................................................... 58 Bảng 2.11 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn (%) ............................ 59 Bảng 2.12 Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn .......................................................................................... 60 Bảng 2.13 Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi theo giới tính và theo thành thị, nông thôn ............................................................................................... 65 Bảng 2.14 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn (%) ............................ 65 Bảng 2.15 Lao động được tạo việc làm ở nông thôn giai đoạn 2010-2016 .................. 68 Bảng 2.16 Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo số liệu điều tra ......................... 69 Bảng 2.17 Số lao động được tạo việc làm trong năm (Người)...................................... 73 Bảng 2.18 Tỷ lệ người dân đi tìm việc qua Trung tâm dịch vụ việc làm phân theo vii
  8. huyện/TP/thị xã ............................................................................................................. 80 Bảng 2.19 Trình độ chuyên môn kỹ thuật theo nông thôn và khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức (%) ............................................................................................ 82 viii
  9. DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt CNH-HĐH Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa CS Chính sách CMKT Chuyên môn kỹ thuật DVVL Dịch vụ việc làm ĐTN Đào tạo nghề GQVL Giải quyết việc làm GDCN Giáo dục chuyên nghiệp ILO Tổ chức Lao động quốc tế KCN Khu công nghiệp KT Kinh tế LĐ Lao động LĐNT Lao động nông thôn LĐTBXH Lao động Thương binh và Xã hội LFS Điều tra lao động việc làm NSLĐ Năng suất lao động ODA Nguồn viện trợ phát triển chính thức PTNT Phát triển nông thôn TP Thành phố TVL Tạo việc làm TW Trung ương TCTK Tổng cục thống kê UBND Ủy ban nhân dân VHLSS Khảo sát mức sống hộ gia đình VL Việc làm ix
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa tất yếu sẽ dẫn đến quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng một bộ phận diện tích đất nông nghiệp sang phục vụ quá trình phát triển đô thị và các khu kinh tế, khu - cụm công nghiệp. Vì vậy, sẽ có những tác động tích cực cũng như tiêu cực đến hộ gia đình nông nghiệp, nông thôn. Những hộ gia đình này phải đối mặt với việc chuyển đổi nghề do bị mất đất sản xuất, rơi vào trạng thái bị động và thiếu các điều kiện đảm bảo cuộc sống khi họ bị mất việc làm và buộc phải chuyển đổi nghề từ sản xuất nông nghiệp sang các ngành nghề khác, lao động nông nghiệp mất việc làm truyền thống và khó chuyển đổi nghề nghiệp. Vấn đề giải quyết việc làm để ổn định đời sống cho người lao động nổi lên như một hiện tượng vừa mang tính khách quan của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, vừa mang tính đặc thù của khu vực nông nghiệp, nông thôn nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Quá trình đô thị hoá đã và đang diễn ra mạnh mẽ ở Thái Nguyên. Đô thị hóa có thể tác động làm người nông dân không còn tư liệu sản xuất, mất việc làm trong nông nghiệp, quá trình chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm của họ rất khó khăn bởi trình độ tay nghề còn thấp và hạn chế, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng làm việc trong môi trường công nghiệp. Vì vậy, mặc dù dự án mở ra nhiều, nhưng để có việc làm, thu nhập ổn định vẫn luôn là vấn đề cần giải quyết. Có thể nói, đô thị hoá đã tác động rất lớn đến việc làm của người lao động nói chung và người nông dân nói riêng. Sự quá tải về cơ sở hạ tầng, thiếu việc làm, thất nghiệp gia tăng làm phát sinh các tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường gây không ít khó khăn cho việc hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Mặc dù, đi cùng những dự án, hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội ở các khu vực dân cư xung quanh vùng quy hoạch cũng được cải tạo và nâng cấp đồng bộ. Đời sống của người dân có nhiều thay đổi theo chiều hướng tích cực, hạ tầng cơ sở và hệ thống (y tế, giáo dục, giao thông...) ngày càng được cải thiện hơn. Tóm lại, bên cạnh những tác động của đô thị hoá đối với đời sống kinh tế - xã hội nói chung thì đô thị hóa tác động trực tiếp đến vấn đề lao động - việc làm của người dân nông thôn tỉnh Thái Nguyên. 1
  11. Vì vậy, việc nghiên cứu để tổng kết lý luận và thực tiễn tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên là hết sức cần thiết, nhằm phân tích, đánh giá khái quát thực trạng việc làm, tạo việc làm cho người lao động nông thôn Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa và phân tích nhân tố tác động đến tạo việc làm khu vực nông thôn. Từ đó đề xuất những giải pháp tăng cường tạo việc làm cho người lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài Nghiên cứu tác động của đô thị hóa đến tình trạng thất nghiệp của người lao động trên địa bàn tỉnh TN và đề xuất các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa. 3 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu * Cách tiếp cận: Nghiên cứu dưới các giác độ tiếp cận toàn diện, tổng hợp, nhưng chủ yếu là các cách tiếp cận sau: (1) Tiếp cận hệ thống Khi nghiên cứu về giải pháp tạo việc làm tác giả tiếp cận các nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm. Qua cách phân tích ở từng nội dung cũng như từng nhân tố ảnh hưởng tác giả sẽ có cách nhìn tổng thể đến vấn đề tạo việc làm cho người lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh ĐTH. Từ đó, phân tích những nội hàm của vấn đề và đưa ra các giải pháp cụ thể để tăng cường tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh ĐTH. Tiếp cận theo hệ thống giải pháp - các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn. Nghiên cứu tiếp cận từ lý thuyết, thực trạng và đưa ra các hệ thống giải pháp về tạo việc làm cho lao động nông thôn. (2) Tiếp cận có sự tham gia Tiếp cận có sự tham gia của các bên liên quan được sử dụng như là một phương pháp tiếp cận hữu hiệu trong nghiên cứu luận văn. Thông qua cách này, luận văn có thể tìm hiểu ở các cấp khác nhau (hộ gia đình, người lao động trong hộ, chính quyền địa 2
  12. phương...) về tạo việc làm cho lao động nông thôn. Cách tiếp cận có sự tham gia được tiếp cận xuyên suốt ở tất cả các hoạt động, các nội dung của luận văn, từ việc điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng đến việc xác định các giải pháp về tạo việc làm cho người lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên. (3) Tiếp cận thể chế Phương pháp tiếp cận thể chế xem xét các nội dung của tạo việc làm trong mối quan hệ với pháp luật của Nhà nước. Các chính sách về kinh tế, các văn bản pháp quy, các quy định trong hợp đồng đã ban hành áp dụng liên quan đến việc làm và tạo việc làm được phân tích và được coi là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra: Phương pháp này áp dụng trong việc trên cơ sở phân tích của số liệu thống kê, tác giả tiến hành điều tra khảo sát thực tế để đối chiếu cơ sở lý luận và có cơ sở thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp phân tích: Dựa trên các kết quả phân tích sâu về từng nội dung nghiên cứu đánh giá một cách tổng hợp mọi vấn đề về việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh ĐTH. - Phương pháp so sánh: Để tìm ra mối liên hệ giữa các hiện tượng, quá trình; kết quả và hiệu quả quá trình tạo việc làm cho lao động nông thôn. Phương pháp so sánh được áp dụng trong phân tích để thấy ra sự khác biệt trong các vấn đề có liên quan đến tạo việc làm theo các tiêu thức khác nhau trong điều kiện không gian, thời gian nghiên cứu hoặc trong cùng chỉ tiêu của các hộ; để tạo ra sự khác biệt về việc làm, thu nhập, sự chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu lao động của các hộ, sự thay đổi trong bối cảnh ĐTH. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh trước và sau khi ĐTH ảnh hưởng tới việc làm của lao động nông thôn nhằm xác định sự thay đổi và rút ra kết luận. - Phương pháp chuyên gia: Dựa trên sự tham vấn của các bên liên quan, tham gia đóng góp ý kiến, đánh giá chuyên môn của những người là lãnh đạo, quản lý bộ, 3
  13. ngành, cơ quan Trung ương và địa phương; các nhà khoa học, các cơ sở đào tạo, dạy nghề; các doanh nghiệp sử dụng lao động nông thôn có liên quan; đặc biệt là các chuyên gia chính sách, chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực,... Sau khi thu thập ý kiến của các chuyên gia, tiến hành một loạt các biện pháp xử lý các ý kiến này. M i chuyên gia được h i sẽ đưa ra ý kiến dự báo về vấn đề nghiên cứu dưới dạng bảng thống kê tóm tắt. - Phương pháp phân tích: Dựa trên các kết quả phân tích sâu về từng nội dung nghiên cứu đánh giá một cách tổng hợp mọi vấn đề về việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh ĐTH. Đề tài áp dụng các mô hình phân tích khả năng có việc làm và phân tích cầu lao động vào trường hợp nghiên cứu cụ thể, ngoài việc sử dụng các biến truyền thống thường có s n như lao động, vốn, giá trị gia tăng hay tiền lương, sử dụng một số biến đại diện cho quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế, chính sách tạo việc làm, nhờ đó phản ánh được phần nào vai trò của các yếu tố tác động đến tạo việc làm cho khu vực nôngthôn. - Phương pháp thống kê kinh tế: Phương pháp này sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân nhờ đó có thể phân tích ý nghĩa các con số, để tính toán các chỉ tiêu phục vụ quá trình nghiên cứu. Các chỉ tiêu phân tích có thể phân loại theo một chỉ tiêu hoặc phối kết hợp hai hay nhiều chỉ tiêu tuỳ thuộc vào từng mục tiêu nghiên cứu cụ thể. - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này áp dụng trong việc mô tả tình hình chung của số liệu thống kê. 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tại khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên (khu vực đã và đang bị đô thị hóa). 4
  14. - Phạm vi nội dung: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu và phân tích dữ liệu về dân số, lao động - việc làm của Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017, kết hợp các số liệu điều tra thực địa do tác giả thực hiện: Các đề xuất cho giai đoạn đến năm 2025. 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a, Ý nghĩa khoa học Hệ thống hóa và làm rõ thêm cơ sở lý luận về tạo việc làm nói chung, tạo việc làm cho lao động nông thôn nơi có tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh và các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm từ đó đưa ra giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xây dựng chính sách tạo việc làm, Tăng cường nhận thức cho các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý trong việc vận dụng cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh đô thị hóa. b, Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp thông tin về thực trạng việc làm và các chính sách tạo việc làm của Thái Nguyên giai đoạn 2010-2016. Làm rõ những vấn đề tồn tại trong tạo việc làm cho người lao động nông thôn của Thái Nguyên. Đánh giá phân tích định lượng và định tính các yếu tố tác động đến tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa. Đề xuất các giải pháp tạo việc làm, tăng cường tạo việc làm cho người lao động nông thôn của Thái Nguyên. 6 Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn - Phân tích thực trạng thất nghiệp do ảnh hưởng của đô thị hóa - Nghiên cứu đưa ra giải pháp tạo việc làm cho lao động bị thất nghiệp do ảnh hưởng 5
  15. từ quá trình đô thị hóa. 7 Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài chia làm 3 chương Chương 1: Tổng quan về việc làm cho lao động nông thôn và vấn đề đô thị hóa Chương 2: Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa Chương 3: Giải pháp chủ yếu tăng cường tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đô thị hóa. 6
  16. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ VẤN ĐỀ ĐÔ THỊ HÓA 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khu vực nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn. Quan điểm của Đảng và chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn 1.1.1.1 Khái niệm về nông thôn Nhiều quan điểm cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp, tuy nhiên như vậy là chưa đầy đủ vì có nhiều vùng dân cư sống chủ yếu bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ nông nghiệp trở thành thứ yếu, chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của dân cư. Theo tác giả Triệu Đức Hạnh (2012) đã đưa ra khái niệm về nông thôn như sau: "Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn". Đây là khái niệm dùng nhiều chỉ tiêu để đánh giá giữa nông thôn và thành thị vì vậy nó mang tính toàn diện hơn và được nhiều người chấp nhận hơn. 1.1.1.2 Đặc trưng chủ yếu của khu vực nông thôn, so sánh với khu vực thành thị Với khái niệm về nông thôn như trên, tác giả Tống Văn Chung (2000) đã chỉ ra những đặc trưng chủ yếu của khu vực nông thôn và so sánh với khu vực thành thị như sau: Thứ nhất, nông thôn là vùng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các hoạt động kinh tế chủ yếu nhằm phục vụ cho nông nghiệp và cộng đồng cư dân nông thôn. Phần lớn việc làm của khu vực nông thôn nằm trong khu vực nông nghiệp và thường là những việc làm có chất lượng và năng suất lao động thấp do mức độ ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp của Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng chưa cao. Thứ hai, khu vực nông thôn có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn thành thị, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn. Do đó, số lượng việc làm tạo ra ít hơn và chất lượng việc làm thấp hơn. 7
  17. Thứ ba, khu vực nông thôn bao gồm đa số người lao động có thu nhập trình độ văn hoá, khoa học và công nghệ thấp hơn thành thị. Vì vậy, khó có thể có được những điều kiện việc làm tốt. Thứ tư, khu vực nông thôn có tính cộng đồng làng, xã, thôn/bản rất chặt chẽ. Điều này cũng có ảnh hưởng đến vấn đề tạo việc làm, khi mà người lao động chỉ quen với cuộc sống ở nông thôn, làm những công việc nông nghiệp, do đó khó thích nghi với những công việc ở lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. 1.1.1.3 Vai trò của khu vực nông thôn trong phát triển kinh tế xã hội Theo Chu Tiến Dũng (2001) nông thôn có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Thứ nhất, khu vực nông thôn cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống của con người, do vậy nó đảm bảo sự ổn định và phát triển của xã hội. Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển. Thứ hai, lao động nông thôn chiếm đa số trong tổng lao động xã hội. Vì vậy, nông thôn là nơi cung cấp nguồn lao động chủ yếu cho phát triển công nghiệp và các ngành khác. Thứ ba, khu vực nông thôn không những là thị trường rộng lớn cho phát triển công nghiệp mà còn có vai trò đặc biệt quan trọng trong củng cố an ninh và quốc phòng, giữ gìn trật tự và an toàn xã hội. Thứ tư, nông thôn chiếm giữ tuyệt đại bộ phận tài nguyên của đất nước, từ rừng núi sông biển với các loại thuỷ hải sản, động thực vật tới các loại khoáng sản Vì vậy, nông thôn có vai trò to lớn trong việc quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế xã hội. 1.1.1.4 Lao động nông thôn Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn (Mai Thanh Cúc và cs., 2005). Các tác giả đã chỉ ra một số đặc điểm của lao động nông thôn: 8
  18. + Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng, gây khó khăn trong việc bồi dưỡng đào tạo nghề, thông tin thị trường lao động cho lao động nông thôn. Do đó, ảnh hưởng lớn đến khả năng tạo việc làm cho người lao động. + Lao động nông thôn có trình độ văn hoá và chuyên môn thấp hơn. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ rất thấp. Lao động nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính, tạo ra sự khó khăn cho việc thay đổi phương hướng sản xuất và thực hiện phân công lao động, tạo việc làm bền vững, đồng thời hạn chế sự phát triển kinh tế nông thôn. + Việc làm của lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn thuần nông. Do đó, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, vấn đề thiếu việc làm xảy ra phổ biến và lâu dài ảnh hưởng đến vấn đề tạo việc làm. + Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do đó, gây khó khăn trong việc tạo việc làm đặc biệt là những việc làm đòi h i kỹ năng của người lao động. 1.1.1.5 Quan điểm của Đảng và chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn của Việt Nam  Quan điểm của Đảng Trong đường lối và chiến lược phát triển kinh tế xã hội Đảng ta xác định: "Đưa nước ta ra kh i tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại ". Muốn vậy phải rất coi trọng "tăng cường" "nguồn lực con người, năng lực khoa học và công nghệ ” (Ban chấp hành Trung ương, 2009). Theo đó, phải "chuyển biến mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá". "Tạo chuyển biến mạnh về giáo dục và đào tạo Phát huy nhân tố con người" cụ thể hơn Đại hội nhấn mạnh "Tạo nhiều việc làm, cơ bản xoá đói, giảm hộ nghèo ” và "Bằng nhiều giải pháp, tạo nhiều việc làm mới tăng quỹ thời gian lao động được sử dụng, nhất là trong nông nghiệp và nông thôn. Các thành phần kinh tế mở mang các ngành nghề các cơ sở, sản xuất dịch vụ có khả năng sử dụng 9
  19. nhiều lao động khôi phục phát triển các làng nghề, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên và đào tạo lao động có nghề. Tổ chức quản lý chặt chẽ hoạt động xuất khẩu lao động " (Ban chấp hành Trung ương, 2009).  Chính sách việc làm Theo tác giả Trần Việt Tiến (2012), chính sách việc làm là tổng thể các quan điểm tư tưởng, các mục tiêu, các giải pháp và công cụ nhằm sử dụng lực lượng lao động và tạo việc làm cho lực lượng lao động đó. Chính sách việc làm là sự thể chế hoá pháp luật của Nhà nước trên lĩnh vực lao động và việc làm, là hệ thống các quan điểm, phương hướng, mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động. Chính sách việc làm thực chất là một hệ thống các chính sách chung, có quan hệ và tác động đến việc mở rộng và phát triển việc làm cho lực lượng lao động của toàn xã hội, như: chính sách khuyến khích phát triển các lĩnh vực, những ngành nghề có khả năng thu hút nhiều lao động, chính sách tạo việc làm cho đối tượng đặc biệt (người tàn tật, đối tượng tệ nạn xã hội ), chính sách hợp tác và xuất khẩu lao động đi nước ngoài. Chính sách việc làm bao gồm: Chính sách việc làm chủ động và chính sách việc làm thụ động. - Chính sách việc làm thụ động: Là chính sách nhằm h trợ cho những người thất nghiệp bằng cách giúp họ tạm thời không bị mất thu nhập và giảm mức tiêu thụ hoặc bằng cách tạo điều kiện cho họ kiếm được việc làm khác. Đặc điểm của chính sách việc làm thụ động: nhằm giải quyết hậu quả của thất nghiệp, chứ không phải giải quyết gốc rễ của vấn đề. Chính sách việc làm chủ động: Là chính sách nhằm mục đích tạo điều kiện cho người thất nghiệp tái hoà nhập vào thị trường lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Nội dung của chính sách này gồm: Các hoạt động h trợ tìm kiếm việc làm; Các chương trình đào tạo dành cho nhóm những người thất nghiệp khác nhau; Hoạt động h trợ các doanh nghiệp nh phát triển; Trực tiếp tạo việc làm tạm thời (Nguyễn Minh Phương, 2011) 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2